Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

chủ đề KHU vực NAM á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.65 KB, 5 trang )

Tên chủ đề : KHU VỰC NAM Á
I/Mục tiêu :
1/ Kiến thức
Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của
khu vực Nam Á
2/ Kỹ năng :
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên ở Nam Á
- Xác định trên lược đồ khu vực Nam Á.
- Xác định trên lược đồ về các khu vực địa hình của khu vực Nam Á
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về đặc điểm kinh tế ở Nam Á
3/ Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức tiết kiệm năng lượng về dầu mỏ.
4/ Mô tả mức độ yêu cầu cần đạt :
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH

Nội dung
Bài 10 :
Điều kiện
tự
nhiên
khu
vực
Nam Á

Nhận biết
Biết được
những đặc
điểm nổi
bật về tự
nhiên của
khu vực


Nam Á

Thơng hiểu

Vận dụng thấp

Hiểu và giải
thích được
những đặc điểm
nổi bật về tự
nhiên của khu
vực Nam Á.

- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về
các cảnh quan tự nhiên ở Nam Á
- Xác định trên lược đồ vị trí, giới
hạn khu vực Nam Á.
- Xác định trên lược đồ về các khu
vực địa hình của khu vực Nam Á

ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH
- Tự học:
- Giao tiếp:
- Giải quyết vấn đề:
- Hợp tác:
- Tư duy sáng tạo:
- Sử dụng ngôn ngữ
- Tự quản lý
Biết được
Hiểu và giải

Bài 11:
- Phân tích các bảng thống kê về dân
những đặc thích được
số, kinh tế.
Đặc điểm
điểm nổi
những đặc điểm
dân cư và
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về
bật về dân nổi bật về dân
kinh tế khu
đặc điểm kinh tế ở Nam Á
cư, kinh tế cư, kinh tế - xã
vực Nam
- xã hội của hội của c khu
Á.
c khu vực
vực Nam Á.
Nam Á.
ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH
- Tự học:
- Giao tiếp:
- Giải quyết vấn đề:
- Hợp tác:
- Tư duy sáng tạo:
- Sử dụng ngôn ngữ

Vận
dụng cao



II. Những năng lực có thể phát triển ở học sinh
a)Năng lực chung:
- Tự học.
- Giải quyết vấn đề.
- Tư duy sáng tạo.
- Tự quản lý.
- Giao tiếp.
- Hợp tác.
- Sử dụng ngơn ngữ.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực chuyên biệt.
- Năng lực sử dụng bản đồ.
- Năng lực sử dụng ảnh.
- Sử dụng số liệu thống kê.
III. Phương pháp và KTDH có thể sử dụng:
- Vấn đáp.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
IV. Phương tiện dạy học:
- Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á
- Lược đồ phân bố lượng mưa(phóng to)
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Tranh ảnh, tài liệu cảnh quan tự nhiên Châu Á
V. Tổ chức các hoạt động học của học sinh:
Nội dung 1: Đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Á
-Hoạt động khởi động:
Giáo viên
Học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ HS: GV cho HS

Học sinh nhớ lại các khu vực đã học
kể tên các nước lớn ở Châu Á mà em biết.
Gv cho học sinh biết trong 1 số nước đó
nằm trong khu vực Nam Á mà các em tìm
hiểu hơm nay.
-Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động của Giáo viên và học sinh
GV: phân cơng nhóm hoạt động mỗi nhóm
2 bàn hs quay lại)
- Nhóm 1, 3,5:
+ Xác định vị trí của khu vực Nam Á trên
lược đồ châu Á (giới hạn, các biển, vịnh
biển, khu vực tiếp giáp).
HS lên xác định trên bản đồ: Giáp với : Ấn
độ dương, Khu vực Trung Á, Đông Nam
Á, Tây Nam Á Đông Á
+ Xác định các quốc gia trong khu vực?
Quốc gia nào có diện tích lớn nhất? Quốc

Nội dung cần đạt
1. Vị trí địa lí và địa hình:
a.Vị trí địa lí:
-Nam Á gồm 7 quốc gia(Ấn Độ,
Pakinxtan, Nê-Pan, Bu-Tan, Bănglađét,
Xrilanca, Manđivơ)
-Là bộ phận nằm rìa phía nam của lục
địa.



gia nào là quốc đảo?
HS dựa vào sách giáo khoa và lược đồ trả
lời.
LƯỢC ĐỒ CÁC NƯỚC CHÂU Á

+ Dựa H10.1 : Hãy cho biết Nam Á có
mấy miền địa hình chính từ Bắc xuống
Nam và xác định trên bản đồ.?
HS: xác định và nêu được 3 dạng địa hình:
+Phía bắc là hệ thống Hi-ma-lay-a cao
hùng vĩ chạy theo hướng tây bắc- đơng b.Địa hình:
nam dài gần 2600 km ,rộng trung bình
+Phía bắc là miền núi Hymalaya cao, đồ
320-400km
sộ, hướng TB – ĐN, dài 2600Km, rộng
+ ở giữa là đồng bằng :ấn hằng dài hơn 320 – 400Km
3000km, rộng từ 250 - 350km
+Nằm giữa: Đồng bằng bồi tụ thấp
+ phía nam là sơn nguyên đê –can với hai rộng:Ấn Hằng, dài 3000Km, rộng trung
dãy Gát đông và Gát tây
GV: nhận xét và kết luận lại nội dung bài bình 250 – 350Km
học:
+Phía Nam:Sơn ngun Đêcan với 2 rìa
- Nam Á là 1 bộ phận phía nam của châu
được nâng cao thành dãy Gát tây, Gát
Á.
Đông cao TB 1300m
- Giáp với : Ấn độ dương ,Khu vực Trung
Á ,Đông Nam Á ,Tây Nam Á Đơng Á
Địa hình: Chia 3 miền rõ rệt

+ Phía bắc , Ở giữa và Phía nam
- Nhóm 2, 4, 6:
GV: yêu cầu HS Dựa H10.2 và kiến thức
đã học hãy cho biết khu vực Nam Á chủ
yếu nằm trong đới khí hậu nào? Em có
nhận xét gì về phân bố mưa ở khu vực
Nam Á?
HS: Chủ yếu thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới
gió mùa


HS:Phân bố khơng đều
HS: thảo luận trình bày ,nhận xét bổ sung
HS: Gió mùa ảnh hưởng rất lớn tới đời
sống sinh hoạt và sản xuất của dân cư .

2. Khí hậu, sơng ngịi và cảnh quan tự
nhiên:
a.Khí hậu:

-Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Là
GV giảng thêm: Kết luận lại do ảnh hưởng khu vực mưa nhiều nhất thế giới
của địa hình ….
+ Mưa giảm dần từ phía đông, đông nam
lên tây bắc.
+ Giảm từ ven biển vào sâu trong nội địa
+ Ngồi ra mưa cịn giảm theo độ cao, và
-Do ảnh hưởng sâu sắc của địa hình nên
theo hướng sườn núi.
lượng mưa phân bố khơng đều

GV:Sơng ngịi Nam Á có đặc điểm gì?
Hãy kể tên các con sơng lớn ở Nam Á
HS: Có nhiều hệ thống sơng lớn: S.Ấn,
S.Hằng, S.Bra-ma-pút.
GV:Gọi HS lên xác định các con sông lớn
ở Nam Á
HS:xác định
GV: Quan sát H10.3 + H10.4 + thông tin
sgk/35 hãy cho biết những cảnh quan tiêu
biểu của khu vực Nam Á là những cảnh
quan nào?
HS: Cảnh quan: Rừng nhiệt đới ẩm, xa
van, hoạng mạc và cảnh quan núi cao.
Rừng Nhiệt đới
ẩm

Hoang mạc Tha

Núi cao

GV: nhận xét và kết luận lại nội dung bài

b.Sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên
-Nam Á có nhiều sơng lớn: Sơng Ấn,
S.Hằng, S.Bra-ma-put
-Các cảnh quan tự nhiên: Rừng nhiệt
đới, Xa van, hoang mạc, Núi cao


học:

- Khí hậu: chủ yếu là kiểu khí hậu nhiệt
đới gió mùa.
- Sơng ngịi: Có nhiều hệ thống sơng lớn:
S.Ân, S.Hằng, S.Bra-ma-pút.
- Cảnh quan: Rừng nhiệt đới ẩm, xa van,
hoạng mạc và cảnh quan núi cao.
Tên thành viên nhóm:

3. Hoạt động luyện tập:
Giáo viên
GV: Nêu vị trí của Nam Á trên bản đồ
châu Á
GV: Trình bày đặc điểm địa hình của
Nam Á
GV: Trình bày đặc điểm địa cơ bản về khí
hậu sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên của
Nam Á

Nội dung thảo luận

Học sinh
Vận dụng kiến thức vừa học trả lời các
câu hỏi
Vận dụng kiến thức vừa học trả lời các
câu hỏi
Vận dụng kiến thức vừa học trả lời các
câu hỏi

4. Hoạt động vận dụng và mở rộng:
Giáo viên

Học sinh
- Xác định đặc điểm địa hình khu vự Nam Lên bảng xác định
Á trên lược đồ H10.1
- Xác định tên kiêu khí hậu và các con
sơng lớn ở khu vực Nam Á.
- Em biết gì về sự linh thiêng của Sông
HS liên hệ thực tế.
Hằng đối với người Hồi giáo?
GV: giới thiệu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×