Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại ngân hàng phát triển việt nam, chi nhánh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN ĐÌNH NHƯ Ý

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2018


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN ĐÌNH NHƯ Ý

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:

60310105



Quyết định giao đề tài:

678/QĐ-ĐHNT ngày 30/8/2016

Quyết định thành lập hội đồng:

145/QĐ-ĐHNT, ngày 05/3/2018

Ngày bảo vệ:

20/3/2018

Người hướng dẫn khoa học:
TS. VÕ VĂN CẦN
Chủ tịch Hội Đồng:
PGS.TS NGUYỄN THỊ KIM ANH
Phòng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HÒA - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng đầu tư
phát triển của nhà nước tại chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An ” là cơng
trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ cơng trình
khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Khánh Hịa, tháng 1 năm 2018
Tác giả luận văn


Nguyễn Đình Như Ý

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ của q phịng
ban trường Đại học Nha Trang, tập thể lãnh đạo và cán bộ nhân viên Chi nhánh Ngân
hàng Phát triển Nghệ An đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được hoàn thành đề tài. Đặc
biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Võ Văn Cần đã giúp tơi hồn thành tốt đề tài. Qua
đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này.
Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu tại Ngân hàng Phát triển chi nhánh Nghệ
An , Tôi đã nỗ lực, cố gắng vận dụng những kiến thức đã được học trong nhà trường
để hồn thành luận văn.
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã truyền
đạt những tri thức bổ ích, tạo điều kiện giúp đỡ trong thời gian tôi học tập tại trường.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp
đỡ, động viên tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Khánh Hịa, tháng 1 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Như Ý

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv

MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix
TRÍCH YẾU LUÂN VĂN ..............................................................................................x
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC................................................................................8
1.1. Cơ sở lý luận chung về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ..............................8
1.1.1. Đầu tư phát triển ....................................................................................................8
1.1.2. Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ..............................................................9
1.2. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước .......13
1.2.1. Vai trị của tín dụng ĐTPT của Nhà nước...........................................................13
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước..................15
1.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước..........21
1.3.1. Các chỉ tiêu đo lường kết quả triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của nhà nước.....21
1.3.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước .22
1.3.3. Vai trị của tín dụng đầu tư Nhà nước đến việc thúc đẩy kinh tế địa phương.....24
1.4. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng ĐTPT của nhà nước ở một số Ngân
hàng Phát triển trong nước và bài học đối với Chi nhánh NHPT Nghệ An..................26
1.4.1. Hoạt động tín dụng ĐTPT tại chi nhánh NHPT Hải Phịng.................................26
1.4.2. Hoạt động tín dụng ĐTPT tại chi nhánh NHPT Thanh Hóa............................28
1.4.3. Hoạt động tín dụng ĐTPT tại chi nhánh NHPT khu vực Bắc Cạn - Thái Nguyên ....29
1.4.4. Bài học kinh nghiệm với chi nhánh NHPT Nghệ An ..........................................30
Tóm tắt chương 1...........................................................................................................31
v


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC Ở CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NGHỆ
AN .................................................................................................................................27

2.1. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Chi nhánh Ngân hàng Phát triển
Nghệ An.........................................................................................................................27
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam .....................................................27
2.1.2. Khái quát về Chi nhánh NHPT Nghệ An ............................................................28
2.2. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Nghệ An trong thời gian qua .............................30
2.3. Các nhân tố tác động đến hoạt động triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT Nhà nước tại
chi nhánh NHPT Nghệ An .............................................................................................32
2.4. Tình hình huy động vốn và cấp tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT
Nghệ An.........................................................................................................................35
2.4.1. Tình hình huy động vốn và quản lý nguồn vốn...................................................35
2.4.2. Tình hình cho vay ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An............38
2.5. Đánh giá hiệu quả triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi
nhánh NHPT Nghệ An ..................................................................................................39
2.5.1. Đánh giá kết quả triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi
nhánh NHPT Nghệ An ..................................................................................................39
2.5.2. Đánh giá hiệu quả triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi
nhánh NHPT Nghệ An ..................................................................................................47
2.5.3. Đánh giá tác động của tín dụng ĐTPT Nhà nước đến việc thúc đẩy kinh tế địa
phương ...........................................................................................................................50
2.6. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng ĐTPT Nhà nước tại Chi nhánh NHĐT
Nghệ An.........................................................................................................................53
2.6.1. Những thành công khi triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT Nhà nước tại Chi
nhánh NHĐT Nghệ An..................................................................................................53
2.6.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân khi triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT
Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An......................................................................54
Tóm tắt chương 2...........................................................................................................58
vi


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐTPT CỦA

NHÀ NƯỚC Ở CHI NHÁNH NHPT NGHỆ AN.....................................................59
3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển và nhu cầu vốn tín dụng đầu tư trung và dài hạn ở
tỉnh Nghệ An .................................................................................................................59
3.1.1. Định hướng phát triển của tỉnh Nghệ An ............................................................59
3.1.2. Mục tiêu phát triển của tỉnh Nghệ An .................................................................62
3.1.3. Nhu cầu vốn tín dụng đầu tư trung và dài hạn ở tỉnh Nghệ An ..........................64
3.2. Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh
NHPT Nghệ An .............................................................................................................65
3.2.1. Xây dựng chiến lược khách hàng để đạt được tăng trưởng tín dụng hàng năm .......65
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định năng lực của khách hàng vay vốn tín dụng đầu tư ..... 67
3.2.3. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ......................................................68
3.2.4. Tăng cường hoạt động khai thác và cung cấp thông tin.......................................70
3.2.5. Tăng cường công tác huy động vốn tại Chi nhánh ..............................................71
3.2.6. Một số giải pháp hỗ trợ khác ...............................................................................73
3.3. Một số kiến nghị .....................................................................................................74
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước..............................................................................74
3.3.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An..............................................................74
3.3.3. Đối với Chính phủ, các Bộ, ngành ......................................................................76
Tóm tắt chương 3...........................................................................................................77
KẾT LUẬN ...................................................................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................79
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu


Nguyên nghĩa

1.

CĐT

Chủ đầu tư

2.

CLLS

Chênh lệch lãi suất

3.

CNH,HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

4.

CP

Cổ phần

5.

DA


Dự án

6.

DAĐT

Dự án đầu tư

7.

DN

Doanh nghiệp

8.

ĐTPT

Đầu tư phát triển

9.

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

10.

KT-XH


Kinh tế xã hội

11.

NHPT

Ngân hàng Phát triển

12.

NHTM

Ngân hàng thương mại

13.

NSNN

Ngân sách nhà nước

14.

ODA

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

15.

QLNN


Quản lý nhà nước

16.

SĐT

Sau đầu tư

17.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

18.

TDĐT

Tín dụng đầu tư

19.

TDĐTPT

Tín dụng đầu tư phát triển

20.

UBND


Ủy ban Nhân dân

21.

VDB

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

22.

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

23.

XDCB

Xây dựng cơ bản

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn Nghệ An phân theo khu vực kinh tế (%) ..... 30
Bảng 2.2: Tình hình giải ngân và huy động vốn tại Chi nhánh NHPT Nghệ An giai
đoạn 2012-2016 .............................................................................................................37
Bảng 2.3: Tình hình cho vay đầu tư tại Chi nhánh NHPT Nghệ An giai đoạn 2012-2016..... 38
Bảng 2.4: Số lượng doanh nghiệp và dự án vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước giai

đoạn 2012-2016 .............................................................................................................40
Bảng 2.5: Cơ cấu thành phần kinh tế vay vốn TDĐT tại CN NHPT Nghệ An giai đoạn
2012-2016 ......................................................................................................................42
Bảng 2.6: Số lượng địa bàn vay vốn TDĐT giai đoạn 2012-2016................................43
Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng và tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2012-2016.........................44
Bảng 2.8: Tỷ trọng dư nợ tín dụng trung và dài hạn so với tổng dư nợ giai đoạn 2012-2016.... 45
Bảng 2.9: Dư nợ TDĐT theo phân ngành kinh tế giai đoạn 2012-2016 .......................46
Bảng 2.10: Tổng dư nợ trên vốn huy động và tỷ lệ nợ quá hạn của tín dụng đầu tư phát
triển của Chi nhánh Nghệ An giai đoạn 2013-2016 ......................................................47
Bảng 2.11: Tình hình thu nợ gốc, dư nợ, nợ quá hạn vốn tín dụng đầu tư tại Chi nhánh
NHPT Nghệ An giai đoạn 2012-2016 ...........................................................................48
Bảng 2.12: Tình hình thu nợ lãi vốn tín dụng đầu tư tại Chi nhánh NHPT Nghệ An giai
đoạn 2012-2016 .............................................................................................................49
Bảng 2.13: Số việc làm từ các dự án năm 2013-2016...................................................52

ix


TRÍCH YẾU LUÂN VĂN
Trong bối cảnh nước ta thúc đẩy mạnh mẽ quá trình hội nhập kinh tế quốc tế,
yêu cầu đẩy mạnh chính sách tín dụng ĐTPT của Nhà nước càng đặt ra cấp thiết
hơn. Đồng thời, yêu cầu CNH, HĐH, phát triển cơ sở hạ tầng, khai thác các tiềm
năng của các vùng, miền khó khăn, đặc biệt khó khăn của đất nước cũng địi hỏi
phải tiếp tục đẩy mạnh tín dụng ĐTPT của Nhà nước theo hướng hiệu quả hơn. Hơn
nữa, hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước qua hệ thống NHPT nói chung, Chi
nhánh NHPT Nghệ An nói riêng, bên cạnh những kết quả đạt được, đã bộc lộ những
hạn chế. Thực tế đó địi hỏi phải có những giải pháp để đẩy mạnh hoạt động tín dụng
ĐTPT của Nhà nước trong hệ thống NHPT nói chung và đối với Chi nhánh NHPT
Nghệ An nói riêng. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Phân tích
hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát

triển Nghệ An” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu của đề tài là góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt
động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An. Trên cơ sở phân tích
hoạt động đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng để hỗ
trợ thúc đẩy kinh tế tỉnh Nghệ An ngày càng phát triển bền vững hơn trong thời gian tới.
Trên cơ sở các tài liệu đã được công bố, các báo cáo, số liệu thống kê về hoạt
động tín dụng đầu tư phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An qua các
thời kỳ, kết hợp các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tổ, phương pháp
so sánh, đối chiếu và phương pháp tổng hợp, luận văn đã phân tích và đánh giá thực
trạng hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An trong
những năm qua trên một số nội dung: Huy động vốn, cho vay, thu nợ, các nhân tố tác
động đến hoạt động tín dụng ĐTPT và tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Nghệ An.
Từ đó nêu ra những kết quả đạt được như góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xố
đói giảm nghèo, thực hiện mục tiêu an sinh xã hội và mục tiêu cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa c ủ a N g h ệ A n trong thời kỳ mới; những tồn tại hạn chế như số lượng
khách hàng và số lượng dự án ngày càng giảm, tốc độ tăng trưởng tín dụng cũng giảm
liên tục trong các năm gần đây, vốn huy động tại chi nhánh chiếm tỷ trọng rất nhỏ
trong tổng nguồn vốn huy động, hoạt động bảo lãnh tín dụng đầu tư và cấp hỗ trợ sau đầu
tư còn rất hạn chế và nguyên nhân của hạn chế: Năng lực thẩm định dự án, trình độ
năng lực công tác của một phận cán bộ viên chức, sự phân cấp thẩm định của Chi
x


nhánh còn nhiều hạn chế, sản phẩm của NHPT cung cấp cho khách hàng chưa thực sự
phong phú, công tác khai thác và cung cấp thơng tin cịn yếu, cơng tác thanh toán quốc
tế chưa đi vào chiều sâu, cơ chế quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án vay vốn
tín dụng ĐTPT của Nhà nước cịn nhiều phức tạp chưa thơng thống, Lãi suất huy động
vốn cịn rất thấp so với thị trường, Chính sách tín dụng đầu tư trong thời gian qua còn
chưa nhất quán, dàn trải chính sách hỗ trợ sau đầu tư chưa thực sự phát huy hiệu quả.
Các doanh nghiệp có khả năng tài chính cịn rất hạn chế. Dựa trên những hạn chế và

dự báo nhu cầu vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An; luận
văn đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An trong thời gian tới: (1).... (2)..... Từ kết quả
nghiên cứu, tác giả hy vọng luận văn sẽ là cơ sở để Chi nhánh NHPT Nghệ An, Chi
nhánh NHPT khác và Ngân hàng Phát triển Việt Nam tham khảo vận dụng vào thực
tiễn để có hướng đi phù hợp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cho vay vốn tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước được Chính phủ giao.
Từ khóa: Đầu tư phát triển; tín dụng; yếu tố ảnh hưởng; Ngân hàng Phát triển
Nghệ An .

xi


LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Tín dụng đầu tư phát triển (ĐTPT) của Nhà nước là một hình thức tín dụng đặc
biệt, trong đó Nhà nước thực hiện tín dụng khơng vì mục đích lợi nhuận mà hướng
tới hiệu quả công bằng của nền kinh tế quốc gia. Theo xu hướng phát triển của kinh
tế thị trường, tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ngày càng có vai trị quan trọng.
Nhà nước đi vay để cho vay đầu tư các cơng trình, các chương trình kinh tế trọng điểm
mang tính chuyển dịch có thu hồi vốn trực tiếp thơng qua nghiệp vụ tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà nước. Trong thực tế các nước có nền kinh tế lớn như Nhật
Bản, Đức, Hàn Quốc, Trung Quốc… là những nước đã phát huy rất tốt vai trị loại
hình tín dụng này trong cơng cuộc tái thiết và phát triển đất nước. Ở Việt Nam, cùng
với quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tín dụng
ĐTPT của Nhà nước cũng từng bước được phát triển. Ban đầu đó là thành lập Quỹ Hỗ
trợ phát triển và từ năm 2006 là Ngân hàng phát triển (NHPT) Việt Nam. Trong
q trình hoạt động, tổ chức này đã đóng góp tích cực vào triển khai các dự án phát
triển kinh tế thuộc các lĩnh vực, các ngành, các vùng mà Nhà nước ưu tiên. Thực tiễn
hoạt động của NHPT Việt Nam đã khẳng định tín dụng ĐTPT của Nhà nước là cơng

cụ quan trọng của Chính phủ khơng chỉ trong chỉ đạo, điều hành và triển khai
các dự án lớn, các chương trình trọng điểm, mà cịn góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, xố đói giảm nghèo, thực hiện mục tiêu an sinh xã hội và mục tiêu công
nghiệp hóa ( CNH), hiện đại hóa (HĐH) đất nước trong thời kỳ mới. Tín dụng ĐTPT
của Nhà nước vừa thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, vừa thực hiện mục tiêu công
bằng xã hội.
Trong bối cảnh nước ta thúc đẩy mạnh mẽ quá trình hội nhập kinh tế quốc tế,
yêu cầu đẩy mạnh chính sách tín dụng ĐTPT của Nhà nước càng đặt ra cấp thiết
hơn. Đồng thời, yêu cầu CNH, HĐH, phát triển cơ sở hạ tầng, khai thác các tiềm
năng của các vùng, miền khó khăn, đặc biệt khó khăn của đất nước cũng địi hỏi
phải tiếp tục đẩy mạnh tín dụng ĐTPT của Nhà nước theo hướng hiệu quả hơn. Hơn
nữa, hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước qua hệ thống NHPT nói chung, Chi
nhánh NHPT Nghệ An nói riêng, bên cạnh những kết quả đạt được, đã bộc lộ những
hạn chế. Thực tế đó địi hỏi phải có những giải pháp để đẩy mạnh hoạt động tín dụng
ĐTPT của Nhà nước trong hệ thống NHPT nói chung và đối với Chi nhánh NHPT
1


Nghệ An nói riêng. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Phân tích
hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát
triển Nghệ An” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực
tiễn của hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An. Trên
cơ sở phân tích hoạt động đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động
tín dụng để hỗ trợ thúc đẩy kinh tế tỉnh Nghệ An ngày càng phát triển bền vững hơn
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hoá và làm rõ được những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng

ÐTPT của Nhà nước.
(2) Ðánh giá được thực trạng hoạt động tín dụng ÐTPT của Nhà nước tại Chi
nhánh Ngân hàng Phát Triển Nghệ An giai đoạn 2012-2016. Qua đó chỉ ra những kết
quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân.
(3) Dựa trên những hạn chế còn tồn tại, những định hướng phát triển của Chi
nhánh Ngân hàng Phát Triển Nghệ An, tác giả sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy
mạnh hoạt động tín dụng ÐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An trong
thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu

(1) Cơ sở khoa học về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là gì?
(2) Thực trạng hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh
Ngân hàng Phát triển Nghệ An giai đoạn 2012 – 2016 như thế nào? Nguyên nhân và
hạn chế thực trạng trên?

(3) Những giải pháp nào để đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước và
2


các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân
hàng Phát Triển Nghệ An.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước thuộc thẩm quyền
triển khai của Chi nhánh NHPT Nghệ An , giới hạn trong khuôn khổ sử dụng
nguồn vốn trong nước với các hình thức chủ yếu: cho vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu

tư và hỗ trợ sau đầu tư.

- Về thời gian: Số liệu trong luận văn lấy từ năm 2012 đến năm 2016.
- Về không gian: Nghiên cứu tại Chi nhánh NHPT Nghệ An , tỉnh Nghệ An .
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp
Tác giả căn cứ vào các tài liệu đã được công bố, các báo cáo, số liệu thống kê
về hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ
An qua các thời kỳ. Cụ thể như sau:
+ Căn cứ vào dữ liệu được lưu trữ và các báo cáo thường niên của Chi nhánh
Ngân hàng Phát triển Nghệ An từ năm 2012 đến năm 2016. Trong các báo cáo này có
đầy đủ các thông tin mà tác giả cần để sử dụng trong đề tài như tình hình cho vay,
tình hình thu nợ các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của Nhà nước. Số vốn vay
và thu nợ được chia theo nguồn vốn được sử dụng cho phát triển kinh tế trung ương và
kinh tế địa phương. Trong đó, chi rõ các yếu tố giúp chi nhánh kiểm sốt tốt nguồn
vốn cho vay của mình như tổng vốn vay, lãi suất cho vay, thời điểm bắt đầu trả nợ
gốc, thời hạn trả nợ gốc, kì hạn trả nợ. Ngoài ra, kế hoạch trả nợ, kế hoạch giải
ngân và số vốn còn nợ đến thời điểm báo cáo cũng được chi nhánh theo dõi sát sao.
+ Căn cứ vào quyết định số 369/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2013 của Thủ
tướng chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển Ngân hàng Phát triển Việt
Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Đây là cơ sở để chi nhánh đưa ra mục
tiêu cũng như định hướng hoạt động trong thời gian tới.
+ Nghị định Chính phủ số 75/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2011 về tín dụng
đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Các thông tin trên Website của ngân hàng
Phát triển Việt Nam (www.vdb.gov.vn).
3


5.2. Phương pháp xử lý số liệu
a. Phương pháp thống kê mô tả

Trong luận văn, phương pháp này được dùng để xử lý và phân tích các con số
của các hiện tượng số lớn để tìm hiểu bản chất và tính quy luật của chúng trong
điều kiện thời gian và không gian cụ thể. Các số liệu thu thập được sẽ được liệt kê
theo thời gian theo từng chỉ tiêu cụ thể. Phương pháp này kết hợp với phân tích đồ họa
đơn giản như các đồ thị mô tả dữ liệu, biểu diễn các dữ liệu thông qua đồ thị, bảng biểu
diễn số liệu tóm tắt. Trong luận văn đó là các bảng biểu thể hiện số lượng, cơ cấu
của chỉ tiêu nghiên cứu. Từ các bảng số liệu, tác giả sẽ sử dụng các biểu đồ để thấy
rõ hơn cũng như có cái nhìn sinh động hơn về cơ cấu của các yếu tố đang phân
tích. Chúng tạo ra được nền tảng để phân tích định lượng về số liệu. Để từ đó hiểu
được hiện tượng và đưa ra quyết định đúng đắn.
b. Phương pháp so sánh, đối chiếu
Trong luận văn phương pháp này được sử dụng phổ biến trong phân tích, tính tốn
để xác định mức độ, xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích, xem xét mức độ
biến động của các năm theo thời gian, không gian nghiên cứu khác nhau. Cùng một
chỉ tiêu nhưng nó sẽ có ý nghĩa khác nhau ở các thời gian và khơng gian khác nhau.
Do đó các số liệu tác giả thu thập được sẽ được sắp xếp một cách logic theo trình tự
thời gian và đưa về cùng một thời điểm khi so sánh.
Áp dụng phương pháp này, tác giả sẽ sử dụng các hàm cơ bản trong phần mềm
excel để tính tốn các mức độ biến động như xác định tỷ trọng của chỉ tiêu nghiên
cứu, dùng chỉ tiêu tuyệt đối và tương đối để xem xét tốc độ phát triển bình quân, tốc
độ tăng, giảm của năm sau so với năm trước…Từ đó lập bảng phân tích so sánh qua
các năm xem mức độ tăng, giảm và phân tích ngun nhân của sự tăng, giảm đó.
Qua đó cũng dự báo được những biến động của chỉ tiêu nghiên cứu trong giai đoạn
tiếp theo.
c. Phương pháp phân tổ thống kê
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu thức để tiến hành phân
chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ và tiểu tổ sao cho các đơn
vị trong cùng một tổ thì giống nhau về tính chất, ở khác tổ thì khác nhau về tính
chất. Ý nghĩa của phương pháp này nhằm hệ thống hóa và phân tích các số liệu thu
4



thập, từ đó xem xét thực trạng vấn đề nghiên cứu. Qua đây ta thấy được mối liên hệ,
sự tác động qua lại giữa các yếu tố. Trong luận văn, tác giả sử dụng phương pháp
này để chia số liệu thu thập được thành các nhóm khác nhau như tổng vốn cho
vay, tổng vốn bảo lãnh tín dụng đầu tư, tổng vốn hỗ trợ sau đầu tư, số vốn thu hồi
nợ qua các năm từ 2012 đến 2016.
d. Phương pháp tổng hợp và phân tích tư liệu khoa học hay còn gọi là phương
pháp nghiên cứu tại bàn (desk review)
Phương pháp này được áp dụng để tổng hợp lý thuyết nghiên cứu, tài liệu liên
quan đến đề tài từ sách, các bài báo khoa học và các tài liệu khoa học cũng như các văn
bản được ban hành bởi các cơ quan có thẩm quyền. Trong luận văn, phương pháp này
dùng để phân tích và tổng hợp các tài liệu liên quan đến đề tài. Từ đó xác định những
vấn đề chung và vấn đề riêng nhằm giải quyết nhiệm vụ của đề tài đặt ra. Qua phương
pháp này phân tích và đánh giá được thực trạng hoạt động tín dụng đầu tư phát triển
của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An. Từ đó, luận văn chỉ ra
những điều đã đạt được và chưa đạt được để đưa các giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh trong thời gian tới.
6. Các chỉ tiêu nghiên cứu

- Các chỉ tiêu đo lường kết quả triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của nhà nước.
+ Quy mơ tín dụng đầu tư
+ Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng
+ Tỷ trọng dư nợ tín dụng trung và dài hạn so với tổng dư nợ tín dụng

- Các tiêu chí đo lường hiệu quả triển khai hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước.
+ Tỷ suất lãi trên dư nợ
+ Tỷ suất lợi nhuận trên dư nợ
+ Nợ quá hạn
+ Tỷ lệ nợ xấu


- Vai trị của tín dụng ĐTPT của Nhà nước đến việc thúc đẩy kinh tế địa phương.
+ Tham gia điều hành kinh tế vĩ mô
+ Tham gia thực hiện chính sách kinh tế gắn với an sinh xã hội – an ninh quốc phòng
+ Tham gia trong lĩnh vực đầu tư, văn hóa, y tế và vệ sinh môi trường
5


7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước
tại Chi nhánh NHPT Nghệ An
Chính sách của NHPT Việt
Nam

Mơi trường tự nhiên

Mơi trường Kinh tế - Chính
trị - Xã hội

Các chủ trương, chính sách
của nhà nước về tín dụng
ĐTPT

Nguồn vốn của NHPT Việt
Nam

Hoạt động
tín dụng đầu
tư phát triển
của Nhà
nước

Trình độ của đội ngũ cán bộ

Năng lực khách hàng vay
vốn

Môi trường pháp lý

Cơ sở vật chất, trang thiết bị

Sơ đồ 1. Các yếu tố có khả năng tác động đến hoạt động tín dụng đầu tư
phát triển của nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An

8. Ý nghĩa của nghiên cứu
- Hệ thống lại một số lý thuyết có liên quan đến tín dụng đầu tư phát triển của
nhà nước.

- Khắc họa rõ nét bức tranh về hoạt động tín dung đầu tư phát triển của Nhà
nước ở Chi nhánh NHPT Nghệ An . Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy
mạnh hoạt động tín dụng ÐTPT của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An trong
thời gian tới.

- Đưa ra những kiến nghị đối với NHPT Việt Nam, các cấp chính quyền,
các ngành có liên quan tại địa phương về các chính sách, quy định để thực hiện các
giải pháp bổ trợ cho việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng ÐTPT của Nhà nước tại Chi
nhánh NHPT Nghệ An trong thời gian tới.

- Làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu khác.
6



9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước:
Ở chương này luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận về vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước; Các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín
dụng ĐTPT của Nhà nước.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước ở Chi
nhánh NHPT Nghệ An: Ở chương này luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng
vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ở tỉnh Nghệ An. Thơng qua đó chỉ ra
những hạn chế, những mặt yếu kém trong quá trình triển khai hoạt động tín dụng
ĐTPT của nhà nước tại Chi nhánh NHPT Nghệ An.
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của nhà
nước ở Tỉnh Nghệ An: Ở chương này luận văn đã đưa ra các giải pháp trong giai
đoạn hiện nay để đạt được hiệu quả cao cần thực hiện đồng bộ các giải pháp phân
tich, đánh giá đã nêu ra ở chương 2.

7


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận chung về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
1.1.1. Đầu tư phát triển
- Khái niệm đầu tư:
Đầu tư theo nghĩa rộng, nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực đó có
thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện
tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các

nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
- Phân loại đầu tư: Xuất phát từ bản chất và phạm vi lợi ích do đầu tư đem lại, có
thể phân đầu tư thành các loại sau đây:
+ Đầu tư tài chính (đầu tư tài sản tài chính): là loại đầu tư trong đó người có tiền
bỏ tiền ra cho vay hoặc mua các chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước. Loại
đầu tư này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế (nếu không xét đến quan hệ quốc
tế trong lĩnh vực này) mà chỉ làm tăng giá trị tài sản của các tổ chức, cá nhân đầu tư.
+ Đầu tư thương mại: là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra để mua hàng
hố và sau đó bán với giá lớn hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá khi mua và
khi bán. Loại đầu tư này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế (nếu không xét đến
ngoại thương), mà chỉ làm tăng tài sản tài chính của người đầu tư trong quá trình mua
đi bán lại.
+ Đầu tư phát triển (ĐTPT): là loại đầu tư các tài sản vật chất và sức lao động để
tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản
xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm,
nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó chính là việc bỏ tiền ra để xây
dựng, sửa chữa nhà cửa và các kết cấu hạ tầng, mua sắm lắp đặt trang thiết bị, và bồi
dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự
hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động và tạo tiềm lực mới cho
nền kinh tế.

- Đặc điểm của đầu tư phát triển: ĐTPT có đặc điểm khác với các loại hình đầu
8


tư khác là:
+ Nó địi hỏi một số vốn lớn do mục tiêu chủ yếu là đầu tư vào tài sản cố định,
gồm: xây dựng, sửa chữa các cơng trình nhà cửa, hệ thống kết cầu hạ tầng, trang thiết
bị…
+ Thời gian để tiến hành một cơng trình đầu tư cho đến khi các thành quả của nó

phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều thời gian với nhiều biến động xảy ra. Cũng do
đó khơng tránh khỏi sự tác động hai mặt tích cực và tiêu cực của các yếu tố khơng ổn
định về tự nhiên, xã hội, chính trị, kinh tế…
+ Các thành quả của hoạt động ĐTPT có giá trị sử dụng lâu dài nhiều năm, có
khi hàng trăm, hàng ngàn năm và thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các cơng trình nổi
tiếng trên thế giới. Các thành quả của hoạt động đầu tư là các cơng trình xây dựng sẽ
hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng nên.
+ Mọi thành quả và hậu quả của quá trình đầu tư chịu ảnh hưởng nhiều của các yếu tố
không ổn định theo thời gian, địa lý, điều kiện môi trường hoạt động.
+ Để đảm bảo cho mọi cơng trình đầu tư đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao đòi
hỏi phải làm tốt cơng tác chuẩn bị.
Cũng chính vì các đặc điểm nêu trên nên hoạt động ĐTPT đòi hỏi phải được tổ chức
thực hiện một cách chu đáo, bài bản dưới hình thức các dự án đầu tư.
1.1.2. Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Tín dụng Nhà nước là các hoạt động vay - trả giữa Nhà nước với các chủ thể hoạt
động trong nền kinh tế phục vụ mục tiêu của Nhà nước.
Tín dụng ĐTPT của Nhà nước là sự hỗ trợ của Nhà nước thông qua các hình thức
tín dụng để tài trợ đầu tư các dự án phát triển thuộc lĩnh vực được Nhà nước khuyến
khích. Xét một cách thực chất, thông qua các quan hệ vay - trả, hoạt động tín dụng
ĐTPT của Nhà nước chính là một hình thức nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn cho
ĐTPT. Ngoài nguồn vốn Ngân sách Nhà nước (NSNN), Chính phủ các nước thường
sử dụng tín dụng ĐTPT của Nhà nước như một công cụ nhằm tài trợ cho các dự án
phát triển để đáp ứng các mục tiêu phát triển KT-XH trong từng thời kỳ.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu: Tín dụng ĐTPT của Nhà nước là một hình thức
tín dụng nhà nước, thể hiện mối quan hệ tín dụng giữa Nhà nước và các tổ chức, đơn
vị; trong đó Nhà nước vừa là người đi vay để bù đắp thiếu hụt ngân sách, đồng thời
9



vừa là người cho vay để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội theo mục tiêu, định hướng
của Nhà nước.
1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Sự khác biệt rõ nét của hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước so với các hoạt
động tín dụng khác thể hiện ở những điểm sau:
- Đối tượng cho vay được giới hạn, chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực KT-XH
then chốt, cần thiết, có tác dụng thúc đẩy phát triển KT-XH hay chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, hoặc các lĩnh vực mà các thành phần kinh tế khác khơng có khả năng hoặc
khơng muốn tham gia đầu tư do hiệu suất sinh lời thấp, vốn đầu tư lớn, thời gian thu
hồi vốn kéo dài.
- Nguyên tắc: Chỉ tài trợ cho các dự án có khả năng thu hồi vốn, hiệu quả về KTXH, phù hợp với quy hoạch và các mục tiêu ưu tiên trong chiến lược phát triển KTXH của đất nước trong từng thời kỳ.
- Lãi suất cho vay do Nhà nước quy định phù hợp với yêu cầu, mục tiêu và đặc
điểm phát triển KT-XH trong từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển của đất nước. Do
hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước khơng vì mục đích lợi nhuận, yêu cầu về lợi
nhuận thấp hơn so với các NHTM nên lãi suất cho vay thường thấp hơn lãi suất thị
trường và được NSNN bù đắp khoản thâm hụt.
- Nguồn vốn cho vay là nguồn vốn của NSNN hoặc nguồn vốn huy động theo
kế hoạch của Nhà nước để phục vụ ĐTPT theo chủ trương của Nhà nước.
- Do tập trung vào các dự án phát triển nên hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà
nước có quy mơ vốn lớn, thời hạn dài, thậm chí có thể tới vài chục năm.
- Tổ chức quản lý vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước do Nhà nước thành lập và
chỉ đạo cả về cơ chế, nghiệp vụ cũng như tổ chức hành chính, nhân sự.
- Sự khác biệt giữa tín dụng ĐTPT của Nhà nước với các hình thức tín dụng khác
Với đặc điểm quan trọng là công cụ nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển KTXH của Nhà nước, tín dụng ĐTPT của Nhà nước được giao cho một tổ chức cụ thể để
triển khai nhằm bảo đảm sự quản lý, giám sát và thực thi một cách có hiệu quả để đạt
được mục tiêu đề ra; Ở nước ta tổ chức này chính là Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Với vai trị, chức năng nhiệm vụ của mình Ngân hàng phát triển có sự khác biệt
với NHTM và các tổ chức tín dụng khác ở một số điểm cơ bản là:
10



- Về hình thức sở hữu: Các NHTM đều có thể dưới hình thức sở hữu tư bản tư
nhân hoặc vốn cổ phần. Ngân hàng Phát triển do Chính phủ thành lập và thuộc sở hữu
Chính phủ hoặc Chính phủ nắm giữ lượng vốn chi phối rất mạnh nhằm đảm bảo hoạt
động của Ngân hàng phát triển theo đúng mục tiêu đề ra, đáp ứng yêu cầu ĐTPT của
nhà nước.
- Về vốn: Ngân hàng Phát triển do được Chính phủ thành lập, có sự hậu thuẫn về
vốn và nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội nên hoạt động
của Ngân hàng phát triển gắn bó mật thiết với hoạt động của Chính phủ và các bộ,
ngành. Nguồn vốn của NHPT được sử dụng cho các dự án phát triển được Nhà nước
khuyến khích nhằm đáp ứng mục đích phát triển của Nhà nước, được cấp vốn trực tiếp
hoặc hỗ trợ trong huy động. Do tính chất của việc huy động nên độ linh hoạt khơng
cao, có lúc việc điều chỉnh lãi suất chưa bắt kịp thị trường.
- Về thời gian: Các NHTM chủ yếu cung cấp tín dụng ngắn hạn, hầu hết các
khoản vay có thời hạn dưới một năm trong khi Ngân hàng Phát triển tập trung vào tín
dụng trung và dài hạn. Với đặc điểm vốn vay lớn, rủi ro cao, thời gian thu hồi vốn dài
do đó địi hỏi khâu thẩm định phải thật sự có trình độ, để thẩm định được các dự án
thực sự có hiệu quả để cho vay.
- Về mục đích: Đối với các khoản vay trung và dài hạn, các NHTM không tập
trung ưu tiên tài trợ cho các dự án phát triển và cũng không chú trọng đánh giá các lợi
ích KT-XH của các dự án phát triển như ở Ngân hàng phát triển.
- Khi các tổ chức tín dụng khác khơng muốn hoặc khơng đủ vốn để đầu tư vào
một dự án thì NHPT sẽ sử dụng nguồn vốn dài hạn của mình để cho vay phần còn
thiếu để đầu tư dự án. Như vậy, NHPT mang tính chất hỗ trợ cho các dự án có mức rủi
ro cao hơn bình thường điều này đỏi hỏi đội ngũ tác nghiệp thực sự phải có đạo đức
nghề nghiệp, tránh tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm sai dẫn đến thất
thoát vốn nhà nước.
1.1.2.3. Các loại hình tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
a. Cho vay đầu tư
Là việc tổ chức thực hiện tín dụng ĐTPT của Nhà nước cho các chủ đầu tư vay

vốn để thực hiện đầu tư dự án.
- Đối tượng cho vay đầu tư: Là các dự án phát triển có khả năng thu hồi vốn trực
tiếp của các thành phần kinh tế thuộc danh mục các dự án, chương trình do Chính phủ
quyết định trong từng thời kỳ.
11


- Nguồn vốn để cho vay đầu tư bao gồm:
Nguồn do NSNN cấp để thực hiện nhiệm vụ tín dụng ĐTPT của Nhà nước.
Nguồn vốn huy động: phát hành trái phiếu, huy động tiền gửi, vốn vay của các tổ chức…
- Lãi suất cho vay được xác định trên cơ sở mức rủi ro của dự án và mức độ ưu
tiên của Chính phủ đối với ngành nghề, lĩnh vực mà dự án đầu tư. Lãi suất cho vay
thường thấp hơn lãi suất thị trường.
- Mức vốn cho vay: Mức vốn cho vay đối với từng dự án do Ngân hàng Phát
triển Việt Nam quyết định, tối đa bằng 70% tổng mức vốn đầu tư của dự án đó, đồng
thời phải đảm bảo mức vốn cho vay tối đa đối với mỗi chủ đầu tư không được vượt
quá 15 % vốn điều lệ thực có của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.Trường hợp đặc biệt,
dự án nhất thiết phải vay với mức cao hơn 70% tổng mức vốn đầu tư của dự án, Ngân
hàng Phát triển Việt Nam đề nghị Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định.
- Thời hạn cho vay: Phù hợp với đặc điểm của ĐTPT, thời hạn cho vay thường
dài và số vốn cho vay lớn. Thời hạn cho vay được xác định theo khả năng thu hồi vốn
của dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh
doanh của dự án nhưng không quá 12 năm..
- Điều kiện về đảm bảo tiền vay: Chủ đầu tư được dùng tài sản hình thành từ vốn
vay để bảo đảm tiền vay.
b. Bảo lãnh tín dụng đầu tư
Là việc tổ chức thực hiện tín dụng ĐTPT của Nhà nước (tổ chức bảo lãnh) cam
kết với tổ chức tín dụng cho vay vốn về việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn của bên đi vay.
Trong trường hợp bên đi vay không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ khi đến hạn,

tổ chức bảo lãnh sẽ trả nợ thay cho bên đi vay.
Thời hạn bảo lãnh, số vốn bảo lãnh và điều kiện bảo lãnh được xác định tương tự
như đối với cho vay đầu tư trên cơ sở thỏa thuận của các bên. Tùy thuộc vào mức độ
rủi ro của dự án, bên đi vay (chủ đầu tư) có thể phải có tài sản bảo đảm cho bảo lãnh.
Chủ đầu tư phải trả phí bảo lãnh cho tổ chức bảo lãnh.
Trường hợp tổ chức bảo lãnh phải trả nợ thay cho bên đi vay thì sau khi trả nợ thay,
tổ chức bảo lãnh được quyền tiếp nhận khoản tín dụng đó và bên đi vay phải nhận nợ bắt
buộc đối với tổ chức bảo lãnh. Tổ chức bảo lãnh khi đó được quyền thực hiện các biện
pháp để thu hồi vốn theo thỏa thuận ban đầu đã ký và quy định của pháp luật.
12


c. Hỗ trợ sau đầu tư
Là việc tổ chức thực hiện tín dụng ĐTPT của Nhà nước hỗ trợ một phần lãi suất
cho chủ đầu tư vay vốn của các tổ chức tín dụng để đầu tư dự án, sau khi dự án đã
hoàn thành đưa vào sử dụng và trả được nợ vay.
Mức hỗ trợ sau đầu tư bằng chênh lệch giữa lãi suất vay vốn đầu tư của các tổ
chức tín dụng và lãi suất vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nước. Thời điểm công bố
mức hỗ trợ sau đầu tư cùng với thời điểm công bố lãi suất tín dụng đầu tư. Ngân hàng
Phát triển Việt Nam cấp hỗ trợ sau đầu tư theo kết quả trả nợ của chủ đầu tư.
1.2. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nước
1.2.1. Vai trị của tín dụng ĐTPT của Nhà nước
Mục đích của tín dụng ĐTPT của Nhà nước là hỗ trợ các dự án đầu tư phát triển
của các thành phần kinh tế thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh
tế lớn có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng và
phát triển kinh tế bền vững. Do đó, vai trị tín dụng ĐTPT của Nhà nước được thể hiện
ở một số nội dung quan trọng như sau:
Một là, tín dụng ĐTPT của Nhà nước làm giảm đáng kể sự bao cấp trực tiếp của
Nhà nước đối với lĩnh vực đầu tư có khả năng thu hồi vốn mà trước đây vẫn được Nhà
nước cấp khơng hồn lại. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng vốn tín dụng ĐTPT

của Nhà nước phải đảm bảo hoàn trả được vốn vay (gốc và lãi). Chủ đầu tư là người
vay vốn phải tính tốn kỹ hiệu quả đầu tư, sử dụng vốn tiết kiệm vì phải hồn trả lại
cho Nhà nước trong thời hạn vay vốn. Tín dụng ĐTPT của Nhà nước là một hình thức
quá độ chuyển từ phương thức cấp phát vốn ngân sách sang phương thức tín dụng đối
với các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, từ đó làm giảm đáng kể áp lực về
nguồn vốn đối với NSNN.
Hai là, tín dụng ĐTPT của Nhà nước tạo lập tư duy kinh doanh và phát huy nội
lực. Chính việc phải đảm bảo hồn trả vốn vay trong thời hạn vay vốn làm cho các
doanh nghiệp, các nhà đầu tư phải “tư duy”, “động não”, “suy tính” trước khi quyết
định đầu tư, sản xuất kinh doanh (SXKD) có hiệu quả, hồn trả được vốn vay, các nhà
đầu tư không trông chờ vào sự cấp phát khơng hồn trả trực tiếp cho Nhà nước. Đây là
yếu tố cực kỳ quan trọng trong việc động viên trí tuệ, sức lực tồn dân, phát huy nội
lực cho cơng cuộc xây dựng đất nước trong thời kỳ mới.
13


Ba là, tín dụng ĐTPT của Nhà nước góp phần tích cực thực hiện đường lối và
chiến lược phát triển KT-XH nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi
với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ mơi trường và bình đẳng giữa các
thành phần kinh tế.
Bốn là, tín dụng ĐTPT của Nhà nước giúp Nhà nước trong quản lý và điều tiết
nền kinh tế vĩ mô, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa (CNH,HĐH). Thơng qua tín dụng ĐTPT của Nhà nước mà Nhà nước
thực hiện việc khuyến khích phát triển KT-XH của các ngành, vùng, lĩnh vực nhất
định theo ý đồ, chủ trương, chiến lược của mình. Bên cạnh các cơng cụ kinh tế khác
như chính sách thuế, đất đai, chính sách tiền tệ… Tín dụng ĐTPT là một cơng cụ đắc
lực, trực tiếp, rất hiệu quả để Nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô, thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH thơng qua việc cung cấp tín dụng ưu đãi
cho các ngành, vùng, lĩnh vực KT- XH cần ưu tiên phát triển và cần có sự hỗ trợ của
Nhà nước; đồng thời tín dụng ĐTPT cũng cần phải tập trung vào những ngành nghề,

lĩnh vực công nghệ mới, có tác dụng thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng sản phẩm
xã hội…
Năm là, tín dụng ĐTPT của Nhà nước không chỉ thực hiện mục tiêu tăng trưởng
kinh tế mà thực hiện cả mục tiêu phát triển xã hội. Việc phân bổ và sử dụng tín dụng
ĐTPT của Nhà nước cịn nhằm khuyến khích phát triển những vùng kinh tế có điều
kiện khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; tín dụng ĐTPT của Nhà nước cịn góp phần
giải quyết các vấn đề xã hội thơng qua chương trình xóa đói giảm nghèo, chương trình
quốc gia giải quyết việc làm, chương trình phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ…
Sáu là, tín dụng ĐTPT của Nhà nước giúp các doanh nghiệp thuộc đối tượng ưu
đãi mở rộng đầu tư, phát triển SXKD. Đầu tư đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật là
một đòi hỏi tất yếu đối với các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế trong nền kinh tế hội
nhập. Việc các doanh nghiệp tiếp cận được với nguồn tín dụng ĐTPT của Nhà nước
thơng qua các hình thức vay đầu tư hay được cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư sẽ góp phần
quan trọng để giải quyết các vấn đề về vốn, tạo điều kiện để họ hiện đại hóa máy móc
thiết bị, cơng nghệ, nâng cao khả năng cạnh tranh trong nước và trên thị trường thế giới.
Bảy là, tín dụng ĐTPT của Nhà nước góp phần nâng cao vị thế của quốc gia, tạo
điều kiện mở rộng và phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại. Trong điều kiện mở cửa
và hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ngày càng sâu rộng và mạnh mẽ, nguồn vốn
14


×