Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi HSG Hóa 9 Huyện Phù Cừ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.64 KB, 3 trang )

Đề đề xuất thi HSG cấp huyện năm học 2006 - 2007.
Môn: Hoá học Thời gian: 150 phút.(Không kể giao đề)
------------------------------------***------------------------------------
Phần trắc nghiệm
Câu 1 (0.5đ) Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau:
Các nguyên tử có thể liên kết với nhau đợc nhờ:
a- Các proton.
b- Các electron gần hạt nhân nguyên tử.
c- Các electron lớp ngoài cùng, khả năng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử tuỳ
thuộc vào số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử.
d- Cả a - b - c đều đúng.
Câu 2 : ( 1đ) Hai nguyên tử X kết hợp với một nguyên tử Oxi tạo ra phân tử oxit . Trong
phân tử, khối lợng Oxi chiếm 17,65%. Hỏi X là nguyên tố nào sau đây:
a. Na b. Li c. K d. Ca.
Câu 3 : (1đ) Khi nung hỗn hợp CaCO
3
và MgCO
3
thì khối lợng chất rắn thu đợc sau phản
ứng bằng một nửa khối lợng ban đầu. Tính thành phần % khối lợng các chất trong hỗn hợp
đầu là:
A. 28,41% và 71,59% B. 28% và 72%.
C. 60% và 40%. D. 27% và 73%.
Câu 4: ( 0.5đ ) Đốt cháy một hidrocacbon X , sau phản ứng thu đợc thể tích CO
2
đúng
bằng thể tích hidrocacbon đã đốt. X là hidrocacbon nào sau đây:
a. C
2
H
2


b. C
2
H
4
c. CH
4
d. C
6
H
6
.
Phần tự luận
Câu 1: (1đ) Bổ túc các phơng trình phản ứng sau:
H
2
+ A B
B + Na
2
CO
3
NaCl + D + H
2
O
NaCl + ... A + H
2
+ C
D + C Na
2
CO
3

+ H
2
O
D + C NaHCO
3
.
Câu 2: ( 1đ ) Có 3 lọ hoá chất không màu trong suốt mất nhãn chứa các dung dịch là:
CaCl
2
, HCl, Na
2
CO
3
. Không dùng thêm bất kỳ hoá chất nào (Kể cả quỳ tím) hãy nhận biết
mỗi hoá chất.
Câu 3: (3đ) Hoà tan 15g hỗn hợp ba kim loại Mg; Fe; Cu bằng dung dịch HCl 0,5M thu đ-
ợc 1,6g chất rắn không tan và một khí A. Toàn bộ lợng khí A khử hết 24g CuO.
a. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra. Tính số mol khí A?
b. Tính thành phần % khối lợng của các kim loại trong hỗn hợp đầu?
c. Tính VHCl đã dùng? Cần bao nhiêu gam NaOH 10% để trung hoà hết lợng axit nói trên?
Câu 4: ( 2đ ) Cho 6,72 (l)(đktc) hỗn hợp hai hidrocacbon có công thức là C
n
H
2n+2
(Hidrocacbon chỉ có liên kết đơn) và C
m
H
2m
(Hidrocacbon có liên kết đôi) qua bình đựng
dung dịch Brom d, thấy khối lợng bình tăng 16g. Biết 13,44 (l) hỗn hợp A nặng 26g. Tìm

công thức phân tử của 2 Hidrocacbon, biết số nguyên tử C trong mỗi phân tử không quá 4.
(Cho biết: Mg=24, Cu=64, Fe=56, Na=23, H=1, O=16, C=12, Cl=35,5).
Đáp án hớng dẫn chấm đề đề xuất Hoá học 9.
Năm học 2006 - 2007.
------------***------------
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đáp án đúng: C. (0.5đ)
Câu 2: CTPT của oxit là X
2
O
Suy ra: %X = ( 2X x 100) : ( 16 + 2X) = 100 - 17,65
Giải ra đợc X = 23. Vậy đáp án đúng là: a. Na. (1 đ)
Câu 3: CaCO
3
CaO + CO
2
100g 56g
x x
,
suy ra x
,
= 56x : 100 = 0.56x
MgCO
3
MgO + CO
2
84g 40g
y y
,
suy ra y

,
= 40y : 84
Theo bài ra: x
,
+ y
,
= (x + y) : 2 . Giải ra đợc x = 28,41% y = 71.59%.
Vậy đáp án đúng là: A. (1 đ)
Câu 4: Đáp án đúng là : c. CH
4
(0.5đ)
Phần tự luận
Câu 1: Các chất là: A: khí clo - Cl
2
C: NaOH
B: HCl D: CO
2
(1 đ)
Câu 2: Chia các lọ hoá chất thành hai phần và cho phản ứng theo bảng sau: (0.25 đ)
CaCl
2
HCl Na
2
CO
3
CaCl
2
- -

HCl - -


Na
2
CO
3

-
+ Chất t/d với hai chất còn lại cho một kết tủa là CaCl
2
.
PTPƯ: CaCl
2
+ Na
2
CO
3
CaCO
3
+ 2NaCl (0.25 đ)
+ Chất t/d với hai chất còn lại cho một chất khí là: HCl
PTPƯ: 2HCl + Na
2
CO
3
2NaCl + CO
2
+ H
2
O (0.25 đ )
+ Chất t/d với hai chất còn lại cho một chất khí và một kết tủa là Na

2
CO
3
(0.25đ)
Câu 3: a. Chất rắn không tan là kim loại Cu: m
Fe + Mg
= 15 - 1,6 = 13,4g. Khí A là H
2
.
PTPƯ: Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2

x : 2x : x : x
Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2

y : 2y : y : y
H
2
+ CuO H
2
O + Cu
(x + y) : (x + y) : (x + y) : (x + y)
Số mol H
2
= Số mol CuO = x + y = 24: 80 = 0,3 mol (1 đ)

b. Theo bài ra có: 24x + 56y = 13,4
x + y = 0,3.
Giải ra đợc: x = 0,1 mol và y = 0,2 mol.
%Cu = (1,6 x 100) : 15 = 10.67
%Mg = (2,4 x 100) : 15 = 16
%Fe = (11,2 x 100) : 15 = 73,33. (1 đ)
c. Số mol axit HCl = 2x (0,1 + 0,2) = 0,6 mol
PTPƯ : NaOH + HCl NaCl + H
2
O
Tỉ lệ mol 1 : 1 : 1 : 1
Số mol NaOH = Số mol HCl = 0,6 mol.
m
NaOH
= 0,6 x 40 = 24g.
Suy ra khối lợng dung dịch NaOH 10% đã dùng là : (24 x 100) : 10 = 240g (1 đ)
Câu 4: Số mol của hỗn hợp = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Khi cho hỗn hợp qua dung dịch Brom khối lợng bình tăng là khối lợng của C
m
H
2m
.
C
n
H
2n+2
+ Br
2
không phản ứng.
C

m
H
2m
+ Br
2
C
m
H
2m
Br
2
Số mol C
m
H
2m
= Số mol Br
2
= 16 : 160 = 0,1 mol. Suy ra số mol C
n
H
2n+2
= 0,3 - 0,1 = 0,2
mol ( 1 đ)
Khối lợng hỗn hợp A: m
A
= 926 x 6,72) : 13,44 = 13g
( 14n + 2)x 0,2 + 14m x 0,1 = 13. Giải ra đợc : 2n + m = 9
n = 1 CH
4
n = 2 C

2
H
6
n = 3 C
3
H
8

m = 7 C
7
H
14
( loại) m = 5 C
5
H
10
( loại) m = 3 C
3
H
6
( Chấp nhận)
( 1 đ)

×