Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.33 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>C. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG </b>
<b>I. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG </b>
<i><b>Phương pháp giải </b></i>
Xét phản ứng tổng quát: aA+ bB cC + dD.
Thời điểm t1: CA CB CC CD
Thời điểm t2: C'A C'B C'C C'D
*Nồng độ phản ứng của A là CA = Ca - C'A
Nồng độ tạo thành của C là CC = C'C - CC
*Tốc độ trung bình tham gia phản ứng của A là : A 'A A
A
2 1
C C C
v
t t t
(Dấu trừ biểu thị nồng độ giảm của chất tham gia phản ứng)
*Tốc độ trung bình của phản ứng :
A B C D
C C C C
1 1 1 1
v .
a t b t c t d t
hay v C
t
<i><b>► Các ví dụ minh họa ◄ </b></i>
<i><b>1. Tính tốc độ phản ứng </b></i>
<i><b>Ví dụ 1: Trong thí nghiệm oxi hố axit fomic xảy ra phản ứng sau: </b></i>
Br2+ HCOOH 2HBr + CO2
Lúc ban đầu Br2 là 0,0120 mol/l, sau 50 giây nồng độ là 0,0101
<i><b>Phân tích và hướng dẫn giải </b></i>
Xét phản ứng:
2 2
1
2
Br HCOOH 2HBr CO
t 0 0,0120 (mol / l)
t 50s 0,0101 (mol / l)
- Tốc độ trung bình tham gia phản ứng của Br2
2
5
Br 0,0120 0,0101
v 3,8.10 mol / (l.s)
50 0
- Tỉ lệ tham gia phản ứng của Br2 và HCOOH là 1: 1 nên tốc độ
trung bình tham gia phản ứng của HCOOH là
2
5
HCOOH Br
v v 3,8.10 mol / (l.s).
- Tỉ lệ trong phương trình của Br2 với HBr là 1: 2 nên tốc độc trung
bình tạo thành của HBr là 2
5 5
HBr Br
v 2v 2.3,8.10 7,6.10 mol / (l.s) .
- Tỉ lệ trong phương trình của Br2 với CO2 là 1: 1 nên tốc độ trung
5
CO Br
v v 3,8.10 mol / (l.s).
- Do hệ số cân bằng của Br2 là 1 nên 2
5
Br
vv 3,8.10 mol / (l.s).
<i><b>2. Xác định nồng độ chất ban đầu hoặc sản phẩm </b></i>
<i><b>Ví dụ 2: Người ta cho N</b></i>2 và H2 vào trong bình kín dung tích khơng đổi và
thực hiện phản ứng :
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M ; [H2] =
3M ; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là :
Do ban đầu chỉ có N2, H2 nên lượng NH3 trong hỗn hợp sau là sản phẩm
được sinh ra trong phản ứng N2 và H2 từ nồng độ của NH3 xác định được
nồng độ phản ứng của H2 và N2.
2 k 2 k
0
3
k
Ban đầu C x y
Ph ả n øng 1M 3M 2M
C©n b»ng 2M 3M
N 3H 2
H
2M
N
2
2
0
C x 2 1 3(M)
C y 3 3 6(M)
<i><b>3. Yếu tố diện tích tiếp xúc tới tốc độ phản ứng </b></i>
<i><b>Ví dụ 3: Nếu chia một mẩu đá vơi hình cầu có thể tích 10,00 cm</b></i>3
thành tám
mẩu đá vơi hình cầu thể tích bằng 1,25 cm3
thì tổng điện tích mặt cầu tăng
bao nhiêu lần ? <b>A. 2 lần</b> <b>B. 4 lần </b> <b>C. 8 lần D. 16 lần </b>
<i><b>Phân tích và hướng dẫn giải </b></i>
- Các mẩu đá vơi là hình cầu nên :
Diện tích bề mặt tiếp xúc là: 2
S 4 R S3
V R
3
2
2 4 6
V R
3
<sub></sub> <sub></sub>
(II)
S3<sub>2</sub> 12
V
3 2
S 12 V
- Mẩu đá vơi ban đầu có: 3 2
1 1
S 12 V
Mẩu đá vơi sau khi chia nhỏ có: 3 2
2 2
2 2
2 <sub>3</sub> 2 <sub>3</sub>
2 2
1 1
8S 12 V 1,25
8 8. 2
S 12 V 10
Diện tích bề mặt tăng 2 lần.
<b>II. CÂN BẰNG HOÁ HỌC </b>
<i>Dạng bài tập thường gặp nhất liên quan đến cân bằng hố học là tính </i>
<i>hiệu suất phản ứng và kiểm định nguyên lí chuyển dịch cân bằng. </i>
<i><b>Phương pháp giải </b></i>
- Phản ứng:
1 2 3
1 2 3
A B C
Ban đầu a b c
Ph ả n ứng x x x
Cân bằng a - x b - x c - x
- Trong bình kín thì mt = ms <i>t</i> <i>s</i> <i>st</i>
<i>s</i> <i>t</i>
<i>n</i> <i>M</i>
<i>d</i>
<i>n</i> <i>M</i>
- Bình kín, nhiệt độ khơng đổi thì t t
s s
n p
n p
<i><b>► Các ví dụ minh họa ◄ </b></i>
<i><b>1. Tính nồng độ chất ở trạng thái cân bằng </b></i>
<i><b>Ví dụ 4: Cho phương trình phản ứng : 2A(k) + B (k) </b></i> 2X (k) + 2Y(k).
Người ta trộn 4 chất, mỗi chất 1 mol vào bình kín dung tích 2 lít (khơng
đổi). Khi cân bằng, lượng chất X là 1,6 mol. Nồng độ B ở trạng thái cân
bằng lần lượt là :
Ban đầu có sẵn 1 mol X nên số mol X được tạo ra là 1,6 - 1 = 0,6
mol
(k) (k) (k) (k)
0
A B 2X 2Y
Ban đầu n 1 mol 1mol 1 mol 1mol
Ph ả n øng 0,3 mol 0,6 mol
C©n b»ng 0,7 mol
2
1,6 mol
Nồng đô chất B ở trạng thái cân bằng là: [B] n 0,7 0,35M
V 2
<i><b>2. Hiệu suất phản ứng </b></i>
<i><b>Ví dụ 5: Hỗn hợp khí X gồm N</b></i>2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. un
nóng X một thời gian trong bình kín (có bột e làm xúc tác), thu được hỗn
hợp khí có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp
NH3 là
<b>A. 50% </b> <b>B. 36% </b> <b>C. 40% </b>
<b>D. 25% </b>
<i><b>(Đại Học KA – 2010) </b></i>
<i><b>Phân tích và hướng dẫn giải </b></i>
- Xác định tỉ lệ mol ban đầu:
X
He
X He
M d .M 1,8.47,2g / mol
Áp dụng quy tắc đường chéo ta được 2
2
4
1
<i>H</i>
<i>N</i>
<i>n</i>
<i>n</i> => tính hiệu suất theo
N2
Chọn
2 1( ); 2 4( )
<i>N</i> <i>H</i>
<i>n</i> <i>mol n</i> <i>mol</i>
2 k 2k 3k
0
Ban đầu C 1 4
Ph ả n øng x 3x 2x
C©n b»ng 1- x 4 - 3x
N 3H 2
H
2x
N
í,sau 5 2
Bình kín, nên khối lượng trước và sau được bảo toàn
2
2
/
/
8 5
0, 25
7, 2 5 2
100 25%
<i>s</i> <i>t</i>
<i>t</i> <i>s</i>
<i>N p u</i>
<i>p u</i>
<i>N bd</i>
<i>M</i> <i>n</i>
<i>x</i>
<i>M</i> <i>n</i> <i>x</i>
<i>n</i>
<i>H</i>