Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Phân tích và đề xuất hướng xử lý những xung đột giữa nhà thầu xây dựng và các nhà thầu mep bằng phương pháp system dynamic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 140 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

TRỊNH MINH HỒI

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG XỬ LÝ NHỮNG XUNG ĐỘT
GIỮA NHÀ THẦU XÂY DỰNG VÀ CÁC NHÀ THẦU MEP BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SYSTEM DYNAMIC.
(ANALYSIS AND RECOMMENDATIONS FOR HANDLING OF
CONFLIC BETWEEN CONSTRUCTION CONTRACTORS AND
MEP CONTRACTORS BY SYSTEM DYNAMIC METHOD)

Chuyên ngành: Quản Lý Xây Dựng
Mã số ngành: 60580302

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Tp.HCM, 1 - 2020

1


LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LN

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

Cán bộ chấm phản biện 1: TS. PHAN HẢI CHIẾN

Luận văn thạc sỹ được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn thạc sỹ Trường Đại
học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh ngày 10/01/2020
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1.

PGS.TS LƯƠNG ĐỨC LONG

2.

TS NGUYỄN ANH THƯ

3.

TS TRẦN ĐỨC HỌC

4.

TS PHAN HẢI CHIẾN

5.

TS NGUYỄN THANH VIỆT

Xác nhận của Chủ tịch hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
Tp. HCM, ngày 10 tháng 01 năm 2020

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

PGS TS. LƯƠNG ĐỨC LONG

TRƯỞNG KHOA

PGS TS. LÊ ANH TUẤN


LUẬN VĂN THẠC SỸ

GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ
Họ tên học viên : Trịnh Minh Hoài

MSHV: 1670135

Ngày tháng năm sinh : 14/08/1992

Nơi sinh : Đức Hòa, Long An

Chuyên ngành : Quản lý xây dựng

Mã số : 60 58 03 02


I. TÊN ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG XỬ LÝ XUNG ĐỘT GIỮA
NHÀ THẦU XÂY DỰNG VÀ NHÀ THẦU MEP BẰNG PHƯƠNG PHÁP SYSTEM
DYNAMIC.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
-

Đưa ra các yếu tố về xung đột giữa nhà thầu xây dựng và nhà thầu MEP

-

Xây dựng được mơ hình xử lý xung đột giữa nhà thầu xây dựng và nhà thầu MEP
bằng công cụ mô hình hệ thống động ( System Dynamic ).

III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : Ngày 19 tháng 08 năm 2019
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : Ngày 12 tháng 12 năm 2019
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS Phạm Hồng Luân
Tp .HCM, ngày ... tháng … năm 2019
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

PSG TS. PHẠM HỒNG LUÂN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)

TS. ĐỖ TIẾN SỸ

TRƯỞNG KHOA
(Họ tên và chữ ký)


PGS TS. LÊ ANH TUẤN


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

LUẬN VĂN THẠC SỸ

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi muốn gửi lời cám ơn đến thầy Phạm Hồng Luân , thầy đã tận tình hướng
dẫn trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu và làm luận văn.
Tiếp theo, tơi xin gửi lời cám ơn đến tồn bộ các thầy cô trong Bộ môn Thi công và Quản
lý Xây dựng đã hướng dẫn và cung cấp kiến thức cho tơi trong suốt q trình học tập.
Cuối cùng , xin cám ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

LUẬN VĂN THẠC SỸ

TÓM TẮT.
Ngành xây dựng đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, để đạt được sự tăng trưởng
mạnh mẽ đó các nhà thầu thi công không ngừng nâng cao năng lực bản thân để đáp ứng
nhu cầu của xã hội, trong đó q trình thi công là một giai đoạn hết sức quan trọng và
ln cần có sự phối hợp lẫn nhau của các nhà thầu để diều dắt đi đến thành công của dự
án . Nhưng trong q trình thi cơng thực tế giữa các nhà thầu không thể nào tránh khỏi
các xung đột xảy ra, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chi phí, nhân lực của các
bên, do đó cần phải xây dựng một mơ hình nhằm xác định, đánh giá mức độ nghiêm trọng
xung đột của dự án. Từ đó tìm ra hướng khắc phục, giải quyết vấn đề xung đột các mâu

thuẫn trong q trình thi cơng xây dựng tại công trường. Đồng thời để nâng cao năng
suất, chất lượng quản lý và thi cơng tại cơng trình.
Từ khóa: Xung đột, Các yếu tố gây xung đột, Mức độ nghiêm trọng của xung đột.

ABSTRACT
The construction industry is growing strongly, to achieve that strong growth, the
construction contractors are constantly improving themselves to meet the needs of
society, in which the construction process is a The stage is very important and there is
always a need for the coordination of the contractors to drive the success of the project.
But in the actual construction process between contractors, it is inevitable that conflicts
will occur, seriously affecting the progress, costs and manpower of the parties, so a
model should be built. in order to identify and assess the conflict severity of the project.
Since then, we have found a way to overcome and resolve the conflict of conflicts during
the construction process at the construction site. At the same time to improve
productivity, quality management and construction at the site.
Keywords: Conflict, Conflicting Factors, Severity of conflict.


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

LUẬN VĂN THẠC SỸ

LỜI CAM ĐOAN
Tôi , Trịnh Minh Hồi xin cam đoan trong q trình thực hiện luận văn “PHÂN TÍCH
VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG XỬ LÝ XUNG ĐỘT GIỮA NHÀ THẦU XÂY DỰNG VÀ
NHÀ THẦU MEP BẰNG PHƯƠNG PHÁP SYSTEM DYNAMIC.”, các số liệu và kết
quả nghiên cứu được thực hiện hoàn toàn trung thực và nghiêm túc. Tơi xin chịu trách
nhiệm hồn tồn về nghiên cứu của mình.
Tp. HCM , ngày 12 tháng 12 năm 2019


TRỊNH MINH HOÀI


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
CHƯƠNG 1.

LUẬN VĂN THẠC SỸ

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................... 1

1.1 GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................ 1
1.2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. .................................................................. 2
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. .................................................................................. 2
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ...................................................... 2
1.5 ĐÓNG GÓP DỰ KIẾN CỦA NGHIÊN CỨU ....................................................... 3
1.5.1 Về mặt học thuật: ................................................................................................ 3
1.5.2 Về mặt thực tiễn: ................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2:

TỔNG QUAN ...................................................................................... 4

2.1 CÁC KHÁI NIỆM .................................................................................................. 4
2.1.1 KHÁI NIỆM VỀ XUNG ĐỘT: .......................................................................... 4
2.1.2 KHÁI NIỆM TRANH CHẤP ............................................................................ 7
2.1.3 CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG: ............................................................................ 8
2.1.4 TỔNG THẦU XÂY DỰNG: ............................................................................. 8
2.1.5 KHÁI NIỆM NHÀ THẦU CHÍNH: .................................................................. 9
2.1.6 KHÁI NIỆM NHÀ THẦU PHỤ: ....................................................................... 9
2.1.7 KHÁI NIỆM VỀ THI CÔNG VÀ QUÁ TRÌNH THI CƠNG ......................... 10

2.1.8 CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG .................................................................................. 10
2.1.9 HỆ THỐNG ĐỘNG ( SYSTEM DYNAMIC – SD ): ..................................... 11
2.1.10 MƠ HÌNH ......................................................................................................... 12
2.1.11 HỆ THỐNG TĨNH ĐỊNH ( HYPERSTABLE SYSTEM). ............................. 12
2.1.12 CAUSAL LOOP DIAGRAMS/ SƠ ĐỒ VÒNG LẶP CAUSAL LOOP ......... 13
2.1.13 VÒNG HỒI TIẾP ( FEEDBACK) ................................................................... 14
2.1.14 KHO VÀ DÒNG ( STOCK AND FLOW ). .................................................... 14
2.1.15 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN. ................................................................ 15
Các nghiên cứu trong nước ......................................................................................... 15
Các nghiên cứu ngoài nước ........................................................................................ 17
2.1.16 Các nghiên cứu về System Dynamics : ............................................................ 19
CHƯƠNG 3:

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 20

3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU. ............................................................................. 20


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

LUẬN VĂN THẠC SỸ

3.2 CÁC NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GÂY XUNG ĐỘT GIỮA NHÀ THẦU XÂY
DỰNG VÀ CÁC NHÀ THẦU MEP.......................................................................... 21
3.3 THU THẬP DỮ LIỆU.......................................................................................... 25
3.3.1 Quy trình thu thập dữ liệu................................................................................. 25
3.3.2 Xin ý kiến chuyên gia: ...................................................................................... 25
3.3.3 Khảo sát thử nghiệm: ........................................................................................ 25
3.3.4 Khảo sát đại trà: ................................................................................................ 25
3.3.5 Cách thức phân phối bảng câu hỏi.................................................................... 26

3.3.6 Đối tượng khảo sát............................................................................................ 26
3.3.7 Cách thức lấy mẫu ............................................................................................ 26
3.3.8 Cách thức duyệt dữ liệu .................................................................................... 26
3.3.9 Các công cụ nghiên cứu: .................................................................................. 27
3.4 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ........................................................................................ 28
3.4.1 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ..................... 28
3.4.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor Analysis).................. 29
3.4.3 Kiểm định T sự khác biệt về trung bình của hai nhóm tổng thể ...................... 31
3.5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3: .................................................................................... 32
CHƯƠNG 4:

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 33

4.1 ĐẶC ĐIỂM DỮ LIỆU KHẢO SÁT .................................................................... 33
4.2 ĐẶT TÊN CÁC BIẾN DỮ LIỆU KHẢO SÁT ................................................... 33
4.3 MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM DỮ LIỆU KHẢO SÁT....................................................... 36
4.4 VAI TRÒ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC KHẢO SÁT: .................................................... 38
4.5 KINH NGHIỆM LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐƯỢC KHẢO SÁT. ................ 38
4.6 SỐ DỰA ÁN ĐÃ THAM GIA CỦA CÁ NHÂN ĐƯỢC KHẢO SÁT. ............. 39
4.7 NGUỒN VỐN DỰ ÁN. ....................................................................................... 40
4.8 CÁC LOẠI DỰ ÁN CÁ NHÂN ĐƯỢC KHẢO SÁT THAM GIA .................... 41
4.9 THỐNG KÊ MÔ TẢ ............................................................................................ 41
4.10 KIỂM ĐỊNH THANG ĐO- CRONBACH’S ALPHA. ...................................... 47
4.11 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ .................................................................................... 50
4.12 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ(EFA) .................................................... 50
4.12.1 Kiểm đinh EFA phần nhà thầu xây dựng lần 1. ............................................... 51


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN


LUẬN VĂN THẠC SỸ

4.12.2 Kết quả phân tích EFA lần 2 như sau: .............................................................. 52
4.12.3 Kiểm đinh EFA phần nhà thầu MEP lần 1. ...................................................... 54
4.12.4 Kiểm đinh EFA phần nhà thầu MEP lần 2. ...................................................... 55
4.12.5 Kiểm đinh EFA phần nhà thầu MEP lần 3. ...................................................... 56
4.13 KIỂM ĐỊNH T- TEST SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC NHÓM KHẢO SÁT ĐỐI
VỚI KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. ................................................................................ 58
4.14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4: .................................................................................. 61
CHƯƠNG 5:

PHÂN TÍCH MƠ HÌNH ĐỘNG ( SYSTEMDYNAMIC ). .......... 62

5.1 ĐẶT BÀI TỐN. ................................................................................................. 62
5.1.1 Các vấn đề đặt ra cần giải quyết của mơ hình. ................................................. 63
5.1.2 Quan điểm và mục tiêu mơ hình nghiên cứu:................................................... 64
5.1.3 Giới hạn của mơ hình: ...................................................................................... 64
5.1.4 Thu thập dữ liệu và xây dựng mô hình. ............................................................ 64
5.2 CÁC MƠ HÌNH TÁC ĐỘNG XUNG ĐỘT: ....................................................... 69
5.3 ÁP DỤNG VÀO MƠ HÌNH NHÀ THẦU XÂY DỰNG: ................................... 75
5.4 MỨC ĐỘ XUNG ĐỘT THEO THỜI GIAN CÙA NHÀ THẦU XÂY DỰNG. 81
5.5 ÁP DỤNG VÀO MÔ HÌNH NHÀ THẦU MEP: ................................................ 82
5.6 MỨC ĐỘ XUNG ĐỘT THEO THỜI GIAN CÙA NHÀ THẦU MEP............... 89
5.7 ÁP DỤNG VÀO MƠ HÌNH CỦA CHUN GIA: ............................................ 91
5.8 MỨC ĐỘ XUNG ĐỘT THEO THỜI GIAN. ...................................................... 99
5.9 XÂY DỰNG THANG ĐO MỨC ĐỘ NGHIÊM TRỌNG THEO Ý KIẾN
CHUYÊN GIA:......................................................................................................... 100
5.10 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ................................................................................. 101
CHƯƠNG 6:


KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ........................................................... 103

6.1 KẾT LUẬN : ...................................................................................................... 103
6.1.1 Đóng góp của nghiên cứu: .............................................................................. 103
6.1.2 Về mặt học thuật : ........................................................................................... 104
6.1.3 Về mặt thực tiễn: ............................................................................................ 104
6.2 KIẾN NGHỊ CHUNG......................................................................................... 105
6.3 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP
THEO. ....................................................................................................................... 106


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
CHƯƠNG 7:

LUẬN VĂN THẠC SỸ

PHỤ LỤC ......................................................................................... 107

TÀI LIỆU THAM KHẢO. ....................................................................................... 107
Phụ lục 1 ................................................................................................................... 113
Phụ lục 2 ................................................................................................................... 118
Phụ lục 4 ................................................................................................................... 123
Phụ lục 5 ................................................................................................................... 124
Phụ lục 6 ................................................................................................................... 126
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ...................................................................................... 127


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

LUẬN VĂN THẠC SỸ


MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1 Các yếu tố gây xung đột của dự án. ............................................................... 23
Bảng 3. 2 Danh sách dự kiến chuyên gia khảo sát thử. ................................................. 25
Bảng 3. 3 Các công cụ nghiên cứu. ................................................................................ 27
Bảng 4. 1 Mã biến các biến quan sát.............................................................................. 33
Bảng 4. 2 Mã biến các biến thông tin chung .................................................................. 35
Bảng 4. 3 Mã biến các biến thông tin chung theo từng mục trả lời ............................... 36
Bảng 4. 4 Mô tả dữ liệu khảo sát ................................................................................... 37
Bảng 4. 5 Đơn vị công tác của cá nhân được khảo sát .................................................. 38
Bảng 4. 6 Kinh nghiệm của các cá nhân được khảo sát ................................................. 38
Bảng 4. 7 Kinh nghiệm của các cá nhân được khảo sát ................................................. 39
Bảng 4. 8 Nguồn vốn dự án của cá nhân được khảo sát ................................................ 40
Bảng 4. 9 Đa số loại dự án của các nhân được khảo sát tham gia ................................. 41
Bảng 4. 10 Giá trị trung bình của các yếu tố.................................................................. 41
Bảng 4. 11 Giá trị trung bình xếp hạng của các yếu tố .................................................. 44
Bảng 4. 12 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhóm nhà thầu xây dựng. ............... 48
Bảng 4. 13 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhóm nhà thầu MEP. ...................... 49
Bảng 4. 14 Kết quả kiểm định EFA lần 1 nhóm nhà thầu xây dựng. ............................ 51
Bảng 4. 15 Bảng ma trận xoay nhóm nhà thầu xây dựng lần 1. .................................... 51
Bảng 4. 16 Kết quả kiểm định EFA lần 2 nhóm nhà thầu xây dựng. ............................ 52
Bảng 4. 17 Bảng ma trận xoay nhóm nhà thầu xây dựng lần 2. .................................... 52
Bảng 4. 18 Kết quả kiểm định EFA lần 1 nhóm nhà thầu MEP. ................................... 54
Bảng 4. 19 Bảng ma trận xoay nhóm nhà thầu MEP lần 1. ........................................... 54
Bảng 4. 20 Kết quả kiểm định EFA lần 2 nhóm nhà thầu MEP. ................................... 55
Bảng 4. 21 Bảng ma trận xoay nhóm nhà thầu MEP lần 2. ........................................... 55
Bảng 4. 22 Kết quả kiểm định EFA lần 3 nhóm nhà thầu MEP. ................................... 56
Bảng 4. 23 Bảng ma trận xoay nhóm nhà thầu MEP lần 3. ........................................... 56
Bảng 4. 24 Bảng kết quả kiểm định T – Test giữa các nhóm yếu tố ............................. 58



GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Bảng 4. 25 Kết quả giá trị Sig. của kiểm định t giữa nhóm nhà thầu xây dựng ( 1 ) và
nhà thầu MEP (2).
Bảng 5. 1 Các yếu tố gây ra xung đột giữa nhà thầu xây dựng và nhà thầu MEP. ........ 62
Bảng 5. 2 Hệ số tương quan từ chuyên gia đối với các nhóm yếu tố ảnh hưởng xung đột.
........................................................................................................................................ 65
Bảng 5. 3 Giá trị trung bình của từng nhân tố so với nhóm yếu tố ảnh hưởng xung đột
của nhà thầu xây dựng. ................................................................................................... 75
Bảng 5. 4 Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố so với nhóm yếu tố ảnh hưởng xung đột
của nhà thầu xây dựng. ................................................................................................... 77
Bảng 5. 5 Giá trị mức độ xung đột theo thời gian của nhà thầu xây dựng .................... 81
Bảng 5. 6 Giá trị trung bình của từng nhân tố so với nhóm yếu tố ảnh hưởng xung đột
của nhà thầu MEP .......................................................................................................... 82
Bảng 5. 7 Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố so với nhóm yếu tố ảnh hưởng xung đột
của nhà thầu MEP .......................................................................................................... 84
Bảng 5. 8 Giá trị mức độ xung đột theo thời gian của nhà thầu MEP. .......................... 89
Bảng 5. 9 Giá trị trung bình của từng nhân tố ảnh hưởng xung đột của chuyên gia. .... 91
Bảng 5. 10 Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố so với nhóm yếu tố ảnh hưởng xung đột
của chuyên gia. ............................................................................................................... 94
Bảng 5. 11 Giá trị mức độ xung đột theo thời gian của chuyên gia............................... 99
Bảng 5. 12 Thang đánh giá xử lý mức độ nghiêm trọng của xung đột của chuyên gia
...................................................................................................................................... 100


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN


LUẬN VĂN THẠC SỸ

MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Chi phí xử lý xung đột, tranh chấp trong ngành xây dựng của Việt Nam từ năm
1993 đến năm 2018 .......................................................................................................... 1
Hình 1. 2: Mơ hình rủi ro-xung đột và tranh chấp của Achaya và Lee (2006)................ 8
Hình 2. 1 Mơ hình minh họa hệ thống động. ................................................................. 12
Hình 2. 2 Sơ đồ vịng lặp nhân – quả. ............................................................................ 13
Hình 2. 3 Vịng hồi tiếp .................................................................................................. 14
Hình 3. 1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu ............................................................................ 20
Hinh 4. 1 Biểu đồ thu thập bảng khảo sát ...................................................................... 37
Hinh 5. 1 Các yếu tố gây xung đột ảnh hưởng đến nhóm yếu tố chi phí ....................... 69
Hinh 5. 2 Các yếu tố gây xung đột ảnh hưởng đến nhóm yếu tố tiến độ ....................... 70
Hinh 5. 3 Các yếu tố gây xung đột ảnh hưởng đến nhóm yếu tố chất lượng................. 71
Hinh 5. 4 Các yếu tố gây xung đột ảnh hưởng đến nhóm yếu tố quản lý ...................... 72
Hinh 5. 5 Các yếu tố gây xung đột ảnh hưởng đến nhóm yếu tố mơi trường làm việc . 73
Hinh 5. 6 Mơ hình tổng thể các yếu tố ảnh hưởng gây ra mức độ nghiêm trọng của dự
án .................................................................................................................................... 74
Hinh 5. 7 Mơ hình động của nhà thầu xây dựng. ........................................................... 80
Hinh 5. 8 Biểu đồ mức độ nghiêm trọng của nhà thầu xây dựng theo thời gian ........... 81
Hinh 5. 9 Mơ hình động nhà thầu MEP ......................................................................... 88
Hinh 5. 10 Biểu đồ mức độ nghiêm trọng của nhà thầu MEP theo thời gian ................ 89
Hinh 5. 11 Mơ hình động của chun gia ...................................................................... 97
Hinh 5. 13 Giá trị mức độ xung đột theo thời gian của các nhóm nhân tố .................... 98
Hinh 5. 12 Biểu đồ mức độ nghiêm trọng của chuyên gia theo thời gian ..................... 98


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ


CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG
Trong quá trình thực hiện dự án, mỗi giai đoạn thực hiện dự án là một mắc
xích hết sức quan trọng để hình thành một dự án. Để hồn thành những mắc xích
đó khơng tránh khỏi những xung đột giữa Chủ đầu tư và các nhà thầu thầu liên
quan. Có rất nhiều sự xung đột xảy ra giữa các bên làm ảnh hưởng tới tiến độ,
tài chính, nhân lực của dự án. Gây thiệt hại to lớn cho chủ đầu tư cũng như các
nhà thầu liên quan.
Tùy thuộc vào mức độ đầu tư của dự án mà giai đoạn thi cơng có thể kéo
dài vài tháng đến vài năm. Đồng thời, giai đoạn này sử dụng rất nhiều tài nguyên,
vật liệu, máy móc thiết bị và nguồn nhân lực. Vì vậy việc hạn chế những rủi ro
xung đột trong giai đoạn thi công sẽ giúp ích rất nhiều vào sự thành cơng của dự
án. Vấn đề xung đột là một trong những rủi ro thường gặp tại mỗi dự án. Cho
nên việc tìm ra những nguyên nhân chủ yếu, thường gây ra xung đột để giải quyết
và rút kinh nghiệm là rất quan trọng trong cơng tác quản lý cũng như vận hành
cơng việc.

Hình 1. 1 Chi phí xử lý xung đột, tranh chấp trong ngành xây dựng của
Việt Nam từ năm 1993 đến năm 2018
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu trên thế giới về xung đột trong xây dựng
cũng như việc xác định các nhân tố gây xung đột, giải quyết các xung đột tại Việt
Nam vấn đề xung đột giữa nhà thầu xây dựng và các nhà thầu MEP vẫn chưa
được quan tâm nhiều, mặc dù vấn đề xung đột này diễn ra thường xuyên tại các

HVTH: TRỊNH MINH HOÀI – MSHV: 1670135

1



GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

cơng trường. Vì vậy, đề tài nghiên cứu này mong muốn đóng góp một phần cơ
sở nhằm tìm và phân tích các nhân tố gây xung đột. Từ đó tìm ra hướng khắc
phục, giải quyết vấn đề xung đột các mâu thuẫn trong q trình thi cơng xây
dựng tại cơng trường. Đồng thời để nâng cao năng suất, chất lượng quản lý và
thi cơng tại cơng trình.
1.2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
Trong giai đoạn thi công, công tác quản lý tiến độ của nhà thầu đòi hỏi
phải được quản lý chặt chẽ để đảm bảo tiến độ dự án. Nếu một vấn đề xung đột
nảy sinh sẽ ảnh hưởng kéo theo các công tác làm ảnh hưởng đến tiến độ chung
của dự án. Vì vậy câu hỏi đặt ra là những vấn đề nào sẽ nảy sinh ?
Xác định được các nguyên nhân gây xung đột làm ảnh hưởng đến tiến độ
dự án, cũng như những khó khăn, vướng mắc mà nhà thầu xây dựng và các nhà
thầu MEP gặp phải, từ đó xác định được tổng tiến độ thi cơng trong giai đoạn
đấu thầu, cũng như xây dựng được tiến độ, kế hoạch thi công cho từng tầng trên
cơ sở các đặc điểm cụ thể cho từng tầng, từng cơng trình.
Dựa vào các yếu tố xung đột ảnh hưởng tới tốc độ thi cơng thì có biện pháp
xử lý các xung đột giữa nhà thầu xây dựng và các nhà thầu MEP như thế nào để
các bên có sự phối hợp nhịp nhàng ?
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
Trên cơ sở vấn đề nghiên cứu, đề tài này được tiến hành nhằm mục tiêu sau:
- Thu thập và phân tích các dữ liệu xác định các yếu tố gây xung đột giữa nhà thầu
xây dựng và các nhà thầu MEP.
- Từ các yếu tố đã được xác định thiết lập mơ hình System Dynamic.
- Vận hành mơ hình mơ phỏng có xét đến ảnh hưởng của các yếu tố.
- Từ đó đề xuất các biện pháp, quản lý nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ xung đột
trong q trình thi cơng xây dựng giữa nhà thầu xây dựng và các nhà thầu MEP

để góp phần nâng cao chất lượng cơng trình cũng như đáp ứng tiến độ dự án.
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
- Đối tượng nghiên cứu: Là các yêu tố có khả năng gây ra xung đột giữa nhà thầu
xây dựng và các nhà thầu MEP trong quá trình thi công.
- Đối tượng thu thập dữ liệu: Được nhắm tới là các cá nhân đã và đang công tác
tại các công ty xây dựng. Các cá nhân đang giữ chức vụ như chỉ huy trưởng, chỉ
huy phó, các cán bộ kỹ sư nhà thầu chính và các tổ trưởng, người đại diện các
nhà thầu phụ trực tiếp giám sát thi cơng tại cơng trình.
HVTH: TRỊNH MINH HỒI – MSHV: 1670135

2


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
-

-

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Phạm vi không gian nghiên cứu: Luận văn thực hiện nghiên cứu với các dự án
Nhà cao tầng, chung cư, trung tâm thương mại ở khu vực thành phố Hồ Chí
Minh.
Thời gian thu thập dữ liệu: Các dự án được thực hiện từ năm 2010 đến năm
2017.
Quan điểm phân tích: Áp dụng cho các đơn vị thi công xây dựng và đơn vị thi
công MEP trong việc giải quyết các xung đột theo khó khăn của từng loại dự án.

1.5 ĐĨNG GĨP DỰ KIẾN CỦA NGHIÊN CỨU
1.5.1 Về mặt học thuật:

Xác định được các yêu tố gây xung đột giữa nhà thầu xây dựng và các nhà
thầu MEP trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
Thiết lập mối quan hệ bằng cơng cụ System Dynamic để mô phỏng và dự
báo những xung đột có thể xảy ra của các dự án.
1.5.2 Về mặt thực tiễn:
Nghiên cứu giúp có một cái nhìn tồn diện, đầy đủ hơn về những yếu tố
thường xuyên gây ra xung đột giữa nhà thầu xây dựng và các nhà thầu MEP
trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
Từ nghiên cứu ta có được những biện pháp kiểm soát, quản lý nhằm hạn
chế hoặc loại bỏ những xung đột góp phần đảm bảo và nâng cao chất lượng, tiến
độ, an tồn cho cơng trình xây dựng.

HVTH: TRỊNH MINH HOÀI – MSHV: 1670135

3


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1 CÁC KHÁI NIỆM
2.1.1 KHÁI NIỆM VỀ XUNG ĐỘT:
Theo Wikipedia định nghĩa: Xung đột là thể hiện sự đối lập về những
nhu cầu, giá trị và lợi ích. Xung đột có thể là nội tại ( trong bản thân ) cá nhân.
Khái niệm xung đột có thể giải thích nhiều mặt của xã hội như sự bất đồng xã
hội, những xung đột về lợi ích, những cuộc đấu tranh giữa các cá nhân, nhóm
và tổ chức.
Theo Thi (2010); dẫn theo Kiên (2010) thì xung đột: Hành vi ứng xử

của một cá nhân, một nhóm hoặc một tổ chức nhằm ngăn cản hoặc hạn chế (ít
nhất là tạm thời) một cá nhân, một nhóm hoặc một tổ chức khác đạt được những
mục đích mong muốn. Các kiểu xung đột bao gồm:
- Cá nhân: Giữa người này và người khác.
- Nhóm: Giữa hai hoặc nhiều nhóm/tổ chức.
- Đến từ bên trong: Xung đột giữa người/nhóm người trong cùng một tổ
chức.
- Đến từ bên ngồi: Xung đột giữa một người (hoặc một nhóm người hoặc
nhiều người) với một người (hoặc một nhóm người hoặc nhiều người) khác
từ bên ngoài dự án.
Xung đột là một từ Hán Việt, được giải nghĩa là “chống cự nhau, đánh lẫn nhau”.
Trong tiếng Anh và nhiều ngôn ngữ Hy-La, xung đột (conflict) là một từ bắt
nguồn từ chữ La Tinh (confligere), cũng có cách giải nghĩa tương tự.
Một định nghĩa phổ biến về xung đột đó là “xung đột được định nghĩa là quá
trình tương tác được phát biểu bởi sự thiếu khả năng đáp ứng, bất đồng hoặc
không đồng điệu trong nội bộ hoặc giữa các thực thể xã hội như các cá nhân,
các nhóm, các tổ chức…”.

HVTH: TRỊNH MINH HOÀI – MSHV: 1670135

4


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Theo Tillett (1999) trích dẫn bởi Vũ (2009), xung đột là sự bất đồng một cách
chủ động của những người với ý tưởng hoặc nguyên tắc đối lập với nhau. Ngoài
ra, xung đột cũng có thể được xem như là sự khác biệt về lợi ích, mục tiêu hoặc

mức độ ưu tiên giữa các cá thể, nhóm hay các tổ chức hoặc sự không đáp ứng
yêu cầu của các công tác, công việc hay các quy trình, như định nghĩa bởi
Gardiner và Simmons (1992). Gần đây Ng et al. (2007) định nghĩa xung đột như
là các u cầu/địi hỏi khơng được đáp ứng hoặc đối nghịch nhau.
Vẫn được trích dẫn bởi Vũ (2009), ngành xây dựng được xem như là ngành có
bản chất chứa đựng xung đột (Barthorpe et al. (2000)), với chi phí dễ dàng bị
gia tăng do việc xử lý xung đột (Ng et al. (2007), Cheung và Suen (2002)). Đặc
biệt đối với các dự án xây dựng quốc tế với sự tham gia của các bên với văn hóa
khác biệt nhau, các mục tiêu khác nhau, việc xung đột gia tăng là có thể dự đốn
được (Kumaraswamy (1998), Brew và Cairns (2004)). Một khi xung đột xảy ra,
nếu nó khơng được quản lý một cách phù hợp hoặc loại bỏ một cách nhanh
chóng, nó có thể leo thang trở thành các tranh chấp thường dẫn tới những hậu
quả nghiêm trọng như việc chậm trễ tiến độ, gia tăng mức độ căng thẳng và phá
vỡ mối quan hệ hợp tác giữa các doanh nghiệp (Cheung và Suen (2002), Chan
và Suen (2005)).
Về xung đột trong ngành xây dựng, trong bài báo của mình năm 2011, Jaffar et
al. đã dẫn hàng loạt định nghĩa của các nghiên cứu trước đó. Theo Brown et al.
trích dẫn bởi Jaffar et al. (2011), xung đột là sự nghi ngờ hay truy vấn, đối đầu
hay các hành vi bất tương thích, tranh cãi hay tương tác đối kháng. Deutsch lại
định nghĩa xung đột là các hành vi bất tương thích, xảy ra khi mà hành vi của
một bên làm ảnh hưởng hoặc cản trở hành động của các bên cịn lại. Theo
Thomas, có 3 bối cảnh liên quan tới định nghĩa về xung đột. Bối cảnh thứ nhất
đó là việc xung đột có tồn tại hay khơng thực tế là một vấn đề thuộc về nhận
thức. Cho dù có sự khác biệt trong nhìn nhận giữa các bên liên quan với một
vấn đề nhưng nếu khơng có sự nhận thức về khác biệt đó thì cũng khơng xảy ra
HVTH: TRỊNH MINH HOÀI – MSHV: 1670135

5



GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

xung đột. Bối cảnh thứ 2 là ln có sự phụ thuộc giữa các bên liên quan (mỗi
bên đều có khả năng làm ảnh hưởng tới các bên còn lại). Bối cảnh cuối cùng
liên quan tới vấn đề về sự cản trở, đối đầu hay tình trạng khan hiếm. Ví dụ như
sự khan hiếm về tài nguyên sẽ dẫn tới khả năng một bên sẽ cản trợ mục tiêu
hoặc lợi ích của người khác và khi đó sẽ phát sinh ra xung đột…
Các định nghĩa về xung đột được trích dẫn bởi Jaffar et al. nói trên cho
thấy rằng các học giả đang nghiên cứu về xung đột từ nhiều góc độ khác nhau.
Tuy nhiên, có một sự đồng thuận nói chung về ý tưởng cho rằng cả xung đột và
tranh chấp (sẽ được trình bày ở dưới) đều liên quan tới sự bất đồng liên quan tới
lợi ích hay ý tưởng.
Như giới thiệu ở trên, Jaffar et al.l (2011) đã thực hiện một nghiên cứu tổng
quan về các nhân tố xung đột trong xây dựng. Sau khi tiến hành khảo sát và
phân tích trên hàng loạt các nghiên cứu trước đó, các tác giả đã nhấn mạnh 3
kiểu nhân tố dẫn tới xung đột trong xây dựng bao gồm: vấn đề hành vi, các vấn
đề liên quan tới hợp đồng, các vấn đề kỹ thuật. Theo đó: vấn đề hành vi là tính
khả thi, tính rõ ràng trong giao tiếp hay xung đột về văn hóa. Vấn đề liên quan
tới hợp đồng được kể ra như tình trạng chậm bàn giao, kéo dài tiến độ, chậm
thanh toán, các điều khoản hợp đồng khơng rõ ràng… Vấn đề kỹ thuật được
phân tích bao gồm: việc nhà thầu thất bại trong việc triển khai dự án một cách
hiệu quả, các chỉ thị của Chủ Đầu tư/ TVGS chậm và kém hiệu quả…
Trong một nghiên cứu của mình năm 2006, nhóm nghiên cứu của
Achayrya đã sử dụng công cụ phân tích AHP để xác định các nhân tố xung độ
trong xây dựng. Kết quả cho thấy 4 nhóm ngun nhân chính dẫn tới xung đột
trong xây dựng là: “thay đổi điều kiện thi công”, “nhân công gián đoạn”, “ việc
xem xét các yêu cầu thay đổi” và “sai sót trong thiết kế”. Nghiên cứu này còn
cho thấy Chủ đầu tư phải trách nhiệm chính đối với các yếu tố xung đột kể trên

và do đó các tác giả đề xuất Chủ đầu tư nên giữ vai trị chủ động hơn trong việc

HVTH: TRỊNH MINH HỒI – MSHV: 1670135

6


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

quản lý tranh chấp trên công trường và điều hành dự án thành công bằng cách
lên kế hoạch một cách tốt nhất. Các tác giả cũng đồng thời đề xuất một mơ hình
ngăn ngừa xung đột (CCPM) (construction conflict prevention model) gồm các
bước: Xác định các nhân tố xung đột, thiết lập kế hoạch phản ứng cho các nhân
tố xung đột, áp dụng các biện pháp ngăn ngừa xung đột và quy trình quản lý
xung đột liên tục.
Cũng tìm hiểu nguyên nhân gây ra xung đột trong ngành xây dựng, tuy nhiên
Mitkus et al. (2014) lại có một cách tiếp cận khác liên quan tới vấn đề giao tiếp.
Các tác giả tìm hiểu và phân tích nguyên nhân xung đột giữa Chủ Đầu tư và
Nhà thầu và chỉ ra rằng hầu hết các nghiên cứu gần đây đều cho rằng các nguyên
nhân bên ngồi có thể nhận biết của xung đột là nguồn gốc của xung đột. Nghiên
cứu này cũng cho rằng xung đột chính trong xây dựng là do giao tiếp khơng
thành cơng giữa Chủ Đầu tư và Nhà thầu. Ngồi ra, các hành vi không công
bằng của các bên đối với Hợp đồng và cơ chế phòng vệ tâm lý cũng được xác
định như là một nguyên nhân của xung đột trong ngành Xây dựng. Trong nghiên
cứu này, Mitkus et al. cũng đồng thời nhắc tới một số khái niệm quan trọng về
xung đột trong xây dựng của các tác giả khác như Mơ hình rủi ro-xung đột và
tranh chấp của Achaya và Lee (2006), Bảng thống kê các nhân tố gây xung đột
của Achaya và Lee (2006), Tháp xung đột của Sarat (1984)…

2.1.2 KHÁI NIỆM TRANH CHẤP
Fenn et al. (1997) khẳng định tranh chấp va xung đột la 2 khái niệm hoàn toàn
tách biệt. Xung đột xảy ra bất cứ khi nào có sự khơng thỏa mãn về lợi ich.
Xung đột có thể quản lý theo xu hướng giảm thiểu nguy cơ tranh chấp. Trong
khi đo,tranh chấp là nguyên nhân chính ngăn cản sự kết thuc thành cơng của
dự an xây dựng. Tranh chấp liên quan tới các vấn đề về cơng bằng và địi hỏi
giải quyết như hoa giải, thỏa thuận hay trọng tài.

HVTH: TRỊNH MINH HOÀI – MSHV: 1670135

7


LUẬN VĂN THẠC SĨ

GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

RỦI RO

XUNG ĐỘT

KHIẾU NẠI

TRANH CHẤP

KHÔNG PHÂN BỔ
RÕ RÀNG

KHÔNG QUẢN LÝ
RÕ RÀNG


KHÔNG GIẢI
QUYẾT RÕ RÀNG

Hình 2. 1: Mơ hình rủi ro-xung đột và tranh chấp của Achaya và Lee (2006)
2.1.3 CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG:
Là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu
xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể
bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần
trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng
trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình khác.
2.1.4 TỞNG THẦU XÂY DỰNG:
Là đơn vị, tổ chức ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư xây dựng cơng
trình để nhận thầu tồn bộ một loại cơng việc hoặc tồn bộ cơng việc của dự án
đầu tư xây dựng cơng trình.
Tổng thầu xây dựng bao gồm các hình thức chủ yếu sau:
-

Tổng thầu thiết kế

-

Tổng thầu thi cơng xây dựng cơng trình

-

Tổng thầu thiết kế và thi cơng xây dựng cơng trình

-


Tổng thầu thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi cơng xây dựng
cơng trình

HVTH: TRỊNH MINH HỒI – MSHV: 1670135

8


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
-

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Tổng thầu lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình và thiết kế, cung cấp
thiết bị công nghệ và thi công xây dựng cơng trình.

2.1.5 KHÁI NIỆM NHÀ THẦU CHÍNH:
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 – Điều 4 Điểm 35: Nhầ thầu chính
là nhà thầu chịu trách nhiệm tham gia dự thầu, đứng tên dự thầu, trực tiếp
lý, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là nhà thầu
độc lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh.
Tại điều 2 nghị định số 37/2015/NĐ-CP, giải thích nhà thầu chính là
nhà thầu trực tiếp ký kết hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư xây dựng.
Theo Wikipedia định nghĩa: Nhà thầu chính trong hoạt động xây
dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng nhận trực tiếp với chủ đầu tư xây dựng
cơng trình để thực hiện phần việc chính của một loại công việc của dự án
đầu tư xây dựng cơng trình.
2.1.6 KHÁI NIỆM NHÀ THẦU PHỤ:
Theo định nghĩa tại Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 Điều 4 Điểm 36

Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được
ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện cơng
việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu,
hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Đồng thời, tại điều 2 nghị định số 37/2015/NĐ-CP có giải thích nhà
thầu phụ như sau : nhà thầu phụ là nhà thầu ký kết hợp đồng xây dựng với
nhà thầu chính.
Theo Wikipedia định nghĩa: Nhà thầu phụ là một cá nhân hoặc trong
nhiều trường hợp là một doanh nghiệp kí hợp đồng để thực hiện một phần
hoặc tất cả nghĩa vụ của hợp đồng khác. Nhà thầu phụ là người được thuê
bởi nhà thầu chính để thực hiện công việc cụ thể như là một phần của dự án

HVTH: TRỊNH MINH HOÀI – MSHV: 1670135

9


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

của nhà thầu chính. Sự khích lệ để thuê các nhà thầu phụ, là để giảm chi phí
và để giảm thiểu rủi ro của dự án.
2.1.7 KHÁI NIỆM VỀ THI CÔNG VÀ QUÁ TRÌNH THI CƠNG
Thi cơng: Là một ngành sản xuất bao gồm xây dựng công việc mới,
sửa chữa, khôi phục cung như tháo dỡ, di chuyển nhà cửa và cơng trình. Nó
hình thành từ q trình thi cơng.
Q trình thi cơng: Là các q trình sản xuất tiến hành tại cơng
trường nhằm mục đích cuối cùng đề xây dựng, sửa chữa, khơi phục tháo dỡ
di chuyển nhà cửa và cơng trình. Ví dụ: Q trình thi cơng: lắp đặt cốt pha

dầm sàn, lắp đặt cốt thép dầm sàn, đổ bê tông dầm sàn, … Q trình thi cơng
có các đối tượng lao động và dùng công cụ lao động.
2.1.8 CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG
Tại điều 3 nghị định số 37/2015/NĐ-CP, Hợp đồng thi cơng xây dựng
cơng trình là hợp đồng để thực hiện việc thi cơng xây dựng cơng trình, hạng
mục cơng trình hoặc phần cơng việc xây dựng theo thiết kế xây dựng cơng
trình.
Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:
Hợp đồng trọn gói: Hợp đồng trọn gói là hợp đồng khơng được điểu
chỉnh trong quá trình thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng theo
thỏa thuận trong hợp đổng (là những tình huống thực tiễn xảy ra nằm ngồi
tầm kiểm sốt và khả năng lường trước của chủ đầu tư, nhà thầu, không liên
quan đến sai phạm hoặc sơ xuất của chủ đầu tư, nhà thầu, như: chiến tranh,
bạo loạn, đình cơng, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm
dịch, cấm vận).
Hợp đồng theo đơn giá: Hợp đồng theo đơn giá là giá trị thanh tốn
được tính bằng cách lấy đơn giá trong họp đồng hoặc đơn giá được điểu
chỉnh nêu trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng cơng việc thực tế

HVTH: TRỊNH MINH HỒI – MSHV: 1670135

10


GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

mà nhà thầu đã thực hiện. Hợp đồng theo đơn giá gồm 2 loại: Hợp đồng theo
đơn giá cố định và hợp đồng theo đơn giá điểu chỉnh.

Hợp đồng theo thời gian: Hợp đồng theo thời gian là hợp đồng áp dụng
cho các nhà thầu mà công việc của họ liên quan nhiều đến thời gian làm việc
trong cơng trình xây dựng, như mức thù lao chuyên gia…
Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm: Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm là hợp
đồng mà giá trị hợp đồng được tính theo phần trâm giá trị cơng trình hoặc
khối lượng cơng việc. Khi nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng,
chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu số tiền bằng tỷ lệ phần trăm được xác
định trong hợp đồng nhân với giá trị cơng trình hoặc khối lượng cơng việc
đã hồn thành.
Họp đồng chung (kết hợp): Trong một hợp đồng xây dựng có nhiều
cơng việc tương ứng với các loại giá hợp đồng, thì hợp đổng có thể áp dụng
kết hợp các loại giá hợp đồng. Hợp đồng chung bao gồm nhiều hình thức
họp đồng: trọn gói, theo đơn giá, theo thời gian, theo tỷ lệ %.
2.1.9 HỆ THỐNG ĐỘNG ( SYSTEM DYNAMIC – SD ):
Hệ thống động ( System Dynamic – SD ): là phương pháp nghiên cứu những
ứng xử của hệ thống phức tạp. Nó phản ánh sự ảnh hưởng của những vòng
tương tác phản hồi nội tại và sựu trì hỗn thời gian đối với tồn bộ hệ thống.
Khác biệt của hệ thống động so với hệ thống khác đó là hệ thống động mơ
tả hiện thực bằng cách sử dụng những vòng quay lặp phản hồi nội tại và
những biến kho ( stock) cũng như tác động ảnh hưởng.
Theo Garcia, J. M. ( 2006 ), thì “ System Dynamic là công cụ dùng để biết
được sự việc thay đổi theo thời gian bằng các phương trình hữu hạn hoặc
phương trình vi phân. Đó là tập hợp các yếu tố liên quan đến nhau, mọi sự
thay đổi của một mặt nào của một yếu tố cũng làm thay đổi tồn bộ hệ thống.

HVTH: TRỊNH MINH HỒI – MSHV: 1670135

11



GVHD: PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Để nghiên cứu hệ thống, chúng ta phải biết các yếu tố cấu thành và các mối
liên hệ giữa chúng” [11].

Hình 2. 2 Mơ hình minh họa hệ thống động.
2.1.10 MƠ HÌNH
 Mơ hình dự báo: là mơ hình được thiết kế nhằm cung cấp thơng tin chính
xác cho các dự báo trong tương lai.
 Mơ hình quản lý: Là mơ hình được thiết kế cơ bản nhằm đánh giá và so
sánh biện pháp X và Y thì tốt hơn. Nói cách khác mơ hình quản lý khơng tập
trung nhiều và độ chinha xác cao, vì ngay bản thân sự so sánh giữa 2 biện
pháp cũng đã đem lại hiệu dụng rồi.
 Quan hệ nhân quả: Với các biến và giả thiết có được chúng ta thể hiện mối
quan hệ giữa chúng dạng sơ đồ minh họa như sau:
 Quan hệ đồng biến: Khi biến A tăng thì sẽ kéo theo biến B tăng và ngược
lại.
 Quan hệ nghịch biến: Khi biến A tăng thì biến B giảm và ngược lại.
2.1.11 HỆ THỐNG TĨNH ĐỊNH ( HYPERSTABLE SYSTEM).
Khi hệ thống bao gồm nhiều vòng hồi tiếp nghịch biến, bất cứ một
sự thay đổi nào đối với một nhân tố thì ngay lập tức sẽ có sự bù đắp cho
nhân tố đó. Sự bù đắp khơng những đến từ một vịng lặp hồi tiếp mà nó cịn
đến từ cả hệ thống.

HVTH: TRỊNH MINH HỒI – MSHV: 1670135

12



×