Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bài tập ôn tập môn Hóa học lớp 11 tuần năm nghỉ phòng dịch Covid-19 (Từ 06.4.2020 đến 12.4.2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.18 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài tập hóa học thời gian nghỉ từ 06/04 đến 12/04 </b>



<b>Phần 1: TRẮC NGHIỆM </b>


<b>Câu 1: Bậc của C (ở phân tử ankan) là </b>


<b>A. số nguyên tử H liên kết trực tiếp với nó. </b> <b>B. số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó. </b>
<b>C. số liên kết hố học mà ngun tử C đó tham </b>


gia.


<b>D. số liên kết đơn mà nguyên tử C đó tham </b>


gia.


<b>Câu 2: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan ? </b>


<b>A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 </b> <b>B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10 </b>
<b>C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12 </b> <b>D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12 </b>
<b>Câu 3: Câu nào đúng khi nói về hiđrocacbon no ? Hiđrocacbon no là </b>


<b>A. hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết </b>


đơn.


<b>B. hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. </b>
<b>C. hidrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa 1 nối </b>


đôi.


<b>D. hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có hai nguyên tố C và H. </b>


<b>Câu 4: Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân ? </b>


<b>A. 1 </b> <b>B. 2 </b> <b>C. 3 </b>


<b>Câu 5: Cho ankan X có CTCT là: CH3 – CH(C2H5) – CH2– CH(CH3) – CH3 </b>


Tên gọi của X theo IUPAC là


<b>A. 2 – etyl – 4 – metylpentan. </b> <b>B. 3,5 – đimetylhexan </b>
<b>C. 4 – etyl – 2 – metylpentan. </b> <b>D. 2,4 – đimetylhexan. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 7: Số đồng phân của C4H8 là </b>


<b>A. 7. </b> <b>B. 4. </b> <b>C. 6. </b> <b>D. 5. </b>


<b>Câu 8: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ? </b>


<b>A.2-metylbut-2-en. B. 2-clo-but-1-en. </b> <b>C. 2,3-điclobut-2-en. </b> <b>D. 2,3-đimetylpent-2-en. </b>
<i><b>Câu 9: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ? </b></i>


<b>CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); </b>
<b>C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V). </b>


<b>A. (I), (IV), (V). </b> <b>B. (II), (IV), (V). </b> <b>C. (III), (IV). </b> <b>D. (II), III, (IV), (V). </b>


<b>Câu 10: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; </b>


CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3;CH3-C(CH3)=CH-CH2; CH2=CH-CH2-CH=CH2;


CH2-CH=CH-CH2-CH3;C(CH3)=CH-CH2-CH3; CH2-C(CH3)=C(C2H5)-CH(CH3)2;


CH3-CH=CH-CH3.Số chất có đồng phân hình học là


<b>A. 4. </b> <b>B. 1. </b> <b>C. 2. </b> <b>D. 3. </b>


<b>Phần 2: TỰ LUẬN </b>


<b>Câu 1: Nêu cách gọi tên của : Ankan, Anken,Ankadien và Ankin. </b>
<b>Câu 2: Viết và gọi tên các đông phân mạch hở: C4</b>H8 , C5H12 ,C4H6 .
<b>Câu 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: </b>


CaC2 → C2 H2 → C2 H4 → C2 H6 →C2 H5 Cl


↓ ↓
C2 Ag2 C2 H4Br2


<b>Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hai hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 5,6l </b>


khí CO2 và 6,3 g nước. Xác định cơng thức phân tử và gọi tên hai hidrocacbon.


<b>Câu 5: Cho 13,44(l) hỗn hợp propan, propen và propin (ở đktc) qua dung dịch AgNO3</b>


trong môi trường NH3 thấy có 29,4 (g) kết tủa. Hỗn hợp khí bay ra cho qua dung dịch


brom dư thấy có 16g brom phản ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

×