Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Đánh giá hiện trạng và diễn biến lớp phủ bề mặt tại thành phố hồ chí minh trong quá trình đô thị hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.67 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
-----------------------------

NGUYỄN THỤY QUỲNH NHƢ

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ DIỄN BIẾN LỚP PHỦ
BỀ MẶT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG

Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA
Chun ngành:

Quản lý tài ngun và mơi trƣờng

Mã số:

60850101

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH -1/2018


Cơng trình đƣợc hồn thành tại: Trƣờng đại học Bách Khoa – ĐHQG –HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS TRẦN THỊ VÂN

Cán bộ nhận xét 1: PGS. TS Lê Văn Trung

Cán bộ nhận xét 2: TS Phạm Thị Mai Thy

Luận văn thạc sĩ đã đƣợc bảo vệ tại trƣờng Đại Học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM


ngày 31 tháng 01 năm 2018
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS. TS Nguyễn Phƣớc Dân
2. TS Lâm Đạo Nguyên
3. PGS. TS Lê Văn Trung
4. TS Phạm Thị Mai Thy
5. TS Đặng Vũ Bích Hạnh
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trƣởng khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƢỞNG KHOA MƠI TRƢỜNG
VÀ TÀI NGUN


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN THỤY QUỲNH NHƢ
MSHV:
13261357
Ngày sinh:
06/11/1990
Nơi sinh: TPHCM
Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trƣờng
Mã số:

60850101
I.
TÊN ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ DIỄN BIẾN LỚP PHỦ BỀ
MẶT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
1. Nhiệm vụ: Thành lập ản đồ phân ố và iến động các v ng trũng, đầm lầy của
hu vực phía ắc TPHCM trên cơ sở phân tích ử lý ảnh viễn thám và tích hợp
GIS và đề xuất giải pháp giảm thiểu và hỗ trợ giảm ngập.
2. Nội dung:
(1) Phân tích, và đánh giá thực trạng ngập lụt trên địa àn TPHCM
(2) Phân tích q trình đơ thị hóa khu vực phía bắc TPHCM trong giai đoạn
1995-2016
(3) Đánh giá hiện trạng phân bố các v ng trũng đầm lầy trong giai đoạn nghiên
cứu
(4) Phân tích iến động lớp phủ bề mặt thông qua sự hiện hữu và iến mất của
các v ng trũng, đầm lầy, em ét tác động đến vấn đề ngập lụt trên địa bàn
TPHCM
(5) Đề uất các iện pháp giảm thiểu nh m hỗ trợ công tác quản lý môi trƣờng
và đô thị tại TPHCM.
II.
NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:
IV. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN : TS. TRẦN THỊ VÂN
TPHCM, ngày ….tháng……năm 2015
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TS. Trần Thị Vân


PGS.TS. Lê Văn Khoa
TRƢỞNG KHOA


i

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ
lực cố gắng của bản thân, tơi cịn đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của q Thầy Cơ, cũng
nhƣ sự động viên ủng hộ, giúp đỡ của gia đình và ạn bè trong suốt thời gian học tập
nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến Cô TS. Trần Thị Vân ngƣời đã hết
lịng hƣớng dẫn, động viên tốt nhất cho tơi hồn thiện luận văn này. Xin chân thành
bày tỏ lòng biết ơn đến tồn thể q Thầy Cơ trong hoa Mơi Trƣờng trƣờng Đại Học
Bách Khoa TPHCM đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý áu cũng nhƣ tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong suốt q trình học tập nghiên cứu cho đến khi
thực hiện đề tài luận văn.
Với điều kiện thời gian cũng nhƣ kinh nghiệm cịn hạn chế của một học viên, luận
văn này hơng thể tránh đƣợc những thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo,
đóng góp ý iến của các thầy cơ để tơi có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của
mình, phục vụ tốt hơn cơng tác thực tế sau này.


ii

TĨM TẮT
Đơ thị hóa là một trong những q trình tác động mạnh mẽ đến việc tăng trƣởng
kinh tế của một quốc gia. Tuy nhiên, đơ thị hóa cũng gây ảnh hƣởng tiêu cực đến việc
phát triển kinh tế và xã hội do phân bố đô thị hông đồng đều và tỷ lệ dân thành thị gia
tăng hông tƣơng đƣơng với tỷ lệ việc làm dẫn đến tình trạng ơ nhiễm môi trƣờng,

ngập lụt và gây mất trật tự an ninh xã hội. Thành phố Hồ Chí Minh hiện đang là một
trong những thành phố chịu tác động nặng nề của q trình đơ thị hóa vƣợt ngồi tầm
kiểm sốt mà hệ lụy nghiêm trọng đó là n tắc giao thơng và ngập lụt diện rộng trên
địa bàn tồn thành phố do san lấp mặt b ng và quy hoạch giao thơng chƣa ph hợp.
Luận văn trình bày kết quả nghiên cứu ứng dụng ảnh vệ tinh khảo sát biến động bề mặt
địa hình qua sự biến đổi mặt nƣớc v ng trũng và đất đô thị. Kết quả phân tích cho thấy
tỷ lệ diện tích đất đơ thị năm 1995 chiếm 6.80%; tăng dần qua các năm, đến năm 2016
chiếm 47.55%. Trong hi đó, diện tích v ng trũng, đầm lầy lại giảm dần từ 6.37%
(năm 1995) còn 2.51% (năm 2016). Sự biến động này thể hiện rõ nhất tại quận 7, quận
9, Nhà Bè và Bình Chánh. Điều này chứng tỏ với tốc độ đơ thị hóa q nhanh ở các
khu vực trung tâm thành phố sẽ đi đôi với việc san lấp kênh rạch thƣờng xuyên dẫn
dến tình trạng mất cân b ng sinh thái nghiêm trọng. Từ đó, luận văn đề uất các iện
pháp giảm thiểu nh m hỗ trợ công tác quản lý môi trƣờng và đô thị tại TPHCM.


iii

ABSTRACT
Urbanization is one of the most factor which significantly affects the economic
growth in developing countries. By contrast, urbanization adversely impacts on the
development of economy and society due to the inequality of distribution in urban
areas and the increase in urban residents not equivalent to the proportion of jobs,
leading to environmental contamination, urban flooding and disturbance of social
order. Ho Chi Minh city is severely suffered from uncontrollable urbanization because
of ground grading and inappropriate transportation planning, causing traffic congestion
and widespread flooding throughout the whole city. The research study has applied
satellite images to survey the turbulence of land surface through the change of
bottomland and urban land. The result indcates that the portion of urban areas occupied
6.80% in 1995 and gradually increased to 47.55% in 2016. Meanwhile, the bottomland
sharply dropped out from 6.37% in 1995 to 2.51% in 2016. District 7, District 9, Nha

Be, Binh Chanh are the most regions changing dramatically. These evidences proved
that rapid speed of urbanization in the central city leading to the ground grading with
canals and resevoirs, consequently causes the ecological imbalance. Then, research has
proposed some solutions to support for environmental and urban management in Ho
Chi Minh.


iv

LỜI CAM ĐOAN
Tơi in cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn trực
tiếp của TS. Trần Thị Vân. Ngoại trừ những nội dung đã đƣợc trích dẫn, các số liệu,
kết quả đƣợc trình bày trong luận văn này là hồn tồn chính ác, trung thực và chƣa
từng đƣợc cơng bố trong các cơng trình nghiên cứu nào hác trƣớc đây.

Tôi xin lấy danh dự của bản thân để đảm bảo cho lời cam đoan này.

Nguyễn Thụy Quỳnh Nhƣ


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................................i
TÓM TẮT ..............................................................................................................................................ii
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................... iv
MỤC LỤC ............................................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT ................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................................. x

MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................................ 3
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
a.

Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................ 3

b. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 3
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................................... 5
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN ................................................................................................. 6
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................................. 7
a.

Ý nghĩa hoa học ................................................................................................... 7

b. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................... 8
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ................................................................................................................ 9
1.1. ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI VÀ CHỨC NĂNG CỦA VÙNG TRŨNG ĐẦM LẦY .. 9
1.2. ĐƠ THỊ HĨA VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY NGẬP ....................................................... 10
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƢỚC ........................................ 11
1.3.1.

Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................................ 11

1.3.2.

Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .................................................................. 12

1.4. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ...................................................................... 14

1.4.1.

Đặc điểm tự nhiên ......................................................................................... 14

1.4.1.1.

Vị trí địa lý ............................................................................................. 14


vi

1.4.1.2.

Địa hình .................................................................................................. 14

1.4.1.3.

Nguồn nƣớc và thủy văn ........................................................................ 15

1.4.1.4.

Địa chất, đất đai ...................................................................................... 16

1.4.1.5.

Thời tiết, khí hậu .................................................................................... 17

1.4.2.

Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................................. 18


1.4.2.1.

Đặc điểm kinh tế..................................................................................... 18

1.4.2.2.

Đặc điểm xã hội ...................................................................................... 19

1.4.3.

Tình hình phát triển đô thị tại khu vực TPHCM ........................................... 20

Chƣơng 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 23
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ GIS VÀ VIỄN THÁM ............................................................ 23
2.1.1. Hệ thống thông tin địa lý (GIS) ........................................................................ 23
2.1.2. Công nghệ viễn thám (RS) ............................................................................... 25
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................................ 27
2.2.1. Tiền xử lý ảnh ................................................................................................... 27
2.2.1.1. Tổ hợp màu................................................................................................. 27
2.2.1.2. Nắn chỉnh hình học .................................................................................... 30
2.2.2. Trích xuất đối tƣợng ......................................................................................... 31
2.2.2.1. Phân loại ảnh .............................................................................................. 31
2.2.2.2. Tỷ số kênh .................................................................................................. 31
2.2.3. Phân tích và đánh giá iến động ....................................................................... 33
2.3. DỮ LIỆU SỬ DỤNG .............................................................................................................. 34
2.3.1. Ảnh vệ tinh ....................................................................................................... 34
2.3.2. Các dữ liệu khác ............................................................................................... 35
2.4. QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ............................................................... 36


Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................. 38
3.1. XỬ LÝ ẢNH XÁC ĐỊNH HIỆN TRẠNG BỀ MẶT..................................................... 38
3.1.1. Tiền xử lý ảnh ................................................................................................... 38
3.1.2. Lập tỷ số kênh và tính chỉ số cho phép phân loại ............................................. 43
3.1.3. Đánh giá độ chính xác phân loại ...................................................................... 46
3.1.3. Hiện trạng bề mặt theo thời điểm ảnh .............................................................. 50


vii

3.2. BIẾN ĐỘNG BỀ MẶT ĐỊA HÌNH TẠI KHU VỰC BẮC TPHCM ........................ 54
3.2.1. Biến động hông gian đô thị............................................................................. 54
3.2.2. Biến động mặt nƣớc v ng trũng đầm lầy ......................................................... 60
3.2.3. Phân tích và đánh giá iến động theo quận huyện ........................................... 68
3.2.3.1. Huyện Bình Chánh ..................................................................................... 69
3.2.3.2. Huyện Nhà Bè ............................................................................................ 70
3.2.3.3. Quận 7 ........................................................................................................ 71
3.2.3.4. Quận 9 ........................................................................................................ 73
3.3. TÁC ĐỘNG CỦA Q TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ KHI SAN LẤP AO HỒ
KÊNH RẠCH .................................................................................................................................... 74
3.3.1. Hiện trạng ngập lụt tại khu vực nghiên cứu ..................................................... 74
3.3.2. Tác động của đơ thị hóa và hệ lụy san lấp v ng trũng đầm lầy ....................... 78
3.4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU VÀ HỖ TRỢ GIẢM NGẬP TPHCM ...... 82
1.KẾT LUẬN..................................................................................................................................... 85
2.KIẾN NGHỊ .................................................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 87


viii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

GIS

Geographic Information Systems

TM

Thematic Mapper

ETM

Enhanced Thematic Mapper

NDBI

Normalized Difference Built-up Index

MNDWI

Modified Normalized Difference Water Index

SAVI

Soil Adjusted Vegetation Index

IBI


Index Based Built-up Index

UBND

Ủy ban Nhân dân

GPS

Global Positioning System

RS

Remote Sensing

CSDL

Cơ sở dữ liệu

RMS

Root mean square

RVI

Ratio Vegetation Index

USGS

U.S. Geological Survey


OLI

Operational Land Imager

TIRS

Thermal Infrared Sensor

LDCM

Landsat Data Continuity Mission

NIR

Near Infrared

SWIR

Shortwave Infrared

OLI

Operational Land Imager

GCPs

Ground Control Points

RMSE


Root mean square error

DN

Digital number

MLC

Maximum Likelihood Classifier


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
ảng : Phân khu hành chánh ở TPHCM.................................................................................... 5
Bảng 2.1: Các band phổ của ảnh Landsat.................................................................................. 35
Bảng 3.1: Sai số nắn chỉnh RMSE .............................................................................................. 40
Bảng 3.2: Các phân tích từ kết quả lập tỷ số kênh .................................................................. 44
Bảng 3.3: Độ chính xác phân loại theo pixel ảnh năm 1995 ................................................ 47
Bảng 3.4: Độ chính xác phân loại theo pixel ảnh năm 2005 ................................................ 47
Bảng 3.5: Độ chính xác phân loại theo pixel ảnh năm 2016 ................................................ 48
Bảng 3.6: Kết quả đánh giá độ chính xác sau phân loại ảnh viễn thám Landsat ............ 48
Bảng 3.7: Diện tích hiện trạng lớp phủ theo 3 thời điểm ảnh vệ tinh ................................ 52
Bảng 3.8: Diện tích (ha) đất đơ thị theo 3 khu vực trên ảnh vệ tinh .................................. 56
Bảng 3.9: Diện tích và tỷ lệ đất đơ thị tại các quận huyện theo 3 năm ảnh vệ tinh........ 58
Bảng 3.10: Tốc độ tăng diện tích đất đơ thị theo từng giai đoạn trên ảnh vệ tinh .......... 59
Bảng 3.11: Diện tích và tỷ lệ v ng trũng qua các năm ảnh vệ tinh .................................... 60
Bảng 3.12: Diện tích (ha) v ng trũng theo 3 hu vực trên ảnh vệ tinh ............................. 61
Bảng 3.13: Diện tích và tỷ lệ v ng trũng tại các quận huyện theo 3 năm ảnh vệ tinh .. 62

Bảng 3.14: Tốc độ giảm diện tích v ng trũng theo từng giai đoạn của ảnh vệ tinh
Landsat................................................................................................................................................. 66
Bảng 3.15: Biến động diện tích đơ thị, v ng trũng ở huyện Bình Chánh, Nhà Bè, quận
7 và quận 9 .......................................................................................................................................... 68


x

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Bản đồ khu vực nghiên cứu n m trong TPHCM .......................................... 15
Hình 1.2: Bản đồ các hu đơ thị của TPHCM .............................................................. 22
Hình 2.1: Các ênh đƣợc sử dụng trong viễn thám ...................................................... 27
H nh . : Đặc trƣng phổ của đất ây dựng, nƣớc và thực vật ....................................... 32
Hình 2.3: Sơ đồ phân tích và đánh giá iến động ......................................................... 34
Hình 2.4: Sơ đồ quy trình thực hiện .............................................................................. 37
Hình 3.1: Quy trình tiền xử lý ảnh ................................................................................ 38
Hình 3.2: Ghép các band ảnh ........................................................................................ 39
Hình 3.3: Ghép ảnh vệ tinh ........................................................................................... 39
Hình 3.4: Cắt ảnh sơ ộ ................................................................................................. 39
Hình 3.5: Sai số nắn chỉnh RMSE 3 năm 1995, 2005, 2016 ........................................ 41
Hình 3.6: Nắn ảnh theo lớp thủy hệ .............................................................................. 42
Hình 3.7: Ảnh sau khi hiệu chỉnh hình học ................................................................... 42
Hình 3.8: Ảnh cắt theo ranh giới hành chính ................................................................ 43
Hình 3.9: Các ƣớc ác định đối tƣợng từ phép tỷ số ênh .......................................... 43
Hình 3.10: Ảnh tỷ số ..................................................................................................... 48
Hình 3.11: Vị trí lấy mẫu phân loại............................................................................... 49
Hình 3.12: Phân loại mặt nƣớc ...................................................................................... 49
Hình 3.13: Phân loại đất đơ thị...................................................................................... 50
Hình 3.14: So sánh, đối chiếu kết quả phân loại ảnh với google earth ......................... 50
Hình 3.15: Bản đồ hiện trạng lớp phủ theo các thời điểm ảnh vệ tinh ......................... 52

Hình 3.16: Biểu đồ so sánh diện tích hiện trạng lớp phủ theo 3 thời điểm ảnh vệ tinh 53
Hình 3.17: Biểu đồ so sánh diện tích hiện trạng đất đô thị và v ng trũng theo 3 thời
điểm ảnh vệ tinh ............................................................................................................. 53
Hình 3.18: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ diện tích của từng loại đối tƣợng trong từng năm từ
ảnh vệ tinh ...................................................................................................................... 54


xi

Hình 3.19: Phân khu vực để đánh giá ết quả ............................................................... 56
Hình 3.20: Bản đồ biến động hơng gian đơ thị qua các giai đoạn .............................. 57
Hình 3.21: Biểu đồ tăng trƣởng diện tích hơng gian đơ thị qua các năm (theo tỷ lệ) . 59
Hình 3.22: Biểu đồ suy giảm diện tích mặt nƣớc v ng trũng theo 3 năm ảnh vệ tinh
(theo tỷ lệ) ...................................................................................................................... 61
Hình 3.23: Biểu đồ diện tích v ng trũng của các quận huyện tại 3 thời điểm ảnh vệ tinh
........................................................................................................................................ 63
Hình 3.24: Bản đồ phân bố v ng trũng theo 3 thởi điểm ảnh ....................................... 64
Hình 3.25: Bản đồ biến động v ng trũng qua các giai đoạn ......................................... 65
Hình 3.26: Biểu đồ thể hiện tốc độ giảm diện tích v ng trũng theo từng giai đoạn của
ảnh vệ tinh Landsat ........................................................................................................ 66
Hình 3.27: Minh chứng một số v ng đầm lầy bị san lấp theo thời gian ....................... 67
Hình 3.28: Mơ hình số độ cao TPHCM ........................................................................ 68
Hình 3.29: Vị trí v ng trũng ị biến mất huyện Bình Chánh....................................... 70
Hình 3.30: Vị trí v ng trũng bị biến mất huyện Nhà Bè .............................................. 71
Hình 3.31: Vị trí v ng trũng ị biến mất quận 7 ........................................................... 72
Hình 3.32: Vị trí v ng trũng ị biến mất quận 9 ........................................................... 74
Hình 3.33: Nhiều phƣơng tiện giao thông ngập sâu trong nƣớc tại đƣờng Nguyễn Hữu
Cảnh, quận Bình Thạnh.................................................................................................. 77
Hình 3.34: Ngập do triều cƣờng tại cƣ á Thanh Đa .................................................... 78



1

MỞ ĐẦU
1.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đơ thị hóa là một q trình làm thay đổi hiện trạng lớp phủ bề mặt, đồng thời có

rất nhiều tác động hác nhau đối với điều kiện thủy văn của v ng đất diễn ra đô thị
hóa. Sự phát triển của các thành phố trong các vùng châu thổ làm cho nguồn nƣớc
ngầm cạn kiệt. Nhƣ là hệ quả trực tiếp, đất sẽ bị lún và dễ bị ngập lụt hơn. Đơ thị hóa
cũng đồng nghĩa với việc rất nhiều diện tích bề mặt đƣợc bê-tơng hóa. Hệ quả là nƣớc
mƣa thẩm thấu xuống đất ít đi, hông thể bổ sung cho nguôn nƣớc ngầm đang cạn kiệt
và chảy tràn trên bề mặt nhiều hơn, gây ra lũ lụt. Đơ thị hóa nhanh chóng cũng éo
theo nhu cầu san lấp các v ng trũng thấp để nâng cao cốt nền nh m để cân b ng địa
hình cục bộ, nhƣng n m trong tổng thể thì lại làm mất cân b ng do đã phá vỡ các điều
kiện tự nhiên, khiến cho dòng nƣớc sẽ chảy theo các hƣớng khơng kiểm sốt đƣợc, gây
ra ngập lụt cục bộ ngày càng nhiều hơn. Các v ng trũng thấp, các v ng đầm lầy, bao
gồm ao hồ, kênh rạch, vũng nƣớc (sẽ gọi chung là v ng trũng đầm lầy) thể hiện hình
dáng địa hình tự nhiên của một khu vực vốn là các vị trí cân b ng sinh thái, điều hịa
dịng nƣớc.. Con ngƣời có khả năng thay đổi đƣợc phần nào môi trƣờng tự nhiên,
nhƣng do thiếu hiểu biết sâu sắc cũng nhƣ hông nắm bắt yêu cầu tổng thể, cho nên
con ngƣời dễ mắc những sai lầm tác động và phá hủy môi trƣờng tự nhiên mà con
ngƣời đang tồn tại trong đó.
Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) là một trong những đơ thị lớn của Việt Nam và
là trung tâm kinh tế văn hóa lớn nhất cả nƣớc. Do đó, thành phố ngày càng có xu
hƣớng tập trung dân cƣ đơng đúc hơn. Dân số chính chức của thành phố đã tăng từ 3
triệu ngƣời từ năm 1975 lên đến trên 7 triệu ngƣời vào năm 2009 và đến năm 2015 là
hơn 8 triệu dân (Cục thống ê TPHCM, 2015). Dân số tăng nhanh nên việc đẩy mạnh

q trình đơ thị hóa nhanh chóng là điều tất yếu. Q trình đơ thị hóa của thành phố
đồng nghĩa với việc mở rộng diện tích xây dựng các cơng trình mới trên các đồng b ng
chứa lũ, hu đầm lầy và các khu vực chứa lũ hiện hữu. Bên cạnh đó, trong q trình


2

xây dựng phải san lắp, tôn cao mặt b ng nhiều kênh rạch đã ị lấp hoặc tắc nghẽn gây
ảnh hƣởng đến khả năng thốt nƣớc của địa hình và thƣờng xun xảy ra tình trạng
ngập lụt. Ngồi ra, mặt đất đơ thị liên tục đƣợc bê tơng hố, diện tích đất nơng nghiệp
đƣợc chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất phi nông nghiệp, nên nƣớc không thấm
đƣợc xuống tầng đất sâu và tầng nƣớc ngầm làm giảm khả năng điều tiết nƣớc, gây áp
lực lên hệ thống sông rạch. Dƣới sức ép của q trình đơ thị hố, nhiều kênh rạch đã ị
lấp đi để có đất xây dựng các hu dân cƣ mà hơng tính đến việc tạo ra sông rạch, hồ
chứa nƣớc mới khi xây dựng các hu đô thị mới.
TPHCM đƣợc xem là thành phố của sơng ngịi, kênh rạch. Xét theo điều kiện tự
nhiên, đặc tính “đơ thị ngập triều” của thành phố phụ thuộc chặt chẽ vào hệ thống thoát
nƣớc tự nhiên của gần 7.900 km hệ thống kênh rạch ch ng chịt là hệ thống thốt nƣớc.
Hƣớng thốt lũ chính của thành phố là từ Bắc – Tây Bắc – Đông Bắc xuống Nam –
Đông Nam – Tây Nam. Thế nhƣng, trong 14 năm (từ 1990 đến 2004), khoảng 47 kênh
rạch lớn nhỏ với tổng diện tích hơn 16 ha đã ị san lấp hồn tồn trên tổng số gần 700
tuyến sơng, kênh rạch, với nhiều tuyến là đƣờng thoát nƣớc quan trọng. Tính đến tháng
10/2015, Cơng ty thốt nƣớc đơ thị TPHCM cho biết có đến 54 tuyến bị san lấp, lấn
chiếm trong số 110 tuyến sơng rạch thốt nƣớc do đơn vị này quản lý. Đây chỉ là các
con số thống kê, trên thực tế thì khơng ai kiểm sốt đƣợc là bao nhiêu. Vì vậy việc theo
dõi, đánh giá iến động các v ng trũng qua các năm là rất hữu ích cho các nhà quy
hoạch và quản lý để vạch ra chiến lƣợc phát triển đơ thị thích hợp trong tƣơng lai. Và
trong thực tế đã có nhiều phƣơng pháp đi thực tế, khảo sát đo đạc và vẽ lại bản đồ…
Tuy nhiên, những phƣơng pháp này đòi hỏi nhiều thời gian cơng sức, chi phí nhƣng lại
thiếu tính chính xác gây ra lãng phí nên tính khả thi lại không cao.

Kỷ nguyên sử dụng viễn thám trong quan sát và nghiên cứu trái đất từ không gian
bắt đầu từ năm 1972 với việc phóng vệ tinh Landsat 1. Tới nay, với hơn 30 năm phát
triển, viễn thám đã trở thành một công cụ hiện đại, vừa mang tính phụ trợ, vừa mang
tính cạnh tranh trong các cơng nghệ quan sát Trái Đất. Khả năng cơ sở của viễn thám
là cung cấp thông tin hiện trạng lớp phủ bề mặt với ƣu điểm là giúp con ngƣời không


3

cần đi đến tận nơi nhƣng cũng có thể nhận biết mọi biến đổi của bề mặt theo không
gian và thời gian, cũng nhƣ giảm tải đƣợc nhiều công sức cho công tác điều vẽ hiện
trƣờng. Do vậy việc “Đánh giá hiện trạng và diễn biến lớp phủ bề mặt tại thành phố
hồ chí minh trong q trình đơ thị hóa” là điều cần thiết và phù hợp với điều kiện
hiện nay.
2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Thành lập ản đồ phân ố và iến động các v ng trũng, đầm lầy của hu vực phía

bắc TPHCM trên cơ sở phân tích ử lý ảnh viễn thám và tích hợp GIS. Đồng thời, em
ét sự tƣơng quan giữa lớp phủ ề mặt và sự phát triển của đô thị qua từng giai đoạn,
từ đó ác định nguyên nhân gây ngập và đề uất giải pháp nh m giảm nh , hỗ trợ cho
công tác quản lý ngập đô thị trong giai đoạn hiện nay.
3.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là mặt nƣớc gồm các v ng trũng thấp, đầm lầy

bao gồm ao hồ, kênh rạch nhỏ, vũng nƣớc (sẽ gọi chung là v ng trũng đầm lầy) – một

dạng lớp phủ bề mặt đặc trƣng ởi lớp nƣớc trên hu vực nghiên cứu, là nơi thoát nƣớc
tự nhiên của thành phố, giúp cân

ng sinh thái và điều hòa dòng chảy. Tuy nhiên, do

nhu cầu phát triển đô thị, nhiều ênh rạch đã ị san lấp làm phá vỡ các điều iện tự
nhiên, thay đổi hƣớng dòng chảy gây ra ngập lụt cục ộ trên địa àn tồn thành phố.
Sơng kênh chính thuộc lớp thủy hệ khơng tính vào mặt nƣớc.
b. Phạm vi nghiên cứu
 Giới hạn nghiên cứu: Ngập lụt là hiện tƣợng mặt đất ị ngập nƣớc do ảnh
hƣởng của nhiều nguyên nhân nhƣ mƣa lớn, lũ, triều cƣờng, nƣớc iển dâng.
Ngồi những ngun nhân về tự nhiên thì trong giai đoạn cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa nhƣ hiện nay cịn há nhiều nguyên dân hác dẫn đến ngập úng
nhƣ

thuật công trình hay tổ chức, quản lý nguồn lực…Tuy nhiên, do giới

hạn của thời gian làm luận văn, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu sự iến động


4

của các v ng trũng đầm lầy trong cấu trúc lớp phủ bề mặt dƣới tác động của
đơ thị hóa – đây cũng chính là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến
vấn đề ngập lụt tại TPHCM.
 Khu vực nghiên cứu: là hu vực phía Bắc TPHCM (khơng bao gồm Cần
Giờ), là đơ thị lớn nhất nƣớc và có q trình đơ thị hóa mạnh mẽ diễn ra trong
nhiều năm qua.
Từ sau thời kỳ giải phóng năm 1975, thành phố Sài Gòn – Gia Định trở
thành TPHCM là một thành phố lớn nhất của cả nƣớc với tổng diện tích tự

nhiên 1295,50 km2 bao gồm vùng nội đơ Sài Gịn – Chợ Lớn với v ng ven đơ
và ngoại thành thuộc tỉnh Gia Định trƣớc đây. Từ 11 quận nội thành đƣợc điều
chỉnh lại còn 8 quận, lập ra 4 quận mới ven đơ gồm Gị Vấp, Phú Nhuận, Bình
Thạnh và Tân Bình. Tổng diện tích 2 khu vực này chỉ chiếm 142,70 km2. Khu
vực ngoại thành gồm 5 huyện Thủ Đức, Hóc Mơn, Củ Chi, Bình Chánh và
Nhà Bè, chiếm diện tích 1152,80 km2 [6].
Năm 1978, thành phố tiếp nhận thêm 2 huyện Duyên hải thuộc tỉnh Đồng
Nai, nay là huyện Cần Giờ, mở rộng thêm diện tích 714 km2 và có bờ biển dài
15km. TPHCM có nhiều đợt điều chỉnh đơn vị hành chính cấp cơ sở vào năm
1979 và 1989, cho đến năm 1997, sau đợt điều chỉnh tháng 4, tồn thành phố
có 12 quận nội thành, 5 quận mới, 5 huyện [6]. Năm 2004 lại có một đợt điều
chỉnh tách đơi quận Tân Bình thành 2 quận và lập mới 1 quận tách từ huyện
Bình Chánh. Nhƣ vậy tổng cộng hiện nay TPHCM có 13 quận nội thành, 6
quận mới và 5 huyện ngoại thành. Việc điều chỉnh các đơn vị hành chánh và
thành lập mới các quận theo từng thời kỳ là điều minh chứng cho tiến trình đơ
thị hóa đang diễn ra hàng ngày với tốc độ cao tại TPHCM (Bảng 1)


5

Bảng : Phân khu hành chánh ở TPHCM
(khu vực nghiên cứu khơng tính huyện Cần Giờ)

Khu vực

Khơng gian

Tên quận / huyện
Trƣớc 1997


Đô thị

8 quận nội thành

1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Phú Nhuận
Sau 1997

Đô thị

13 quận nội thành hiện hữu
và 6 quận nội thành mới

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Phú
Nhuận, Tân Bình, Gị Vấp, Bình Thạnh,
Tân Phú, Thủ Đức, Bình Tân

Nơng thơn

5 huyện ngoại thành

Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Mơn, Nhà Bè,
Cần Giờ

 Thời gian nghiên cứu: Để em ét sự tƣơng quan giữa iến động ề mặt địa
hình và mức độ đơ thị hóa, đề tài thực hiện hảo sát trong vòng 21 năm từ năm
1995 – 2016.
4.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để đạt mục tiêu nghiên cứu, đề tài thực hiện các nội dung chính nhƣ sau:

(1) Tổng quan, phân tích và đánh giá thực trạng ngập lụt trên địa àn TPHCM.
(2) Phân tích q trình đơ thị hóa khu vực phía bắc TPHCM trong giai đoạn 19952016 từ phƣơng pháp phân loại lớp phủ bề mặt
(3) Đánh giá hiện trạng phân bố các v ng trũng đầm lầy trong giai đoạn nghiên
cứu từ phép xử lý ảnh kết hợp các chỉ số kinh nghiệm, với việc khảo sát sự
phát triển theo không gian và thời gian kết hợp định lƣợng giá trị
(4) Phân tích iến động lớp phủ bề mặt thơng qua sự hiện hữu và iến mất của các
v ng trũng, đầm lầy và em ét tác động đến vấn đề ngập lụt trên địa bàn
TPHCM


6

(5) Đề uất các iện pháp giảm thiểu nh m hỗ trợ công tác quản lý môi trƣờng và
đô thị tại TPHCM.
5.

PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Muốn ứng dụng GIS trong các công tác quản lý, quy hoạch....con ngƣời cần cung

cấp cho hệ thống nguồn thông tin dữ liệu đầu vào. Để đáp ứng điều này, viễn thám là
một trong những công nghệ thu thập dữ liệu há quan trọng và hiệu quả. Hệ thống cho
phép đo đạc và cung cấp thông tin của các đối tƣợng trên ề mặt đất tạo điều iện cho
việc cập nhật và ây dựng cơ sở dữ liệu GIS.
Tƣơng tự hái niệm về GIS, viễn thám có rất nhiều định nghĩa t y theo quan niệm
của nhiều tác giả hác nhau. Tuy nhiên, có thể định nghĩa viễn thám nhƣ một hoa học
nghiên cứu về các phƣơng pháp thu thập, đo đạc và phân tích thơng tin của vật thể
quan sát mà hông cần tiếp úc trực tiếp với chúng. Do các tính chất của vật thể có thể
đƣợc ác định thơng qua năng lƣợng ức ạ hay phản ạ từ vật thể nên viễn thám cịn
là một cơng nghệ nh m ác định và nhận iết đối tƣợng hoặc các điều iện môi trƣờng
thông qua những đặc trƣng riêng về sự phản ạ. Sóng điện từ đƣợc phản ạ hoặc ức

ạ từ vật thể là nguồn cung cấp thơng tin chủ yếu về đặc tính đối tƣợng. Nguồn năng
lƣợng chính thƣờng sử dụng trong viễn thám là ức ạ mặt trời. Thông tin về năng
lƣợng phản ạ của vật thể đƣợc ghi nhận ởi ảnh viễn thám, sau đó đƣợc giải đốn trực
tiếp dựa trên inh nghiệm của chuyên gia. Các dữ liệu và thông tin liên quan sẽ đƣợc
ứng dụng vào nhiều lĩnh vực nhƣ: nơng lâm nghiệp, địa chất, hí tƣợng, mơi trƣờng...
Trên cơ sở các nguồn tƣ liệu, các phƣơng pháp chính sau đây đƣợc sử dụng trong
nghiên cứu:
 Phương pháp tổng quan và thu thập dữ liệu
Phƣơng pháp này d ng để tổng hợp các thơng tin, tài liệu có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu trong đề tài nhƣ:
-

Thông tin về tình trạng ngập lụt và mức độ đơ thị hóa qua các năm trên địa
àn TPHCM.


7

-

Số liệu và tài liệu liên quan đến các điều iện tự nhiên, inh tế – ã hội của
hu vực nghiên cứu.

-

Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về việc ứng dụng viễn thám và GIS để
đánh giá iến động ề mặt địa hình, đặc iệt là hu vực v ng trũng, đầm lầy…

-


Thu thập ảnh vệ tinh Landsat từ năm 1995 – 2016.

-

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất TPHCM.

 Phương pháp viễn thám, phân tích và xử lý ảnh số
Đây là phƣơng pháp chủ đạo uyên suốt đề tài đƣợc d ng để phát hiện và ác định
hình thái hông gian các v ng trũng, đầm lầy trong hu vực nghiên cứu.
Trên cơ sở ảnh viễn thám, các phép phân tích tổ hợp màu, lập tỷ số ênh, tính chỉ
số và phân loại ảnh số đƣợc thực hiện nh m để tách các đối tƣợng nƣớc và đô thị. Qua
đó, giúp cho việc đánh giá iến động đƣợc chính ác và trực quan hơn.
Phần mềm ENVI đƣợc sử dụng cho nghiên cứu này.
 Phương pháp GIS
Phƣơng pháp GIS đƣợc sử dụng nh m để ử lý ảnh sau phân loại; từ đó thiết ế,
ây dựng các ản đồ của hu vực nghiên cứu qua các năm và phân tích hơng gian
phục vụ cho việc đánh giá iến động.
 Phương pháp thống kê
Tích hợp cơng cụ thống ê, phân tích hơng gian của ArcGIS và E cel để tạo lập
các ảng dữ liệu làm cơ sở nghiên cứu và đánh giá iến động v ng trũng, đầm lầy.
6.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài xây dựng cơ sở lý thuyết của phƣơng pháp ác định bề mặt địa hình từ k

thuật viễn thám. Đây chính là giải pháp khoa học nh m theo dõi sự biến đổi về mặt


8


không gian của môi trƣờng đô thị dƣới tác động của biến đổi khí hậu và q trình đơ
thị hóa xảy ra ngày càng nhanh tại khu vực TPHCM nói riêng và cả nƣớc nói chung.
Kết quả của đề tài sẽ minh chứng tiềm năng của công nghệ vũ trụ giám sát hiện
trạng bề mặt tại các thời điểm khác nhau trong cùng một khu vực nghiên cứu giúp con
ngƣời có cái nhìn tổng quan cũng nhƣ phân tích và đánh giá một cách hiệu quả, nhanh
chóng.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Trong những năm gần đây, sự phát triển đô thị nhanh chóng ở TPHCM gây ảnh
hƣởng nhiều đến mơi trƣờng cũng nhƣ hệ sinh thái đô thị, khiến cho nhiều khu vực
đầm lầy, ao hồ… ị san lấp, dẫn đến nguy cơ ngập lụt ngày càng tăng.
Với ƣu thế theo dõi biến động theo không gian và thời gian, công nghệ viễn thám
đã chứng tỏ khả năng ứng dụng vào việc giám sát các vấn đề môi trƣờng và tài nguyên
nh m hỗ trợ và giảm tải cho con ngƣờng trong cơng tác điều tra thực địa. Đồng thời,
góp phần giúp chính quyền địa phƣơng trong cơng tác quản lý, theo dõi biến động và
đƣa ra những giải pháp, chính sách và quy hoạch tài nguyên hợp lý trong chiến lƣợc
phát triển bền vững và cải thiện cuộc sống đô thị hiện nay, thích ứng với tình trạng
biến đổi khí hậu.
Đề tài cũng cung cấp cơ sở dữ liệu, bản đồ để làm tài liệu tham khảo cho các
nghiên cứu tiếp theo.


9

Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1. ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI VÀ CHỨC NĂNG CỦA VÙNG TRŨNG ĐẦM
LẦY
V ng trũng đầm lầy (ao, hồ, rạch nhỏ) là một dạng cấu trúc địa hình địa mạo của
một khu vực. Chúng thể hiện hình dáng địa hình tự nhiên của một khu vực vốn là các
vị trí cân b ng sinh thái, điều hịa dịng nƣớc và là nơi thoát nƣớc tự nhiên của thành

phố.
Hệ sinh thái đặc trƣng của v ng trũng lầy cần phải kể đến đó là các v ng đất ngập
nƣớc bao gồm những dịng sơng, suối, các ao hồ chứa nƣớc và các thủy vực nƣớc ngọt
vốn là nguồn cung cấp nƣớc cho nhu cầu sinh hoạt của con ngƣời. Việt Nam nói chung
là một nƣớc có hệ thống sơng ngòi rất phong phú, nhƣng tài nguyên nƣớc mặt lại phân
bố hông đều trên phạm vi lãnh thổ và thƣờng 70 - 80% lƣợng nƣớc sông tập trung
trong m a lũ, cịn 6-9 tháng mùa hạn chỉ có 20 – 30%, làm cho tình trạng thiếu nƣớc
trở nên gay gắt hơn đặc biệt là tại khu vực TPHCM khi dân số ngày càng tăng và độ
che phủ của rừng ngày càng giảm do tình trạng rừng đầu nguồn bị tàn phá. Hiện nay
vẫn chƣa có cơng trình nghiên cứu cụ thể nào ở Việt Nam tính đến giá trị kinh tế của
đất ngập nƣớc trong chức năng cung cấp nƣớc sinh hoạt của ngƣời dân, nhƣng nƣớc
đối với cuộc sống của con ngƣời là sự tồn tại và phát triển, sẽ trở nên vơ cùng q giá,
có thể hơng tính đƣợc thành tiền.
Các v ng trũng ngập nƣớc tự nhiên sản sinh các loại thảm thực vật và sản phẩm
sinh thái có giá trị thƣơng mại. Quan trọng nhất là nguồn thủy hải sản tƣơi nƣớc mặn,
nguồn protein chính cho trong khẩu phần ăn của phần lớn ngƣời dân. Ngoài ra, nhờ
vào lợi thế của các v ng trũng sinh thái mà ngành công nghiệp đánh ắt cá cũng nhƣ
trồng lƣơng thực (lúa nƣớc) đã mang lại thu nhập không nhỏ, chiếm ƣu thế so với các
ngành sản xuất khác và giải quyết bài toán về việc làm cho ngƣời dân.


10

Trên hết nhờ vào cấu trúc địa hình thấp kết hợp với thảm thực vực chuyên biệt mà
v ng trũng lầy đã chứa nƣớc và làm chậm dòng chảy nƣớc mƣa hay triều cƣờng giúp
ngăn ngừa thiệt hại do ngập lụt trong thành phố nói riêng và trên phạm vi cả nƣớc nói
chung. Tuy nhiên, q trình đơ thị hóa và quy hoạch thành phố mất kiếm soát đã dần
dần xóa sổ các vùng trùng lầy. Điều này đã vơ hiệu hóa khả năng thốt nƣớc tự nhiên
của thành phố cũng nhƣ gây mất cân b ng sinh thái, tổn thất không nhỏ đến đời sống
kinh tế của ngƣời dân.

1.2. ĐƠ THỊ HĨA VÀ NGUN NHÂN GÂY NGẬP
Đơ thị hóa là một quá trình vận động kinh tế – xã hội – văn hóa phức tạp bao gồm
sự thay đổi trong nhiều lĩnh vực nhƣ cơ cấu kinh tế, cơ sở hạ tầng, phân bố lực lƣợng
sản xuất, phân bố dân cƣ, dân số, lối sống, văn hóa…, nâng cao vai trị của thành phố
trong việc phát triển xã hội.
Đơ thị hóa là một q trình mà có rất nhiều tác động khác nhau đối với điều kiện
thủy văn của v ng đất diễn ra đơ thị hóa. Do đất nƣớc rơi vào hủng hoảng kinh tế – xã
hội, 15 năm (1975 – 1990) phải chống chiến tranh biên giới, đối phó với lệnh cấm vận
và những sai lầm trong chính sách kinh tế đã làm cho đất nƣớc kiệt quệ nên q trình
đơ thị hóa của TPHCM đƣợc khởi đầu chính thức từ những năm 1990 theo Nghị định
Chính phủ số 03-CP ngày 06-01-1997, đây cũng chính là hởi điểm của q trình đơ
thị hóa bùng nổ tại TPHCM vào những năm sau đó. Qua thời gian, các hu đơ thị hình
thành và phát triển với tốc độ vƣợt quá kiểm soát đã éo theo các hệ lụy gây ảnh hƣởng
không nhỏ đến hệ sinh thái và đời sống của ngƣời dân.
Trong tiến trình đơ thị hóa, việc san lấp các v ng trũng thấp để nâng cao cốt nền
diễn ra thƣờng xuyên do nhu cầu phát triển đô thị, làm mất cân b ng sinh thái do đã
phá vỡ các điều kiện tự nhiên, khiến cho dòng nƣớc chảy theo các hƣớng khơng kiểm
sốt đƣợc, gây ra ngập lụt cục bộ ngày càng nhiều hơn trên toàn thành phố. Bên cạnh
đó, sự phát triển của các thành phố trong các vùng châu thổ làm cho nguồn nƣớc ngầm
cạn kiệt khiến cho mặt đất dễ bị sụt lún và nhƣ là một hệ quả trực tiếp, đô thị dễ bị
ngập lụt hơn.


11

Đơ thị hóa cũng đồng nghĩa với việc rất nhiều diện tích bề mặt đƣợc bê-tơng hóa
dẫn đến việc nƣớc mƣa thẩm thấu xuống đất ít đi, hơng những hạn chế việc bổ sung
cho nguồn nƣớc ngầm đang cạn kiệt mà cịn gây ra tình trạng chảy tràn trên bề mặt
nhiều hơn, gây ra lũ lụt.
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC

Hiện nay, việc ứng dụng viễn thám và GIS đã và đang đƣợc ứng dụng rộng rãi
trong công tác quản lý và giám sát tài nguyên môi trƣờng. Trong đó, việc theo dõi đơ
thị hóa là q trình đánh giá iến động về mặt hơng gian và thời gian mà viễn thám và
GIS là một trong những phƣơng pháp hiện đại để giải quyết các vấn đề trong thời gian
ngắn nhất.
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Biến động bề mặt địa hình là sự thay đổi cấu trúc địa tầng địa mạo dƣới tác động
của tự nhiên và con ngƣời. Trong đó, vấn đề đơ thị hóa là một trong những tác động
điển hình làm mực nƣớc ngầm sụt giảm gây sụt lún đất, sự ê tơng hóa làm tăng diện
tích khơng thấm, các dịng sơng, kênh rạch bị lấn chiếm thậm chí là san lấp, các vùng
ao hồ đầm lầy dần dần mất đi, gây iến đổi nghiêm trọng về thủy văn, hƣớng dòng
chảy tự nhiên thay đổi và hệ quả là tình trạng ứ đọng nƣớc, khả năng thốt nƣớc kém
gây ngập lụt đơ thị ở nhiều nơi.
Theo đó, để giải quyết những vấn đề trên, hiện nay, k thuật viễn thám đã đạt đến
trình độ nhất định và đã trở thành k thuật phổ biến đƣợc ứng dụng rộng rãi ở nhiều
nƣớc trên thế giới.
Tác giả Mr. M Praveen Kumar (2003) với đề tài nghiên cứu “Analysis of Land
Use/ Land Cover Changes Using Remote Sensing Data and GIS at an Urban Area,
Turupati, India” đã ứng dụng viễn thám đánh giá iến động hiện trạng sử dụng đất tại
Turupia Ấn Độ nh m đánh giá tốc độ đơ thị hóa, sự gia tăng đất đơ thị và giảm dần
diện tích đất nơng nghiệp tại khu vực nghiên cứu [7].


×