<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Báo Cáo Mạch Điện 2</b>
XIN CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN
GVHD :
Nguyễn Thái Sơn
Thành Viên Nhóm 4 :
Võ Hà Cường
B1305801
Võ
Hữu Nghĩa
B1504307
Châu
Nhật Thanh
B1208302
Nguyễn Trung Hiếu
B1408275
Phạm Tuân
1101346
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Báo Cáo Mạch Điện 2</b>
• Nội dung chính:
• 6.2.4 Áp dụng phương pháp tốn tử phân tích QTQĐ
trong
mạch TTD ( VD 6.9)
• 6.2.5 Áp dụng phương pháp tốn tử phân tích hệ thống
TTD
• Định nghĩa hàm truyền đạt
• Điểm cực và điểm không của hàm truyền đạt (VD 6.10
& 6.11)
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>Báo Cáo Mạch Điện 2</b>
• Cần chú ý rằng, khi trong mạch đồng thời có nhiều
nguồn tác động, phương trình mạch sẽ có bậc cao hơn,
việc tìm điểm cực sẽ khó khăn. Khi đó cần tìm riêng
nghiệm cưỡng bức trước và tự do sau theo nguyên lý
xếp chồng. Ta biết rằng
• 𝑢
<sub>𝑐</sub>
(t)=𝑢
<sub>𝑐𝑐𝑏</sub>
(t)+𝑢
<sub>𝑐𝑡𝑑</sub>
(t); 𝑢
<sub>𝑐</sub>
(0
+
) = 𝑢
<sub>𝑐𝑐𝑏</sub>
(0
+
)+𝑢
<sub>𝑐𝑡𝑑</sub>
(0
+
)
Vì
đã có :
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>Báo Cáo Mạch Điện 2</b>
• 𝑢
<sub>𝑐</sub>
(0
+
)=𝑢
<sub>𝑐</sub>
0
−
và
𝑢
<sub>𝑐𝑏</sub>
(0
+
)
Nên
𝑢
<sub>𝑐𝑡𝑑</sub>
(0
+
) = 𝑢
<sub>𝑐</sub>
0
+
− 𝑢
<sub>𝑐𝑐𝑏</sub>
0
+
Và
𝑖
<sub>𝐿</sub>
𝑡 = 𝑖
<sub>𝑐𝑏</sub>
𝑡 + 𝑖
<sub>𝑡𝑑</sub>
𝑡 ; 𝑖
<sub>𝐿</sub>
0
+
= 𝑖
<sub>𝑐𝑏</sub>
0
+
+
𝑖
<sub>𝑡𝑑</sub>
0
+
Ta đã có
𝑖
<sub>𝐿</sub>
0
+
= 𝑖
<sub>𝐿</sub>
0
−
và 𝑖
<sub>𝑐𝑏</sub>
0
+
Nên
𝑖
<sub>𝑡𝑑</sub>
0
+
= 𝑖
<sub>𝐿</sub>
0
+
− 𝑖
<sub>𝑐𝑏</sub>
(0
+
)
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>Báo Cáo Mạch Điện 2</b>
• Cách làm này đặc biệt hữu hiệu khi trong mạch
có
nguồn điều hịa và một chiều. Khi đó, thành
phần xác lập được tìm bằng phương pháp biên
độ phức; trong phương trình mạch sẽ khơng
chứa ảnh của nguồn điều hịa (đa thức bậc hai),
mà
chỉ có
𝑢
<sub>𝑐𝑏</sub>
0
+
; 𝑖
<sub>𝑐𝑏</sub>
0
+
.
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>6.2.4 Áp</b>
<b>dụng phương pháp tốn tử</b>
<b>phân tích</b>
<b>QTQĐ trong mạch TTD</b>
<b>Ví dụ 6.9. Xác định i(t) và u</b>
<sub>c</sub>
(t) trên
mạch (H 6.23) nếu tại t=0 mở
khóa K.
Biết E
<sub>0</sub>
= 15(V) ; L= 1(H); C= 1(F);
e(t)=
50 2
3
sin(t + 45
0
);
R=
5
3
(Ω); R
1
=
5
6
(Ω);
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
Ở t<0 giả thiết mạch ở trạng thái xác lập, áp dụng nguyên lý xếp chồng để
tìm điều kiện đầu u<sub>c</sub>(0-); i<sub>L</sub>(0-).
Cho nguồn e(t) làm việc, E<sub>0</sub> nghỉ. Thay mạch bằng
nguồn tương đương Thévenin tại A, B và dùng biên
độ phức ta có
U<sub>AB</sub>= Ė 𝑅
2𝑅 =
50 2
6
⦟
45
𝑜 <sub>(V)</sub>
Z<sub>AB</sub>= 𝑅
2 =
5
6 (Ω); ZL=j; ZC=-j;
I= <sub>Z</sub> UAB
AB + R1 + ZL + ZC =
50 2
⦟
45𝑜
10
=
5 2⦟45𝑜(A)
.
.
.
<b>VÍ DỤ 6.9</b>
.
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
i<sub>-</sub>(t)= 5 2sin(t +450 <sub>) (A)</sub>
U
<sub>c</sub>
= I .
Z<sub>c</sub> = 5 2⦟45𝑜x1⦟−90𝑜= 5 2⦟−45𝑜 (V)
u<sub>c</sub>(t)= 5 2sin(t – 450) (V)
Cho nguồn E<sub>o</sub> làm việc, e(t) nghỉ.
Mạch xác lập 1 chiều
Do đó: i<sub>o</sub> = 0; U<sub>co</sub> = 15(V);
Kết quả tổng hợp
u<sub>c</sub>(t)= 5 2sin( t – 450 <sub>)+15 </sub>
i<sub>L</sub>(t)= 5 2sin( t + 450 <sub>)</sub>
Tại t = 0 u<sub>c</sub>(0-)= 10 (V); i<sub>L</sub>(0-)= 5 (A)
.
<b>VÍ DỤ 6.9</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
ở t > 0 mở khóa K trong mạch có 2 nguồn tác động.
Áp dụng nguyên lý xếp chồng để tìm thành phần cưỡng bức.(xác lập).
Khi e(t) làm việc, E<sub>0</sub> nghỉ:
i<sub>cb~</sub>(t) = 0; u<sub>cb~</sub>(t) = 0;
Khi E<sub>0</sub> làm việc, e(t) nghỉ, tụ hở mạch i<sub>0</sub> = 0; u<sub>co</sub>=15 (V);
Xếp chồng kết quả do nguồn 1 chiều và điều hòa gây ra ta được
i<sub>cb</sub>(t)=0; u<sub>ccb</sub>(t)= 15 (V)
<b>VÍ DỤ 6.9</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Áp dụng phương pháp trên để tìm thành phần tự do
(quá độ)
u<sub>c</sub>(0+<sub>) = u</sub>
ccb(0+) + uctd(0+) = uc(0-)
u<sub>ctd</sub>(0+) = u<sub>c</sub>(0+) - u<sub>cb</sub>(0+) = 10 – 15= - 5(V)
i<sub>L</sub>(0+<sub>)= i</sub>
cb(0+) + itd(0+) = iL(0-)
i<sub>td</sub>(0+)= i<sub>L</sub>(0+) - i<sub>cb</sub>(0+) = 5(A)
Ta có sơ đồ tương đương tốn tử
để xét thành phần q độ, chỉ
cịn chứa i<sub>td</sub>(0+<sub>) và u</sub>
ctd(0+)
<b>VÍ DỤ 6.9</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
I<sub>td</sub>(s)= 𝐿𝑖𝑡𝑑 0
+ <sub>−</sub> 𝑢𝑐𝑡𝑑(0+)
𝑠
𝑅<sub>1</sub>+ 𝑠𝐿 + <sub>𝑠𝐶</sub>1 +𝑅 =
5 + 5<sub>𝑠</sub>
5
6 +𝑠+
1
𝑠+
5
3
= 5(𝑠+1)
(𝑠+ 1<sub>2</sub>)(𝑠+2)
i<sub>td</sub>(t)= 5
3 𝑒
−𝑡
2 + 10
3 𝑒−2𝑡 1(t)
u<sub>ctd</sub>(t)=u<sub>ccb</sub>(0+<sub>)+</sub>
0
𝑡
𝑖<sub>𝑡𝑑</sub> 𝑡 𝑑𝑡 = − 10
3 𝑒
−𝑡
2 − 10
6 𝑒−2𝑡
Dòng qua cuộn dây và điện áp trên tụ ở t>0 xếp chồng :
i(t)= 5
3 𝑒
−𝑡
2 + 10
3 𝑒
−2𝑡 <sub>1(t) ; u</sub>
c(t)= 15 −
10
3 𝑒
−𝑡
2 − 10
6 𝑒
−2𝑡 <sub>1(t)</sub>
<b>VÍ DỤ 6.9</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>6.2.5 Áp</b>
<b>dụng phương pháp toán tử phân</b>
<b>tích</b>
<b>hệ thống TTD</b>
<b>1. Định nghĩa hàm truyền đạt.</b>
Với điều kiện đầu bằng 0,hàm truyền đạt được định nghĩa
như sau:
K(s) =
𝑌(𝑠)
𝑋(𝑠) Đ𝐾Đ=0
(6.53)
Trong
đó: Y(s)= ℒ 𝑦(𝑡) ; và X(s)= ℒ 𝑥(𝑡)
Khi
đã xác định được K(s), đáp ứng hệ thống đối với tác
động bất kỳ theo biểu thức sau:
Y(s)= K(s)X(s) (6.54)
Do đó: y(t)= ℒ
−1
𝑌(𝑠)
(6.55)
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>6.2.5 Áp</b>
<b>dụng phương pháp tốn tử phân</b>
<b>tích</b>
<b>hệ thống TTD</b>
Để quan hệ giữa x(t) và y(t) là đơn trị, thì điều kiện quan
trọng là điều kiện đầu phải bằng khơng.
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>6.2.5 Áp</b>
<b>dụng phương pháp tốn tử phân</b>
<b>tích</b>
<b>hệ thống TTD</b>
Khi chọn x(t)= i(t) và y(t)= u(t) thì hàm truyền của hai cực
là
dẫn nạp.
K(s)=
𝐼(𝑠)
𝑈(𝑠)
= Y(s)
Khi
chọn x(t)= u(t) và y(t)= i(t) thì hàm truyền của hai cực
là
trở kháng.
K(s)=
𝑈(𝑠)
𝐼(𝑠)
= Z(s)
Z(s)Y(s)=1
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>6.2.5 Áp</b>
<b>dụng phương pháp tốn tử phân</b>
<b>tích</b>
<b>hệ thống TTD</b>
Trong trường hợp mạng hai cửa (4 cực), ta sẽ có các hàm
truyền đạt sau:
Hàm
<i>truyền đạt điện áp (H.6.25a) :</i>
𝐾
<sub>𝑢</sub>
(s) =
𝑈2(𝑠)
𝑈<sub>1</sub><sub>(𝑠) 𝐼</sub>
2=0
Hàm
<i>truyền đạt dòng điện (H.6.25b) : 𝐾</i>
<sub>𝑖</sub>
(s) =
−𝐼2(𝑠)
𝐼<sub>1</sub><sub>(𝑠) 𝑢</sub>
2=0
Hàm
<i>truyền đạt áp dòng (H.6.25c) : 𝐾</i>
<sub>𝑢𝑖</sub>
(s) =
−𝐼2(𝑠)
𝑈<sub>1</sub><sub>(𝑠) 𝑢</sub>
2=0
Hàm
<i>truyền đạt dòng áp (H.6.25d) : 𝐾</i>
<sub>𝑖𝑢</sub>
(s) =
𝑈2(𝑠)
𝐼<sub>1</sub><sub>(𝑠) 𝐼</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>6.2.5 Áp</b>
<b>dụng phương pháp tốn tử phân</b>
<b>tích</b>
<b>hệ thống TTD</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>6.2.5 Áp</b>
<b>dụng phương pháp tốn tử phân</b>
<b>tích</b>
<b>hệ thống TTD</b>
<i><b>Bảng 6.2</b></i>
<b>Giả thuyết: </b>
<b>Tồn tại ma trận</b>
<b>X(s)→ K(s) → Y(s)</b>
𝐾<sub>𝑢</sub>(s) = 𝐾<sub>𝑖</sub>(s) = 𝐾<sub>𝑢𝑖</sub>(s) = 𝐾<sub>𝑖𝑢</sub>(s) =
𝐴 1
𝐴11
1
𝐴22
1
𝐴12
1
𝐴21
𝐵 𝑑𝑒𝑡 𝐵
𝐵<sub>22</sub>
𝑑𝑒𝑡 𝐵
𝐵<sub>11</sub>
𝑑𝑒𝑡 𝐵
−𝐵<sub>12</sub>
𝑑𝑒𝑡 𝐵
−𝐵<sub>21</sub>
𝑍 𝑍21
𝑍11
𝑍<sub>21</sub>
𝑍22
𝑍<sub>21</sub>
𝑑𝑒𝑡 𝑍 𝑍21
𝑌 −𝑌21
𝑌22
−𝑌<sub>21</sub>
𝑌11
−𝑌21 −𝑌21
𝑑𝑒𝑡 𝑌
𝐺 −𝐻21
𝑑𝑒𝑡 𝐻 −𝐻21
−𝐻21
𝐻<sub>11</sub>
−𝐻21
𝐻<sub>22</sub>
𝐻 𝐺<sub>21</sub> 𝐺21
𝑑𝑒𝑡 𝐺
𝐺21
𝐺<sub>22</sub>
𝐺21
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>6.2.5 Áp</b>
<b>dụng phương pháp tốn tử phân</b>
<b>tích</b>
<b>hệ thống TTD</b>
Trong trường hợp tổng quát, hàm truyền K(𝜔) là một hàm
phức có dạng:
K(𝜔)= K(𝜔) 𝑒
𝑗𝜑(𝜔)
K(𝜔) - là đặc tuyến biên độ.
𝜑 𝜔 = arg K(𝜔) là đặc tuyến pha.
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b>6.2.5 Áp</b>
<b>dụng phương pháp tốn tử phân</b>
<b>tích</b>
<b>hệ thống TTD</b>
<b>2. Điểm cực và điểm không của hàm truyền đạt.</b>
K(s)=
𝑏𝑚𝑠𝑚+𝑏𝑚−1𝑠𝑚−1+ ….+𝑏1𝑠+𝑏0
𝑎<sub>𝑛</sub>𝑠𝑛+𝑎<sub>𝑛−1</sub>𝑠𝑛−1+ ….+𝑎<sub>1</sub>𝑠+𝑎<sub>0</sub>
(6.64)
Trong
đó
𝑎
<sub>𝑛</sub>
và 𝑏
<sub>𝑚</sub>
là các
hằng số thực,biểu thức (6.64) có
thể viết ở dạng khác:
K(s)= K
𝑠−𝑠<sub>𝑠−𝑠</sub>01 𝑠−𝑠02 …(𝑠−𝑠0𝑚)
𝑐1 𝑠−𝑠𝑐2 …(𝑠−𝑠𝑐𝑛)
Trong
đó K=
𝑏𝑚
𝑎<sub>𝑛</sub>
là
hằng số, các nghiệm của đa thức tử số
𝑠
𝑜𝑖
là
điểm không của hàm truyền,còn nghiệm mẫu số
𝑠<sub>𝑐𝑖</sub>
là
điểm
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>6.2.5 Áp</b>
<b>dụng phương pháp tốn tử phân</b>
<b>tích</b>
<b>hệ thống TTD</b>
Ví
dụ 6.10:Hãy xác định hàm truyền đạt điện áp của hệ
thống trên H.6.26.
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<b>6.2.5 Áp</b>
<b>dụng phương pháp tốn tử phân</b>
<b>tích</b>
<b>hệ thống TTD</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<b>6.2.5 Áp</b>
<b>dụng phương pháp tốn tử phân</b>
<b>tích</b>
<b>hệ thống TTD</b>
Ví
dụ 6.11: Hãy xác định hàm truyền đạt điện áp của hệ
thống trên H.6.28.
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<b>6.2.5 Áp</b>
<b>dụng phương pháp tốn tử phân</b>
<b>tích</b>
<b>hệ thống TTD</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<!--links-->