Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Xây dựng mô hình hệ thống thông tin quản lý dân cư tại tp hồ chí minh ứng dụng cho phường 5 quận 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.02 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHI MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------- oOo ----------------

PHÙNG THỊ HỒNG TRÂN
XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ
DÂN CƯ TẠI THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH: ỨNG DỤNG
CHO PHƯỜNG 5 QUẬN 6
CHUYÊN NGÀNH: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

MÃ SỐ : 60.34.48

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 6 năm 2013


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG - HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Bình ..........................

Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. Nguyễn Đức Cường ................................

Cán bộ chấm nhận xét 2 : TS. Lý Quốc Ngọc...........................................

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 19 tháng 7 năm 2013
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. PGS.TS Đặng Trần Khánh – Chủ tịch;
2. TS. Lê Thanh Vân – Thư ký;


3. TS. Nguyễn Đức Cường – Phản biện 1;
4. TS. Lý Quốc Ngọc – Phản biện 2;
5. TS. Nguyễn Thanh Bình – Ủy viên.
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Phùng Thị Hoàng Trân

MSHV: 11320983

Ngày, tháng, năm sinh: 29/09/1981

Nơi sinh: TPHCM

Chuyên ngành: Hệ thống thông tin quản lý

Mã số: 60.34.48

I. TÊN ĐỀ TÀI:

Xây dựng mơ hình hệ thống thơng tin dân cư ở thành phố Hồ Chí Minh: ứng dụng cho
phường 5 quận 6.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Khảo sát phân tích hiện trạng phường 5;
- Xây dựng và đề xuất mơ hình hệ thống thơng tin dân;

- Đề xuất các ứng dụng phân hệ phần mềm cho hệ thống.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : (21/01/2013)
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: (21/06/2013)
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : (TS. Nguyễn Thanh Bình)
Nội dung và đề cương Luận văn đã được Hội đồng Chuyên ngành thông qua.

Tp. HCM, ngày . . . . tháng 6 năm 2013

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MƠN ĐÀO TẠO

Nguyễn Thanh Bình

TRƯỞNG KHOA
3


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng quý
báu của quý thầy cô trường Đại học Bách Khoa TPHCM, các lãnh đạo, chuyên viên Ủy
ban nhân dân phường 5 quận 6, gia đình, bạn bè. Tơi xin tỏ lịng biết ơn chân thành đến:
-


Quý thầy cô trường đại học Bách Khoa TPHCM đã tận tình giảng dạy và giúp
đỡ tơi trong q trình học tập và thực hiện đề tài.

-

TS. Nguyễn Thanh Bình đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài.

-

Phòng quản lý Đào tạo sau đại học - Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh đã
tạo điều kiện tốt cho tơi trong suốt khóa học và thời gian thực hiện luận văn.

-

Tập thể quý thầy cô giảng dạy lớp cao học MIS 2011 đã trang bị cho tôi nền tảng
kiến thức và phương pháp khoa học để tơi có thể nghiên cứu thực hiện luận văn.

-

Tập thể Lãnh đạo, chuyên viên Ủy ban nhân dân phường 5 quận 6 đã tạo điều
kiện, phối hợp và hỗ trợ cho tơi trong q trình khảo sát thực hiện luận văn.

-

Đặc biệt, Gia đình đã tạo điều kiện rất thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học
tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!


Phùng Thị Hoàng Trân


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Với mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý dân cư trên địa bàn
phường 5 quận 6, đề tài đã thực hiện được một số nội dung cụ thể như sau :
-

Khảo sát hiện trạng tại Ủy ban nhân dân phường 5, đánh giá hiện trạng đã khảo sát.

-

Xây dựng mô hình hệ thống thơng tin quản lý dân cư áp dụng cho Ủy ban nhân
dân phường 5.

-

Đề xuất các các phân hệ phần mềm trong mơ hình :
 Phân hệ quản lý hộ tịch;
 Phân hệ quản lý dân cư, lưu trú tại công an phường ;
 Phân hệ quản lý địa chính xây dựng;
 Phân hệ quản lý giáo dục;
 Phân hệ quản lý bảo hiểm xã hội - y tế;
 Phân hệ quản lý lao động thương binh xã hội;
 Phân hệ quản lý nghĩa vụ quân sự;
 Phân hệ quản lý kinh doanh trên địa bàn phường.
Kết quả của đề tài đề xuất mơ hình hệ thống thông tin dân cư ứng dụng cho cơ

quan nhà nước.



ABSTRACT
With the goal of applying information technology to the management of local
residents on Ward 5 District 6, the subject has taken the following specific contents:
-

Making the survey about the current situation in the People's Committee of

Ward 5, assessing the survey.
-

Building a model of management information system applied to residential

People's Committee ward 5.
-

Proposed software modules in the model:

 Civil management module;
 Management Subsystem population, staying in the ward;
 Management module of administration building;
 Education Management module;
 Management Subsystem social insurance - health;
 Labor management module Invalids and Social Affairs;
 Management Subsystem for military service;
 Management module business in localities.
The results of the research proposed the model information system of residential
application for state agency.



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả

Phùng Thị Hoàng Trân


MỤC LỤC
ĐỊNH NGHĨA CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ QUY ƯỚC ...................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC ......................................................................... vii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU........................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề ....................................................................................................... 1
1.2 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 2
1.3 Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu ......................................................... 3
1.3.1 Mục tiêu của luận văn ......................................................................... 3
1.3.2 Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 4
1.3.3 Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu: ............................ 4
1.3.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................... 5
1.4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn ................................. 5
1.4.1 Ý nghĩa khoa học ................................................................................. 5
1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................. 5
1.4.3 Tính mới của luận văn ........................................................................ 6
CHƯƠNG II: CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ................ 7
2.1 Nghiên cứu trong nước: ................................................................................. 7
2.2 Nghiên cứu thế giới: ....................................................................................... 8
TẠI PHƯỜNG 5 ................................................................................................. 11

3.1 Sơ lược về phường 5 quận 6 ........................................................................ 11
3.1.1 Hiện trạng cơ cấu tổ chức................................................................. 11
a) Sơ đồ tổ chức............................................................................................ 12
b) Phân cơng nhiệm vụ:................................................................................ 13
3.1.2 Hiện trạng quy trình nghiệp vụ ....................................................... 17
3.2 Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin ................................................. 40

i


3.2.1 Hiện trạng phần cứng: ...................................................................... 40
3.2.2 Mơ hình mạng hiện tại ...................................................................... 44
3.2.3 Hiện trạng phần mềm: các phần mềm ứng dụng: ......................... 45
3.2.5 Hiện trạng dữ liệu chưa được số hóa: ............................................. 46
CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN DÂN
CƯ TẠI PHƯỜNG 5 QUẬN 6 .......................................................................... 47
4.1 Mơ hình tổng thể: ......................................................................................... 47
4.2 Mơ hình thành phần và phân bổ cơ sở dữ liệu: ........................................ 48
4.3 Phân tích và đề xuất các quy trình nghiệp vụ: .......................................... 50
4.3.1 Các quy trình về tư pháp - hộ tịch: ................................................. 50
4.3.2 Quy trình về lĩnh vực BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện ............ 52
4.3.3 Các quy trình về lĩnh vực lao động - thương binh - xã hội: .......... 54
4.3.4 Các quy trình về lĩnh vực nhà đất ................................................... 56
4.3.5 Các quy trình về Cơng an ................................................................. 57
4.4 Các phân hệ phần mềm: .............................................................................. 59
4.5 Chuẩn hóa về giải pháp cơng nghệ:............................................................ 66
4.5.1 u cầu về kỹ thuật và công nghệ: .................................................. 66
4.5.2 Giải pháp công nghệ: ....................................................................... 68
4.5.3 Giải pháp an toàn và bảo mật:......................................................... 68
4.5.4 Giải pháp sao lưu và phục hồi dữ liệu............................................. 70

4.5.5 Giải pháp số hóa dữ liệu: .................................................................. 71
4.6 Mơ hình ứng dụng phần mềm ..................................................................... 71
4.6.1 Lớp cơ sở hạ tầng: ............................................................................. 72
4.6.2 Lớp môi trường portal ...................................................................... 72
4.6.3 Lớp phần mềm lõi ............................................................................. 72
4.6.4 Lớp ứng dụng nghiệp vụ .................................................................. 73
4.6.5 Lớp cán bộ, công chức ...................................................................... 73
4.6.6 Lớp người dân, doanh nghiệp .......................................................... 73
ii


4.7 Mơ hình triển khai ....................................................................................... 74
4.7.1 Mơ hình triển khai cấp thành phố ................................................... 74
4.7.2 Mơ hình triển khai tại đơn vị ........................................................... 75
4.8 Mơ hình tích hợp dữ liệu ............................................................................. 77
4.9 Rủi ro và kinh nghiệm khắc phục............................................................... 78
5.1 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 79
5.2 Kiến nghị ....................................................................................................... 79
5.2.1 Yêu cầu về trang thiết bị: ................................................................. 79
5.2.2 Yêu cầu về trình độ cơng nghệ thơng tin ........................................ 81
5.3 Hướng phát triển .......................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 83
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ................................................................................ 103

iii


ĐỊNH NGHĨA CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ QUY ƯỚC
Từ viết tắt, định nghĩa


STT

Diễn giải

1.

UBND TP

Ủy ban nhân dân thành phố

2.

CSDL

Cơ sở dữ liệu

3.

CA TP

Cơng an Tp.HCM

4.

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

5.


NSD

Người sử dụng

6.

CV

Chuyên viên

7.



Lãnh đạo

8.

LDAP

Hệ thống người dùng dùng chung

9.

CA

Công An

10.


HTTT

Hệ thống thông tin

11.

UBND

Ủy ban nhân dân

12.

LĐ-TB-XH

Lao động - Thương binh - Xã hội

13.

BHYT

Bảo hiểm y tế

14.



Nghị định

15.


TT

Thông tư

16.

KT-XH

Kinh tế xã hội

17.

MIS

Hệ thống thông tin quản lý

18.

LAN (Local Area Network)

Mạng máy tính cục bộ

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3. 1: Sơ đồ địa chính phường 5 ................................................................... 11
Hình 3. 2: Sơ đồ tổ chức tại phường 5 ................................................................. 12
Hình 3. 3: Mơ hình kết nối mạng mạng tại phường 5 .......................................... 44
Hình 4. 1: Mơ hình tổng thể hệ thống thơng tin dân cư ....................................... 47

Hình 4. 2: Mơ hình tổng thể phân bổ dữ liệu hệ thống thơng tin dân cư ............. 48
Hình 4. 3: Mơ hình tổng thể phân bổ dữ liệu hệ thống thơng tin dân cư ............. 49
Hình 4. 4: Cơ sở dữ liệu nền nhân thân (con người)............................................ 49
Hình 4. 5: Quy trình chứng thực di chúc ............................................................. 50
Hình 4. 6: Quy trình chứng thực giấy ủy quyền .................................................. 50
Hình 4. 7: Quy trình đăng ký kết hơn .................................................................. 51
Hình 4. 8: Quy trình khai sinh.............................................................................. 51
Hình 4. 9: Quy trình khai tử ................................................................................. 52
Hình 4. 10: Quy trình cấp thẻ bảo hiểm đối với người có cơng cách mạng ........ 52
Hình 4. 11: Quy trình đăng ký mua thẻ bảo hiểm tự nguyện............................... 53
Hình 4. 12: Quy trình cấp thẻ chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi ........................ 53
Hình 4. 13: Quy trình cấp lại, đổi thẻ khám bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi ........... 54
Hình 4. 14: QT công nhận liệt sĩ và giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ.. 54
Hình 4. 15: Quy trình giải quyết chế độ điều dưỡng ........................................... 55
Hình 4. 16: Quy trình giải quyết chế độ đối với bệnh binh ................................. 55
Hình 4. 17: Quy trình quyết trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
thời kháng chiến ................................................................................................... 56
Hình 4. 18: Quy trình xác nhận tình trạng nhà đất............................................... 56
Hình 4. 19: Quy trình xác nhận tờ khai mốc thời gian sử dụng đất..................... 57
Hình 4. 20: Quy trình quản lý về nhân khẩu đặc biệt .......................................... 57
v


Hình 4. 21: Quy trình quản lý tạm trú .................................................................. 58
Hình 4. 22: Quy trình quản lý thường trú ............................................................ 58
Hình 4. 23: Mơ hình xử lý thơng tin hộ tịch ........................................................ 59
Hình 4. 24: Mơ hình xử lý thơng tin phân hệ cơng an ......................................... 60
Hình 4. 25: Mơ hình xử lý thơng tin địa chính - xây dựng .................................. 61
Hình 4. 26: Mơ hình xử lý thơng tin phân hệ giáo dục ........................................ 62
Hình 4. 27: Mơ hình xử lý thơng tin y tế ............................................................. 63

Hình 4. 28: Mơ hình xử lý thơng tin lao động thương binh xã hội ...................... 64
Hình 4. 29: Mơ hình xử lý thơng tin qn sự ....................................................... 65
Hình 4. 30: Mơ hình xử lý thơng tin quản lý kinh doanh .................................... 66
Hình 4. 31: Mơ hình ứng dụng phần mềm ........................................................... 71
Hình 4. 32: Mơ hình triển khai cấp thành phố ..................................................... 74
Hình 4. 33: Mơ hình triển khai tại đơn vị ............................................................ 75
Hình 4. 34: Mơ hình tích hợp dữ liệu................................................................... 77

vi


DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng hiện trạng phần mềm hành chính tại 24 quận huyện................. 86
Phụ lục 2: Bảng hiện trạng phần mềm đất đai xây dụng và các phần mềm khác 87
Phụ lục 3: Hiện trạng ứng dụng CNTT hoạt động nội bộ tại phường 5 .............. 87
Phụ lục 4: Hiện trạng ứng dụng CNTT hoạt động nội bộ tại phường 5 (tt) ........ 88
Phụ lục 5: Hiện trạng ứng dụng CNTT hoạt động nội bộ tại phường 5 (tt) ........ 89
Phụ lục 6: Hiện trạng ứng dụng CNTT hoạt động nội bộ tại phường 5 (tt) ........ 89
Phụ lục 7: Hiện trạng ứng dụng CNTT hoạt động nội bộ tại phường 5 (tt) ........ 90
Phụ lục 8: Hiện trạng ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp tại
phường 5............................................................................................................... 91
Phụ lục 9: Hiện trạng ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp tại
phường 5............................................................................................................... 92
Phụ lục 10: Khảo sát hạ tầng, mạng tại phường 5 ............................................... 93
Phụ lục 11: Khảo sát hạ tầng, mạng tại phường 5(tt) .......................................... 93
Phụ lục 12: Khảo sát hạ tầng, mạng tại phường 5 (tt) ......................................... 94
Phụ lục 13: Khảo sát hạ tầng, mạng tại phường 5 (tt) ......................................... 94
Phụ lục 14: Khảo sát hạ tầng, mạng tại phường 5 (tt) ......................................... 95
Phụ lục 15: Khảo sát hạ tầng, mạng tại phường 5 (tt) ......................................... 95
Phụ lục 16: Khảo sát hạ tầng, mạng tại phường 5 (tt) ......................................... 96

Phụ lục 17: Khảo sát hạ tầng, mạng tại phường 5 (tt) ......................................... 96
Phụ lục 18: Khảo sát hạ tầng, mạng tại phường 5 (tt) ......................................... 97
Phụ lục 19: Khảo sát hạ tầng, mạng tại phường 5 (tt) ......................................... 97
Xác nhận 1: Giấy xác nhận nghiên cứu đề tài...................................................... 98
Hình ảnh 1:Hình ảnh cơng khai thủ tục khối văn hóa - xã hội ........................... 99
Hình ảnh 2: Hình ảnh công khai thủ tục lĩnh vực Giáo dục - Y tế - Bảo hiểm ... 99
vii


Hình ảnh 3: Hình ảnh cơng khai thủ tục lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch ................ 100
Hình ảnh 4: Hình ảnh cơng khai thủ tục lĩnh vực Kinh tế - Đơ thị.................... 100
Hình ảnh 5: Cán bộ phường đang thực hiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn .. 101
Hình ảnh 6: Cán bộ phường đang thực hiện sao y cơng chứng cho người dân . 101
Hình ảnh 7: Cán bộ phường đang hướng dẫn người dân làm thủ tục ................ 102

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1 : Một số quy trình được áp dụng tại phường 5 ....................................... 39
Bảng 2: Hiện trạng máy tính được sử dụng tại phường 5 ................................... 43
Bảng 3: Hiện trạng các phần mềm được sử dụng tại phường 5 .......................... 45
Bảng 4: Hiện trạng cơ sở dữ liệu tại phường 5 ................................................... 45
Bảng 5: Hiện trạng dữ liệu chưa được số hóa ..................................................... 46
Bảng 6: Rủi ro và kinh nghiệm khắc phục .......................................................... 78
Bảng 7: Bảng đề xuất thiết bị cần đầu tư cho phường 5 ..................................... 81

ix



CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những đô thị lớn nhất Việt Nam với diện tích
tự nhiên khoảng 209.384ha, trong đó đơ thị là 17.361,76ha, dân số trên 8 triệu người.
Với mục tiêu trở thành đô thị hiện đại, phát triển của khu vực, việc quản lý
thành phố đặt ra rất nhiều vấn đề bức xúc cần thiết. Nhiều biện pháp đã được áp dụng
nhằm nâng cao năng lực quản lý của thành phố trong đó cơng nghệ thơng tin được
xem như một công cụ quan trọng và đắc lực nhất; công nghệ thông tin đã được áp
dụng ở nhiều ngành, nhiều lĩnh vực.v.v... để đạt được mục tiêu quản lý có hiệu quả
đa dạng và năng động như thành phố Hồ Chí Minh.
Là một trong những trung tâm lớn về chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội của
cả nước, thành phố Hồ Chí Minh đang là một địa phương đi đầu về ứng dụng công
nghệ thông tin trong nền hành chính. Đến nay, thành phố Hồ Chí Minh đã đạt được
một số thành công ban đầu và rút ra được những bài học quý giá cho việc áp dụng
thành cơng cơng nghệ thơng tin, trong đó các yếu tố mang tính quyết định là:
- Sự quyết tâm cao trong chỉ đạo của các cấp lãnh đạo thành phố.
- Có chương trình mục tiêu cơng nghệ thơng tin và phương án quản lý dự án
hiệu quả.
- Động viên đông đảo đội ngũ chun viên kỹ thuật có trình độ, kinh nghiệm
triển khai và khai thác tốt hợp tác quốc tế.
Trong vài năm gần đây, dưới sự quan tâm của các cấp lãnh đạo công nghệ
thông tin của thành phố đã có những bước chuyển mình trong cả về lượng lẫn về chất.
Bên cạnh những kết quả đạt được, vấn đề triển khai các dự án công nghệ thông tin
còn gặp phải nhiều khó khăn do cả những nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân
khách quan, khiến các tiến độ còn chậm. Có thể đơn cử như:
Hệ thống pháp luật và các văn bản dưới luật chưa đủ, các quy trình trong quản
lý chưa rõ ràng, chưa chuẩn. Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về tiêu chuẩn,
định mức cho các dự án công nghệ thông tin còn thiếu và chưa phù hợp với thực tế
của ngành công nghệ thông tin.


1


Thiếu đội ngũ nhân lực công nghệ thông tin am hiểu về chuyên môn nghiệp
vụ cả về số lượng và chất lượng.
Thiếu kiến thức và kinh nghiệm cần thiết triển khai hệ thống ở cấp thành phố.
Thiếu các điều tra, khảo sát để có được các số liệu chính xác và đồng bộ, thiếu sự
chia sẽ thông tin giữa các ngành.
Là một học viên đang công tác trong hệ thống hành chính nhà nước, tơi nhận
thức sâu sắc rằng: cơng nghệ thông tin rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng
điều hành của các ngành các cấp, do đó tơi đã lựa chọn đề tài “Xây dựng mơ hình hệ
thống thông tin quản lý dân cư ở TP. Hồ Chí Minh: ứng dụng cho phường 5 quận 6”
làm đề tài tốt nghiệp của mình nhằm góp phần làm rõ thêm về mặt lý luận, góp phần
đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý và đáp ứng yêu cầu
thực tiễn cũng như những yêu cầu mới đối với công tác quản lý dân cư.
Hiện nay, việc quản lý dân cư tại phường 5 quận 6 chủ yếu bằng thủ công, sổ
sách, các ban ngành không chia sẻ dữ liệu với nhau. Với những hạn chế đó việc xây
dựng mơ hình hệ thống thơng tin quản lý dân cư và ứng dụng công nghệ thông tin
trong các lĩnh vực là điều hết sức cần thiết và giải quyết một số vấn đề sau:
- Việc liên kết giữa hộ tịch, quản lý nhân khẩu, quản lý chứng minh nhân dân
và cơ sở dữ liệu dân cư đem lại hiệu quả trong công tác quản lý dân cư trên địa bàn
quận. Số liệu về dân nhập cư, khai sinh, học tập.v.v…sẽ được lập và thống kê chính
xác hơn.
- Giúp cập nhật thêm số liệu cơ bản của người dân vào CSDL dân cư.
- Việc này có 2 lợi ích như sau: thứ nhất, định hướng xây dựng mô hình hệ thống
dân cư chuẩn cho 01 phường để từ đó nhân rộng cho các phường còn lại trên địa bàn
quận 6; thứ hai, nó cho phép người sử dụng (các cán bộ cơng chức, người dân) có
nhận thức rõ ràng về lợi ích mang lại từ việc sử dụng cơng nghệ thơng tin phục vụ cơ
quan nhà nước.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài

Gần đây, với việc phát triển công nghệ thông tin, đặc biệt là sự phát triển Chính
phủ điện tử đã đưa tin học đến các cơ quan hành chính nhà nước, do đó việc ứng dụng

2


cơng nghệ thơng tin trong việc xây dựng mơ hình hệ thống thông tin dân của tại phường 5
quận 6 là tiềm năng cho sự quản lý của các cấp lãnh đạo tại phường 5 quận 6.
Luận văn sẽ thực hiện việc khảo sát các ứng dụng công nghệ thông tin tại
UBND phường 5 bao gồm: cơ sở hạ tầng máy móc, con người, quy trình đang áp
dụng, phần mềm ứng dụng .v.v… để tìm giải pháp thích hợp nhất trong việc quản lý
dân cư. Từ đó xây dựng mơ hình hệ thống thơng tin quản lý dân cư, nhằm giúp các
lãnh đạo có các phương tiện hiệu quả trong việc quản lý dân cư và phục vụ người dân
tận tình, chu đáo, minh bạch.
Luận văn mang ý nghĩa thiết thực với việc xây dựng mơ hình áp dụng trong
thực tiễn, có hiệu chỉnh, đánh giá và khái quát thành đề tài khoa học, do đó mang tính
thực tiễn và có giá trị sử dụng cao.
1.3 Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu của luận văn
- Số hóa công tác lưu trữ, quản lý dân cư như: chứng minh nhân dân, hộ khẩu,
quá trình học tập, tình trạng hộ gia đình, nghề nghiệp.v.v...
- Cập nhật và lưu trữ đầy đủ q trình biến động thơng tin cơng dân từ nhập sinh
đến khai tử.
- Cung cấp khả năng phục vụ các yêu cầu của ngành công an về quản lý dân cư:
cập nhật, tra cứu thông tin công dân và thống kê về dân cư.
- Hình thành và liên tục cập nhật về CSDL về dân cư trên địa bàn phường.
- Cung cấp khả năng khai thác CSDL về dân cư cho các đối tượng: Công an
Phường, các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội được quyền u cầu cung cấp
thơng tin về dân cư có liên quan để phục vụ công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh. Các cơ quan, tổ chức khác

được quyền yêu cầu cung cấp thông tin về dân cư nhằm phục vụ những mục đích chính
đáng của mình và được pháp luật cho phép; cá nhân được yêu cầu thông tin về dân cư
nhằm phục vụ những mục đích chính đáng của mình và pháp luật cho phép.
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý:
 Nắm bắt tình hình biến động dân cư, theo dõi và quản lý thơng tin đối
tượng kịp thời, chính xác.
3


 Giúp liên thông và thống nhất CSDL về dân cư trên địa bàn, cung cấp
khả năng khai thác nhanh chóng và chính xác đến các đơn vị nhà nước, tạo tiền đề
thực hiện cải cách thủ tục hành chính.
 Tăng cường hiệu quả trong công tác quản lý nghiệp vụ, giúp việc thực
hiện các thủ tục hành chính cho nhân dân được hiệu quả, chính xác và đúng hẹn.
 Cung cấp các báo cáo thống kê về chất lượng dân cư trên địa bàn phục
vụ cho công tác hoạch định chính sách quản lý của các cơ quan chức năng.
 Tăng cường khả năng số hóa thơng tin lưu trữ của công dân, tạo tiền đề
xây dựng và triển khai chính phủ điện tử tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý dân cư tại Ủy ban nhân dân phường 5
quận 6 trong đó đề xuất mơ hình, biện pháp trên diện rộng, thực hiện kết nối thành hệ
thống thơng tin trong tồn quận. Hệ thống thông tin dân cư phục vụ các chuyên viên,
các cấp lãnh đạo khai thác thông tin phục vụ điều hành.
- Sử dụng mơ hình hệ thống thơng tin dân cư sẽ góp phần tiết kiệm thời gian
trong việc quản lý và dữ liệu chia sẽ dễ dàng cho các cấp có thẩm quyền.
1.3.2 Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu các quy trình áp dụng tại phường theo bộ Đề án 30;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu cho việc nghiên cứu;
- Xây dựng quy trình tích hợp mơ hình;
- Khảo sát hiện trạng ứng dụng cơng nghệ thơng tin;
- Xây dựng và đề xuất mơ hình hệ thống thông tin dân cư tại phường 5 quận 6;

- Đánh giá việc áp dụng mơ hình tại phường 5 quận 6.
1.3.3 Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu:
a) Phương pháp luận:
Phương pháp nghiên cứu là những nguyên tắc và cách thức hoạt động của khoa
học nhằm đạt tới chân lý khách quan dựa trên cơ sở của sự chứng minh khoa học.
Điều này có ý nghĩa rằng, các nghiên cứu khoa học cần phải có những nguyên tắc và
phương pháp cụ thể, mà dựa theo đó các vấn đề sẽ được giải quyết.

4


Nghiên cứu và đề xuất giải pháp mơ hình ứng dụng hệ thống thông tin dân cư
tại phường 5 quận 6 nhằm tiết kiệm thời gian xử lý công việc cho các bộ cơng chức,
theo dõi chặt chẽ tình hình dân cư trên địa bàn phường.
b) Phương pháp nghiên cứu: Kết hợp ba phương pháp nghiên cứu:
- Nghiên cứu quá trình:
 Thu thập các tài liệu tổng quan về quản lý dân cư tại phường;
 Thu thập thông tin, quy trình về quản lý của các ngành tại phường;
 Phỏng vấn và phát phiếu khảo sát cho các cán bộ tại phường khảo sát.
- Nghiên cứu mô tả:
 Tham quan q trình làm việc tại phường, thu thập thơng tin, số liệu và
xem xét hoạt động, tìm hiểu quy trình áp dụng quản lý nhà nước tại phường. Thu thập
tài liệu trong và ngồi nước về mơ hình hệ thống thơng tin hiện nay cũng như việc áp
dụng mơ hình vào trong việc quản lý dân cư ở các nước trên thế giới.
- Nghiên cứu so sánh:
 Đánh giá nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dân cư
tại phường 5 quận 6;
 Đánh giá việc áp dụng mơ hình.
1.3.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Thực hiện đánh giá khả năng thích nghi việc áp dụng công nghệ thông tin trong

công tác quản lý dân cư tại UBND phường 5 quận 6.
1.4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn
1.4.1 Ý nghĩa khoa học
- Tập hợp cơ sở lý luận liên quan đến công tác quản lý dân cư trên địa bàn
phường 5 quận 6;
- Mơ hình đề xuất góp phần quản lý, theo dõi dân cư trên địa bàn phường;
- Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở để định hướng xây dựng các ứng dụng đáp ứng
việc quản lý dân cư tại thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là về xây dựng hệ thống
thông tin phù hợp trong thời đại mới.
1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Tập hợp các kinh nghiệm quản lý dân cư của một số quốc gia trên thế giới;
5


- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dân cư tại phường 5 quận 6;
- Đề xuất mơ hình quản lý dân cư cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả trong công
tác quản lý dân cư của phường 5;
- Đề tài này nghiên cứu và xây dựng mơ hình cho việc quản lý dân cư trên địa
bàn phường. Kết quả của đề tài cho phép đề xuất một mô hình tổng thể về quản lý
dân cư đồng thời lưu trữ, chia sẽ dữ liệu giữa các ngành, các cấp;
- Cung cấp công cụ quản lý thông tin dân cư với các chức năng cần thiết cho tất
cả các đơn vị tham gia triển khai.
- Thống nhất được dữ liệu cần quản lý, báo cáo số liệu.
- Quản lý chặt chẽ và chính xác thơng tin dân cư trên địa bàn Quận 6.
- Thực hiện các báo cáo, thống kê nhanh chóng, kịp thời.
- Giảm thời gian và chi phí quản lý;
- Bảo đảm quốc phòng, an ninh và nhu cầu của cơng dân.
1.4.3 Tính mới của luận văn
Đã có nhiều nghiên cứu về các ứng dụng và việc quản lý trong cơ quan hành
chính, đặc biệt là gần đây Chính phủ điện tử đã mang lại bước khởi đầu cho nền hành

chính Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và UBND phường 5 Quận 6 nói riêng. Tuy
nhiên chưa có nghiên cứu nào nói về vấn đề tích hợp liên thông các CSDL, các ứng
dụng thành một hệ thống thơng tin dân cư hồn chỉnh. Đây chính là điểm mới của
luận văn.

6


CHƯƠNG II: CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
2.1 Nghiên cứu trong nước:
-

Chương trình ứng dụng CNTT trong cơng tác quản lý dân cư thời gian qua chỉ

ở mức ứng dụng đơn lẻ, không theo định hướng chung của cơ quan quản lý chuyên
ngành CNTT, chưa xác định được mục tiêu chung việc xây dựng mơ hình hệ thống
thơng tin quản lý hiệu quả và thống nhất của hệ thống chính quyền địa phương.
-

Ngồi ra, việc triển khai ứng dụng CNTT tại các cơ quan chính quyền trong thời

gian qua đều thực hiện dàn trải và không đồng bộ (phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu
và đào tạo), không kết nối liên thông và trao đổi thông tin giữa hệ thống trong cùng
đơn vị, giữa các đơn vị với các cơ quan chuyên ngành.
-

Gần đây nhất cuối năm 2012, tại khóa họp lần thứ 4 của Ủy ban Hỗn hợp Việt

Nam-Hungary tại Hà Nội, Bộ Công an đã ký Hợp đồng tổng thể và Hợp đồng thương
mại với Liên danh nhà thầu do Hungary giới thiệu để thực hiện Dự án.

 Theo đó, Dự án được triển khai thí điểm tại thành phố Hải Phòng với mục
tiêu xây dựng hệ thống quản lý dân cư thống nhất trên địa bàn để cung cấp chính xác,
kịp thời thơng tin cơ bản về dân cư phục vụ công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và nhu cầu của công dân.
 Phát biểu tại buổi tiếp, Thứ trưởng Phạm Quý Ngọ nêu rõ, Dự án “Xây dựng
hệ thống quản lý dân cư” do Chính phủ Hungary tài trợ là dự án quan trọng trong việc
cải cách thủ tục hành chính và thể chế hóa nền hành chính cơng trong công tác quản lý
cư trú tại Việt Nam. Thứ trưởng cũng đề nghị, ngồi Dự án thực hiện thí điểm tại thành
phố Hải Phịng, Chính phủ Hungary sẽ xem xét, tiếp tục bố trí thêm nguồn vốn ODA
để Bộ Công an Việt Nam sớm triển khai mở rộng dự án quản lý dân cư sang các tỉnh,
thành phố khác. Đến nay, dự án chỉ mới đầu giai đoạn thực hiện các thủ tục liên quan
đến công việc lựa chọn nhà tư vấn thực hiện lập thuyết minh dự án.
-

Tại thành phố Hồ Chí Minh đã có triển khai thí điểm một số ứng dụng cho việc

quản lý địa bàn dân cư tại quận Bình Thạnh (chỉ triển khai các phân hệ phục vụ cho bộ
phận công an: quản lý thông tin CMND, thường trú, thông tin tạm trú, thông tin nhân
khẩu đặc biệt). Việc triển khai này chưa thật sự đầy đủ khi cần truy xuất một công dân
7


trên địa bàn phường, đồng thời đến nay thành phố Hồ Chí Minh chưa có mơ hình
nghiên cứu đầy đủ về xây dựng hệ thống thông tin dân cư tại các đơn vị quản lý hành
chính cấp cơ sở.
-

Một số ứng dụng đã được triển khai tại 24 quận - huyện trên địa bàn thành phố

Hồ Chí Minh: (đính kèm phụ lục1, 2)

2.2 Nghiên cứu thế giới:
-

Mơ hình hệ thống thông tin dân cư tại các nước ứng dụng CNTT tiên tiến có

cấu trúc và định chế rất khác nước ta về quản lý hành chính, trình độ dân trí, hệ thống
hạ tầng cơ sở vật chất.v.v… quan trọng hơn cả là nề nếp làm việc và trình độ cán bộ
công chức.
-

Tại Phần Lan đã thành công trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công

tác quản lý dân cư, hệ thống này được đánh giá đạt tiêu chuẩn cao.
 Hệ thống thông tin dân cư tại Phần Lan được duy trì bởi Trung tâm đăng ký
dân số và văn phòng đăng ký địa phương. Đăng ký thông tin dựa trên các thông báo
theo luật định được thực hiện bởi các cá nhân và cơ quan công quyền. Các thông tin
trong hệ thống được sử dụng trong suốt các dịch vụ và quản lý xã hội thông tin Phần
Lan, bao gồm trong hành chính cơng, các cuộc bầu cử, thuế, hành chính tư pháp, nghiên
cứu và thống kê. Các doanh nghiệp và các tổ chức cá nhân khác có thể truy cập vào
các thông tin.
 Thông tin cơ bản liên quan đến việc xác định của người dân và các tịa nhà
được đăng ký trong hệ thống thơng tin dân cư. Dữ liệu cá nhân được ghi lại trong hệ
thống bao gồm tên, mã số nhận dạng cá nhân, địa chỉ, quốc tịch và ngôn ngữ mẹ đẻ,
quan hệ gia đình và ngày tháng năm sinh và cái chết (nếu có). Quản lý Xây dựng:
đăng ký bao gồm mã xây dựng, địa điểm, chủ sở hữu, diện tích, cơ sở vật chất và kết
nối mạng, mục đích sử dụng và năm xây dựng. Dữ liệu bất động sản đăng ký bao
gồm các đơn vị nhận dạng bất động sản, tên và địa chỉ của chủ sở hữu, và các tòa nhà
nằm trên tài sản.v.v…

8



 Tất cả mọi người đăng ký trong hệ thống thông tin dân số được đưa ra một
số nhận dạng cá nhân. Con số này được sử dụng cho mục đích nhận dạng, ví dụ như
trong các ngân hàng, bệnh viện và sổ đăng ký của các cơ quan khác nhau.
 Đăng ký hộ tịch cũng được đăng ký tại cơ cơ quan. Dữ liệu đăng ký bao
gồm tên, sinh, khai tử, cũng như các thông báo đăng ký người nước ngồi và Thơng
báo số di chuyển.
 Hệ thống thơng tin dân cư cũng chuyển tiếp thay đổi địa chỉ và dữ liệu khác
để các tổ chức Bảo hiểm xã hội (KELA). Sau khi xâm nhập vào các hệ thống thơng
tin Dân cư thẻ KELA, trong đó chứng minh được hưởng an sinh xã hội, có thể được
áp dụng cho tại văn phòng KELA địa phương.
 Những người nhập cư có ý định ở lại Phần Lan trong thời gian dài hơn một
năm phải thông báo cho Văn phòng Đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương của
họ. Văn phòng Đăng ký cũng cần phải nhìn thấy hộ chiếu, giấy phép cư trú hợp lệ và
nếu có giấy chứng nhận kết hôn và giấy khai sinh của trẻ em. Các thơng tin khác sẽ được
đăng ký là ví dụ như tên, ngày sinh, quốc tịch, các mối quan hệ gia đình và địa chỉ.
 Tại Văn phòng Đăng ký người nhập cư phải điền vào và ký tên "Thông tin
đăng ký trên hình thức một người nước ngồi và thực hiện một thơng báo chính thức"
trong đó ghi hộ khẩu thường trú của bạn (ví dụ như địa chỉ).
 Người nước ngồi tại Phần Lan ít hơn một năm cũng có thể được nhập vào
hệ thống thơng tin dân số nếu nó là cần thiết cho họ để có thể ở lại hoặc làm việc tại
Phần Lan. Trong trường hợp này, chúng được đưa ra một số nhận dạng cá nhân nhưng
họ sẽ không được đăng ký hộ khẩu thường trú của một đô thị. Văn phòng đăng ký chỉ
có thể đăng ký thơng tin nếu người đó đến văn phòng và trình hộ chiếu của mình, hoặc
tài liệu khác chứng minh rằng dữ liệu cá nhân của mình và quyền cơng dân của
mình. Trước khi di cư đến Phần Lan nên liên lạc với văn phòng đăng ký địa phương ở
trong nước để được tư vấn về những gì cần phải làm.
-


Tại Michigan khơng những xây dựng hệ thống thông tin quản lý dân cư trên

địa bàn mà nước này cịn xây dựng cả hệ thơng thơng tin quản lý dân cư trong nhà tù
(được gọi là Hệ thống thơng tin Dân số tù (JPIS))[16]. JPIS sẽ có tất cả các thơng tin
có tại mỗi trang web báo cáo cá nhân, chi tiết kỹ thuật được gọi là cho việc giữ số liệu
9


×