Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Nghiên cứu ứng dụng sản xuất tinh gọn vào trong dây chuyền sản xuất bo mạch điện tử tại công ty east west industries vietnam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------------------------

NGUYỄN HỒNG THƯ

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG SẢN XUẤT TINH GỌN VÀO
TRONG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT BO MẠCH ĐIỆN TỬ
TẠI CÔNG TY EAST WEST INDUSTRIES VIETNAM
Chuyên ngành : Kỹ Thuật Công Nghiệp
Mã Số : 605206

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH –THÁNG 11 NĂM 2013


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------------------------

NGUYỄN HỒNG THƯ

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG SẢN XUẤT TINH GỌN VÀO
TRONG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT BO MẠCH ĐIỆN TỬ
TẠI CÔNG TY EAST WEST INDUSTRIES VIETNAM
Chuyên nghành : Kỹ Thuật Công Nghiệp


Mã Số : 605206

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – THÁNG 11 NĂM 2013
HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang ii


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

Công trình được hồn thành tại: Trƣờng Đại học Bách Khoa – ĐHQG - HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học :........................................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1 :.............................................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2 :..............................................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1. ............................................................
2. ............................................................
3. ............................................................
4. ............................................................
5. ............................................................

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

HVTH : Nguyễn Hồng Thư

TRƢỞNG KHOA……………………

Trang i


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Sản Xuất Tinh Gọn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: .............Nguyễn Hồng Thư .......................... MSHV : 12270713....................
Ngày, tháng, năm sinh: ... 23 – 11 - 1984.................................. Nơi sinh: TP. Vũng Tàu ..............
Chuyên ngành: ...............Kỹ Thuật Công Nghiệp..................

Mã số : 60520117........................

I. TÊN ĐỀ TÀI : NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG SẢN XUẤT TINH GỌN VÀO TRONG DÂY
CHUYỂN SẢN XUẤT BO MẠCH ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY EAST WEST INDUSTRIES
VIETNAM


NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: ÁP DỤNG NHỮNG CÔNG CỤ TRONG SẢN XUẤT TINH
GỌN VÀO TRONG THỰC TẾ SẢN XUẤT TRÊN DÂY CHUYỀN CÔNG TY EAST WEST
INDUSTRIES VIETNAM. THƠNG QUA ĐĨ CẢI TIẾN VỀ NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG
CỦA SẢN PHẨM.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 19 – 08 – 201
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 22 – 11 – 2013
IV. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: TIẾN SĨ. LÊ NGỌC QUỲNH LAM
Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 2013
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)

TRƢỞNG KHOA….………

(Họ tên và chữ ký)

HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang ii


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn


LỜI NĨI ĐẦU
Hệ thống cơng nghiệp nói chung, bao gồm các hệ thống sản xuất và dịch vụ
có những mối quan hệ ràng buộc với nhau. Một công ty muốn đứng vững trên
thường trường cũng như nền đại công nghiệp thế giới, ngoài hệ thống dịch vụ tốt
cũng cần quan tâm đến hệ thống sản xuất của công ty để tạo ra những sản phẩm đạt
chất lượng, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Các nghành sản xuất nói chung là một phần trong nền cơ chế thị trường đó,
nhằm đạt được chất lượng, hệ thống sản xuất từ đầu vào nguyên vật liệu của các nhà
cung ứng, qua những khâu trung gian với các thiết bị máy móc hiện đại tối tân, các
q trình kiểm sốt đầu ra là thành phẩm có chất lượng nên được quản lý chặt chẽ.
Điều này càng quan trọng đối với những công ty cơ khí chính xác cao khi mà ngành
cơng nghiệp này đang dần trờ thành một ngành công nghiệp tiềm năng và đầy hứa
hẹn đem lại nhiều lợi nhuận vì nó là cơ sở tạo uy tín, lịng tin của người tiêu dung
và đối tác làm ăn. Do đó, việc áp dụng những kỹ thuật vào trong hệ thống sản xuất
là quan trọng để từng bước đổi mới hệ thống cùng những công nghệ sản xuất tạo
cho công ty chỗ đứng, vươn lên quốc tế, ngày càng khẳng định uy tín thương hiệu.
Thơng qua đó nâng cao vị thế của công ty.

HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang iii


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cám ơn cô Lê Ngọc Quỳnh Lam đã tận tình
gợi ý, hướng dẫn tơi từng bước để bắt đầu thực hiện và hồn thành luận văn này.

Tôi cũng xin cám ơn tất cả các thầy cô trong Bộ môn Kỹ Thuật Hệ Thống
Công Nghiệp đã tận tâm truyền đạt kiến thức trong suốt hơn quãng thời gian học
cao học. Đặc biệt là thầy Đỗ Ngọc Hiền, người thầy đã tận tình truyền đạt kiến thức
và kinh nghiệm của thầy trong suốt quá trình tôi học tập.
Xin cám ơn bạn bè, đồng nghiệp trong công ty East West Vietnam và đặc
biệt là Ba, Mẹ, Gia đình đã động viên khuyến khích, nguồn động lực vững chắc cho
tơi vượt qua những khó khăn trong suốt q trình học để cuối cùng hồn thành luận
văn này.
Mặc dù đã cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn vẫn có nhiều thiếu sót. Vì vậy,
tơi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ q thầy, cơ, bạn bè và đồng nghiệp.
Mọi đóng góp xin gửi vào địa chỉ Email :
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn đến tất cả.

Trân Trọng
Tp. HCM, ngày 29, tháng 11, năm 2013
Nguyễn Hồng Thư

HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang iv


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

MỤC LỤC
CHƢƠNG I : GIỚI THIỆU

1


1.1 Đặt vấn đề

1

1.2 Mục tiêu của luận văn

2

1.3 Nội dung của đề tài

2

1.4 Phạm vi và giới hạn

2

1.5 Cấu trúc của luận văn

3

CHƢƠNG II:CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

4

2.1 Hệ thống sản xuất Lean Production System

4

2.1.1 Định nghĩa


4

2.1.2 Sơ lược về lịch sử của Lean

4

2.1.3 Mục tiêu chính của hệ thống sản xuất tinh gọn

7

2.1.4 Các nguyên tắc chính của LeanManufacturing

8

2.1.5 Những loại lãng phí chính

8

2.2 Các cơng cụ và phương pháp trong hệ thống sản xuất Lean

11

2.2.1 Các công cụ trực quan (Visual Tool)

11

2.2.2 Sơ đồ dòng giá trị (Value Stream Mapping)

11


2.2.3 Áp dụng 5S

12

2.2.4 Kaizen

13

2.2.4.1 Triết lý Kaizen

13

2.2.4.2 Phương pháp thực hiện

13

2.2.4.3 Total Productive maintenance (TPM – Bảo trì hiệu quả tồn diện)

14

2.2.4.4 Hai nhân tố chính trong hệ thống sản xuất Toyota (TPS)

16

2.3 Mặt bằng

18

2.3.1 Quá trình thiết kế mặt bằng


18

2.3.2 Xác định vấn đề

18

2.3.3 Phân tích vần đề

18

2.3.4 Tìm kiếm giải pháp thay thế

18

2.3.5 Lựa chọn thiết kế thích hợp

19

2.3.6 Xác định giải pháp

20

HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang v


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam


Sản Xuất Tinh Gọn

2.3.7 Các cách tiếp cận hệ thống về bài toán mặt bằng

20

2.3.8 Thu thập thông tin

20

2.3.9 Các loại mặt bằng

21

2.3.10 Phân tích dịng thơng tin

21

2.3.11 Áp dụng giải thuật mặt bằng vào nhà máy

21

2.4 Kỹ thuật mô phỏng

22

2.4.1 Giới thiệu về mô phỏng

22


2.4.2 Ưu điểm và nhược điểm khi dùng phương pháp mô phỏng

23

2.4.3 Các bước trong nghiên cứu mô phỏng

24

2.5 Thiết kế công việc

26

2.5.1 Thời gian lao động nghỉ ngơi

26

2.5.2 Sự đơn điệu

26

2.5.3 Một số nguyên tắc Egonomi để thiết kế vị trí lao động

27

2.5.3.1 Các nguyên tắc vàng trong thiết kế

27

2.5.3.2 Nguyên tắc thiết kế


27

2.5.3.3 Các nguyên tắc thiết kế lao động quan tâm đến vấn đề thị giác

28

2.5.4 Thao tác cơ bản

28

2.5.5 Phương pháp đo thời gian MTM-1

28

2.5.6 MTM-2

35

2.6 Cải tiến chất lượng

36

2.7 Các công cụ Quality control (kiểm soát chất lượng)

37

2.7.1 Xây dựng biểu đồ kiểm soát trung bình và khoảng: X -R

37


2.7.2 Cách đọc biểu đồ kiểm sốt

39

2.7.3 Phát hiện tính khơng ngẫu nhiên của các điểm trên biểu đồ kiểm soát

40

2.7.4 Biểu đồ kiểm soát trung bình khoảng

40

2.7.5 Biểu đồ Pareto

41

2.7.6 Biểu đồ nhân quả (Fish Bone Diagram)

42

2.8 Các nghiên cứu liên quan

42

2.8.1 Các nghiên cứu về Toyota Production System ( TPS )

42

2.8.2 Các nghiên cứu về hệ thống Kanban


43

2.8.3 Các ứng dụng TPS vào thực tế

43

HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang vi


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

CHƢƠNG III : PHƢƠNG PHÁP LUẬN

45

3.1 Phương pháp nghiên cứu

45

3.1.1 Phương pháp phân tích hệ thống

45

3.1.2 Phương pháp mơ phỏng hệ thống

45


3.1.3 Phương pháp xây dựng phương án cải tiến mặt bằng

46

3.1.4 Phương pháp thiết kế công việc

46

3.1.5 Phương pháp cải tiến chất lượng

46

CHƢƠNG 4 : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY

47

4.1 Giới thiệu công ty

47

4.2 Lịch sử thành lập công ty

47

4.3 Các sản phẩm chính

47

4.4 Thơng tin khác


48

4.4.1 Thị trường chính

48

4.4.2 Sơ đồ tổ chức

49

CHƢƠNG 5 :HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT CÔNG TY VÀ PHƢƠNG PHÁP
CẢI TIẾN

50

5.1 Hiện Trạng Sản Xuất

50

5.1.1 Giới thiệu sơ lược về quy trình sản phẩm trong dây chuyền SMT

50

5.1.2 Giới thiệu về sản phẩm sản xuất

52

5.1.3 Nhu cầu sản phẩm tăng cao từ khách hàng


54

5.2 Cải tiến dây chuyền

56

5.2.1 Thiết kế lại dây chuyền cho phù hợp để đáp ứng nhu cầu

56

5.2.2 Cân bằng chuyền sản xuất

58

5.2.3 Cải tiến chất lượng cho Qui Trình máy Wave & Lắp ráp

60

5.2.4 Áp dụng thêm một số công cụ cải thiện chất lượng trong Jidoka

64

5.2.5 Cải thiện môi trường làm việc và năng suất làm việc

65

5.2.6 Thiết kế hệ thống tài liệu đồng nhất và kế hoạch bảo trì

68


5.3 Kết quả đạt được sau khi áp dụng Lean

70

CHƢƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

71

6.1 Kết luận

71

6.2 Kiến nghị

71

HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang vii


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 2.1 : Lịch sử hình thành nên Lean

5


Hình 2.2 : Các biểu tượng cơ bản trong sơ đồ dịng giá trị

12

Hình 2.3: Các bước thực hiện 5S

13

Hình 2.4 : Các bước thực hiện Kaizen

14

Hình 2.5 : Các bước thực hiện TPM (Bảo trì hiệu quả tồn diện)

16

Hình 2.6 : Các ví dụ minh họa vầ Poka Yoke & Andons

18

Hình 2.7 : Các bước nghiên cứu trong mơ phỏng

24

Hình 2.8 : Biểu đồ Pareto

41

Hình 2.9 : Biểu đồ nhân quả


42

Hình 4.1: Sản phẩm nhựa của cơng ty East West

47

Hình 4.2: Các thiết bị ập khơn nhựa

48

Hình 4.3: Dây chuyền ắp ráp đơn giản

48

Hình 4.4: Các sản phẩm điện tử của cơng ty

48

Hình 4.5: Sơ đồ tổ chức của cơng ty

49

Hình 4.6 : Sơ đồ tổ chức phịng SMT

49

Hình 5.1 : Các sản phẩm điện tử tạo ra bằng cơng nghệ SMT

50


Hình 5.2 : Các linh kiện điện tử thơng dụng

50

Hình 5.3 : Qui trình sản xuất cơ bản của SMT

50

Hình 5.4 : Chi tiết lắp ráp sản phẩm

52

Hình 5.5: Chi tiết về bộ phận 3

52

Hình 5.6 : Cấu tạo BOM của bộ phận 3

53

Hình 5.7 : Chi tiết về bộ phận 2

53

Hình 5.8 : Cấu tạo BOM của bộ phận 2

53

Hình 5.9 : Cách ghép nối hộp nhựa


54

Hình 5.10: Bố trí mặt bằng theo dạng U-Shape

56

Hình 5.11 : Bố trí mặt bằng hiện tại

56

Hình 5.12 : Biểu đồ SMT Value Stream Mapping

57

Hình 5.13 : Bố trí mặt bằng sau khi thay đổi

57

Hình 5.14 : Bấm giờ cho các trạm làm việc

58

Hình 5.15 : Biểu đồ cân bằng chuyền

59

Hình 5.16 : Biểu đồ bấm giờ và cân bằng chuyền sau khi cải tiến

60


Hình 5.17 :Biểu đồ cải tiến qui trình liên tục

62

HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang viii


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

Hình 5.18 : Biểu đồ tỷ lệ Yield qua các tuần

63

Hình 5.19 : Biểu đồ Pareto Chart

63

Hình 5.20 : Biểu đồ áp dụng 5 Why

64

Hình 5.21 : Biểu đồ tỷ lệ Yield sau khi cải tiến

64

Hình 5.22 : Thiết kế trạm làm việc


65

Hình 5.23 : Cấu tạo thảm chống mệ mỏi

66

Hình 5.24 : Một số hình ảnh 5S

67

Hình 5.25 : Hình hướng dẫn thao tác chuẩn

68

HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang ix


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Bảng phân loại mức độ đơn điệu

27

Bảng 2.2 : Bảng ký hiệu các thao tác


29

Bảng 2.3 : Bảng ký hiệu các thao tác

30

Bảng 2.4: Bảng Với (Reach_R)

31

Bảng 2.5 : Bảng Di Chuyển (Move – M)

32

Bảng 2.6: Bảng Nắm (Grasp – G)

33

Bảng 2.7: Bảng Xoay và Áp dụng lực nén

33

Bảng 2.8 : Bảng định vị (Position – P)

34

Bảng 2.9: Bảng Nhả ra (Release – R)

34


Bảng 2.10: Bảng tháo ra (Diengage – D)

34

Bảng 2.11 : Bảng mắt quan sát và tiêu điểm mắt (ET và EF)

34

Bảng 2.12: Bảng ký hiệu các thao tác

36

Bảng 2.13 : Bảng tóm tắt dữ liệu MTM-2

36

Bảng 2.14 : Bảng hệ số của biểu đồ kiểm soát X -R.

39

Bảng 5.1 : Dữ liệu lỗi

63

Bảng 5.2 : Bảng kỹ năng công nhân

67

HVTH : Nguyễn Hồng Thư


Trang x


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

CHƢƠNG I : GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Hiện nay cùng với xu hướng tồn cầu hố, sự cạnh tranh giữa các cơng ty,
nhà máy, xí nghiệp diễn ra rất khốc liệt. Đặt biệt đối với các công ty trong lĩnh vực
sản xuất công nghệ nổi lên 2 vấn đề lớn ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh là chi
phí sản xuất và chất lượng sản phẩm. Trong các phân xưởng sản xuất thường gặp
phải những vấn đề như : ln có một lượng lớn bán phẩm nằm lại tại các trạm gia
công, sự phân bổ nhân lực chưa hợp lý, sự thiếu đồng bộ giữa các trạm gia công dẫn
tới tắc nghẽn sản xuất, làm thế nào để kiểm soát hiệu quả chất lượng của sản
phẩm…Vì thế việc khơng ngừng cải tiến dây chuyền sản xuất là một điều bắt buộc
đối với các nhà máy cơng nghiệp đồng thời đó cũng là cách để nâng cao sức cạnh
tranh của chính họ nhất là trong bối cảnh sự cạnh tranh khốc liệt trên toàn cầu.
Sản xuất tinh gọn ( Lean Production System ) được bắt nguồn từ hệ thống
sản xuất của Toyota TPS ( Toyota Production System -TPS) là một hệ thống các
công cụ và giải pháp nhằm loại bỏ tất cả các hoạt động không làm gia tăng giá trị
của sản phẩm, gây lãng phí trong q trình sản xuất và hiệu quả của nó đã được
cơng nhận trên tồn thế giới cụ thể qua dây chuyền sản xuất của hãng xe hơi nổi
tiếng Toyota.
Công ty TNHH EAST WEST INDUSTRIES VIETNAM được thành lập vào
năm 2008 với sản xuất chính là nhựa plastic, khuôn mẫu và lắp ráp. Do nhu cầu tất
yếu của thị trường, công ty đã mở rộng thêm đầu tư vào lĩnh vực điện tử sản xuất
bo mạch từ tháng 3 năm 2013. Hiện nay trên dây chuyền sản xuất của cơng ty ln

có một lượng lớn bán phẩm tồn động trên chuyền, các vị trí làm việc bố trí chưa thật
sự hợp lý, nhất là tại khu lắp ráp và thành phẩm có nhiều sản phẩm làm ra phải nằm
lại kho khá lâu mới được đóng gói và xuất đi, năng lực của các bộ phận sản xuất
chưa được thiết kế đồng bộ hoặc đã trở nên khơng cịn đáp ứng tốt với tình hình sản
xuất hiện tại nữa… làm cho hiệu quả sản xuất của nhà máy chưa thật đạt hiệu quả
cao.
Vấn đề này đòi hỏi phải có các nghiên cứu tìm hiểu ngun nhân và loại bỏ
các lãng phí tồn tại trong q trình sản xuất và đó cũng là mục tiêu chung của các
nghiên cứu, các giải pháp mà Hệ thống sản xuất Lean đưa ra. Do đó việc nghiên
HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang 1


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

cứu và ứng dụng những kỹ thuật của Lean vào dây chuyền sản xuất bo mạch tại
Công ty TNHH EAST WEST INDUSTRIES VIETNAM là một giải pháp nhằm
nâng cao khả năng cạnh tranh cho cơng ty để vươn mình lên thành những công ty
điện tử hàng đầu thế giới như : SAMSUNG, INTEL, JABIL…
1.2 Mục tiêu của luận văn
Áp dụng lý thuyết Lean Production System vào việc cải thiện hiệu quả sản
xuất của Công ty TNHH EAST WEST INDUSTRIES VIETNAM thể hiện qua việc
cực tiểu hàng tồn trên chuyền, giảm thời gian và chi phí sản xuất, tăng độ hữu dụng
của dây chuyền sản xuất.
1.3 Nội dung của đề tài
1.3.1 Nghiên cứu lý thuyết Sản xuất tinh gọn và tính khả thi của lý thuyết.
1.3.2 Phân tích và đánh giá hiện trạng sản xuất tại công ty hiện nay nhằm xác định

các vấn đề cụ thể cần cải thiện tại công ty
1.3.3 Áp dụng kỹ thuật mô phỏng để xây dựng mơ hình hiện trạng sản xuất tại cơng
ty, tiến hành đánh giá sự phù hợp của mô hnh này với thực tế.
1.3.4 Thu thập số liệu: thu thập thực tế của các tham số và biến số đă xác định ở
trên thông qua việc lấy mẫu thống kê, bảng câu hỏi, ý kiến chuyên gia về hệ
thống sản xuất tại xưởng...
1.3.5 Áp dụng những cơng cụ, giải pháp thích hợp của Lean trên mơ hình đă xây
dựng.
1.3.6 Đưa ra các phương án đề xuất.
1.3.7 Thực hiện các phương án
1.3.8 Đánh giá kết quả
1.4 Phạm vi và giới hạn
-

Nghiên cứu chỉ xem xét một vài dạng sản phẩm chính.

-

Số liệu thu thập trong khoảng 4 tháng (tháng 04 đến 08 năm 2013 ).

-

Chỉ phân tích các dụng thơng tin liên quan đến sản phẩm nghiên cứu

-

Giả định nguyên vật liệu phục vụ sản xuất luôn sẵn sàng

HVTH : Nguyễn Hồng Thư


Trang 2


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

Tùy theo vấn đề mà nhà máy gặp phải mà các lý thuyết ứng dụng trong Lean
Production System sẽ được áp dụng, khơng áp dụng tồn bộ lý thuyết này vào nhà
máy. Cịn tùy thuộc vào tình hình cụ thể mà có một số áp dụng linh động.
1.5 Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm các chương sau:
Chương 1: Giới thiệu
Tóm tắt những mục tiêu và những vấn đề trọng tâm nghiên cứu của luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan
Trình bày các cơ sở lý thuyết và lựa chọn các phương pháp, kỹ thuật phù hợp với
vấn đề đang nghiên cứu, lý giải các mơ hình tính tốn.
Chương 3 : Phương pháp luận
Chương 4: Giới thiệu về Công ty TNHH EAST WEST INDUSTRIES VIETNAM
Giới thiệu những nét tổng quan về công ty
Chương 5: Hiện trạng sản xuất của công ty và phương pháp cải tiến.
Mô phỏng lại hiện trạng, kiểm tra sự phù hợp và áp dụng mơ hình vào thực tế.
Chương 6 : Kết luận và kiến nghị.

HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang 3


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam


Sản Xuất Tinh Gọn

CHƢƠNG II : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN
2.1 Hệ thống sản xuất Lean Production System
2.1.1 Định nghĩa
Hệ thống sản xuất tinh gọn là một hệ thống các công cụ và phương pháp
nhằm liên tục loại bỏ tất cả những lãng phí trong q trình sản xuất. Lợi ích chính
của hệ thống này là giảm chi phí sản xuất, tăng cường sản lượng và rút ngắn thời
gian sản xuất và dẫn đến xây dựng hệ thống sản xuất khơng có dư thừa.
2.1.2 Sơ lƣợc về lịch sử của Lean
Phần lớn các quan niệm của lean không phải là mới. Rất nhiều quan niệm
lean đã được thực hiện tại Ford trong suốt những năm 1920 và quen thuộc đối với
nhiều kỹ sư công nghệ.
Vài năm sau khi thế chiến II kết thúc, Eiji Toyoda (công ty Toyota Motor) đã
đi thực tế tại rất nhiều công ty sản xuất xe hơi của Hoa Kỳ để học hỏi họ và chuyển
giao các công nghệ sản xuất xe ô tô của Mỹ sang các nhà máy của Toyota và thành
lập ra hệ thống TPS (Toyota Production System)
Cuối cùng, với sự giúp đỡ của Taiichi Ohno và Shigeo Shingo tại Toyota,
Toyoda đã giới thiệu và thường xuyên tinh lọc hệ thống sản xuất với mục tiêu là
giảm thiểu hoặc loại bỏ các công việc không gia tăng giá trị, những thứ mà khách
hàng không mong muốn phải trả tiền thêm.
Các quan niệm và kỹ thuật được sử dụng trong hệ thống này được gọi là hệ
thống sản xuất Toyota và gần đây nó đã được giới thiệu và trở nên phổ biến ở Hoa
Kỳ dưới tên mới là sản xuất tinh gọn (lean manufacturing). Các quan niệm lean
ngày càng mang tính thực tiễn, khơng chỉ ở những nơi sản xuất mà cịn thực hiện
lean ngay cả khối văn phòng
Trong vòng khoảng 15 năm nay, một thuật ngữ mới – lean – đã có mặt trong
kho từ vựng về sản xuất. Những người ra quyết định – những nhà lãnh đạo cấp cao,

đặc biệt trong quản lý triển khai, chất lượng, các nguồn lực, các hoạt động tác
nghiệp và công nghệ, gần đây đã nghe nói nhiều về lean hơn những phương pháp
khác.
HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang 4


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

Hình 2.1 : Lịch sử hình thành nên Lean

Lean là một triết lý sản xuất, rút ngắn khoảng thời gian từ khi nhận được đơn
hàng của khách hàng cho đến khi giao các sản phẩm hoặc chi tiết bằng cách loại bỏ
mọi dạng lãng phí. Sản xuất tiết kiệm giúp giảm được các chi phí, chu trình sản xuất
và các hoạt động phụ khơng cần thiết, khơng có giá trị, khiến cho công ty trở nên
cạnh tranh, mau lẹ hơn và đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
Viện tiêu chuẩn và công nghệ mở rộng đối tác sản xuất (NIST/MEP), một cơ
quan của bộ thương mại Hoa Kỳ, cho rằng lean là cách tiếp cận hệ thống nhằm xác
định và loại bỏ lãng phí (các hoạt động khơng có giá trị gia tăng thông qua cải tiến
liên tục, sản xuất ra sản phẩm chỉ khi khách hàng cần nó (được gọi là Pull – Hút),
hướng tới sự hoàn thiện.
Lean chú trọng vào việc gia tăng các giá trị nguồn lực từ quan điểm của
khách hàng. Nói cách khác, nó phải mang lại cho khách hàng:

HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang 5



GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

 Những gì họ muốn
 Khi họ muốn nó
 Nơi nào họ muốn nó.
 Với giá cả cạnh tranh.
 Với số lượng và chủng loại họ cần
 Với chất lượng như mong muốn.
Tại sao bây giờ người ta lại phải quan tân đến lean?
Lý do hiện nay lean được coi là chiến lược để giành thắng lợi đặc biệt quan trọng
vì:
 Nhu cầu cạnh tranh hiệu quả trong nền kinh tế tồn cầu hiện nay.
 Áp lực địi hỏi giảm giá từ khách hàng.
 Những thay đổi của công nghệ một cách nhanh chóng.
 Định hướng của thị trường tiếp tục đặt vào chất lượng, chi phí và việc giao hàng

đúng thời hạn.
 Các nhà sản xuất thiết bị nguyên gốc (tạm dịch) – OEMs (orginal equipment

manufactures) đảm nhiệm các chuyên mơn chính của họ và phân bố lại các nhà sản
xuất còn lại.
 Các yêu cầu OEMs (Original Electronics Manufacturing_Các nhà sản xuất thiết

bị gốc) đòi hỏi các nhà cung ứng phải phù hợp với các tiêu chuẩn chất lượng như:
iSO 9000: 2004 hoặc QS-9000. Sự mong đợi của khách hàng gia tăng không ngừng.
 Sự cần thiết phải chuẩn hóa các q trình để ln đạt được kết quả như mong


muốn.
Để cạnh tranh trong nền kinh tế ngày nay, ít nhất cần phải phấn đầu bằng các
đối thủ cạnh tranh tồn cầu, nếu khơng nói là phải hơn. Điều này khơng chỉ đúng về
mặt chất lượng, mà cịn về các chi phí, thời gian sản phẩm hồn tất, thời gian giao
hàng, lắp đặt, phản ứng và các vấn đề khác.
Lean nhấn mạnh làm việc theo nhóm, đào tạo và học hỏi không ngừng, sản
xuất theo nhu cầu (sức hút), chế tạo theo yêu cầu khách hàng trên quy mô rộng và
giảm số lượng sản xuất thử nghiệm, sản xuất mẫu, thay đổi hệ thống làm việc nhanh
và bảo dưỡng năng suất tồn diện. Chẳng có gì ngạc nhiên khi việc áp dụng lean
bao gồm cả phương pháp cải tiến đột phá ngày càng hoàn thiện hơn.
HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang 6


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

Tóm lại :
 Nền kinh tế toàn cầu định hướng bởi khách hàng, đầy cạnh tranh và thay đổi

nhanh chóng ngày nay dẫn đến một mối quan tâm mới về lean.
 Loại bỏ các biến thiên và quản lý trong lean giúp các tổ chức trở nên cạnh tranh

hơn, nhanh nhạy hơn và đáp ứng được các đòi hỏi của nhiều thị trường.
 Quản lý việc hoạch định và tiến hành lean là những điểm mấu chốt để giúp đạt

được kết quả trọn vẹn.

2.1.3 Mục tiêu chính của hệ thống sản xuất tinh gọn
Phế phẩm và sự lãng phí: giảm phế phẩm và các lãng phí hữu hình khơng cần thiết
bao gồm sử dụng vượt định mức nguyên vật liệu đầu vào, phế phẩm có thể ngăn
ngừa, chi phí liên quan đến tái chế phế phẩm và các tính năng trên sản phẩm vốn
không được khách hàng yêu cầu.
Chu kỳ sản xuất: giảm thời gian quy trình và chu kỳ sản xuất bằng cách giảm thiểu
thời gian chờ đợi giữa các công đoạn, cũng như thời gian chuẩn bị cho quy trình và
thời gian chuyển đổi mẫu mã hay quy cách sản phẩm.
Mức tồn kho: giảm thiểu mức hàng tồn kho ở tất cả công đoạn sản xuất, nhất là sản
phẩm dở dang giữa các công đoạn. Mức tồn kho thấp hơn đồng nghĩa với yêu cầu
vốn lưu động ít hơn.
Năng suất lao động: cải thiện năng suất lao động bằng cách vừa giảm thời gian
nhàn rỗi của công nhân, đồng tời phải đảm bảo công nhân đạt năng suất cao nhất
trong thời gian làm việc (không thực hiện những công việc hay thao tác không cần
thiết).
Tận dụng thiết bị và mặt bằng: sử dụng thiết bị và mặt bằng hiện có, đồng thời giảm
thiểu thời gian đứng máy.
Tính linh động: có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau một cách linh
động hơn với chi phí và thời gian chuyển đổi thấp nhất.
Sản lượng: nếu có thể giảm chu kỳ sản xuất, tăng năng suất lao động, giảm thiểu ùn
tắc và thời gian dừng máy, cơng ty có thể gia tăng sản lượng một cách đáng kể từ cơ
sở vật chất hiện có. Hầu hết các lợi ích trên đều dẫn đến việc giảm giá thành sản
xuất – ví dụ như, việc sử dụng thiết bị và mặt bằng hiệu quả hơn dẫn đến chi phí
HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang 7


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam


Sản Xuất Tinh Gọn

khấu hao trên đơn vị sản phẩm sẽ thấp hơn, sử dụng lao động hiệu quả hơn sẽ dẫn
đến chi phí nhân công cho mỗi đơn vị sản phẩm thấp hơn và mức phế phẩm thấp
hơn sẽ làm giảm giá vốn hàng bán.
2.1.4 Các nguyên tắc chính của LeanManufacturing
Nhận thức về sự lãng phí : Bước đầu tiên là nhận thức về những gì có và những gì
khơng làm tăng thêm giá trị từ góc độ khách hàng. Bất kỳ vật liệu, quy trình hay
tính năng nào khơng tạo thêm giá trị theo quan điểm của khách hàng được xem là
thừa và nên loại bỏ. Ví dụ như việc vận chuyển vật liệu giữa các phân xưởng là lãng
phí và có khả năng được loại bỏ.
Chuẩn hố quy trình : Lean đòi hỏi việc triển khai các hướng dẫn chi tiết cho sản
xuất, gọi là Quy Trình Chuẩn, trong đó ghi rõ nội dung, trình tự, thời gian và kết
quả cho tất các thao tác do công nhân thực hiện. Điều này giúp loại bỏ sự khác biệt
trong cách các công nhân thực hiện cơng việc.
Quy trình liên tục : Lean thường nhắm tới việc triển khai một quy trình sản xuất liên
tục, khơng bị ùn tắc, gián đoạn, đi vịng lại, trả về hay phải chờ đợi. Khi được triển
khai thành công, thời gian chu kỳ sản xuất sẽ được giảm đến 90%.
Sản xuất “Pull” : Còn được gọi là Just-in-Time (JIT), sản xuất Pull chủ trương chỉ
sản xuất những gì cần và vào lúc cần đến. Sản xuất được diễn ra dưới tác động của
các công đoạn sau, nên mỗi phân xưởng chỉ sản xuất theo yêu cầu của công đoạn kế
tiếp.
Chất lượng từ gốc : Lean nhắm tới việc loại trừ phế phẩm từ gốc và việc kiểm sốt
chất lượng được thực hiện bởi các cơng nhân như một phần cơng việc trong quy
trình sản xuất.
Liên tục cải tiến : Lean đòi hỏi sự cố gắng đạt đến sự hồn thiện bằng cách khơng
ngừng loại bỏ những lãng phí khi phát hiện ra chúng. Điều này cũng địi hỏi sự
tham gia tích cực của cơng nhân trong q trình cải tiến liên tục.
2.1.5 Những loại lãng phí chính
Đó là các lãng phí các nguồn lực tác động trực tiếp lên chi phí, chất lượng và

việc giao hàng. Hàng hố tồn kho nhiều, những hoạt động khơng cần thiết, tiềm

HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang 8


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

năng của nguồn nhân lực chưa được khai thác, thời gian ngừng sản xuất không được
hoạch định và thời gian thay đổi điều chỉnh hệ thống đều là các hiện tượng lãng phí.
Ngược lại, việc loại bỏ các lãng phí khiến cho sự thoả mãn của khách hàng, lợi
nhuận, lượng vật liệu đầu vào và tính hiệu lực tăng lên.
Nguyên thủy có 7 loại lãng phí chính được xác định bởi Hệ Thống Sản Xuất
Toyota (Toyota Production System). Tuy nhiên, danh sách này đã được điều chỉnh
và mở rộng thêm 2 loại lãng phí bởi những người thực hành lean manufacturing,
nhìn chung bao gồm các mục chính sau:
 Sản xuất dư thừa (Over-production) : Sản xuất dư thừa tức sản xuất nhiều hơn
hay quá sớm hơn những gì được yêu cầu một cách không cần thiết. Việc này làm
gia tăng rủi ro sự lỗi thời của sản phẩm, tăng rủi ro về sản xuất sai chủng loại sản
phẩm và có nhiều khả năng phải bán đi các sản phẩm này với giá chiết khấu hay bỏ
đi dưới dạng phế liệu. Tuy nhiên, trong một số trường hợp thì lượng bán thành
phẩm hay thành phẩm phụ trội được duy trì nhiều hơn một cách chú chủ ý, kể cả
trong những quy trình sản xuất được áp dụng lean.
 Khuyết tật (Defects) : Bên cạnh các khuyết tật về mặt vật lý trực tiếp làm tăng
chi phí hàng bán, khuyết tật cũng bao gồm các sai sót về giấy tờ, cung cấp thơng tin
sai lệch về sản phẩm, giao hàng trễ, sản xuất sai quy cách, sử dụng quá nhiều
nguyên vật liệu hay tạo ra phế liệu không cần thiết.

 Tồn kho (Inventory) : Lãng phí về tồn kho nghĩa là dự trữ quá mức cần thiết về
nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm. Lượng tồn kho phụ trội dẫn đến
chi phí tài chính cao hơn về tồn kho, chi phí bảo quản cao hơn và tỷ lệ khuyết tật
cao hơn. Liên quan về khái niệm này, xin tham khảo phần 2.5 (phần sau).
 Di chuyển (Transportation) : Di chuyển ở đây nói đến bất kỳ sự chuyển động
nguyên vật liệu nào không tạo ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm chẳng hạn như việc
vận chuyển nguyên vật liệu giữa các công đoạn sản xuất. Việc di chuyển nguyên vật
liệu giữa các công đoạn sản xuất nên nhắm tới mô hình lý tưởng là sản phẩm đầu ra
của một cơng đoạn được sử dụng tức thời bởi công đoạn kế tiếp. Việc di chuyển
giữa các công đoạn xử lý làm kéo dài thời gian chu kỳ sản xuất, dẫn đến việc sử

HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang 9


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

dụng lao động và mặt bằng kém hiệu quả và có thể gây nên những đình trệ trong
sản xuất.
 Chờ đợi (Waiting) : Chờ đợi là thời gian công nhân hay máy móc nhàn rỗi bởi sự
tắc nghẽn hay luồng sản xuất trong xưởng thiếu hiệu quả. Thời gian trì hỗn giữa
mỗi đợt gia công chế biến sản phẩm cũng được tính đến. Việc chờ đợi làm tăng
thêm chi phí đáng kể do chi phí nhân cơng và khấu hao trên từng đơn vị sản lượng
bị tăng lên.
 Thao tác (Motion or Movement) : Bất kỳ các chuyển động tay chân hay việc đi
lại không cần thiết của các công nhân không gắn liền với việc gia công sản phẩm.
Chẳng hạn như việc đi lại khắp xưởng để tìm dụng cụ làm việc hay thậm chí các

chuyển động cơ thể khơng cần thiết hay bất tiện do quy trình thao tác được thiết kế
kém làm chậm tốc độ làm việc của công nhân.
 Sửa sai (Correction) : Sửa sai hay gia cơng lại, khi một việc phải được làm lại
bởi vì nó khơng được làm đúng trong lần đầu tiên. Q trình này khơng chỉ gây nên
việc sử dụng lao động và thiết bị kém hiệu quả mà còn làm gián đoạn luồng sản
xuất thơng thống dẫn đến những ách tắc và đình trệ trong quy trình. Ngồi ra, các
vấn đề liên quan đến sửa chữa thường tiêu tốn một khối lượng thời gian đáng kể của
cấp quản lý và vì vậy làm tăng thêm chi phí quản lý sản xuất chung (mở rộng thêm)
 Gia công thừa (Over-processing) : Gia công thừa tức tiến hành nhiều công việc
gia công hơn mức khách hàng yêu cầu dưới hình thức chất lượng hay cơng năng của
sản phẩm – ví dụ như đánh bóng hay làm láng thật kỹ những điểm trên sản phẩm
mà khách hàng không yêu cầu và không quan tâm.
 Kiến thức rời rạc (Knowledge Disconnection) : Đây là trường hợp khi thơng tin
và kiến thức khơng có sẵn tại nơi hay vào lúc được cần đến. Ở đây cũng bao gồm
thơng tin về các thủ tục quy trình, thơng số kỹ thuật và cách thức giải quyết vấn đề,
v.v…. Thiếu những thơng tin chính xác thường gây ra phế phẩm và tắc nghẽn luồng
sản xuất. Ví dụ, thiếu thơng tin về công thức phối trộn nguyên liệu, pha màu có thể
làm đình trệ tồn bộ quy trình sản xuất hoặc tạo ra các sản phẩm lỗi do các lần thửsai tốn rất nhiều thời gian (mở rộng thêm).

HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang 10


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

2.2 Các công cụ và phƣơng pháp trong hệ thống sản xuất Lean
2.2.1 Các công cụ trực quan (Visual Tool)

Các hệ thống quản lý bằng công cụ trực quan cho phép các công nhân của
xưởng được thông tin đầy đủ về các quy trình sản xuất, tiến độ và các thơng tin
quan trọng khác giúp họ làm việc có hiệu quả nhất. Các cơng cụ trực quan thường
ở dưới các hình thức được trình bày trong phần sau đây.
Các bảng hiện thị trực quan: các biểu đồ, bảng đo lường hiệu quả,các thủ tục
và tài liệu quy trỉnh làm nguồn thông tin tham khảo cho cơng nhân
Các bảng kiểm sóat bằng trực quan : các chỉ số dùng để kiểm sóat hay báo
hiệu điều chỉnh cho thành viên nhóm. Các bảng biểu có thể bao gồm cả thơng tin về
tiến độ sản xuất, thông tin theo dõi chất lượng v.v…
Các chỉ dẫn bằng hình ảnh: cơng cụ này giúp truyền đạt các quy trình sản
xuất hay luồng vật tư được quy định.
2.2.2 Sơ đồ dòng giá trị (Value Stream Mapping)
Đây là cơng cụ giúp ta xác định các loại chi phí được cộng vào trong sản
phẩm, từ đó ta sẽ loại bỏ dần những chi phí nào khơng làm tăng giá trị của sản
phẩm.
 Giảm thời gian sản xuất.
 Cải tiến chất lượng, tận dụng không gian sản xuất.
 Giảm việc làm lại và cấp độ tồn kho.
 Giảm chi phí cho nhân công không trực tiếp.
Một số biểu tượng cơ bản được dung trong sơ đồ dòng giá trị như sau :

HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang 11


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn


Hình 2.2 : Các biểu tượng cơ bản trong sơ đồ dịng giá trị

2.2.3 Áp dụng 5S
5S là cơng cụ hay phương pháp kỹ thuật, tất cả đều được bắt đầu bằng chữ
“S”. Thường đực sử dụng hỗ trợ cho vị trí làm việc kiểm sốt trực quan và “tinh
gọn”. Ngồi ra nó cịn giúp xây dựng tinh thần làm việc cho người công nhân trong
môi trường lean lúc nào cũng phải chú ý đến công việc, dụng cụ, môi trường xung
quanh, tuy hơi mệt óc nhưng mà giúp cơng nhân trở thành 1 bộ phận của nhà máy,
giúp công nhân bị dị ứng với những sắp xếp không tốt. Và mang lại những lợi ích
như sau :
 Cải thiện mức độ an toàn.
 Cải thiện tinh thần.
 Quyền sờ hữu nơi làm việc.
 Cải thiện khả năng sản xuất.
 Cải thiện khả năng duy trì.
5S trong Tiếng Nhật, Tiếng Anh, và Tiếng Việt được thể hiện như sau :
• Seiri .................Separate ........................(Sàng lọc)
• Seiton ..............Set to order ...................(Sắp xếp)
HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang 12


GVHD : TS. Lê Ngọc Quỳnh Lam

Sản Xuất Tinh Gọn

• Seiso ................Shine .............................(Sạch sẽ)
• Seiketsu ...........Standardize ...................(Săn sóc)
• Shitsuke ...........Sustain ..........................(Sẵn sàng)


Hình 2.3: Các bước thực hiện 5S

2.2.4 Kaizen
2.2.4.1 Triết lý Kaizen
Triết lý được định nghĩa nôm na là phương thức và cách sống của một người
giải quyết các sự vật chung quanh bản thân mình. Mặc dù, Kaizen thường được sử
dụng như là phương pháp để cải tiến các hoạt động của doanh nghiệp, nhưng thực
sự nó có thể áp dụng cho mọi hoạt động. Tóm lại Kaizen là một triết lý bởi vì nó áp
dụng cho một khía cạnh trong cuộc sống, chứ không phải chỉ áp dụng đơn thuần
cho các hoạt động doanh nghiệp.
2.2.4.2 Phƣơng pháp thực hiện
Kaizen là một phương pháp, bởi vì việc áp dụng Kaizen tn theo một chu
trình logic. Chu trình đó chính là vòng cải tiến PDCA của Giáo sư Deming người
Mỹ (Plan Kế hoạch – Do Thực hiện – Check Kiểm tra – Act Hành động). Chu trình
này rất cơ bản và đơn giản như sau :

HVTH : Nguyễn Hồng Thư

Trang 13


×