Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.02 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. Cho hê ̣ thống điều khiển tự đô ̣ng có sơ đồ khối như Hı̀nh 1.
<i>(Hı̀nh 1) </i>
a) Với Gc(s) = 2, hãy vẽ Bode biên và Bode pha cho hê ̣ G1(s) = Gc(s)*G(s). Từ biểu đồ
Bode biên và Bode pha vẽ được, hãy xác đi ̣nh đô ̣ dự trữ biên GM và đô ̣ dự trữ pha PM.
b) Giả sử cho ( ) 1
1
<i>c</i> <i>c</i>
<i>Ts</i>
<i>G s</i> <i>K</i>
<i>Ts</i>
(với 1) là bô ̣ điều khiển sớm pha cần thiết kế. Dựa
vào phương pháp biểu đồ Bode, hãy tı̀m các thông số (Kc , T và T) của Gc(s) sao cho
hê ̣ thỏa mãn các yêu cầu sau:
<i><b>Hê ̣ số vận tốc </b></i> * <sub>20</sub>
<i>v</i>
<i>K</i> <i><b><sub>; độ dự trữ pha PM</sub></b><b>* </b><b><sub>= 50</sub></b><b>o</b><b><sub>; độ dự trữ biên GM</sub></b><b>* </b></i><sub> 10 dB. </sub>
<b>Giải: </b>
1.a) Với Gc(s) = 2, ta có hàm truyền của hê ̣: <sub>1</sub>( ) ( ). ( ) 20 201 1
( 1) ( 1)
<i>c</i>
<i>G s</i> <i>G s G s</i>
<i>s s</i> <i>s s</i>
.
* Bode biên:
Hệ có 1 khâu khuếch đại (K = 20), 1 khâu tích phân lý tưởng s-1 <sub>(tức α = -1), và 1 khâu </sub>
quán tính bậc 1.
Khâu quán tính bậc 1 có T = 1 => ω = (1/T) = 1 (là tần số gãy ở Bode biên)
Biểu đồ Bode gần đúng đi qua điểm A có tọa độ:
1
( ) 20lg 20 lg( ) 26
<i>o</i>
<i>o</i> <i>o</i>
<i>L</i> <i>K</i> <i>dB</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
Hoặc có thể chọn điểm A là:
0.1
( ) 20lg 20 lg( ) 20lg(20) 20( 1)lg(0.1) 46
<i>o</i>
<i>o</i> <i>o</i>
<i>L</i> <i>K</i> <i>dB</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub> Đoa ̣n thẳng thứ nhất đi qua điểm A có đô ̣ dốc -20dB đến tần số gãy ω =1 thı̀ vẽ tiếp </sub>
đoa ̣n thứ hai có đô ̣ dốc cô ̣ng thêm -20dB; đoa ̣n thẳng này sẽ cắt tru ̣c hoành (có biên
đô ̣ L(ω) = 0dB) ta ̣i điểm có tần số cắt biên gần đúng là ωc = 4.5
<i>Lưu ý: Có thể chọn giá tri ̣ ωc gần đúng quanh giá tri ̣ 4.5 hoặc có thể tı́nh ω</i>c theo
công thức:
1
( ) 1<i><sub>c</sub></i> ( <i><sub>c</sub></i>) 1
<i>M</i> <i>G j</i>
2 2 2
2 2 2 2
20 20
1 1 400 (1 )
( 1) <sub>0</sub> <sub>. 1</sub> <i>c</i> <i>c</i>
<i>c</i> <i>c</i> <i><sub>c</sub></i> <i><sub>c</sub></i>
<i>j</i> <i>j</i> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
4 2 <sub>400 0;</sub>
<i>c</i> <i>c</i>
<i>đặt </i> 2
<i>c</i>
<i>x</i>
1
2
2
19.5
400 0
20.5
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<sub> </sub>
<i>Vậy: </i><i><sub>c</sub></i> 19.5 4.47 <i> </i>
* Bode pha:
Góc pha của hê ̣ thống G1(s) là tổng của pha 3 thành phần:
1
( ) 0 90<i>o</i> tan ( )
<i>T</i>
<sub> </sub> <sub></sub> <sub>, (với T=1) </sub>
Ta ̣i ω =0.1: <sub></sub><sub>(0.1) 0 90</sub><sub> </sub> <i>o</i> <sub></sub><sub>tan (0.1)</sub>1 <sub> </sub><sub>90</sub><i>o</i><sub></sub><sub>5.71</sub><i>o</i> <sub> </sub><sub>95.71</sub><i>o</i>
Ta ̣i ω =1: <sub></sub><sub>(1) 0 90</sub><sub> </sub> <i>o</i> <sub></sub><sub>tan (1)</sub>1 <sub> </sub><sub>90</sub><i>o</i><sub></sub><sub>45</sub><i>o</i> <sub> </sub><sub>135</sub><i>o</i>
<b>Ta ̣i ω = ωc = 4.5: </b> (4.5) 0 90 <i>o</i>tan (4.5)1 90<i>o</i> 77.47<i>o</i> 167.47<i>o</i>
Ta ̣i ω =10: <sub></sub><sub>(10) 0 90</sub><sub> </sub> <i>o</i><sub></sub><sub>tan (10)</sub>1 <sub> </sub><sub>90</sub><i>o</i><sub></sub><sub>84.29</sub><i>o</i> <sub> </sub><sub>174.29</sub><i>o</i>
Ta ̣i ω =100: <sub></sub><sub>(100) 0 90</sub><sub> </sub> <i>o</i> <sub></sub><sub>tan (100)</sub>1 <sub> </sub><sub>90</sub><i>o</i><sub></sub><sub>89.42</sub><i>o</i> <sub> </sub><sub>179.42</sub><i>o</i>
Bode pha và bode biên được vẽ gần đúng như sau: (xem hı̀nh trang sau, đường
vẽ màu xanh)
* Dựa trên biểu đồ Bode pha, ta có:
GM = +
PM = 180o<i><sub> + φ(ω</sub></i>
<i>c)=180o -167.47o = 12.53o > 0 </i>
<i><b>1.b) Tı̀m các thông số (K</b></i>c , T và T) của bộ điều khiển: ( ) 1
1
<i>c</i> <i>c</i>
<i>Ts</i>
<i>G s</i> <i>K</i>
<i>Ts</i>
(với 1)
o Tı́nh Kc:
Ta có: *
0
0
20 20 20
2
10
lim . ( ) <sub>lim .</sub> 10
( 1)
<i>v</i>
<i>c</i>
<i>v</i> <i><sub>s</sub></i>
<i>s</i>
<i>K</i>
<i>K</i>
<i>K</i> <i>s G s</i> <i><sub>s</sub></i>
<i>s s</i>
o Vẽ biểu đồ bode với G1(s) = KcG(s) = 2. 10 201 1
( 1) ( 1)
<i>s s</i> <i>s s</i> .
Hàm truyền này giống với hàm truyền G1(s) đã vẽ ở câu 1.a ở trên.
o Tần số cắt biên: ω<b>c = 4.5. </b>
1
2
2 2
4 2
2
( ) 1
1 1
20 1
1
20
1
1
400 1
400 0
400 0
<i>C</i>
<i>c</i> <i>c</i>
<i>c</i> <i>c</i>
<i>c</i> <i>c</i>
<i>c</i> <i>c</i>
<i>c</i>
<i>jw jw</i>
<i>w</i> <i>w</i>
<i>w</i> <i>w</i>
<i>w</i> <i>w</i>
<i>w w</i>
<i>w</i> <i>w</i>
1
1 1
( ) 20
1
( ) 0 1
( ) 90<i>o</i> tan ( )
<i>j</i> <i>j</i>
<i>j</i> <i>j</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
PM=180-167=13
o Góc pha cần bù:
*
max <i>PM</i> <i>PM</i>
, cho ̣n = 5o<sub>, ta có: </sub>
max 50 12.5 5 42.5
<i>o</i> <i>o</i> <i>o</i> <i>o</i>
o Tı́nh :
max
max
1 sin( ) 1 sin(42.5 ) 1 0.67
5.06
1 sin( ) 1 sin(42.5 ) 1 0.67
<i>o</i>
<i>o</i>
o Tı́nh tần số cắt biên mới:
( )<i>c</i> 10 lg 10 lg(5.06) 7.04( )
<i>L</i> <i>dB</i>
Từ biểu đồ bode biên, ta ̣i vi ̣ trı́ L() = -7.04, ta tìm được <i>c</i> 6.7(<i>dB</i>)
<i> Hoặc, </i><i>c</i><i>có thể tính từ biểu thức:</i> 1
1
( <i>c</i>) <i>c</i>
<i>G j</i>
o Tı́nh T:
1 1 1
0.066
6.7 2.24
6.7 5.06
<i>c</i>
<i>T</i>
o<i> Tı́nh T: </i>
5.06 0.066 0.337
<i>T</i> <i>T</i>
Vâ ̣y:
1 0.337 1 0.674 1
( ) 2
1 0.066 1 0.066 1
<i>c</i> <i>c</i>
<i>Ts</i> <i>s</i> <i>s</i>
<i>G s</i> <i>K</i>
<i>Ts</i> <i>s</i> <i>s</i>
<b>2. </b> <sub>Cho hê ̣ kı́n như Hı̀nh 2, với hàm truyền hở đối tượng là </sub> ( )
( 1)( 5)
<i>K</i>
<i>G s</i>
<i>s s</i> <i>s</i>
.
<i>(Hı̀nh 2) </i>
a) Giả sử cho K = 100, anh/chi ̣ hãy vẽ Bode biên và Bode pha cho hê ̣ trên. Dựa vào biểu
đờ Bode có được, hãy xác đi ̣nh đơ ̣ dự trữ pha (PM) và đô ̣ dự trữ biên (GM). Hê ̣ thống
có ổn đi ̣nh không?
(Biết: PM = 180o <sub>+ φ(ω</sub>
c); và GM = 1/M(ω-π) = -L(ω-π) )
b) Tı̀m K để hê ̣ có tần số cắt mới ωc=1. Tı́nh đô ̣ dự trữ pha PM trong trường hợp này
<b>Giải: </b>
<i><b>2a) </b></i> <sub>Với K = 100, ta có: </sub> ( ) 100 1 1 0.2 201 1 1
( 1)( 5) 1 0.2 1 1 0.2 1
<i>G s</i>
<i>s s</i> <i>s</i> <i>s s</i> <i>s</i> <i>s s</i> <i>s</i>
Vẽ Bode biên và bode pha:
* Bode biên:
Có 2 tần số gãy ω1 = 1; ω2 = (1/0.2) = 5
Biểu đồ Bode gần đúng đi qua điểm A có tọa độ:
1
( ) 20lg 20 lg( ) 26 0 26 ; ( 20)
<i>o</i>
<i>o</i> <i>o</i>
<i>L</i> <i>K</i> <i>dB</i> <i>K</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>
Tìm tần số cắt biên
Từ biểu đồ Bode biên (hình bên dưới), ta có tần số cắt biên ωc = 3.9.
<i>Biểu đồ Bode biên gần đúng là đường gãy khúc tại 2 tần số gãy: ω1 = 1; ω2 = 5, </i>
<i>Tần số cắt biên ωc cóthể được tính theo biểu thức: </i>
2 2 2 2 2
1 1 1
( ) 1 100 1
1 5
<i>c</i>
<i>c</i> <i>c</i> <i>c</i>
<i>G j</i>
( ( ) 100 100* 1 1 1
( 1)( 5) 1 5
<i>G jw</i>
<i>jw jw</i> <i>jw</i> <i>jw</i> <i>jw</i> <i>jw</i>
)
Bı̀nh phương 2 vế phương trı̀nh, ta có :
2 2 2 2 6 4 2
(100) <i><sub>c</sub></i> ( <i><sub>c</sub></i> 1)(<i><sub>c</sub></i> 25)<i><sub>c</sub></i> 26<i><sub>c</sub></i> 25<i><sub>c</sub></i> 10000 0
Đă ̣t x= (ωc)2 , giải phương trı̀nh này, ta được 3 nghiê ̣m, trong đó có 2 nghiê ̣m phức, và
1 nghiê ̣m thực là x = 15.2668 (nghiệm thực, dương là nghiệm được chọn).
Vâ ̣y ta cho ̣n ωc= (x)1/2 = 3.9
<i>(Học viên có thể chọn giá tri ̣ ωc gần với giá tri ̣ 3.9 khi vẽ biểu đờ Bode cũng được tính điểm). </i>
* Bode pha:
Hàm truyền của hệ: ( ) 201 1 1
1 0.2 1
<i>G s</i>
<i>s s</i> <i>s</i>
Góc pha của hê ̣ thống G(s)là:
1 1
1 2 1 2
1 1 1
( ) 20
1 0.2 1
( ) 0 1 0.2 1
( ) 90<i>o</i> tan ( ) tan ( ); 1, 0.2
<i>j</i> <i>j</i> <i>j</i>
<i>j</i> <i>j</i> <i>j</i>
<i>T</i> <i>T</i> <i>T</i> <i>T</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
(*)
Ta ̣i ω =0.1: Thay vào (*) => (0.1) = – 90o<sub> – 5.7</sub>o<sub> – 1.1</sub>o<sub> = -96</sub>o
Ta ̣i ω = ωc = 3.9: Thay vào (*) => (3.9) = – 90o – 75.6o – 37.9o = -203.5o
Ta ̣i ω =10: Thay vào (*) => (10) = – 90o<sub> – 84.3</sub>o<sub> – 63.4</sub>o<sub> = -237.7</sub>o
Từ các điểm φ(ω) được tính như trên ta vẽ được Bode pha.
Biểu đồ Bode biên và pha được vẽ gần đúng như hình bên dưới.
<b>Ta dễ nhâ ̣n thấy: GM <0 và PM<0 => Hê ̣ đã cho không ổn đi ̣nh. </b>
<i><b>2.b) Tı̀m K để hê ̣ có tần số cắt mới ωc=1 </b></i>
Ta có biểu thức tı́nh biên đô ̣ ta ̣i tần số cắt là:
2 2 2 2 2
1 1 1
( ) 1 1
1 5
<i>c</i>
<i>c</i> <i>c</i> <i>c</i>
<i>G j</i> <i>K</i>
Thay ωc = 1 vào, ta được:
1 2 26 7.21
<i>K</i>
Vậy K = 7.21
<b>Tính độ dự trữ pha </b>
Góc pha φ ta ̣i tần số cắt là:
1 1
1 2 1 2
( ) 90<i>o</i> tan ( ) tan ( ); 1, 0.2, 1
<i>c</i> <i>T</i> <i>c</i> <i>T</i> <i>c</i> <i>T</i> <i>T</i> <i>c</i>
<sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
Suy ra: <sub>( )</sub> <sub>90</sub><i>o</i> <sub>tan (1) tan (0.2)</sub>1 1 <sub>90</sub><i>o</i> <sub>45</sub><i>o</i> <sub>11</sub><i>o</i> <sub>146</sub><i>o</i>
<i>c</i>
<sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>
<b>3. </b> <sub>Cho hê ̣ thống điều khiển như Hı̀nh 3, với </sub>
)
1
5
.
0
)(
1
(
1
)
(
<i>s</i>
<i>s</i>
<i>s</i>
<i>s</i>
<i>G</i> <b>(content in slides)</b>
<i>Hình 3. Sơ đồ hệ thống điều khiển hồi tiếp âm đơn vị. </i>
Trong đó, Gc(s) là khâu hiệu chỉnh trễ pha cần thiết kế có dạng: ( ) 1
1
<i>c</i> <i>c</i>
<i>Ts</i>
<i>Ts</i>
( <1).
Anh /Chị hãy thực hiện các bước để thiết kế bộ điều khiển trễ pha Gc(s) sao cho hệ thõa mãn
các thông số:
Hệ số vận tốc * <sub></sub>5
<i>v</i>
<i>K</i> <i>(s-1<b><sub>); độ dự trữ pha </sub></b><sub>PM</sub></i>* <sub></sub><sub>40</sub><i>o</i><sub>; và độ dự trữ biên </sub><i><sub>GM</sub></i>* <sub></sub><sub>10</sub><sub>(</sub><i><sub>dB</sub></i><sub>)</sub><b><sub> (3 điểm). </sub></b>
<b>Giải: </b>
<b>*Bước 1: Xác định tham số Kc</b><i><b> (0.5 điểm): </b></i>
Ta có 5
1
5
)
1
5
.
0
)(
1
Ta có: <sub>1</sub>( ) ( ) 5 1 <sub>(</sub> 1<sub>1</sub><sub>)</sub> <sub>(</sub><sub>0</sub><sub>.</sub><sub>5</sub>1 <sub>1</sub><sub>)</sub>
<i>s</i>
<i>s</i>
<i>s</i>
<i>s</i>
<i>G</i>
<i>K</i>
<i>s</i>
<i>G</i> <i><sub>c</sub></i> ,
(tương ứng với: K = 5 ; T1 = 1 ; T2 = 0.5)
<i><b>* Bước 2: Vẽ biểu đồ Bode biên độ và Bode pha (1 điểm): </b></i>
G1(s) Có 2 tần số gãy: ω1 = (1/T1) =(1/1)= 1(rad/s); ω2 = (1/0.5) = 2 (rad/s)
Biểu đồ Bode gần đúng đi qua điểm A có tọa độ:
)
(
14
7
.
0
20
)
1
log(
20
)
5
log(
20
)
<i>L</i> <i><sub>o</sub></i> <i><sub>o</sub></i>
<i>o</i>
Đoạn thẳng thứ nhất đi qua điểm A có đô ̣ dốc -20dB kéo lên bên trái tại tần số
gãy ω1 =1. Tại đây vẽ tiếp đoạn thẳng có độ dốc cộng thêm -20dB, đến tần sớ gãy ω =2
thı̀ vẽ tiếp đoa ̣n thứ hai có đô ̣ dốc cô ̣ng thêm -20dB; đoa ̣n thẳng này sẽ cắt tru ̣c hoành
(có biên đô ̣ L(ω) = 0dB) ta ̣i điểm có tần số cắt biên gần đúng là ωc = 2 (rad/s)
Vậy, biểu đồ Bode biên độ như hình bên dưới.
Bode pha được vẽ thông qua biểu thức tổng qt tính góc pha () tại các vị trí
ω khác nhau:
)
(
tan
)
(
tan
90
)
( 1 <sub>2</sub>
1
1 <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub><sub></sub> <i>o</i> <sub></sub> <i>T</i> <sub></sub> <i>T</i> <sub>; (với T</sub>
1 = 1 (s) ; T2 = 0.5 (s)) (*)
Ta ̣i ω =0.1: Thay vào (*) => (0.1) = – 90o<sub> – 5.7</sub>o<sub> – 2.9</sub>o<sub> = -98.6</sub>o
Ta ̣i ω =1: Thay vào (*) => (1) = – 90o<sub> – 45</sub>o<sub> – 26.6</sub>o<sub> = -161.6</sub>o
<b>E(s)</b> <b>Y(s)</b>
<b>R(s)</b>
Ta ̣i ω = ωc = 2: Thay vào (*) => (2) = – 90o – 72.6o – 45o = -207.6o
Ta ̣i ω =10: Thay vào (*) => (10) = – 90o<sub> – 84.3</sub>o<sub> – 78.7</sub>o<sub> = -253</sub>o
<b>*Bước 3: Xác định tần số cắt mới: </b>
,
180
)
( ' *
1
<i><sub>c</sub></i> <i>PM</i> với: <sub></sub><sub></sub>
<i>o</i>
<i>c</i>) 180 40 5 135
( '
1
.
Từ đây, nhìn từ biểu đồ Bode, ta xác định được: ' 0.5(<i><sub>rad</sub></i> /<i><sub>s</sub></i>)
<i>c</i>
(0.5đ)
<i>Hoặc tính tần số cắt mới bằng phương pháp giải tích như sau: </i>
, *
1( ) 180 <i>M</i>
<i>o</i>
<i>C</i>
0
0
'
1
'
1
0 <sub>tan</sub> <sub>(</sub> <sub>)</sub> <sub>tan</sub> <sub>(</sub><sub>0</sub><sub>.</sub><sub>5</sub> <sub>)</sub> <sub>180</sub> <sub>40</sub> <sub>5</sub>
90
<i>o</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
0
'
1<sub>(</sub> <sub>)</sub> <sub>tan</sub> <sub>(</sub><sub>0</sub><sub>.</sub><sub>5</sub> <sub>)</sub> <sub>45</sub>
tan
<i>C</i>
<i>C</i>
sec)
/
(
56
.
0
1
)
45
(
tan
)
(
5
.
0
1
)
5
<i>=> Có thể chọn tần số cắt là 0.5 hoặc 0.56 rad/s </i>
<b>*Bước 4: Tính α từ điều kiện: </b>
<i><b>Cách 1: Tính từ điều kiện: </b></i>
1
)
1
5
.
0
)(
1
(
5
1
)
(
'
,
1 <sub></sub> <sub></sub>
<i>j</i> <i>C</i>
1
1
28
.
0
1
56
.
0
56
.
0
5
1
)
1
56
.
0
5
.
0
)(
1
56
.
5
2
2<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<i>j</i>
<i>j</i>
<i>j</i>
133
.
0
<i><b>Cách 2: Tính α từ điều kiện: </b></i>
) 20lg
( '
1 <i>c</i>
<i>L</i>
Từ biểu đồ Bode, ta xác định được ( ') 18
1 <i>c</i>
<i>L</i>
Suy ra: 10 0.13
20
18
lg
lg
20
18<sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> 0.9 <sub></sub> <sub> (0.5đ) </sub>
<b>*Bước 5: Chọn zero của khâu trễ pha thỏa điều kiện: </b>
56
.
0
<i>c</i>
<i>T</i>
vậy ta có thể chọn 1 <i>T</i> 0.05 => αT=20 (0.25đ)
<b>*Bước 6 : Tính T : </b>
154
13
.
020
<i>T</i>
<i>T</i> (0.25đ)
Vậy, bộ điều khiển trễ pha cần thiết kế là :
1
154
1
20
5
1
1
)
(
<i>s</i>
<i>s</i>
<i>Ts</i>
<i>Ts</i>
<i>K</i>
<i>s</i>
<i>Gc</i> <i>c</i>