Tải bản đầy đủ (.pdf) (533 trang)

Tuyen tap 90 de thi hoc sinh gioi mon hoa hoc lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.34 MB, 533 trang )


UBND HUYỆN NGHI XUÂN

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013 - 2014

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mơn: HỐ HỌC; Thời gian: 150 phút làm bài

Câu 1: Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Zn → ZnCl2 → Zn(NO3)2 → Zn(OH)2 → ZnO → Zn → ZnSO4


Na2ZnO2 → Zn(OH)2 → ZnSO4 → ZnCl2 → Zn(OH)2 → K2ZnO2 → KCl → KNO3
Câu 2:
a. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết các
dung dịch sau: Fe2(SO4)3, FeSO4, Al2(SO4)3, Na2SO4, MgSO4, (NH4)2SO4
b. Có một hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Fe và Cu. Hãy giới thiệu phương pháp hóa
học xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Câu 3:
a. Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại.
Dẫn tồn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy tạo ra 19,7g
kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được
6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim loại đó.
b. Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của dung
dịch thu được sau phản ứng.
Câu 4: Hịa tan hồn tồn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó (A2O)
vào nước được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 22,4g hiđroxit (AOH) khan.


Xác định tên kim loại và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu 5: Hịa tan hồn tồn a (g) hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 lỗng dư
thu được dung dịch A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A
đến khi lượng kết tủa bắt đầu không đổi nữa (kết tủa B); lọc B thu được dung dịch nước
lọc C; đem nung B trong khơng khí đến lượng không đổi thu được 16g chất rắn D.
a. Viết các PTHH và xác định A, B, C, D
b. Tính a.
c. Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch C sau phản ứng thu được 7,8g kết
tủa. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
Câu 6: Hịa tan 3,6g một kim loại (chỉ có một hóa trị duy nhất trong hợp chất) vào
200ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,25M và H2SO4 1,5M. Dung dịch thu được sau phản ứng
làm đỏ quỳ tím và phải trung hịa bằng 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2,5M và
Ba(OH)2 1,5M. Xác định kim loại.
Cho biết: Al = 27; Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1; Na = 23; Ba = 137; C = 12;
Cl = 35,5; Cu = 64; Mg = 24.
…………………….Hết……………………….
Họ tên thí sinh:………………………….. SBD:………………………………………
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm!
1


PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO NGHI XUÂN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 – NĂM HỌC 2013 - 2014
MƠN: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu

Đáp án

1

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
(3,5đ) ZnCl2 + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2AgCl ↓
Zn(NO3)2 + 2NaOH → Zn(OH)2 ↓ + 2NaNO3
to
Zn(OH)2 →
ZnO + H2O
to
ZnO + H2 → Zn + H2O
Zn + H2SO4(l) → ZnSO4 + H2
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 ↑
Na2ZnO2 + 2HCl → 2NaCl + Zn(OH)2 ↓
Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O
ZnSO4 + BaCl2 → ZnCl2 + BaSO4 ↓
ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 ↓ + 2NaCl
Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O
K2ZnO2 + 2HCl 2KCl + Zn(OH)2 ↓
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl ↓
(Mỗi PƯ viết đúng được 0,25 đ)

2a,
(3 đ)

2b,
(1 đ)

- Dùng dung dịch NaOH dư:
+ Nhận ra dd Fe2(SO4)3 do có kết tủa màu đỏ nâu xuất hiện
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
+ Nhận ra dd FeSO4 do có kết tủa trắng rồi hóa nâu
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
+ Nhận ra dd Al2(SO4)3 do có kết tủa trắng rồi tan
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
+ Nhận ra dd (NH4)2SO4 do có khí mùi khai thoát ra
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑ + 2H2O
+ Nhận ra dd MgSO4 do có tạo kết tủa trắng
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + Na2SO4
+ Cịn lại khơng có hiện tượng gì là dd Na2SO4
(Nhận biết đúng được một chất được 0,5 đ)

Điểm
3,5



- Cân lấy 100g hỗn hợp rồi cho vào dd HCl dư, sắt tan vào dd:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
- Lọc lấy chất không tan làm khô cân lại giả sử có khối lượng là a(g) chính là
khối lượng của Cu
2


⇒ % Cu = a % ⇒ % Fe = 100 % − a %
19,7
6,72
nBa (OH ) 2 = 0,25.1 = 0,25(mol ); nBaCO3 =
= 0,1(mol ); nH 2 =
= 0,3(mol )

197
22,4

3a,
(3,5đ)

to
yCO + AxOy →
xA + yCO2 ↑
2A + 2aHCl → 2ACla + aH2 ↑

0,6
a

(1)
(2)

0,3

Khi cho khí CO2 vào dd Ba(OH)2 có thể xảy ra:
TH1: Chỉ tạo BaCO3 (Ba(OH)2 có thể dư)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (3)
0,1
0,1
Từ (1) ta có: nO(trong AxOy) = nCO2 = 0,1(mol)
→ mA = 23,2 – 0,1.16 = 21,6(g) => M A =

21,6
= 36a ( g ) (a=1,2 hoặc 3)
0,6 a


+ a =1 → MA = 36 (loại)
+ a =2 → MA = 72 (loại)
+ a =3 → MA = 108 (loại)
TH2: Tạo 2 muối
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
0,25
0,25
0,25
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,15
(0,25-0,1)
Từ (1) ta có: nO(trong AxOy) = nCO2 = 0,25 + 0,15 = 0,4(mol)
→ mA = 23,2 – 0,4.16 = 16,8(g) => M A =

16,8
= 28a ( g )
0,6 a

+ a =1 → MA = 28 (loại)
+ a =2 → MA = 56(Fe)
+ a =3 → MA = 84 (loại)
16,8
x 0,3 3
nFe =
= 0,3(mol ); → =
= ; → CTHH : Fe3 O4
56
y 0,4 4
nFe 3 O 4 =


3b,
(1 đ)

11 , 6
250 . 7 ,3
= 0 , 05 ( mol ); nHCl =
= 0 ,5 ( mol )
232
100 . 36 ,5
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Ban đầu
0,05
0,5

0,05
0,4
0,1
Sau pư
0
0,1
0,1
mdd sau pư = 11,6 + 250 = 261,6(g)







0,5 đ



0,05
0,05

0,1 .162 ,5
0,05 .127
× 100 % ≈ 6, 212 %; C % FeCl 2 =
× 100 % ≈ 2,43 %
261,6
261,6
0,1 .36 ,5
C % HCldu =
× 100 % ≈ 1,395 %
261,6
C % FeCl 3 =

4
3


(2 đ)

2A + 2H2O → 2AOH + H2 ↑
x
x
A2O + H2O → 2AOH
y

2y
 xA + 2 yA + 16 y = 17,2
5,2 − 17 x
⇒ 17 x + 18 y = 5,2 ⇒ y =

18
 xA + 17 x + 2 yA + 34 y = 22,4
10,4 A − 226,4
5,2
⇒x=
(0 < x <
)
16 A + 272
17
10,4 A + 226,4 5,2
⇒0<
<
16 A + 272
17
⇒ 21,8 < A < 56,256
A là KLK ⇒ A là K hoặc Na





* Nếu A là Na:
23x + 62 y = 17,2  x = 0,02
mNa = 0,02.23 = 0,46( g )
⇒

⇒

 x + 2 y = 0,56
 y = 0,27 mNa 2 O = 0,27.62 = 16,74( g )

* Nếu A là K:
39 x + 94 y = 17,2  x = 0,2 mK = 7,8( g )
⇒
⇒

 x + 2 y = 0,4
 y = 0,1
mK 2 O = 9,4( g )

5a,
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
x
0,5x
1,5x
Fe + H2SO4 → FeSO4
+ H2 ↑
y
y
y
Dung dịch A: Al2(SO4)3, FeSO4 và H2SO4 dư
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
0,5x
x
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4

y
y
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
x
x
Kết tủa B: Fe(OH)2
Dung dịch C: NaAlO2, Na2SO4



to
4Fe(OH)2 + O2 →
2Fe2O3 + 4H2O
y
0,5y
Chất rắn D: Fe2O3

5b,

11,2

1,5 x + y = 22,4
 x = 0,2
⇒

 y = 0,2
0,5 y = 16

160




a = 0,2.27 + 0,2.56 = 16,6(g)
5c,

4


nNaAlO2 = x = 0,2mol
nAl (OH ) 3 =

7,8
= 0,1(mol )
78

Cho dd HCl vào dd C:
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓ (1)
Có thể có tiếp pư:
(2)
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
TH1: Chỉ xảy ra pư (1):
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓
0,1
0,1
0,1
⇒ VddHCl =

0,1
= 0,05(l )
2


TH2: Có pư (2) xảy ra, Al(OH)3 bị hòa tan một phần:
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓ (1)
0,2
0,2
0,2
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
(2)
0,3
(0,2-0,1)
⇒ VddHCl =

6

0,2 + 0,3
= 0,25(l )
2

nHCl = 0,2.1,25 = 0,25(mol ) ⇒ nH + = 0,25(mol )
nH 2 SO4 = 0,2.1,5 = 0,3(mol ) ⇒ nH + = 2.0,3 = 0,6(mol )



⇒ ∑ nH + = 0,25 + 0,6 = 0,85(mol )
nNaOH = 0,1.2,5 = 0,25(mol ) ⇒ nOH − = 0,25(mol )
nBa(OH ) 2 = 0,1.1,5 = 0,15(mol ) ⇒ nOH − = 2.0,15 = 0,3(mol )

∑ nOH




= 0,25 + 0,3 = 0,55(mol )

2A + 2xHCl → 2AClx + xH2
(1)
2A + xH2SO4 → A2(SO4)x + xH2
(2)
(3)
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
(4)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (5)
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O (6)
nH+(trong hỗn hợp axit dư) = nOH-(trong hỗn hợp bazơ) = 0,55(mol)
⇒ nH+ (pư 1 và 2) = 0,85 – 0,55 = 0,3(mol)
Từ (1) và (2):
nA =

1
0,3
3,6
nH + =
(mol ); M A =
= 12 x( g )
0,3
x
x
x

(x = 1, 2 hoặc 3)

+ x = 1 ⇒ MA = 12 (loại)
+ x = 2 ⇒ MA = 24 (Mg)
+ x = 3 ⇒ MA = 36 (loại)
Vậy kim loại cần tìm là Mg
Nếu HS giải theo cách khác, đúng vẫn được điểm tối đa

5


PHỊNG GD&ĐT N LẠC
------------ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LĨP 9 NĂM HỌC 2013 - 2014
ĐỀ THI MƠN: HỐ HỌC
(Thời gian làm bài: 150 phút, khơng kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang

Bài 1 (2,0 điểm).
1. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt NaHSO4,
Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Viết các phản ứng minh họa.
2. Cho Zn dư vào dung dịch H2SO4 96% thì đầu tiên có khí khơng màu, mùi xốc bay ra, sau một
thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, sau đó lại có khí mùi trứng thối và sau cùng có khí khơng
màu, khơng mùi thốt ra. Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng.
Bài 2: (2,0 điểm).
1. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: Cu, Ag, S, Fe.
2. Hãy nêu một muối (cho mỗi trường hợp sau) vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng
với dung dịch HCl thỏa mãn điều kiện:
a. Cả hai phản ứng đều tạo chất khí
b. Phản ứng với dung dịch HCl tạo khí, phản ứng với dung dịch NaOH tạo kết tủa.
c. Cả hai phản ứng đều tạo kết tủa.

Bài 3: (2,0 điểm)
1. Một loại thuỷ tinh dùng làm cửa kính hoặc đồ dùng gia đình có thành phần: 9,623% Na;
8,368% Ca; 35,146% Si; 46,863% O. Hãy tìm cơng thức của thuỷ tinh dưới dạng các oxit.
2. Cơng thức hóa học của hợp chất A có dạng XY3. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong
phân tử A là 120. Trong đó, số hạt mang điện bằng 2 lần số hạt khơng mang điện. Ngun tử X có số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 16 hạt. Xác định công thức hóa học
của A.
Bài 4: (1,0 điểm)
Một hỗn hợp X gồm các chất: K2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Hoà
tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất
trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng minh họa.
Bài 5: (1,5 điểm).
Hòa tan 4,8 gam kim loại M hoặc hòa tan 2,4 gam muối sunfua của kim loại này, bằng dung
dịch HNO3 đặc nóng dư, thì đều thu được lượng khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) như nhau.
1) Viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
2) Xác định kim loại M, cơng thức phân tử muối sunfua.
3) Hấp thụ khí sinh ra ở cả hai phản ứng trên vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi thêm vào đó
một ít phenolphtalein. Hỏi dung dịch thu được có màu gì? Tại sao?
Bài 6. (1,5 điểm)
Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu
được 2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun
nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C chỉ chứa kim loại. Cho B hấp thụ từ
từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với axit HNO3 đặc,
nóng, dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí (đktc) duy nhất. Cơ cạn D rồi nhiệt phân muối
khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp
A và giá trị m.
-------------------------- Hết -------------------------Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm, học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn
Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:................Phịng................................



PHỊNG GD - ĐT N LẠC
-------------------ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013 - 2014
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN: HỐ HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm 05 trang)

Bài
Nội dung
Bài 1 1. (1đ) Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch
(2,0đ) riêng biệt NaHSO4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Viết các phản
ứng minh họa.
Đáp án: Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm:
Cho phenolphtalein vào mỗi mẫu thử. Mẫu thử có màu hồng là dung dịch
Na2CO3, các mẫu thử cịn lại khơng màu.

→ NaHCO3 + NaOH
Na2CO3 + H2O ←

Dùng Na2CO3 làm thuốc thử để cho vào các mẫu thử cịn lại.
Mẫu thử có sủi bọt khí khơng màu là NaHSO4
2NaHSO4 + Na2CO3 → H2O + CO2↑ + 2Na2SO4
Mẫu thử tạo kết tủa trắng keo và sủi bọt khí khơng màu là AlCl3
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓+ 3CO2↑ +6NaCl
Mẫu thử tạo kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí khơng màu là Fe(NO3)3
2Fe(NO3)2 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓+ 3CO2↑ + 6NaNO3
Mẫu thử tạo kết tủa trắng là Ca(NO3)2
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaNO3
Mẫu thử không tạo hiện tượng là NaCl

2. (1đ) Cho Zn dư vào dung dịch H2SO4 96% thì đầu tiên có khí khơng màu,
mùi xốc bay ra, sau một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng, sau đó
lại có khí mùi trứng thối và sau cùng có khí khơng màu, khơng mùi thốt ra.
Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng.
Đáp án:
Ban đầu H2SO4 đặc → SO2 (mùi xốc)
2H2SO4 + Zn → ZnSO4 + 2H2O + SO2 ↑
Về sau do H2SO4 bị pha loãng do tiêu hao và do H2O sinh ra, nên tạo kết tủa S
( màu vàng)
4H2SO4 + 3Zn → 3ZnSO4 + 4H2O + S ↓
Tiếp đến là : 5H2SO4 + 4Zn → 4ZnSO4 + 4H2O + H2S ↑ ( mùi trứng thối)
Khi nồng độ H2SO4 đủ lỗng thì → H2:
H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2 ↑
Bài 2 1. (1,0đ) Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn
(2,0đ) hợp gồm: Cu, Ag, S, Fe.
Đáp án:
Sơ đồ tách chất:
+ Zn
FeCl 2 
→ Fe

+ HCl

Cu, Ag,S, Fe →

+H S

+ O2
Cu, Ag,S 



Các phương trình phản ứng xảy ra:

2 →S
SO 2 
+ HCl

Ag, CuO →

đpdd
CuCl 2 
→ Cu

Ag

Điểm

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25



-

-

Cho hỗn hợp chất rắn vào dung dịch HCl dư, lọc lấy chất rắn không tan gồm
Cu, Ag, S và dung dịch nước lọc
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Đem dung dịch cịn lại điên phân thì thu được Fe
đpdd
FeCl2 
→ Fe + Cl2
Đốt cháy chất rắn còn lại, rồi thu lấy khí và cho đi qua dung dịch H2S, rồi lọc
chất rắn được S.

0,25

0,5

0

t → 2CuO
2Cu +O2 
0

t → SO2
S + O2 
H2S + SO2 → S + H2O
- Hòa tan chất rắn còn lại vào dung dịch HCl dư, rồi lọc chất rắn không tan ta
được Ag.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
- Đem dung dịch còn lại điên phân thì thu được Cu
đpdd
CuCl2 
→ Cu + Cl2
2. (1,0đ) Hãy nêu một muối (cho mỗi trường hợp sau) vừa tác dụng
với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl thỏa mãn điều kiện:
a. Cả hai phản ứng đều tạo chất khí
b. Phản ứng với dung dịch HCl tạo khí, phản ứng với dung dịch NaOH
tạo kết tủa.
c. Cả hai phản ứng đều tạo kết tủa.
Đáp án: Các muối thỏa mãn điều kiện:
a) (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 ↑ + 2H2O
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 ↑ + H2O
hoặc NH4HCO3
b) Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2 ↑
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
c) AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
2AgNO3 + 2NaOH → Ag2O ↓ + H2O + 2NaNO3
Hoặc AgNO3 + NaOH → AgOH ↓ + NaNO3
Bài 3
1. (1,0 đ) Một loại thuỷ tinh dùng làm cửa kính hoặc đồ dùng gia đình có
(2,0đ) thành phần: 9,623% Na; 8,368% Ca; 35,146% Si; 46,863% O. Hãy tìm cơng
thức của thuỷ tinh dưới dạng các oxit.
Đáp án: Gọi công thức của thuỷ tinh là: xNa2O. yCaO. zSiO2
Theo bài ta có:
46 x
.100% = 9, 623%;
M TT
28 z

% Si =
.100% = 35,146%;
M TT
% Na =

%Ca =

40 y
.100% = 8,368%;
M TT

Ta có: 46x : 40y : 28z = 9,623 : 8,368 : 35,146 ⇒ x : y : z = 1 : 1 : 6
Công thức thuỷ tinh là
Na2O. CaO. 6SiO2
2. (1,0 đ) Cơng thức hóa học của hợp chất A có dạng XY3. Tổng số hạt
proton, nơtron, electron trong phân tử A là 120. Trong đó, số hạt mang điện
bằng 2 lần số hạt khơng mang điện. Ngun tử X có số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt mang điện trong ngun tử Y là 16 hạt.
Xác định cơng thức hóa học của A.

0,25

Nếu
viết
đúng
1TH:
0,25đ
2TH:
0,75đ


0,25

0,5
0,25


Đáp án:
Đặt pA, eA, nA lần lượt là số p, số e, số n trong phân tử A.
pX, eX, nX lần lượt là số p, số e, số n trong nguyên tử X.
pY, eY, nY lần lượt là số p, số e, số n trong nguyên tử Y.
Ta có:

0,25

 p A + eA + n A = 120 n A = 40
⇒

 p A + e A = 2n A
 p A + e A = 80

Phân tử A có dạng XY3
⇒ (pX + eX) + 3(pY + eY) = 80
Mặt khác:
(pX + eX) - (pY + eY) = 16
Với:
p X = eX ; p Y = eY
2 p X + 6 pY = 80
 p X = 16
⇒
⇔

2 p X − 2 pY = 16
 pY = 8

Vậy: X là Lưu huỳnh (S) ; Y là Oxi (O).
CTHH của A là: SO3
Bài 4
Một hỗn hợp X gồm các chất: K2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol
(1,0đ) mỗi chất bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí
Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác định các chất trong Y, Z, M và viết
phương trình phản ứng minh họa.
Đáp án:
Xác định Y, Z, M:
- Đặt số mol mỗi chất = a(mol)
K2O + H2O → 2KOH ;
a
2a
(mol)
KHCO3 + KOH →K2CO3 + H2O
a
a
a
(mol)
NH4Cl + KOH → KCl + NH3 ↑ + H2O
a
a
(mol)
BaCl2 + K2CO3 → BaCO3 ↓ + 2KCl
a
a
(mol)

Vậy : Y là NH3 ; dung dịch Z : KCl ; M : BaCO3
Bài 5
Hòa tan 4,8 gam kim loại M hoặc hòa tan 2,4 gam muối sunfua của
(1,5đ) kim loại này, bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thì đều thu được lượng khí
NO2 (sản phẩm khử duy nhất) như nhau.
1) Viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
2) Xác định kim loại M, công thức phân tử muối sunfua.
3) Hấp thụ khí sinh ra ở cả hai phản ứng trên vào 300 ml dung dịch
NaOH 1M, rồi thêm vào đó một ít phenolphtalein. Hỏi dung dịch thu được
có màu gì? Tại sao?
Đáp án:
1. Phương trình phản ứng:
M + 2mHNO3 → M(NO3)m + mNO2 + mH2O (1)
M2Sn + 2(2m +3n)HNO3→ 2M(NO3)m+nH2SO4+(2m+6n)NO2 + 2(m+n)H2O (2)
2. Vì số mol NO2 ở hai trường hợp là bằng nhau nên ta có:
4,8
2,4
m=
(2m + 6n )
M
2M + 32n

0,5
0,25

0,25
0.25
0,25
0,25


0,25
0,25
0,25


64mn

M =
⇒ 
6n − 2m ⇒ nghiệm thích hợp là n = 1, m = 2 và M = 64.
 n, m = 1,2,3

0,25

Vậy M là Cu và công thức muối là Cu2S.
3. n Cu =

4,8
= 0,075mol
64

0,25

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
⇒ n NO2 = 2 × 2 × 0,075 = 0,3mol = n NaOH
⇒ đã xảy ra vừa đủ phản ứng:
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
Dung dịch thu được có màu hồng do NaNO2 tạo môi trường bazơ:

0,25


NaNO2 + H2O HNO2 + NaOH
Bài 6
Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml
(1,5đ) dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc
phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp
khí B ngừng thốt ra. Lọc và tách cặn rắn C chỉ chứa kim loại. Cho B hấp
thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác
dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một
chất khí (đktc) duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng
khơng đổi được m gam sản phẩm rắn. Tính khối lượng của các chất trong
hỗn hợp A và giá trị m.
Đáp án:
Al

+ NaOH + H2O → NaAlO2 +

3
H2 ↑
2

0,08
0,08
0,12
(mol)
→ NaOH dư 0,04 mol; nAl = 0,08 mol → mAl = 2,16 gam
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,04
0,04
(mol)

→ HCl dư 0,7 mol
NaAlO2 + 4HCl → NaCl + AlCl3 + 2H2O
0,08
0,32
(mol)
→ HCl dư 0,38 mol
C+ HNO3 được khí duy nhất → FeCO3 đã phản ứng hết với HCl
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ nFeCO3 = nCaCO3 = 0,1 mol; → mFeCO3 = 11,6 gam
HCl dư 0,18 mol.
B là hỗn hợp khí → Có cả CO2 và H2 → có phản ứng Fe và HCl
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
− TH1: Fe hết
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ + H2O
0,025
0,025
0,05
(mol)
→ mCu = 1,6 gam.
mFe = 20 − mCu − mAl − m FeCO3 = 4,64 gam
Cu(NO3)2→ CuO + NO2 ↑+ O2↑
m = mCuO = 2 gam

0,25

0,5

0,25



− TH2: Fe dư
n Fe phản ứng = ½ nHCl = 0,09 (mol)
Gọi Fe dư: x mol; Cu: y mol
mFe dư + mCu =20 − mFe phản ứng − mAl − m FeCO3 = 1,2 gam
56x + 64y = 1,2
(I)
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 ↑ + H2O
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + H2O
(II)
→ n NO2 = 3x + 2y = 0,05
Giải hệ phương trình (I) & (II) được x = 0,01; y = 0,01
→ mCu = 0,64 gam; mFe = 0,56 gam
Cu(NO3)2→ CuO + NO2 ↑+ ½ O2↑
3
2Fe(NO3)3→ Fe2O3 + 6NO2 ↑+ O2↑
2
m = mCuO + m Fe 2 O3 = 1,6 gam

Lưu ý:
-

0,25

0,25

Thí sinh có thể giải nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa.
Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của 1 ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý mà khơng
cần tính điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải khơng hồn chỉnh, có thể cho một phần của
tổng điểm tối đa dành cho ý đó. Điểm tồn bài là tổng các điểm thành phần, khơng làm

trịn.
---------------------HẾT --------------------


PHỊNG GD&ĐT
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề gồm có 01 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2012 – 2013

Mơn: Hóa học
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu1(3,5 điểm):
1. Hãy xác định các chất có trong A,B,C,D,E,F,G và viết phương trình phản ứng xảy
ra trong thí nghiệm sau:
Nung nóng kim loại Al trong khơng khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan
chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí C có mùi sốc. Cho
Natri kim loại vào dung dịch B thu được khí D, dung dịch E và kết tủa G; Cho khí D
tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch F, F vừa tác dụng với dd BaCl2 vừa
tác dụng với dd NaOH.
Câu 2( 3,5điểm):Thí sinh bảng B không phải làm ý b của câu này
a. Từ quặng pirit sắt , muối ăn, nước, chất xúc tác và các điều kiện thí nghiệm cần
thiết khác hãy điều chế : dd FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3 và Fe(OH)3.
b. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Mg,
Al, Cu.
Câu 3(4,5điểm):Thí sinh bảng B không phải làm ý 2 của câu này.
Cho 3,28 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau khi

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,24 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung
dịch NaOH dư vào dung dịch C , lọc lấy kết tủa nung ngồi khơng khí đến khối lượng
khơng đổi được 2,4 gam chất rắn D.
1. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch CuSO4 .
2. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Câu 4(5,5điểm):
Dùng V lít khí CO khử hồn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu
được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hồn
tồn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa.
a. Xác định kim loại và cơng thức hố học của oxit đó.
b. Tính giá trị của V và thể tích của SO2 (đktc) tạo ra khi cho lượng kim loại thu
được ở trên tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
Câu 5(3,0điểm):
Nung hoàn toàn 15g một muối cacbonat của một kim loại hóa trị II khơng đổi. Tồn
bộ khí thốt ra cho hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy thu được 9,85
gam kết tủa. Xác định công thức hóa học của muối cacbonat ?
Cho: Mg = 24; Zn = 65; Fe = 56;Cu = 64; S = 32; O = 16; N = 14; Na = 23; C = 12;
H = 1; Ca = 40; S =32; Cl = 35,5
-----------------------------------Hết--------------------------------

Họ và tên thí sinh:…………………………………………….SBD:…………………...


PHÒNG GD&ĐT

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2012 – 2013

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM


Mơn: Hóa học

Nội dung

Điểm

1. A: Al, Al2O3; B: Al2(SO4)3 ; C: SO2 ; D: H2; E: Na2SO4, NaAlO2; G: 2Al(OH)3;
F: KHSO3, K2SO3

0,5
Mỗi

đúng
cho
0,25đ.

t
4Al + 3O2 
→ 2Al2O3
(1)
Do A tác dụng với H2SO4 đđ thu được khí D: Chứng tỏ chất rắn A có Al dư.
(2)
2Aldư + 6H2SO4 Đ/N → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Al2O3+ H2SO4 Đ/N → Al2(SO4)3 + H2O
(3)
(4)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Câu 1
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
(5)

3,5đ
Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + 2H2O
(6)
Do dd F vừa tác dụng được với dd BaCl2, tác dụng với dd NaOH: Chứng tỏ dd F có chứa 2
muối
SO2 + KOH → KHSO3
(7)
(8)
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
( hoặc : KHSO3 + KOH dư → K2SO3 + H2O )
2KHSO3 + 2NaOH → K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O
(9)
K2SO3 + BaCl2 → BaSO3 + 2KCl
(10)
a. Điều chế 2.
2NaCl + 2H2O Đpmn 2NaOH + Cl2 + H2
(1)
đp
2H2O
2H2 + O2
(2)
t0
4FeS2 + 11O2 
→ 2Fe2O3 + 8SO2
(3)
t0
2SO2 + O2 
→ 2SO3
(4)

0

V2O5,

SO3 + H2O → H2SO4
t0
Fe2O3 + 3H2 
→ 2Fe + 3H2O
0

(5)
(6)

t
FeCl3 :
2Fe + 3Cl2 
→ 2FeCl3 cho vào H2O
(7)
(8)
FeSO4:
Fe + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2
Fe2(SO4)3: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 +3H2O
(9)
Câu 2
Fe(OH)3:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(10)
b. Hoà tan hỗn hợp trong dd NaOH dư, Al tan theo phản ứng:
3,5đ
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.

- Lọc tách được Mg, Cu không tan. Thổi CO2 dư vào nước lọc:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
- Lọc tách kết tủa Al(OH)3, nung đến khối lượng khơng đổi thu được Al2O3, điện phân nóng
chảy thu được Al:
t0
2Al(OH)3 
→ Al2O3 + 3H2O
dpnc
2Al2O3 
→ 4Al + 3O2
- Hoà tan hỗn hợp kim loại trong dd HCl dư, tách được Cu không tan và dung dịch muối:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 cô cạn dung dịch và đem điện phân nóng chảy.
dpnc
MgCl2 
→ Mg + Cl2

Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu
(1)
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
(2)
MgSO4 +2 NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4 (3)
Câu 3 FeSO4 +2 NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 (4)
Mg(OH)2 MgO + H2O
(5)
4,5đ
4Fe(OH)2 + O2
2Fe2O3 + 4 H2O
(6)
Theo đề bài mFe+Mg = 3,28(g)
Theo phương trình (1,2,3,4,5,6) thì m Fe2O3 + MgO = 2,4(g) < 3,28(g) => vơ lý


0,5

Mỗi

đúng
cho
0,2đ.
Thí
sinh
bảng
B cho
0,35đ.

Tách
được
mỗi
chất
cho
0,5
điểm

Đúng
cho
0,125
đ

0,25



Vậy CuSO4 thiếu ,kim loại dư.
* Giả sử chỉ có Mg phản ứng , gọi số mol của Mg đã phản ứng là a mol.
Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu (1)
a= ( 4,24 – 3,28) : (64 - 24) = 0,024 (mol)
MgSO4 +2 NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4 (3)
Mg(OH)2 MgO + H2O (5)
Theo phương trình (1),(3),(5) thì nMgO = 0,024 mol
=> mMgO = 0,024. 40 = 0,96 < 2,4 => vô lý.
Vậy Mg phản ứng hết và sắt có phản ứng 1 phần.
Gọi số mol của Mg có trong hỗn hợp là x, số mol của sắt ban đầu là y, số mol của sắt đã
phản ứng là z mol.
Theo phương trình (1,2,3,4,5,6) và số liệu ra trong đề bài ta có :
24x + 56y = 3,28 (7)
64x + 64z + 56(y-z) = 4,24 (8)
40x + 160z/2 = 2,4 (9)
Giải (7,8,9) ta được :
x= 0,02 mol
y= 0,05 mol
z= 0,02 mol
1. CM(CuSO4) = 0,04/0,4 = 0,1 M
2.Ta có:
mMg = 0,02. 24 = 0,48 (g)
=> %mMg = (0,48/3,28).100% = 14,63%
%mFe = 100% - 14,63% = 85,37%
Đặt công thức của oxit kim loại là: A2Ox
Các PTHH:
A2Ox
+ xCO
2 A(r) + xCO2 (k)
(1)

CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
(2)
Có thể:
CaCO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2
(3)
nCa(OH)2 = 2,5 . 0,025 = 0,0625 (mol); nCaCO3 = 5/100 = 0,05 (mol)
Bài toán phải xét 2 trường hợp
1.TH1: Ca(OH)2 dư → phản ứng (3) không xảy ra
Từ (2): nCO2 = n CaCO3 = 0,05 mol → theo (1) n A2Ox = 1/x . 0,05 mol
Ta có pt: 2(MA + 16x) . 0,05/x = 4
Giải ra ta được: MA/x = 32 với x = 2; MA = 64 thoả mãn
Vậy A là Cu
Đặt n CO dư trong hh khí X là t ta có phương trình tỉ khối

28t + 44.0, 05
= 19 → t = 0,03 mol
(t + 0, 05).2

Câu 4
5,5đ

0,25

0,5

0,5

1,0


0,25
0,5
0,5

1,0

0,5

0,5

→ giá trị của VCO ban đầu = (0,03 + 0,05) . 22,4 = 1,792 (lít)
PTHH khi cho Cu vào dd H2SO4 đặc, nóng
Cu + 2H2SO4 đn CuSO4 + SO2 + 2 H2O (4)
Từ (1): n Cu = n CO2 = 0,05 mol. Theo (4): n SO2 = 0,05 mol
0,5
→ V SO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
2. TH2: CO2 dư → phản ứng (3) có xảy ra
Từ (2): n CO2 = n CaCO3 = n Ca(OH)2 = 0,0625 mol
Bài ra cho: n CaCO3 chỉ cịn 0,05 mol → n CaCO3 bị hồ tan ở (3) là: 0,0625 – 0,05 = 0,01251,0
(mol)
Từ (3): n CO2 = n CaCO3 bị hoà tan = 0,0125 mol
→ Tổng n CO2 = 0,0625 + 0,0125 = 0,075 (mol)
Từ (1): n A2Ox = 1/x . 0,075 (mol)
Ta có pt toán: (2MA + 16x) . 0,075/x = 4 → MA/x = 56/3
0,5
Với x = 3; MA = 56 thoả mãn. Vậy A là Fe
Tương tự TH 1 ta có phương trình tỷ khối:

28t + 44.0, 075

= 19
(t + 0, 075).2
→ V = (0,075 + 0,045) . 22,4 = 2,688 (lít)
PTHH khi cho Fe vào dd H2SO4 đn:

Giải ra ta được t = 0,045

1,0


2Fe(r) + 6 H2SO4 đn (dd)
Fe2(SO4)3 (dd) + 3 SO2 (k) + 6 H2O(l)(5)
nFe = 0,025 . 2 = 0,05 (mol) → n SO2 = 0,05 . 3/2 =0,075 mol
→ VSO2 = 0,075 . 22,4 = 1,68 (lít)

Gọi CT của muối cacbonat cần tìm là MCO3
MCO3
MO + CO2 (1)

<
nên ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Tạo muối BaCO3
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
0,05
0,05
Câu 5
Từ (1) => M + 60 =
300 => M = 240 (loại)
3,0đ
Trường hợp 2: Tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2

Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
0,05
0,05
0,05
Ba(OH)2 + 2CO2
Ba(HCO3)2
0,05
0,1
=>
Từ (1) => M + 60 =

100 => M = 40 => M là Ca

Vậy CTHH của muối cần tìm là CaCO3

Chú ý: Nếu thí sinh có cách giải khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

0,5
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN HÒA AN

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

NĂM HỌC 2011-2012
Mơn thi: HĨA HỌC 9
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu I : (4,0 điểm).
a) Cho một mẩu kim loại natri vào các dung dịch sau: CuSO4, AlCl3 Có
hiện tượng gì xảy ra? Viết phương trình hố học và giải thích?
b) Có 5 dung dịch: Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4 và NaCl được kí hiệu
bất kỳ bằng 5 chữ cái A, B, C, D, E. Biết rằng:
- Khi đổ B vào A thấy có kết tủa.
- Khi đổ B vào D cũng có kết tủa xuất hiện.
- Khi đổ A vào C thấy có khí bay ra.
Hãy xác định các chất tương ứng với các chữ cái? Giải thích?
Câu II : (4,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam một chất vơ cơ A trong khơng khí thì chỉ thu
được 1,6 gam sắt (III) oxit và 0,896 lít khí sunfurơ SO2 (đktc) .
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Viết phương trình phản ứng để thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau:
A → SO2 → C → D → SO2 → E → F → SO2

Câu III (4,0 điểm).
Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và
khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch C. dung
dịch C vừa tác dụng với BaCl2, vừa tác dụng với KOH . Hoà tan chất rắn A bằng
axit HCl dư thu được khí B và dung dịch D. cô cạn dung dịch D thu được muối
khan E. điện phân E nóng chảy tạo ra kim loại M.
Xác định thành phần A, B, C, D, E, M. Viết PTHH của phản ứng
Câu IV ( 3 điểm) .
Cho 307 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 365g dung dịch HCl nồng độ
a%. Sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 9%. Hãy tính nồng độ
a% của dung dịch HCl.
Câu V ( 5 điểm) .
Hoà tan 43,71 gam hỗn hợp gồm 3 muối Cacbonat, Hiđrocacbonat,
Clorua của một kim loại kiềm (hố trị I) vào một thể tích dung dịch HCl 10,52%
( D = 1,05 g/ml ) lấy dư được dung dịch A và 17,6 gam khí B.


Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau :
Phần 1 : Cho tác dụng với AgNO3 dư, được 68,88 gam kết tủa
Phần 2 : Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8 M sau phản
ứng cô cạn được 29,68 gam hỗn hợp muối khan.
a) Tìm tên kim loại kiềm?
b) Tính % khối lượng mỗi muối ban đầu?
c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng?
( Biết: Fe = 56; S=32; O=16; Na=23; C=12;
H=1; Cl=35,5; K=39; Ag =108; N=14 )
* Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hồn và bảng tính tan.

----------------- Hết --------------------



ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
Mơn: Hố học lớp 9 - HSG năm 2011-2012
Hướng dẫn chấm
Câu I :(4,0 điểm).
a) ∗Hiên tượng chung: Đều sủi bọt khí
Do: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
- Ở dung dịch CuSO4: Xuất hiện kết tủa xanh.
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓
-Ở dung dịch AlCl3: Xuất hiện kết tủa keo trắng tan dần trong
kiềm dư:
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl
+
Al(OH)3 ↓
NaOH + Al(OH)3 → Na AlO2 + 2H2O
b)
- B có khả năng tạo kết tủa với 2 chất A và D ⇒ B là BaCl2
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
- A tạo kết tủa với B và tạo khí với C
+ Nếu A là H2SO4 thì C là Na2CO3 ⇒ B sẽ khơng tạo kết tủa
với D (HCl
hoặc NaCl) ⇒ A phải là Na2CO3

Điểm
0,75
0,5
0,25
0,5
0,5

0,5

0,5
D là H2SO4 ⇒ C là HCl ; E là NaCl
+ PTPƯ: Na2CO3 + 2HCl → 2 NaCl + H2O + CO2 ↑
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 ↑

0,5

C©u II : (4,0 ®iĨm)
a) chất vơ cơ A chứa các nguyên tố Fe, S, và có thể có O nữa .

0,25

1, 6
Ta có: n F e 2 O 3 =
= 0,01mol => nFe = 0,02mol

0,25

160

=> mFe = 0,02.56 =1,12 g

nSO2 =

0,896
= 0,04 mol => nS = 0,04 mol => mS = 0,04.32 = 1,28g
22, 4


=> mO = 0 gam Vậy A chỉ chữa hai nguyên tố là Fe, S
Đặt công thức phân tử của A là FexSy ta có:
x:y=

1,12 1, 28
:
= 0,02:0,04 = 1:2
56 32

công thức phân tử của A là FeS2
t
Các PTPƯ:
4FeS2 + 11 O2 
→ 2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + NaOH → NaHSO3
NaHSO3 + NaOH → Na2SO3 + H2O
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2
2SO2 + O2 → 2SO3
0

0,25
0,75
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25


SO3 + H2O → H2SO4

2H2SO4 + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2
(đặc,nóng)
Câu III (4 điểm).
t
MgCO3 
→ MgO + CO2
Khí B là CO2 , Chất rắn A là MgCO3 , MgO
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
dd C chứa hai muối là Na2CO3 và NaHCO3
muối Na2CO3 tác dụng BaCl2 với còn NaHCO3 tác dụng với KOH
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2 NaCl
2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2
- dd D gồm MgCl2 và HCl . muối khan E là MgCl2
dpnc
→ Mg + Cl2
MgCl2 
Kim loại M là Mg
Câu IV ( 3 điểm)

0,25
0,25
0,25

0

0,1a mol




0,1a
mol
2

Theo đề bài , ta có :

0,5
0,5
0,5
0,5

0,5

2NaCl +
0,1a mol

mdd sau phản ứng : 307 + 365 -

0,75
0,5

0,25

365.a
mHCl =
g
100
365a

n HCl =
= 0,1a (mol )
100 × 36,5
Phương trình phản ứng :
2HCl
+ Na2CO3

0,75

0,1a
× 44
2

CO2 ↑ + H2O

0,5

0,1a
mol
2

0,5

= 672 - 2,2a

0,1a × 58,5
× 100% = 9%
672 − 22a

Giải phương trình : a = 10 %

Câu V ( 5 điểm)
Gọi CTHH của ba muối trên là : M2CO3, MHCO3, MCl
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của ba muối trên đã dùng
M2CO3 +2HCl → 2 MCl + CO2 ↑ + H2O (1)
x mol 2x mol 2x mol x mol
MHCO3 + HCl → MCl + CO2 ↑ + H2O
(2)
y mol y mol y mol y mol
Cịn MCl khơng phản ứng với HCl
A gồm các dd MCl ( ban đầu và sinh ra ở (1) và (2) ) + HCl dư

0,5
0,5
0,25

0,5

0,5


- dung dịch A có: giả sử 2a mol HCl dư
và (z + 2x + y) mol MCl
- Khí B là CO2 có số mol là: x+y =

17, 6
= 0,4 mol
44

Phản ứng ở phần 1:
HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3

a mol
a mol
MCl
+ AgNO3 → AgCl ↓
1
(2 x + y + z )mol
2

Số mol của AgCl là :

0,5

0,75

+ MNO3

1
(2 x + y + z )mol
2

68,88
= 0,48 mol
143,5

Phản ứng ở phần 2: ta có: nKOH = 0,125.0,8 = 0,1 mol
MCl + KOH => Không phản ứng
HCl + KOH → KCl + H2O
a mol
a mol
a mol

0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
muối khan A là KCl và MCl
Do đó ta có hệ phương trình
x( 2M + 60) + y(M +61) +z(M +35,5) = 43,71
x+ y = 0,4
a +

0,25

0,75

0,5

1
(2 x + y + z ) = 0, 48
2

a = 0,1
1
(2 x + y + z )( M + 35,5) + 74, 5.0,1 = 29, 68
2

Giải hệ phương trình trên ta tìm được M = 23. vậy M là Na
x= 0,3 mol
y= 0,1 mol
z= 0,06 mol
0,3 x106
x100 = 72,75%
43,71
84 x0,1

% NaHCO3=
x100 = 19,22%
43,71

b) Vậy% Na2CO3=

a)

% NaCl = 100%-(72,75% + 19,22%)=8,03%
số mol HCl ban đầu đã dùng :
2x+y+2a = 2.0,3 + 0,1 + 2.0,1 = 0,9 mol
Thể tích dung dịch HCl =

0,9.36,5.100
= 297,4ml
10,52.1,05

* Lưu ý: Nếu HS giải theo cách khác mà đúng vẫn tính điểm.

0,75

0,5


TUYỂN CHỌN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MƠN HĨA HỌC LỚP 9 – SỐ 2
(CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT)
Câu 1 : (6 điểm)
1- Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên
tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26
hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là

nguyên tố gì ?
Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố sau :
ZN = 7 ; ZNa = 11; ZCa = 20 ; ZFe = 26 ; ZCu = 29 ; ZC = 6 ; ZS = 16.
2 - Hợp chất của A và D khi hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính
kiềm. Hợp chất của B và D khi hoà tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu.
Hợp chất A, B, D khơng tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Xác định hợp
chất tạo bởi A và D; B và D; A,B,D. Viết phương trình phản ứng.
3 - Một số nguyên nhân của sự hình thành canxicacbonat trong thạch nhũ ở các
hang động đá vơi tuỳ thuộc vào thực tế vì canxihiđrocacbonat là :
a, Chất kết tinh và có thể sủi bọt khí.
b, Có thể tan và khơng bền.
c, Dễ bay hơi và có thể chảy rữa.
d, Chất kết tinh và khơng tan.
Câu 2 : (4 điểm)
1 - Tìm các chất A,B,C,D,E (hợp chất của Cu) trong sơ đồ sau và viết phương
trình hố học :
A

B

C

D
Cu

B

C

A


E

2 - Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn : Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa
trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 3 : (4 điểm)
Cho 27,4 g Ba vào 400 g dung dịch CuSO4 3,2 % thu được khí A, kết tủa B và
dung dịch C.


a, Tính thể tích khí A (đktc).
b, Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao
nhiêu gam chất rắn ?
c, Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C.
Câu 4 : (6 điểm)
A là hỗn hợp gồm rượu Etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng
CnH2n+1COOH và Cn+1H2n+3COOH. Cho 1/2 hỗn hợp A tác dụng hết với Na thốt ra
3,92 lít H2 (đktc). Đốt 1/2 hỗn hợp A cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy được hấp thụ
hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì có 147,75g kết tủa và khối lượng bình Ba(OH)2
tăng 50,1 g .
a, Tìm cơng thức 2 axit trên .
b, Tìm thành phần hỗn hợp A.
Hướng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi môn Hoá học 9

Câu 1 : (6 điểm)
1 - (3 điểm)
Gọi Z, N, E và Z', N', E' là số hạt proton, nơtron, electron của hai nguyên tử A,
(0,5 điểm)

B. Ta có các phương trình :

Z + N + E + Z' + N' + E' = 78 .
hay :

(2Z + 2Z' ) + (N + N')

= 78

(1)

(0,5 điểm)

(2Z + 2Z' ) - (N + N')

= 26

(2)

(0,5 điểm)

(3)

(0,5 điểm)

(2Z - 2Z' ) = 28
hay :

(Z - Z' )

= 14


Lấy (1) + (2) sau đó kết hợp với (3) ta có : Z = 20 và Z' = 6 (0,5 điểm)
Vậy các nguyên tố đó là : A là Ca ; B là C .

(0,5 điểm)

2 - (2 điểm)
Hợp chất của A và D hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm : Hợp
chất của A và D là CaO .

(0,25 điểm)

Hợp chất của B và D khi tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu : Hợp
chất của B và D là CO2 .

(0,25 điểm)


Hợp chất A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Vậy hợp
chất đó là CaCO3 .

(0,5 điểm)

PTHH : CaO + H2O → Ca(OH)2
(r)
(l)
(dd)
CO2 + H2O
(k) (l)

(1 điểm)


H2CO3
(dd)


CaCO3 + CO2 + H2O
(r)
(k) (l)
3 - (1 điểm)

Ca(HCO3)2
(dd)

Do Ca(HCO3)2 có thể tan được dễ bị phân huỷ cho CO2. Do đó câu trả lời đúng
(1 điểm)

là b.
Câu 2 : (4 điểm)
1 - (2 điểm)
Chọn đúng chất, phù hợp với yêu cầu đề bài.

(0,5 điểm)

Viết đúng các phương trình :

(1,5 điểm)

Học sinh làm đúng theo sơ đồ khác vẫn cho điểm tối đa .
A - Cu(OH)2


B- CuCl2

(1)
Cu(OH)2

(2)

D- CuO

(3)

CuCl2

(5)
CuCl2

C - Cu(NO3)2
Cu(NO3)2

(6)

(4)
CuO

(7)

Cu(NO3)2

E - CuSO4


Cu(OH)2

(8)

Cu

CuSO4

(1) Cu(OH)2 + 2 HCl → CuCl2 + 2 H2O
(2) CuCl2 + 2AgNO3

→ 2AgCl + Cu(NO3)2

t0
(3) 2Cu(NO3)2



2CuO + 4 NO2 + O2

t0
(4) CuO + H2



(5) CuCl2 + 2AgNO3



Cu + H2O

2AgCl + Cu(NO3)2

(6) Cu(NO3)2 + 2 NaOH



(7) Cu(OH)2 + H2SO4



Cu(OH)2 + 2 NaNO3
CuSO4 + 2H2O

(8) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu .
Các chất trong PTHH phải ghi đầy đủ trạng thái chất mới cho điểm tối đa.


2 - Lấy một ít mỗi chất rắn cho vào từng ống nghiệm chứa nước.
Chất rắn nào tan là Na2O
Na2O + H2O → 2NaOH
(r)
(l)
(dd)
* Lấy một ít mỗi chất rắn còn lại cho vào từng ống nghiệm chứa dung dịch
NaOH thu được ở trên :
Chất nào tan và có bọt khí thốt ra là Al .
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
(r)
(dd)
(l)

(dd) (k)
Chất nào chỉ tan là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
(r)
(dd)
(dd)
(l)
Chất nào không tan là Fe2O3 .
Nhận biết được mỗi chất 0,5 điểm.
Câu 3 : (4 điểm)
Các phương trình ghi đầy đủ trạng thái chất mới cho điểm tối đa .
PTHH :
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2
t0
BaSO4
→ BaSO4
t0
Cu(OH)2 → CuO + H2O
27,4
= 0,2 mol
137

nBa =
nCuSO

4

=


(1)
(2)
(1 điểm)

(3)
(0,5 điểm)

400.3,2
= 0,08 mol
100.160

Từ (1) ta có:

VH

2

= VA = 0,2 x22,4 = 4,48 lít .

(0,5 điểm)

Từ (2) và (3) chất rắn gồm BaSO4 và CuO vì Ba(OH)2 dư nên:

nBaSO = nCu(OH)
4

2

= nCuO = 0,08 mol



×