Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

De thi HSG Hoa 9 Quynh Luu 0910.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.53 KB, 1 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUỲNH LƯU
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Năm học 2009-2010
ĐỀ THI Môn: Hóa học - Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1: (2,5 điểm) 1, Cho 15(g) Al, Mg vào 470 (g) dung dịch HCl 14,6% thu
được dung dịch X và V (l) khí H
2
(đktc)
a, Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch X có hiện tượng gì xảy ra? Giải
thích.
b, Dẫn 1/2V(l) khí H
2
đi qua ống sứ đựng 32 (g) CuO nung nóng, khi phản ứng
kết thúc chất rắn còn lại ở ống sứ là 26,4(g). Tính giá trị V và nồng độ phần trăm
của chất tan có trong dung dịch X.
2, Cho 22,88(g) bột đồng kim loại vào một cốc đựng 500 ml dung dịch AgNO
3
0,6M, khuấy đều dung dịch một thời gian, sau đó đem lọc ta thu được 45,88 (g)
chất rắn A và dung dịch B
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong A
b, Tính nồng độ mol /l của chất có trong dung dịch B.
Câu 2: (2,5 điểm) 1, Cho x(g) dung dịch axit H
2
SO
4
X% tác dụng với một lượng
hỗn hợp kim loại Mg, K (hỗn hợp kim loại lấy dư), sau phản ứng thu được 0,048
x(g) khí H
2
.Tính giá trị X


2, Khử hoàn toàn 6,96(g) oxit của kim loại M cần dùng 2,688(l) khí H
2
.Toàn
bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,016(l)
khí H
2
.
a, Xác định kim loại và công thức hoá học của oxit kim loại đó.
b. Tính thể tích của SO
2
(đktc) tạo ra khi cho toàn bộ lượng kim loại thu được
ở trên tan hết vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư.
Biết các khí đo ở đktc.
Câu 3: (1,0 điểm) a) Chỉ dùng 1 kim loại, hãy trình bày cách nhận biết các dung
dịch đựng riêng biệt sau: (NH
4
)
2
SO
4
; NH
4
NO
3
; FeSO
4

; AlCl
3
.
b) Không dùng thêm hoá chất khác, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch
đựng riêng biệt: Na
2
SO
4
; Na
2
CO
3
; BaCl
2
; Ba(NO
3
)
2
; AgNO
3
; MgCl
2
bằng phương
pháp hoá học, biết rằng chúng có nồng độ đủ lớn để các kết tủa ít tan cũng có thể
được tạo thành.
Câu 4: (2,5 điểm) Nung 500g đá vôi chứa 80% là CaCO
3
(phần còn lại là Al
2
O

3
,
Fe
2
O
3
, SiO
2
). Sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y.
a) Tính khối lượng chất rắn X. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ là 75%.
b) Tính phần trăm về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.
c) Cho toàn bộ khí Y sục từ từ vào 800g dung dịch NaOH 2%.Tính nồng độ %
của dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 5: (1,5 điểm) a) Để khử hoàn toàn 17, 6g hỗn hợp Fe, Fe
2
O
3
, FeO, Fe
3
O
4
cần vừa đủ 2, 24 lít CO (đktc). Tính khối lượng Fe thu được.
b) Lấy 2, 98g hỗn hợp X gồm Fe, Zn cho vào 200ml dung dịch HCl . Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch (trong diều kiện không có oxi) thì
thu được 5, 82g chất rắn. Tính thể tích H
2
thoát ra (đktc).
(Cho H: 1;N:14;Na:23;Ca: 40; C:12;O:16;K:39; S:32; Cl:35,5; Fe:56; Cu:64;
Zn:65; Ag: 108)
Hết

×