Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Giáo trình Truyền động Thủy lực và khí nén

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 78 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>


<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT </b>



<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>


<b> </b>



<b> </b>


<b> </b>


<b> </b>



<b>GIÁO TRÌNH </b>



<b>MƠN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN </b>


<b>NGÀNH CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ </b>



<b>TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG </b>






<b>Tháng 6 , năm 2020 </b>


TRANG BÌA


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 2

<b> </b>



<b>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>


<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT </b>



<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>







<b> </b>


<b> </b>



<b>GIÁO TRÌNH </b>



<b>MƠN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN </b>


<b>NGÀNH CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ </b>



<b>TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG </b>




<b> </b>

<b> </b>

<b>THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI </b>



Họ tên: Trầm Tiến Thịnh


Học vị: Thạc sỹ



Email:




<b>TRƯỞNG KHOA </b>

<b>TỔ TRƯỞNG </b>



<b>BỘ MÔN </b>



<b>CHỦ NHIỆM </b>


<b>ĐỀ TÀI </b>



<b>HIỆU TRƯỞNG </b>


<b>DUYỆT </b>




<b>Tháng 12, năm 2020 </b>


TRANG PHỤ BÌA


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 3

<b>TUN BỐ BẢN QUYỀN </b>



Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép


dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.



Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh


thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 4

<b>LỜI GIỚI THIỆU </b>



Cùng sự phát triển không ngừng của lĩnh vực tự động hóa, ngày nay các thiết bị


truyền dẫn, điều khiển khí nén thủy lực sử dụng trong máy móc trở nên rộng rãi ở hầu


hết các lĩnh vực công nghiệp như máy công cụ CNC, phương tiện vận chuyển, máy dập,


máy xây dựng, dây chuyền chế biến thực phẩm,… do những thiết bị này làm việc linh


hoạt, với kích thước nhỏ gọn và lắp đặt dễ dàng ở những không gian chật hẹp so với các


thiết bị truyền động và điều khiển bằng cơ khí hay điện.



Nhằm trang bị cho HSSV của trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM khối


ngành kỹ thuật nói chung, ngành Cơ khí nói riêng các kiến thức và kỹ năng tốt nhất để


tiếp cận nhanh chóng với các thiết bị của hệ thống điều khiển khí nén trong thực tế, bằng


những kinh nghiệm được đúc kết được từ thực tiễn và từ thực tế giảng dạy, cũng như


tham khảo một số tài liệu đáng tín cậy, tác giả đã biên soạn ra quyển giáo trình dùng để


giảng dạy trình độ Trung cấp nghề Cơ khí chế tạo và trình độ Cao đẳng nghề Cơng nghệ


kỹ thuật Cơ khí. Hy vọng với nội dung của quyển giáo trình này, HSSV có thể tính tốn,


thiết kế, lắp đặt và điều khiển được một hệ thống truyền dẫn khí nén theo các yêu cầu



khác nhau.



Cấu trúc của quyển giáo trình này được chia làm 4 chương:


Chương 1: Khảo sát bộ thực hành khí nén



Chương 2: Hệ thống điều khiển bằng khí nén


Chương 3: Khảo sát bộ thực hành thủy lực


Chương 4: Hệ thống điều khiển bằng thủy lực



Trong quá trình biên soạn giáo trình này, khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.


Rất mong sự đóng góp để giáo trình hồn thiện hơn.



<i>TP.Hồ Chí Minh, ngày……tháng năm 2020 </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 5

<b>MỤC LỤC </b>



<b>TRANG </b>



Lời giới thiệu

……….



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 6

<b>GIÁO TRÌNH MƠN HỌC </b>



<b>Tên mơn học: Truyền động thủy lực và khí nén </b>


<b>Mã mơn học/mơ đun: </b>



<b>Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun: </b>



- Vị trí: Mơn học Truyền động thủy lực và khí nén được học trong học kỳ IV (hệ phổ



thông), Học kỳ III (hệ cơ sở)



- Tính chất: Mơn học Truyền động thủy lực khí nén là mơn học tự chọn


- Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mô đun:



<b>Mục tiêu của môn học/mô đun: </b>


- Về kiến thức:



+ Phân biệt được các thiết bị khí nén và điện khí nén.


+ Phân biệt đươc các thiết bị thủy lực.



+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống khí nén và điện khí nén từ


đơn giản đến nâng cao.



- Về kỹ năng:



+ Thiết kế được sơ đồ điều khiển khí nén đơn giản.


+ Thiết kế được được sơ đồ điều khiển khí nén nâng cao.


+ Thiết kế được sơ đồ điều khiển điện- khí nén đơn giản.


+ Thiết kế được sơ đồ điều khiển điện- khí nén nâng cao.


+ Thiết kế được sơ đồ điều khiển thuỷ lực.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 7

<b>CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT BỘ THỰC HÀNH KHÍ NÉN </b>



<b>Giới thiệu: </b>


<b>Mục tiêu: </b>



+ Trình bày và phân biệt được các thiết bị khí nén và điện khí nén


+ Giải thích được các ký hiệu thiết bị




<b>1.1 Khảo sát bộ nguồn khí nén </b>



<b>1.1.1 Hệ thống thiết bị phân phối khí nén. </b>



Hệ thống phân phối khí nén có nhiệm vụ chuyển khơng khí từ máy nén khí đến


khâu cuối cùng để sử dụng, ví dụ như động cơ khí nén, máy ép dùng khí nén, máy nâng


hạ dùng khí nén, dụng cụ cầm tay dùng khí nén và hệ thống điều khiển bằng khí nén (cơ


<b>cấu chấp hành, phần tử điều khiển…) </b>



Truyền tải khơng khí nén được thực hiện bằng hệ thống ống dẫn khí nén, cần


<b>phân biệt mạng đường ống được lắp ráp cố định (như trong các nhà máy) và mạng đường </b>


ống lắp ráp trong từng thiết bị, trong từng máy



<b>Hình 1.1 Hệ thống phân phối khí nén </b>


Yêu cầu đối với hệ thống thiết bị phân phối khí nén là đảm bảo cho áp suất p, lưu


lượng Q và chất lượng của khí nén cho nơi tiêu thụ, cụ thể là các thiết bị, máy mác.


Ngoài tiêu chuẩn chọn hợp lý máy nén khí, tiêu chuẩn chọn đúng thơng số của hệ thống


ống dẫn (ví dụ: đường kính ống dẫn, vật liệu ống dẫn), cách lắp đặ hệ thống ống dẫn,


bảo hành hệ thống thiết bị phân phối khí nén cũng đống vai trị quan trọng về phương


diện kinh tế cũng như yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống điều khiển bằng khí nén. Yêu cầu


về tổn thất áp suất đối với hệ thống thiết bị phân phối khí nén (từ bình trích chứa cho


đến nơi tiêu thụ, cụ thể là thiết bị máy móc) không vượt qua 1.0bar cụ thể như sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 8

- Tổn thất áp suất trong ống nối 0.1bar



- Tổn thất áp suất trong thiết bị xử lý, bình ngưng tụ 0.2bar


- Tổn thất áp suất trong thiết bị lọc tinh 0.6bar




<b>1.1.2 Bình trích chứa khí nén </b>



Bình trích chứa khí nén có nhiệm vụ là cân bằng áp suất khí nén từ máy nén khí


<b>chuyển đến, trích chứa và ngưng tụ, tách nước. </b>



Kích thước bình chứa phụ thuộc vào cơng suất tiêu thụ của máy nén khí và cơng


suất tiêu thụ của thiết bị máy móc sử dụng, ngồi ra cịn phụ thuộc vào phương pháp sử


<b>dụng khí nén: ví dụ như sử dụng liên tục hay gián đoạn. </b>



Bình trích chứa khí nén nên lắp ráp trong khơng gian thống để thực hiện được


nhiệm vụ như ngưng tụ và tách nước trong khí nén.



<b>Hình 1.2 Các loại bình trích chứa khí nén </b>

a. Loại bình trích chứa thẳng đứng



b. Loại bình trích chứa nằm ngang



c. Loại bình trích chứa nhỏ gắn trực tiếp vào ống dẫn khí.


<b>1.1.3 Mạng đường ống dẫn khí nén </b>



Mạng đường ống dẫn khí nén có thể phân chia làm 2 loại:



+ Mạng đường ống được lắp ráp cố định (trong nhà máy, xí nghiệp). Lưu ý khi


lắp ráp hệ thống ống dẫn khí nén thường nghiêng góc từ 1% - 2% so với mặt phẳng nằm


ngang. Vị trí thấp nhất của hệ thống ống dẫn so với mặt phẳng nằm ngang, lắp ráp bình


ngưng tụ nước, để nước trong ống chứa đụng ở đó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 9

Ngồi những mối lắp ghép bằng ren, mạng đường ống di động còn sử dụng các



mối nối cắm với các đầu kẹp



Tùy theo áp suất của khí nén cho từng loại máy mà chọn những loại ống dẫn có


nhứng tiêu chuẩn khác nhau.



Hệ thống đường ống: Có tác dụng truyên dẫn khí, tạo ra sự liên kết giữa các bộ


phận trong hệ thống khí nén



<b>1.1.4 Máy nén khí </b>



Máy nén khí là thiết bị tạo ra Áp suất khí, ở đó năng lượng cơ học của động cơ


điện hoặc của động cơ đốt trong được chuyển đổi thành năng lượng khí nén và nhiệt


năng. Theo nguyên lý hoạt động, có 02 loại:



+ Ngun lý thay đổi thể tích: khơng khí được đưa vào buồng chứa, ở đó thể tích


của buồng chứa sẽ nhỏ lại. Theo định luật Boyle – Mariotte áp suất trong buồng chứa sẽ


tăng lên. Máy nén khí hoạt động theo nguyên lý thể tích bao gồm: máy nén khí kiểu


pittong, bánh răng, cánh gạt, máy nén khí kiểu root, máy nén khí kiểu trục vít .v.v..



+ Nguyên lý động năng (máy nén dịng): khơng khí được đưa vào buồng chứa, ở


đó áp suất khí nén được tạo ra bằng động năng của bánh dẫn. Nguyên tắc hoạt động này


tạo ra lưu lượng và cơng suất lớn. Máy nén khí hoạt động theo nguyên lí này bao gồm:


máy nén khí kiểu ly tâm, máy nén khí dịng hỗn hợp.v.v.



Một vài máy nén khí thơng dụng:



<b>Hình 1.3 Máy nén kiểu pittong </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 10
<b>Hình 1.5 Máy nén kiểu trục vít </b>



<b>1.1.5 Bộ lọc </b>



Bộ lọc khơng khí nén là chi tiết trong máy nén khí. Bộ phận này có chức năng


lọc tách nước, bụi bẩn trong khí nén để bôi trơn các thiết bị truyền động. Đồng thời, chi


tiết có thể duy trì và điều chỉnh áp suất của hệ thống máy nén khí để đảm bảo sự kết nối


các chi tiết máy đến thiết bị nén khơng khí thực hiện nhiệm vụ tách nước.



Trong suốt q trình nén khí, máy bơm khí nén tập trung khí nén đã được bão


hịa với nước, qua hệ thống khơng khí nén được làm nóng lên. Sau đó, nhờ hệ thống tản


nhiệt mà khơng khí có lẫn tạp chất di chuyển, thốt ra ngồi.



Bộ lọc khơng khí là một tổ hợp gồm 3 phần tử: van lọc, van điều chỉnh áp suất,


van tra dầu.



+ Van lọc có nhiệm vụ tách các thành phần chất bẩn và hơi nước ra ngồi.



<b>Hình 1.6 Cấu tạo và kí hiệu bộ lọc khí nén </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 11

+ Van điều chỉnh áp suất có công dụng giữ cho áp suất không đổi ngay cả khi có


sự thay đổi bất thường của tải trọng làm việc phía đầu ra hoặc sự dao động của áp suất


đường vào, trong trường hợp áp suất của đường ra tăng lên so với áp suất được điều


chỉnh, khí nén sẽ qua lỗ thơng tác dụng lên màng, vị trí của kim van thay đổi, khí nén


qua lỗ xả khí ra ngồi. Đến khi áp suất ở đường ra giảm xuống bằng với áp suất được


điều chỉnh, kim van trở về vị trí ban đầu.



<b>Hình 1.8 Hình dạng van điều chỉnh áp suất và kí hiệu</b>



+ Van tra dầu để giảm lực ma sát, sự ăn mòn và rỉ sét của các phần tử trong hệ



thống điều khiển bằng khí nén, trong thiết bị van lọc có thêm van tra dầu. Nguyên tắc


tra dầu được thực hiện theo nguyên lý Ventury.



<b>Bảng 1.1 Quy trình hướng dẫn khảo sát bộ nguồn và lọc khí nén</b>



<b>Nội dung </b>

<b>Phương pháp </b>


<b>chủ đạo </b>



<b>Hoạt động </b>



<b>Ghi chú </b>


<b>Giáo viên </b>

<b>Học sinh </b>



Khảo sát


bộ nguồn


và lọc khí


nén.



Hướng

dẫn


thao tác.



Hướng

dẫn


cách tháo lắp


các thiết bị.



Hướng dẫn


tìm hiểu cấu


tạo, nguyên


lý hoạt động


và cách sử



dụng.



Hướng dẫn


kiểm tra các


thông số cơ


bản: áp suất,


dầu,

hơi


nước, động


cơ máy nén.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 12

<b>Bài tập thực hành: </b>



Em hãy kiểm tra và vận hành hệ thống xứ lý bộ nguồn khí nén theo yêu cầu.


<b>1.2 Kiểm tra các van điều khiển bằng khí nén </b>



<b>1.2.1 Khái niệm </b>



Một hệ thống điều khiển thường bao gồm các phần tử cơ bản sau: phần tử đưa tín


hiệu, phần tử xử lý tín hiệu, phần tử điều khiển, cơ cấu chấp hành và đối tượng điều


khiển.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 13

+ Phần tử đưa tín hiệu là phần tử đầu tiên của mạch điều khiển có nhiệm vụ nhận


những giá trị của đại lượng vật lý như là đại lượng vào. Ví dụ: Cơng tắc, nút bấm, cơng


tắc hành trình, các cảm biến.



+ Phần tử xử lý tín hiệu có nhiệm vụ xử lý tín hiệu nhận vào theo một qui tắc


logic xác định, làm thay đổi trạng thái của phần tử điều khiển. Ví dụ: van đảo chiều, van


tiết lưu, van logic OR hoặc AND…




+ Phần tử điều khiển nhận tín hiệu từ phần tử xử lí tín hiệu, có nhiệm vụ điều


khiển cơ cấu chấp hành hoạt động theo một u cầu cơng nghệ nhất định. Ví dụ: Van


đảo chiều, van logic OR, van logic AND…



+ Cơ cấu chấp hành có nhiệm vụ thay đổi trạng thái của đối tượng điều khiển, đó


là đại lượng ra của mạch điều khiển. Ví dụ: xy- lanh, động cơ, bộ biến đổi áp lực…


<b>1.2.2 Van đảo chiều </b>



Van đảo chiều có nhiệm vụ điều khiển dịng năng lượng bằng cách đóng, mở hay


chuyển đổi vị trí, để thay đổi hướng của dịng năng lượng.



<b>Hình 1.10 Cấu tạo của van đảo chiều</b>


Nguyên lý hoạt động của van đảo chiều : khi chưa có tín hiệu tác động vào cửa


(12) thì cửa (1) bị chặn và cửa (2) nối với cửa (3). Khi có tín hiệu tác động vào cửa (12),


ví dụ tác động bằng dịng khí nén, nịng van sẽ dịch chuyển về phía bên phải, cửa (1)


nối với cửa (2) và cửa (3) bị chặn. Trường hợp tín hiệu tác động vào cửa (12) mất đi,


dưới tác động của lực lò xo, nòng van sẽ trở về vị trí ban đầu.



Bên trong ô vuông của mỗi vị trí là các đường thẳng có hình mũi tên, biểu diễn


hướng chuyển động của dòng qua van. Trường hợp dòng van bị chặn được biểu diễn


bằng dấu gạch ngang.



+ Kí hiệu van đảo chiều



Chuyển đổi vị trí của nịng van được biểu diễn bằng các ô vuông liền nhau với


các chữ cái o,a,b,c… hay các chữ số 0, 1, 2, 3….



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 14


Vị trí “ khơng” được ký hiệu là vị trí mà khi van chưa có tác động của tín hiệu


ngồi vào. Đối với van có 3 vị trí, vị trí ở giữa là vị trí “ khơng”. Đối với van có 2 vị trí


thì vị trí “ khơng” có thể là “a” hoặc là “ b “, thơng thường vị trí “b” là vị trí “ không”.



<b>Bảng 1.2 Bảng quy ước cửa nối van</b>


<b>Tên cửa </b>

<b>Theo ISO 5599 </b>

<b>Theo ISO 1219 </b>



Cửa cấp nguồn khí


Cửa nối tải



Cửa xả khí



Cửa nối với tín hiệu điều khiển


1



2, 4, 6, …


3, 5, 7, …


12, 14, …



P



A, B, C…


R, S, T …


X, Y



<b>Hình 1.12 Kí hiệu van đảo chiều</b>


+ Cách gọi tên: Van đảo chiều + số cửa / số vị trí + tín hiệu tác động.


<b>Bảng 1.3 Bảng kí hiệu một số van đảo chiều thường gặp</b>


<b>Kí hiệu </b>

<b>Ghi chú </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 15


<b>Kí hiệu </b>

<b>Ghi chú </b>



Tín hiệu tác động bằng tay



Tác động bằng cơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 16

Tác động bằng nam châm


điện



<b>1.2.3 Van chặn </b>



Van chặn là loại van chỉ cho lưu lượng khí đi theo một chiều, chiều ngược lại bị


chặn. Áp suất dòng chảy tác động lên bộ phận chặn của van và van được đóng lại. Van


<b>chặn cơ bản gồm các loại sau: </b>



<b>+ Van một chiều có tác dụng chỉ cho lưu lượng khí nén đi qua một chiều, chiều </b>


ngược lại bị chặn. Nguyên lý hoạt động và ký hiệu van một chiều, dịng khí nén đi từ 1


qua 2, chiều từ 2 qua 1 bị chặn



<b>Hình 1.13 Cấu tạo và kí hiệu van một chiều</b>


+ Van logic OR là van khi có dịng khí nén đi vào cửa 12 sẽ đẩy pít- tơng trụ của


van sang vị trí bên phải chắn cửa 14 lại, cửa 12 nối với cửa 2. Khi có dịng khí nén đi


vào cửa 14 sẽ đẩy pít- tơng trụ của van sang vị trí bên trái chặn cửa 12 lại, cửa 14 nối



với cửa 2. Như vậy, van logic OR có chức năng là nhận tín hiệu điều khiển ở những vị


trí khác nhau trong hệ thống điều khiển



<b>Hình 1.14 Cấu tạo và kí hiệu van logic OR</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 17
<b>Hình 1.15 Cấu tạo và kí hiệu van logic AND</b>


+ Van xả khí nhanh là van khi dịng khí nén đi vào cửa 1 sẽ đẩy pít- tơng trụ sanh


phải chặn cửa 3 lại, cửa 1 nối với cửa 2. Trường hợp ngược lại, khi dịng khí nén đi từ 2


xuống sẽ đẩy pít- tơng trụ sang trái chặn cửa 1 lại , khí được xả ra ở cửa 3. Van xả khí


nhanh thường lắp ở vị trí gần cơ cấu chấp hành, ví dụ pít- tơng, có nhiệm vụ xả khí


nhanh ra ngồi.



<b>Hình 1.16 Cấu tạo và kí hiệu van xả khí nhanh </b>


<b>Bảng 1.4 Quy trình hướng dẫn khảo sát các van điều khiển khí nén</b>



<b>Nội dung </b>

<b>Phương pháp </b>


<b>chủ đạo </b>



<b>Hoạt động </b>



<b>Ghi chú </b>


<b>Giáo viên </b>

<b>Học sinh </b>



Khảo sát


kiểm


tra các van


điều khiển



bằng khí


nén



Hướng

dẫn


nguyên lý hoạt


động của các


van điều khiển.


Hướng

dẫn


thao tác, cách


sử

dụng


kiểm tra các


van điều khiển.



Hướng dẫn


tìm hiểu cấu


tạo, nguyên


lý hoạt động


và cách sử


dụng các van


điều khiển


Hướng dẫn


kiểm tra các


thông số cơ


bản


những lưu ý


khi sử dụng


van

điều


khiển



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 18




<b>Bài tập thực hành: </b>



Em hãy kiểm tra và vận hành các van điều khiển khí nén theo yêu cầu.


<b>1.3 Kiểm tra các cơ cấu chấp hành </b>



Cơ cấu chấp hành là các phần tử trực tiếp tác động lên đối tượng điều khiển. Cơ


cấu chấp hành có thể là các lại xy- lanh hoặc động cơ khí nén.



Cơ cấu chấp hành có nhiệm vụ biến đổi năng lượng khí nén thành năng lượng cơ


học. Cơ cấu chấp hành có thể thực hiện chuyển động thẳng (xy- lanh) hoặc chuyển động


quay (động cơ khí nén). Cần pít-tơng tạo ra lực đẩy F được tính bằng tích của diện tích


bề mặt pít - tơng A và áp suất trong xy – lanh.



<b>1.3.1 Xy- lanh tác động đơn </b>



Áp lực tác động vào xy- lanh đơn chỉ có ở một phía, phía ngược lại do lị xo tác


động hay do ngoại lực tác động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 19

<b>1.3.2 Xy- lanh tác động kép khơng có giảm chấn </b>



<b>Hình 1.18 Cấu tạo và kí hiệu xy lanh tác động kép</b>

<b>1.3.3 Xy- lanh tác động kép có giảm chấn </b>



Nguyên lý hoạt động của xy-lanh tác dụng kép có giảm chấn là người ta dùng


van tiết lưu một chiều để thực hiện nhiệm vụ giảm chấn. Mục đích là ngăn chặn sự va


đập của pít- tơng vào thành xy- lanh ở vị trí cuối khoảng chạy.




<b>Hình 1.19 Cấu tạo và kí hiệu xy lanh tác động kép có giảm chấn</b>

<b>1.3.4 Động cơ khí nén </b>



Động cơ khí nén là cơ cấu chấp hành, có nhiệm vụ biến đổi thế năng hay động


<b>năng của khí nén thành cơ năng (chuyển động quay). </b>



<b>Động cơ khí nén có những ưu điểm sau: </b>



<b>+ Điều chỉnh đơn giản số vòng quay và moment quay. </b>


<b>+ Đạt được số vịng quay cao và điều chỉnh vơ cấp. </b>



<b>+ Không xảy ra hư hỏng khi làm việc trong tình trạng quá tải. </b>


<b>+ Giá thành bảo dưỡng thấp. </b>



Tuy nhiên động cơ khí nén có những khuyết điểm sau:



+ Giá thành năng lượng cao (khoảng 10 lần so với động cơ điện).


+ Số vòng quay phụ thuộc quá nhiều khi tải trọng thay đổi.


+ Xảy ra tiếng ồn lớn khi xả khí.



<b>Hình 1.20 Kí hiệu động cơ quay dạng khí nén </b>


<b>Bảng 1.5 Quy trình hướng dẫn khảo sát cơ cấu chấp hành khí nén</b>



<b>Nội dung </b>

<b>Phương pháp </b>


<b>chủ đạo </b>



<b>Hoạt động </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 20


Khảo sát



kiểm


tra cơ cấu


chấp hành



Hướng

dẫn


nguyên lý hoạt


động của các


cơ cấu chấp


hành.



Hướng

dẫn


thao tác, cách


sử

dụng


kiểm tra các cơ


cấu chấp hành.



Hướng dẫn


tìm hiểu cấu


tạo, nguyên


lý hoạt động


và cách sử


dụng các cơ


cấu

chấp


hành.



Hướng dẫn


kiểm tra các


thông số cơ



bản


những lưu ý


khi sử dụng


các cơ cấu


chấp hành



Khảo sát và


thao tác lại


cách kiểm


tra các cơ


cấu

chấp


hành

đã


hướng dẫn.



<b>Bài tập thực hành: </b>



Em hãy kiểm tra và vận hành các cơ cấu chấp hành khí nén theo yêu cầu.


<b>1.4 Kiểm tra Van tiết lưu </b>



Van tiết lưu có nhiệm vụ điều chỉnh lưu lượng dòng chảy tức là điều chỉnh vận


tốc hoặc thời gian chạy của cơ cấu chấp hành. Ngoài ra van tiết lưu cũng có nhiệm vụ


điều chỉnh thời gian chuyển đổi vị trí của van đảo chiều. Nguyên lý làm việc của van


tiết lưu là lưu lượng dòng chảy qua van phụ thuộc vào sự thay đổi tiết diện.



<b>1.4.1 Van tiết lưu có tiết diện khơng thay đổi </b>



Van tiết lưu có tiết diện khơng thay đổi, tức là lưu lượng dịng chảy qua khe hở


của van có tiết diện khơng thay đổi được.



<b>Hình 1.21 Kí hiệu Van tiết lưu</b>


<b>1.4.2 Van tiết lưu có tiết diện thay đổi </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 21
<b>Hình 1.22 Cấu tạo và kí hiệu Van tiết lưu có tiết diện thay đổi</b>

<b>1.4.3 Van tiết lưu một chiều điều chỉnh bằng tay </b>



Van tiết lưu một chiều điều chỉnh bằng tay có tiết diện chảy Ax thay đổi bằng


cách điều chỉnh vít điều chỉnh. Khi dịng khí nén đi từ 1 qua 2, lò xo đẩy màng chắn


xuống và dịng khí nén chỉ đi qua tiết diện Ax. Khi dịng khí nén đi từ 2 qua 1, áp suất


khí nén thắng lực lị xo, đẩy màng chắn lên và như vậy dịng khí nén sẽ đi qua khoảng


hở giữa màng chắn và mặt tựa màng chắn, lưu lượng khơng được điều chỉnh được.



<b>Hình 1.23 Cấu tạo và kí hiệu Van tiết lưu một chiều điều chỉnh bằng tay</b>
<b>Bảng 1.6 Quy trình hướng dẫn khảo sát van tiết lưu</b>



<b>Nội dung </b>

<b>Phương pháp </b>


<b>chủ đạo </b>



<b>Hoạt động </b>



<b>Ghi chú </b>


<b>Giáo viên </b>

<b>Học sinh </b>



Khảo sát


kiểm


tra van tiết


lưu



Hướng

dẫn


nguyên lý hoạt



động của các


van tiết lưu.


Hướng

dẫn


thao tác, cách


sử

dụng


kiểm tra các


van tiết lưu.



Hướng dẫn


tìm hiểu cấu


tạo, nguyên


lý hoạt động


và cách sử


dụng các van


tiết lưu.


Hướng dẫn


kiểm tra các


van tiết lưu


và những lưu


ý

khi

sử


dụng van tiết


lưu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 22

<b>Bài tập thực hành: </b>



Em hãy kiểm tra và vận hành các van tiết lưu khí nén theo yêu cầu.


<b>1.5 Kiểm tra Van áp suất </b>



<b>1.5.1 Van an tồn </b>




Van an tồn có nhiệm vụ giữ áp suất lớn nhất mà hệ thống có thể tải. Khi áp suất


lớn hơn áp suất cho phép của hệ thống thì dịng áp suất khí nén sẽ thắng lực lị xo và khí


nén sẽ theo cửa 3 thốt ra ngồi mơi trường.



<b>Hình 1.24 Cấu tạo và kí hiệu Van an tồn </b>

<b>1.5.2 Van tràn </b>



Ngun tắc hoạt động của van tràn tương tự như van an toàn nhưng chỉ khác ở


chỗ là khi áp suất ở cửa 1 đạt được giá trị xác định thì cửa 1 sẽ nối với cửa 2 nối với hệ


thống điều khiển.



<b>Hình 1.25 Cấu tạo và kí hiệu Van tràn </b>

<b>1.5.3 Van điều chỉnh áp suất </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 23
<b>Hình 1.26 Cấu tạo và kí hiệu Van điều chỉnh áp suất</b>


<b>1.5.4 Rơle áp suất </b>



Rơle áp suất có nhiệm vụ đóng mở cơng tắc điện, khi áp suất trong hệ thống vượt


quá mức yêu cầu. Trong hệ thống điều khiển điện - khí nén, rơle áp suất có thể coi như


là phần tử chuyển đổi tín hiệu khí nén - điện. Cơng tắc điện đóng, mở tương ứng với


những giá trị áp suất khác nhau có thể điều chỉnh bằng vít.



<b>Bảng 1.7 Quy trình hướng dẫn khảo sát van áp suất</b>



<b>Nội dung </b>

<b>Phương pháp </b>


<b>chủ đạo </b>




<b>Hoạt động </b>



<b>Ghi chú </b>


<b>Giáo viên </b>

<b>Học sinh </b>



Khảo sát


kiểm


tra van áp


suất



Hướng

dẫn


nguyên lý hoạt


động của các


van áp suất.


Hướng

dẫn


thao tác, cách


sử

dụng


kiểm tra các


van tiết lưu.



Hướng dẫn


tìm hiểu cấu


tạo, nguyên


lý hoạt động


và cách sử


dụng các van


áp suất.


Hướng dẫn


kiểm tra các


van van áp



suất


những lưu ý


khi sử dụng


van áp suất.



Khảo sát và


thao tác lại


cách kiểm


tra các van


van áp suất


đã

hướng


dẫn.



<b>Bài tập thực hành: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 24

<b>CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BẰNG KHÍ NÉN </b>



<b>Giới thiệu: </b>


<b>Mục tiêu: </b>



+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống truyền động khí nén


+ Thiết kế được hệ thống truyền động khí nén



<b>2.1 Thiết kế mạch ứng dụng tuần tự </b>


<b>2.1.1 Biểu đồ trạng thái </b>



<b> a. Ký hiệu </b>



<b>Hình 2.1 Kí hiệu biểu diễn biểu đồ trạng thái điều khiển khí nén </b>


<b> b. Thiết kế biểu đồ trạng thái </b>



- Biểu đồ trạng trạng thái biểu diễn trạng thái các phần tử trong mạch, mối liên hệ


giữa các phần tử và trình tự chuyển mạch của các phần tử.



- Trục tọa độ thẳng đứng biểu diễn trạng thái (hành trình chuyển động, áp suất,


góc quay…). Trục tọa độ nằm ngang biểu diễn các bước thực hiện hoặc là thời gian hành


trình. Hành trình làm việc được chia làm các bước. Sự thay đổi trạng thái trong các bước


được biểu diễn bằng đường đậm. Sự liên kết các tín hiệu được biểu diễn bằng đường nét


mãnh và chiều tác động được biểu diễn bằng mũi tên.



- Trong mỗi cơ cấu chấp hành, nét liền mảnh phía trên biểu thị cho vị trí của cơ


cấu chấp hành ở phía ngồi (đi ra +), và đường liền mảnh ở phía dưới biểu thị cho cơ


cấu chấp hành ở phía trong (đi vào -).



- Ví dụ 1: Thiết kế biểu đồ trạng thái của qui trình điều khiển sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 25

<i><b>+ Biểu đồ trạng thái của xy- lanh 1.0 được biểu diễn trên hình MĐ17-06-2. Van </b></i>


OR liên kết nút bấm 1.2 và 1.4. Van AND liên kết nút bấm 1.6 và 1.8. Xy- lanh đi ra ký


hiệu +, đi vào ký hiệu -.



<b>Hình 2.2 Biểu đồ trạng thái của xy - lanh 1.0. </b>

<b>+ Sơ đồ mạch khí nén của qui trình trên được biểu diễn: </b>



<b>Hình 2.3 Sơ đồ mạch điều khiển khí nén của xy - lanh 1.0. </b>

<b>2.1.2 Sơ đồ chức năng </b>



<b> a. Kí hiệu </b>




- Sơ đồ chức năng bao gồm các lệnh và các bước thực hiện. Các bước thực hiện


được kí hiệu theo số thứ tự và các lệnh gồm tên loại, loại lệnh và vị trí ngắt của lệnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 26

- Ký hiệu bước thực hiện được biểu diễn ở hình trên. Tín hiệu ra a

1

của bước thực



hiện điều khiển lệnh thực hiện (van đảo chiều, xy – lanh, động cơ…) và được biểu diễn


bằng những đường thẳng nằm bên phải và phía dưới ký hiệu của bước thực hiện. Tín


hiệu vào được biểu diễn bằng những đường thẳng nằm phía trên và bên trái của ký hiệu


bước thực hiện. Bước thực hiện thứ n sẽ có hiệu lực, khi lệnh của bước thực hiện thứ


(n-1) trước đó phải hồn thành, và đạt được vị trí ngắt của lệnh đó. Bước thực hiện thứ n


sẽ được xóa, khi các bước thực hiện tiếp theo sau đó có hiệu lực.



<b>Hình 2.5 Kí hiệu các bước thực hiện</b>

.



- Ký hiệu lệnh thực hiện được biểu diễn ở hình trên: gồm 3 phần: tên lệnh, loại


lệnh và vị trí ngắt lệnh. Tín hiệu ra ký hiệu của lệnh có thể không cần biểu diễn ở ô


vuông bên phải của ký hiệu. Quá đó, ta có thể nhận thấy được một cách tổng thể từ tín


hiệu điều khiển ra tới cơ cấu chấp hành. Ví dụ: tín hiệu ra a1 sẽ điều khiển van đảo chiều


V1 bằng loại lệnh SH (loại lệnh nhớ, khi dòng năng lượng trong hệ thống mất đi). Với


tín hiệu ra A1 từ van đảo chiều điều khiển pít – tơng Z1 đi ra với loại lệnh NS (khơng


nhớ).



<b>Hình 2.6 Kí hiệu lệnh thực hiện. </b>

S: Loại lệnh nhớ



NS: Loại lệnh không nhớ


T: Loại lệnh giới hạn thời gian.


D: Loại lệnh bị trễ.




SD: Loại lệnh nhớ và bị trễ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 27

ST: Loại lệnh nhớ và giới hạn thời gian.



NSD: Loại lệnh không nhớ, nhưng chậm trễ.


ST: Loại lệnh nhớ và giới hạn thời gian.


<b> b. Thiết kế sơ đồ chức năng </b>



- VD: Thiết kế sơ đồ chức năng cho mạch điều khiển khí nén của máy khoan có


ngun lý hoạt động như sau: sau khi chi tiết được kẹp hặt (xy - lanh 1.0 đi ra), đầu


khoan bắt đầu đi xuống (xy - lanh 2.0 đi ra) và khoan chi tiết. Khi đầu khoan đã lùi trở


về (xy - lanh 2.0 đi vào), chi tiết được tháo ra (xy lanh 1.0 đi vào).



<b>Hình 2.7 Mơ tả ngun lý hoạt động của máy khoan.</b>


<b>Hình 2.8 Sơ đồ mạch khí nén của máy khoan.</b>


Sơ đồ chức năng được thiết kế trên hình, theo đó tín hiệu ra của lệnh thực hiện sẽ


tác động trực tiếp lên cơ cấu chấp hành. Sau khi lệnh thứ nhất thực hiện xong, vị trí ngắt


lệnh thực hiện thứ nhất là cơng tắc hành trình S

2

, thì bước thực hiện thứ hai sẽ có hiệu



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 28
<b>Hình 2.9 Sơ đồ chức năng với tín hiệu ra trực tiếp tác động lên cơ cấu chấp hành.</b>

Theo hình trên tín hiệu ra của lệnh thực hiện (ví dụ lệnh thực hiện 1), sẽ tác động


trực tiếp lên van đảo chiều, van đảo chiều đồi vị trí và vị trí đó phải được nhớ trong q


trình pít - tơng 1.0 đi ra, tín hiệu ra từ van đảo chiều tác động trực tiếp lên cơ cấu chấp


hành (pít - tơng 1.0 đi ra). Giai đoạn này không cần phải nhớ. Sau khi lệnh thứ nhất thực


hiện xong, vị trí ngắt lệnh thực hiện thứ nhất là cơng tắc hành trình S

2

, thì bước thực




hiện thứ hai sẽ có hiệu lực.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 29

<b>2.1.3 Lưu đồ tiến trình </b>



<b> a. Kí hiệu </b>



<b>Hình 2.11 Kí hiệu biểu diễn lưu đồ tiến trình.</b>


Lưu đồ tiến trình biểu diễn phương thức giải (thuật toán - algorithmus) của một


quá trình điều khiển. Lưu đồ tiến trình khơng biểu diễn những thông số và phần tử điều


khiển. Lưu đồ tiến trình có ưu điểm là vạch ra hướng tổng qt của q trình điều khiển


và có tác dụng như là phương tiện thông tin giữa người sản xuất phần tử điều khiển và


kỹ thuật viên sử dụng phần tử đó.



<b> b. Thiết kế lưu đồ tiến trình </b>



<i><b>Ví dụ: Thiết kế lưu đồ tiến trình cho mạch điều khiển </b></i>



<b>Hình 2.12 Mơ tả nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển.</b>

- Bước thực hiện thứ nhất:



Khi pít – tơng ở vị trí ban đầu (E

1

= 1/E

2

= 0), nút ấn khởi động E

0

tác động, pít -



tơng chuyển động đi ra (Z

1

+).



- Bước thực hiện thứ hai:



Khi pít - tơng đi ra đến cuối hành trình, chạm cơng tắc hành trình E

2

, pít - tơng sẽ




lùi về (Z

1

-).



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 30

Khi pít - tơng lùi về chạm cơng tắc hành trình E

1

, q trình điều khiển kết thúc.



Quá trình điều khiển được viết như sau:


- Bước thực hiện thứ nhất:



E

0

^ E

1

^ E

2

= Z

1

+ → E

2

.



- Bước thực hiện thứ hai:


E

2

= Z

1

- → E

1

.



- Bước thực hiện thứ ba:



E

1

= kết thúc quá trình điều khiển.



<b>Hình 2.13 Lưu đồ tiến trình hoạt động</b>

<b>2.1.4 Thiết kế mạch điều khiển điện khí nén </b>



<b>a. Nguyên tắc thiết kế </b>



Sơ đồ mạch điện - khí nén gồm có hai phần:


- Sơ đồ mạch điện điều khiển.



- Sơ đồ mạch khí nén.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 31

- Tiếp điểm:




<b>Hình 2.14 Kí hiệu các dạng tiếp điểm</b>

- Nút bấm:



<b>Hình 2.15 Kí hiệu các dạng nút nhấn </b>

- Rơle:



<b>Hình 2.16 Kí hiệu các dạng rơle </b>

- Cơng tắc hành trình:



<b>Hình 2.17 Kí hiệu các dạng cơng tắc hành trình </b>

- Cảm biến:



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 32


<b>Ví dụ:</b>

Mạch điều khiển một xy lanh ra vào bằng 02 nút nhấn ON, OFF với tiếp điểm


<b>tự duy trì. </b>



- Cơ sở để thiết kế mạch điều khiển điện - khí nén là biểu đồ trạng thái.



<b>Hình 2.19 Biểu đồ trạng thái và sơ đồ mạch khí nén. </b>

- Sơ đồ mạch điện điều khiển được biểu diễn:



<b>Hình 2.20 Mạch điều khiển với tiếp điểm tự duy trì. </b>


+ Khi tác động vào nút ấn S

2

, rơle K

2

có điện, các tiếp điểm tương ứng của rơle



K

2

sẽ đóng, đó là tiếp điểm K

2

ở nhánh thứ ba và K

2

ở nhánh thứ năm. Khi nhả nút ấn



S

2

, nhờ tiếp điểm duy trì K

2

ở nhánh thứ ba, rơle K

2

vẫn có điện và tiếp điểm K

2

ở nhánh




thứ năm - tiếp điểm đóng để dòng điện qua cuộn cảm ứng của van đảo chiều, pít- tơng


đi tới.. Khi tác động vào nút ấn vào nút ấn S

1

dòng điện trong nhánh hai mất, rơle K

2


<b>mất điện, các tiếp điểm tương ứng mở ra và pít- tơng sẽ lùi về. </b>


<b>Bài tập thực hành: </b>



Em hãy thiết kế, mô phỏng, vận hành mạch điều khiển khí nén theo yêu cầu.


<b>2.2 Thiết kế mạch ứng dụng 2 tầng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 33

Ngun lý điều khiển theo tầng



Trong mạch điều khiển theo tầng gồm có hai cụm



- Cụm cơ cấu chấp hành : bao gồm các xy lanh tạo ra các chuyển động, các van


đảo chiều (5/2 có duy trì hoặc khơng duy trì), và các cơng tắc hành trình để chuyển đổi


chuyển động của các xy lanh tương ứng



- Cụm đảo tầng : bao gồm các van đảo tầng (thực chất là các van đảo chiều 4/2


hoặc 5/2 có duy trì)



Giả sử trong sơ đồ hành trình bước được chia ra làm n tầng


- Khởi đầu nguồn ở cụm đảo tầng sẽ ở tầng thứ n



- Sau khi nhấn nút START nguồn của cụn đảo tầng sẽ chuyễn lên tầng thứ 1, ở


tầng này nguồn này sẽ cung cấp cho các chuyển động trong tầng 1 như : điều khiển trực


tiếp hoặc thơng qua các cơng tắc hành trình; cuối tầng 1 này sẽ tác động vào công tắc


hành trình (nguồn cung cấp cho cơng tắc hành trình này vẫn ở tầng 1) và sẽ chuyển lên


tầng thứ 2; tương tự như tầng 1 nó cũng sẽ cung cấp nguồn để thực hiện các chuyển


động ở tầng 2 này ; tương tụ cho đến khi nguồn chuyển đến tầng thứ n, và chu trình lại



quay trỡ lại tầng thứ 1….



Lưu ý là nguồn ở tầng 1 đang có, thì ở những tầng khác sẽ khơng có, và khi nguồn


chuyển sang tầng thứ 2 thì tầng 1 sẽ bị xóa, và tương tự đối với những tầng khác…



Nguyên tắc chia tầng



Nếu ta ký hiệu các cơ cấu chấp hành bằng các mẫu tự A, B, C, D,…và các chuyển


động chạy ra được ký hiệu bởi dầu + và chuyển động chạy vào mang dấu – thì: trong


một tầng, một mẫu tự không được xuất hiện 2 lần (ở đây lưu ý rằng trong một tầng đưọc


phép có nhiều mẫu tự xuất hiện, nhưng chỉ có một lần : hoặc + hoặc -)



Ví dụ:



Dựa vào sơ đồ hành trình bước, chúng ta có thể


chuyển đổi sang dạng các mẫu tự như sau:



A+ B+ B- A -



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 34

Dựa vào sơ đồ hành trình bước, chúng ta có thể


chuyển đổi sang dạng các mẫu tự như sau:



A+ B+ B- A – C+ C-



Theo nguyên tắc chia tầng, thì ta thấy B+ và B-


khơng thể chung một tầng được, C+ và C- cũng


vậy, do đó chúng ta sẽ chia tầng từ đây, sau đó tiếp


tục xét từ B- chúng ta nhận thấy B-, A- và C+ được


phép chung một tầng, tầng còn lại là C-




Như vậy với sơ đồ hành trình bước này, chúng


được chia ra làm 3 tầng.



<b>2.2.1 Thiết kế mạch ứng dụng 2 tầng điều khiển bằng khí nén </b>



<b>Hình 2.21 Mạch điều khiển chuyển tầng n=2 bằng khí nén </b>


Ví dụ:



Ở phương pháp thiết kế theo chu trình (tuần tự) chúng ta phải sử dụng cơng tắc hành


trình tác động một chiều, do có sự trùng tín hiệu – Ở phương pháp thiết kế mạch theo


tầng, chúng ta chỉ sử dụng các công tắc hành trình tác động hai chiều .



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 35

tại vị trí chia tầng đó chính là các cơng tắc ành trình có đường ra (A) tác động vào các


đường tính hiệu vào của Hệ đảo tầng e1, e2, e3,…



<b>2.2.2 Thiết kế mạch ứng dụng 2 tầng điều khiển bằng điện khí nén </b>



Trong điều khiển Khí nén thì tín hiệu vào là Khí nén; cịn ở điều khiển bằng Điện


thì tín hiệu vào là tín hiệu điện.



Để chuyển đổi tầng, trong điều khiển Khí nén người ta dùng các phần tử Logic


như các Van AND hoặc Van OR; nhưng ở điều khiển Điện thì các liên kết AND hoặc


OR thường được vẽ bằng cách mắc các tiếp điểm nối tiếp hoặc song song.



Trong điều khiển Khí nén, trong sơ đồ hành trình bước có n tầng, thì ta sẽ có


(n-1) van đảo tầng (ở đây chính là Van đảo chiều 4/2 hoặc 5/2 duy trì); cịn trong Điều


<b>khiển các relay thì các Van đảo tầng được thay thế bằng các cuộn dây tương ứng </b>




Sơ đồ điều khiển mạch điện dạng 2 tầng


e1


T1
T2


e2
2.0


1.0 2.2


2.2


2.3


2.3


1.3


1.3


2.1
1.1


0.3


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 36
<b>Hình 2.22 Mạch điều khiển chuyển tầng n=2 bằng điện khí nén</b>



Ví dụ:



Các chi tiết sau khi đóng gói, cần được di chuyển sang một dây chuyền khác bằng một


hệ thống điều khiển Điện – Khí nén như sau :



Nhấn nút nhất Start xy lanh tác động hai phía A đi ra nâng chi tiết lên, đến cuối hành


trình xy lanh tác động hai phía B đi ra đẩy chi tiết sang dây chuyền kế tiếp, sau đó xy


lanh A quay trở về, và tiếp theo xy lanh B quay về hồn tất một chu trình. Hãy vẽ


mạch điều khiển Điện – Khí nén.



<b>Bước 1 </b>



Từ yêu cầu cơng nghệ, ta vẽ sơ đồ hành trình bước



Ta nhận thấy, mạch điều khiển bao gồm có 2 xy lanh, trong đó xy lanh A và B


là hai xy lanh tác động hai phía.



<b>Bước 2 </b>



Ta tiến hành chia tầng, như đã trình bày ở phần


Mạch điều khiển được chia ra làm 2 tầng gồm :


Tầng 1 : A+ B+



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 37

Lưu ý hai công tắc chuyển tầng :



E1 là a0


E2 là b1


<b>Bước 3 </b>




Vẽ sơ đồ mạch Khí nén


<b>Bước 4 </b>



Ta tiến hành thiết kế mạch 2 tầng:


<b>Bước 5 </b>



Vẽ mạch điện điều khiển



<b>Bài tập thực hành: </b>



Em hãy thiết kế, mô phỏng, vận hành mạch điều khiển khí nén theo yêu cầu.


<b>2.3 Thiết kê mạch ứng dụng 3 tầng </b>



<b>2.3.1 Thiết kế mạch ứng dụng 3 tầng điều khiển bằng khí nén </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 38

Ví dụ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 39

<b>2.3.2 Thiết kế mạch ứng dụng 3 tầng điều khiển bằng điện khí nén </b>



<b>Hình 2.24 Mạch điều khiển chuyển tầng n=3 bằng điện khí nén</b>


Ví dụ:



<b>Bước 1 </b>



Từ yêu cầu công nghệ, ta vẽ sơ đồ hành trình bước



Ta nhận thấy, mạch điều khiển bao gồm có 3 xy lanh, trong đó xy lanh A và B



là hai xy lanh tác động hai phía, xy lanh C là tác động một phía



<b>Bước 2 </b>



Ta tiến hành chia tầng, như đã trình bày ở phần


Mạch điều khiển được chia ra làm 3 tầng gồm :


Tầng 1 : A+ B+



<b>1</b>
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
<b>S2</b>
<b>S3</b>
<b>S1</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
<b>2</b> <b>3</b>
<b>1</b>
<b>S4</b>
<b>S6</b>
+24V
0V


K1 K2


E3 E2


E1



T1 T2 T3
K2


K2 K2


K1 K1 K1


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 40

Tầng 2 : B- A- C+



Tầng 3: C-



Lưu ý hai công tắc chuyển tầng :


E1 là S5



E2 là S4


E3 là S6


<b>Bước 3 </b>



Vẽ sơ đồ mạch Khí nén


<b>Bước 4 </b>



Ta tiến hành thiết kế mạch 3 tầng:


<b>Bước 5 </b>



Vẽ mạch điều khiển điện



Y1


2.0 3.0



S1


1.0 S2 S3 S4 S5 S6


Y2 <sub>Y3 </sub> <sub>Y4 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 41

<b>Bài tập thực hành: </b>



Em hãy thiết kế, mô phỏng, vận hành mạch điều khiển khí nén theo yêu cầu.


+24V


K1 K2


S6 S4


S5


Y1


Y2 Y5


K2 K2 K2


K1 K1


K1
Start



0V


Y3 Y4 Y6


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 42

<b>CHƯƠNG 3: KHẢO SÁT BỘ THỰC HÀNH THỦY LỰC </b>



<b>Giới thiệu: </b>


<b>Mục tiêu: </b>



+ Trình bày và phân biệt được các thiết bị thủy lực


+ Giải thích được các ký hiệu thiết bị



<b>3.1 Khảo sát bộ nguồn dầu </b>



<b>3.1.1 Tổng quan về hệ thống thủy lực </b>



Hệ thống thuỷ lực (Hydraulic systems) được sử dụng nhiều trong ngành chế tạo


máy hiện đại và trong công nghiệp lắp ráp. Ngồi ra, cơng nghệ thuỷ lực cịn được ứng


dụng trong một số lĩnh vực đặc biệt khác như hàng hải, khai thác hầm mỏ, hàng không…


Trong hệ thống thuỷ lực, chất lỏng có áp suất đóng vai trò trung gian truyền lực


và chuyển động cho máy công nghệ.



Các ứng dụng cơ bản của thuỷ lực có thể chia thành hai lĩnh vực chính:



- Thiết bị thuỷ lực tự hành (Mobile hydraulics): di chuyển bằng bánh xe hoặc


đường ray. Phần lớn trong số này có đặc trưng là thường sử dụng các van được điều


khiển bằng tay.



- Thiết bị thuỷ lực cố định (Stationary hydraulics): làm việc ở một vị trí cố định,



do đó thường sử dụng các van điện từ kết hợp với các thiết bị điều khiển điện- điện tử.



So sánh công nghệ thuỷ lực với các dạng khác:Xét về vai trò tạo ra lực, chuyển


động và các tín hiệu, ta so sánh 3 dạng thiết bị truyền động thường sử dụng: điện, khí


nén và thuỷ lực.



<b>Bảng 3.1 Bảng so sánh đặc điểm hệ thống điều khiển</b>


<b>Đặc điểm </b>

<b>Truyền động điện Truyền động thủy lực </b>

<b>Truyền động khí nén </b>


Vận

tốc



làm việc

Cao

Khoảng 0,5 m/s

Khoảng 1.5m/s


Giá thành



nguồn

Thấp

Cao

Rất cao



Chuyển



động thẳng

Khó, giá thành cao



Đơn giản, lực rất lớn, dễ


điều chỉnh tốc độ



Đơn giản, lực giới hạn,


tốc độ lớn nhưng phụ


thuộc tải trọng



Chuyển


động quay




Đơn giản với các


dải



Đơn giản, moment quay


lớn, tốc độ thấp



Đơn giản tốc độ cao,


kém hiệu quả



Độ

chính


xác trong


điều khiển


vị trí



Độ chính xác đến±1µm


và dễ dàng đạt được



Khi khơng tải có thể đạt


1/10 mm



Tính

ổn



định

Ổn định cao



Cao vì dầu ít chịu nén


hơn nữa do mức áp suất



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 43

lớn hơn đáng kể so với




khí nén



Lực



Có thể thực hiện


được lực truyền


động rất cao nhưng


khả năng quá tải


kém



Có khả năng chịu quá


tải lớn, hệ thống áp suất


lên tới trên 600 bar, lực


đạt được tới 3000 kN



Có khả năng chịu quá


tải, lực truyền động bị


giới hạn bởi khí nén và


đường kính xi lanh,


thường F< 30 kN ở 6


bar



Qua bảng so sánh, có thể tóm tắt các ưu điểm và nhược điểm quan trọng của công


nghệ thuỷ lực:



<b>Một số ưu điểm quan trọng: </b>



- Truyền động công suất lớn với các phần tử có kích thước nhỏ;


- Khả năng điều khiển vị trí chính xác;




- Có thể khởi động với tải trọng nặng;



- Hoạt động êm, trơn khơng phụ thuộc vào tải trọng vì chất lỏng hầu như khơng


chịu nén, thêm vào đó cịn sử dụng các van điều khiển lưu lượng;



- Vận hành và đảo chiều êm;


- Điều khiển, điều chỉnh tốt.


<b>Một số nhược điểm quan trọng: </b>


- Có thể gây bẩn, ô nhiễm môi trường;


- Nguy hiểm khi gần lửa;



- Nguy hiểm khi áp suất vượt quá mức an toàn (đặc biệt với ống dẫn);


- Hiệu suất thấp.



<b>3.1.2 Cấu trúc của hệ thống thủy lực </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 44

<b>Một hệ thống thủy lực có thể được chia ra hai thành phần chính: </b>



<b>- Phần thủy lực; </b>



- Phần tín hiệu điều khiển.



* Khối nguồn thủy lực (Power supply section):Thực chất là một bộ biến đổi năng


lượng (Điện - cơ - thủy lực). Khối nguồn thủy lực gồm: Động cơ điện; bơm thủy lực;


các van an toàn; bể chứa dầu; cơ cấu chỉ thị áp suất, lưu lượng…



*Khối điều khiển (Power control section):



Trong hệ thống thủy lực, năng lượng được truyền dẫn giữa bơm và cơ cấu chấp



hành đảm bảo những giá trị xác định theo yêu cầu công nghệ như lực; mô men; vận tốc


hoặc tốc độ quay. Đồng thời cũng phải tuân thủ những điều kiện vận hành hệ thống. Vì


vậy, các van được lắp đặt trên các đường truyền đóng vai trị như những phần tử điều


khiển dịng năng lượng.



Ví dụ các van: Van đảo chiều; van tiết lưu; van áp suất; van một chiều…



Các van này có thể có vai trị là phần tử điều khiển hoặc điều chỉnh áp suất hay


lưu lượng, và hơn nữa chúng cũng có những đặc điểm chung là gây tổn thất áp suất.



Các cơ cấu chấp hành (drive section) như: các xy lanh (cylinders), các động cơ


thủy lực (Hydro-motors)



*Các phần tử đưa tín hiệu (signal input): tác động bởi người vận hành (thông qua


cơng tắc, nút ấn, bàn phím…); bởi cơ khí (các cơng tắc hành trình) và bởi các cảm biến


( không tiếp xúc – cảm biến cảm ứng từ, cảm biến từ hóa…). Các tác động xử lý tín hiệu


(signal processing) như: người vận hành; điện; điện tử; khí nén, cơ khí ; thủy lực.


<b>3.1.3 Khối nguồn thủy lực </b>



<b>Hình 3.2 Cấu tạo và kí hiệu khối nguồn thủy lực </b>

Một khối nguồn đơn giản nhất bao gồm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 45

- Dụng cụ chỉ thị các thông số, ví dụ chỉ thị áp suất (Pressure gauge);



- Thùng chứa dầu (recervoir);


- Cổng ra P; cổng hồi dầu T.



Ngồi ra, một khối nguồn tiêu chuẩn cịn có các phần tử khác, như các bộ lọc


dầu, bộ làm mát dầu, khâu kiểm tra dầu tràn, kiểm tra nhiệt độ dầu…




Một điểm khác với hệ thống khí nén là trong hệ thống thủy lực, dầu thủy lực hầu


như không chịu nén nên việc sử dụng bình tích áp ít hiệu quả, vì vậy trong mỗi hệ thống


thủy lực sẽ thường bao gồm ít nhất một bộ nguồn thủy lực và khi vận hành hệ thống


thuỷ lực thì cũng chính là phải vận hành bơm thuỷ lực.



Bơm thuỷ lực (Pump).



Nguyên lý chung: thực hiện biến đổi cơ năng thành năng lượng thủy lực. Dầu


thủy lực trong bể chứa được bơm hút và tải vào buồng nén. Tại đây, dầu thủy lực có áp


suất (tích lũy năng lượng áp suất) được truyền tới các phần tử trong hệ thống với vai trò


tạo nên các chuyển động tại cơ cấu chấp hành.



<b>Bảng 3.2 Một số loại bơm thủy lực cơ bản </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 46

Xét theo thể tích hành trình:



- Bơm có thể tích hành trình cố định (bơm bánh răng trong, ngồi; bơm trục vít)


- Bơm có thể tích hành trình thay đổi được(bơm piston hướng kính, hướng trục)


- Bơm có khả năng điều chỉnh nhiều thơng số: điều chỉnh áp suất; lưu lượng hoặc


công suất…



<b>Bảng 3.3 Quy trình hướng dẫn khảo sát bộ nguồn thủy lực</b>



<b>Nội dung </b>

<b>Phương pháp </b>


<b>chủ đạo </b>



<b>Hoạt động </b>




<b>Ghi chú </b>


<b>Giáo viên </b>

<b>Học sinh </b>



Khảo sát


bộ nguồn


thủy lực.



Hướng

dẫn


thao tác.



Hướng

dẫn


cách tháo lắp


các thiết bị.



Hướng dẫn


tìm hiểu cấu


tạo, nguyên


lý hoạt động


và cách sử


dụng.



Hướng dẫn


kiểm tra cơ


bản:



- Động cơ


bơm

thủy


lực;



- Bộ điều



chỉnh áp suất


- Bộ đồng hồ


đo áp suất


- Thùng chứa


dầu



- Các ổng ra


P; cổng hồi


dầu T



Khảo sát và


thao tác lại


cách kiểm


tra các thiết


bị đã hướng


dẫn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 47

<b>Bài tập thực hành: </b>



Em hãy kiểm tra và vận hành hệ thống xứ lý bộ nguồn thủy lực theo yêu cầu


<b>3.2 Kiểm tra các val dầu </b>



<b>Bảng 3.4 Bảng cấu tạo và kí hiệu các van thủy lực</b>



<b>Tên </b>

<b>Cấu tạo và kí hiệu </b>

<b>Tác động </b>



Van đảo chiều 2/2

Nút nhấn bằng



tay




Van điều khiển


bằng điện hoặc


tay



<b>Van đảo chiều 3/2 </b>

Nút nhấn bằng



tay



Van điều khiển


bằng điện hoặc


tay



<b>Van đảo chiều 4/2 </b>

Nút nhấn bằng



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 48

Van điều khiển


bằng điện hoặc


tay



<b>Van đảo chiều 4/3 </b>

Điều khiển gián



tiếp

hai

phía


bằng điện từ



<b>Bảng 3.5 Quy trình khảo sát các van dầu điều khiển thủy lực</b>


<b>Nội </b>


<b>dung </b>


<b>Phương pháp </b>


<b>chủ đạo </b>



<b>Hoạt động </b>


<b>Ghi chú </b>


<b>Giáo viên </b>

<b>Học sinh </b>



Khảo


sát van


dầu


điều


khiển


thủy


lực.



Hướng

dẫn


thao tác.



Hướng

dẫn


cách tháo lắp


các thiết bị.



Hướng dẫn


tìm hiểu cấu


tạo, nguyên


lý hoạt động


và cách sử


dụng.



Hướng dẫn


kiểm tra cơ


bản các van


điều

khiển



thủy lực



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 49

<b>Bài tập thực hành: </b>



Em hãy kiểm tra và vận hành các van dầu theo yêu cầu.


<b>3.3 Kiểm tra các cơ cấu chấp hành </b>



Cơ cấu chấp hành thủy lực bao gồm xy lanh và động cơ



+ Xy lanh thủy lực, người ta cũng sử dụng hai loại xy lanh cơ bản:



- Xy lanh tác dụng đơn (Single- acting cylinder): Xy lanh tác dụng đơn thực hiện


biến đổi năng lượng thủy lực thành cơ năng chỉ cho một chiều, chiều ngược lại: do lực


từ bên ngồi hoặc lị xo phản hồi của nó. Xy lanh tác dụng đơn thường được sử dụng


<b>làm cơ cấu nâng, bàn nâng, bàn kẹp… </b>



- Xy lanh tác dụng kép (Double- acting cylinder)



+ Động cơ thủy lực dùng để biến đổi năng lượng thủy lực thành cơ năng và tạo


nên chuyển động quay hoặc xoay lắc – đối với các động cơ hạn chế góc quay. Cũng như


các xi lanh thuỷ lực, các động cơ thuỷ lực cũng được điều khiển bẳng các van điều khiển


đảo chiều. Động cơ thủy lực cũng có cấu tạo và các thơng số tương tự bơm thủy lực.



<b>Bảng 3.6 Bảng cấu tạo và kí hiệu các xy lanh thủy lực</b>



<b>Tên </b>

<b>Cấu tạo và kí hiệu </b>

<b>Ghi chú </b>



Xy lanh đơn




Xy lanh kép

Xy lanh kép vi sai tỉ



lệ 21



Xy lanh kép đồng


bộ



Xy lanh kép có đệm


giảm chấn



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 50


Động cơ thủy lực

Kiểu bánh răng



Động cơ festo quay


2 chiều



<b>Bảng 3.7 Quy trình khảo sát các cơ cấu chấp hành thủy lực</b>


<b>Nội </b>


<b>dung </b>


<b>Phương pháp </b>


<b>chủ đạo </b>


<b>Hoạt động </b>


<b>Ghi chú </b>


<b>Giáo viên </b>

<b>Học sinh </b>



Khảo sát


các


cấu chấp


hành



thủy lực.



Hướng

dẫn


thao tác.



Hướng

dẫn


cách tháo lắp


các thiết bị.



Hướng dẫn


tìm hiểu cấu


tạo, nguyên


lý hoạt động


và cách sử


dụng.



Hướng dẫn


kiểm tra cơ


bản xy lanh


và động cơ


thủy lực



Khảo sát và


thao tác lại


cách kiểm


tra các thiết


bị đã hướng


dẫn.



<b>Bài tập thực hành: </b>




Em hãy kiểm tra và vận hành các cơ cấu chấp hành thủy lực theo yêu cầu.


<b>3.4 Kiểm tra Van tiết lưu </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 51

kiệm năng lượng khi giảm lưu lượng, để điều chỉnh tốc độ cơ cấu chấp hành thì ở một


<b>số hệ thống hiện đại, đã phối hợp điều chỉnh tốc độ truyền động bơm một cách đồng bộ. </b>


Về cơ bản, người ta chia các van này theo hai nhóm chức năng: van hạn chế lưu


<b>lượng và van điều chỉnh lưu lượng. </b>



<b>+ Van hạn chế lưu lượng có vai trị là cản trở dòng chảy. Mức độ cản trở phụ </b>


thuộc vào diện tích cắt ngang của dịng chảy, dạng hình học của khe hẹp và độ nhớt của


chất lỏng. Đối với bộ hạn chế lưu lượng, khi dòng thuỷ lực chảy qua, do ma sát sẽ gây


<b>tổn hao áp suất và đồng thời vận tốc dòng chảy tăng lên. Các van hạn chế lưu lượng </b>


khơng có khả năng điều chỉnh trở lực, thực tế ít được sử dụng và thường kèm theo van


<b>giới hạn áp suất. </b>



<b>+ Van điều chỉnh lưu lượng (còn gọi là van tiết lưu) có dạng tạo và thay đổi trở </b>


lực (điều chỉnh được), có dạng hằng số trở lực chịu ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ.


Trong công nghiệp, người ta sử dụng các van điều chỉnh lưu lượng với các yêu cầu khác


nhau trong điều khiển hệ thống thủy lực.



<b>Bảng 3.8 Bảng cấu tạo và kí hiệu các van điều chỉnh lưu lượng</b>



<b>Tên </b>

<b>Cấu tạo và kí hiệu </b>

<b>Ghi chú </b>



Van hạn chế lưu


lượng



Van tiết lưu 2



chiều



Có điều chỉnh



Van ổn định tốc


độ



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 52


Van 1 chiều

Khơng điều khiển



Có điều khiển mở


dịng ngược



Có điều khiển khóa


dịng thuận



Dạng kép có điều


khiển



<b>Bảng 3.9 Quy trình khảo sát các van tiết lưu điều khiển thủy lực</b>



<b>Nội dung </b>

<b>Phương pháp </b>


<b>chủ đạo </b>



<b>Hoạt động </b>



<b>Ghi chú </b>


<b>Giáo viên </b>

<b>Học sinh </b>




Khảo sát


van

tiết


lưu

điều


khiển


thủy lực.



Hướng

dẫn


thao tác.



Hướng

dẫn


cách tháo lắp


các thiết bị.



Hướng dẫn


tìm hiểu cấu


tạo, nguyên


lý hoạt động


và cách sử


dụng.



Hướng dẫn


kiểm tra cơ


bản các van


tiết lưu



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 53

<b>Bài tập thực hành: </b>



<b>Em hãy kiểm tra và vận hành các van tiết lưu dầu thủy lực theo yêu cầu. </b>


<b>3.5 Kiểm tra Van áp suất </b>




Trong hệ thống thủy lực, van áp suất có nhiệm vụ kiểm tra và điều chỉnh tự động


áp suất nguồn cung cấp, cơ cấu chấp hành cũng như trong các đường ống.



Có thể chia các van áp suất thành hai loại chính:


- Van tràn (Pressure relief valve);



- Van điều áp (Pressure regulator).



<b>Bảng 3.10 Bảng cấu tạo và kí hiệu các van áp suất</b>



<b>Tên </b>

<b>Cấu tạo và kí hiệu </b>

<b>Ghi chú </b>



Van tràn giới hạn


áp suất



Áp suất trong một


hệ thống được đặt


và giới hạn nhờ vào


loại van này. Áp


suất cần giám sát


được đưa tới đầu


vào (P) của van.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 54

Van điều áp 3 cửa



Cơng tắc áp suất



<b>Bảng 3.11 Quy trình khảo sát các van áp suất thủy lực </b>



<b>Nội dung </b>

<b>Phương pháp </b>


<b>chủ đạo </b>



<b>Hoạt động </b>



<b>Ghi chú </b>


<b>Giáo viên </b>

<b>Học sinh </b>



Khảo sát


van

áp


suất thủy


lực.



Hướng

dẫn


thao tác.



Hướng

dẫn


cách tháo lắp


các thiết bị.



Hướng dẫn


tìm hiểu cấu


tạo, nguyên


lý hoạt động


và cách sử


dụng.



Hướng dẫn


kiểm tra cơ



bản các van


áp suất thủy


lực.



Khảo sát và


thao tác lại


cách kiểm


tra các thiết


bị đã hướng


dẫn.



<b>Bài tập thực hành: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 55

<b>CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BẰNG THỦY LỰC </b>


<b>Giới thiệu: </b>



<b>Mục tiêu: </b>



+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống truyền động thủy lực


+ Thiết kế được hệ thống truyền động thủy lực



<b>4.1.Thiết kế mạch ứng dụng chuyển động tịnh tiến </b>


<b>4.1.1 Tổng quát thiết kế hệ thống điều khiển thủy lực </b>



Mạch điều khiển được xem như là một quả tim của của một hệ thống làm việc


khí nén và thủy lực. Do đó nhiệm vụ thiết kế hoàn chỉnh một mạch điều khiển đảm bảo


được sự đúng đắn về nguyên lý hoạt động, đơn giản, tin cậy, ổn định và linh hoạt là hết


<b>sức được quan tâm. Muốn như vậy, cơ bản ta phải thực hiện trình tự những bước sau: </b>




<b>+ Biễu diễn sơ đồ chức năng của quá trính điều khiển. </b>



<b>+ Viết chương trình điều khiển của các bước làm việc trong quá trình. </b>


<b>+ Xây dựng mạch điều khiển trên cơ sở của phương trình điều khiển. </b>



Dựa vào biểu đồ trạng thái hoạt động theo thời gian của quá trình làm việc hệ


thống, dựa vào lý thuyết đại số Boole và các phần tử có chức năng nhớ trạng thái ta có


thể viết ra được các phương trình các bước điều khiển của q trình.



Ta có thể tối ưu các phương trình điều khiển đó tới mức chứa ít tham số biến vào


ra càng ít để đơn giản mạch điều điều khiển và giảm tốn kém về sử dụng các phần tử


không cần thiết.



<b>Ví dụ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 56

Quy trình điều khiển piston để nén chặt các bã đậu thành các khối bánh. Tại các


vị trí S0, S1 và S2 có các cơng tắc hành trình tương ứng x0, x1 và x2. Nút nhấn thức


hiện hành trình ép là Sp. Đầu tiên piston chạy với tốc độ v1 trong đoạn hành trình không


ép S0 S1, và sẽ chạy chậm với v2 trong hành trình ép S1S2. Gặp S2 piston sẽ giật lùi về


với vận tốc lớn nhất v3 và kết thúc chu kỳ ép tại S0. (chú ý: v3> v1 > v2). Với nguyên


lý hoạt động của quy trình ép ta xây dựng được sơ đồ mạch động lực như sau:



<i><b>Bước 0-1 </b></i>



Tại vị trí khởi đầu của bước 0 – 1, khi đồng thời S0 bị tác động và nút Sp được


nhấn thì thực hiện bước 0–1, tức là A+ thực hiện. Và nó vẫn thực hiện sau khi ta thả nút


nhấn điều này phải nhớ trạng thái của A+.



Phương trình viết như sau:




<i>K 0 =[(S p </i>

<i>∧ S0 )∨ K] ∧ S1 </i>


<i><b>Bước 1-2 </b></i>



Tại vị trí 1, tín hiệu S1 tác động kết thúc bước 0-1 và thực hiện bước 1-2, cũng


là A+ nhưng vận tốc v1. Khi thực hiện 1-2 thì S1 sẽ thơi tác động, vẫn thực hiện A+ tức


là phải nhớ trạng thái này



Phương trình viết như sau:


K1 =[(S1 ∨ K1) ∧ S2 ] ∧ K 2


<b>Bước 2-3 </b>



Khi piston gặp S2 thì kết thúc bước 1-2 và thực hiện bước giật lùi 2-3 (A-) và kết


thúc tại S0. Khi thực hiện bước 2-3 thì S2 thơi tác động nhưng A- vẫn hoạt động, tức


phải có nhớ trạng thái của nó.



Phương trình được viết như sau:


K 2 =(S 2 ∨ K 2 ) ∧ S0



<b>Vẽ sơ đồ mạch điều khiển </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 57

- Mỗi phương trình điều khiển có thể xem như là một tầng. Trong đó Kn là hàm


của các tầng và được gán cho các đầu ra cơng suất của các van điều khiển.



<b>Hình 4.2 Mạch điện điều khiển hệ thống điều khiển thủy lực </b>

<b>4.1.2 Một vài sơ đồ mạch ứng dụng điều khiển thủy lực </b>



<b>Ứng dụng </b>

<b>Sơ đồ điều khiển </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 58

Điều khiển xy lanh dùng



van đảo chiều 3/2



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 59

Ứng dụng van một chiều



không điều khiển



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 60

Ứng dụng van giới hạn



áp suất



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 61

Ứng dụng đóng mở nắp



lị nung



Ứng dụng máy khoan chi


tiết bằng tay



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62></div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 63

<b>Bài tập thực hành: </b>



Em hãy thiết kế, mô phỏng, vận hành mạch điều khiển tịnh tiến theo yêu cầu.


<b>4.2.Thiết kế mạch ứng dụng chuyển động quay </b>



<b>Ứng dụng </b>

<b>Sơ đồ điều khiển </b>




Điều khiển động cơ


dùng van đảo chiều


2/2



Điều khiển động cơ


dùng van đảo chiều


3/2



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 64

Cuộn đường ống



dẫn dầu



Ứng dụng lắ ráp chi


tiết



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 65

<b>Bài tập thực hành: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 66

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>



<i>[1] Nguyễn Ngọc Phương, Hệ thống điều khiển bằng khí nén, NXB Giáo dục </i>


1999.



<i>[2] Lê Văn Tiến Dũng, Điều khiển khí nén và thuỷ lực, Trường ĐHCN </i>


TPHCM.



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 67


<b>PHỤ LỤC </b>



<b>PHẦN MỀM MƠ PHỎNG ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC KHÍ NÉN </b>


<b>1.Giới thiệu chung </b>



FluidSIM là một phần mềm hoàn hảo cho sự sáng chế, mô phỏng, giảng dạy và


nghiên cứu các mạch điện-khí nén, thủy lực và các mạch số. Tất cả các chức năng của


chương trình tương tác với nhau 1 cách trơn tru, kết hợp các hình thức đa phương tiện


và các nguồn thông tin khác nhau trong một biểu mẫu có thể truy nhập được 1 cách dễ


dàng. FluidSIM kết hợp một trình biên tập sơ đồ mạch trực quan với những mô tả chi


tiết về tất cả các thành phần, các bức ảnh cấu thành, các hoạt ảnh về hình chiếu cắt và


các chuỗi video.



Các điểm nổi bật:



- Các thư viện thành phần có thể mở rộng và tùy chỉnh được


- Ký hiệu các bộ phận cấu thành theo DIN ISO 1219



- Có nhiều chức năng CAD hơn và các chức năng được cải thiện đáng kể (căn


chỉnh, nhóm và vẽ các layer…)



- Mơ-đun xây dựng van



- Chức năng in ấn mới với nhiều khả năng tùy chỉnh khác nhau



- Các phiên bản danh sách các phần tự động hóa và có thể tùy chỉnh được


- Bộ mô tả kết nối



- Bộ ghi và thể hiện trực quan của các giá trị ấn định




- Hỗ trợ các đơn vị đo không thuộc hệ đo lường quốc tế (lbf, psi, gal)


- Giao diện thích hợp



- Tài liệu giảng dạy được sửa đổi và cập nhật


- Được tối ưu hố cho Windows 98/ME/2000/XP


- Sự mơ phỏng các thành phần số



- Đánh số đường dẫn hiện hành và chuyển đổi bảng các phần tử một cách tự động


- Thư viện sơ đồ mạch được mở rộng và đã được sửa đổi



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 68

- Van tiết lưu chạy bằng khí nén mới



<b>2. Cài đặt phần mềm Festo Fluidsim 4.2 </b>



<b>Từ bộ cài fluidsim 4.2, Double click vào file chạy: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 69

- Khi chọn “yes” trên cửa sổ sẽ hiện ra. Click chuột vào lựa chọn “next”:



- Sau đó lựa chọn thư mục nơi đến. Thường các phần mềm đã mặc định nơi đến là ổ C


– Program file. Click chuột vào lựa chọn “next”



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 70

Trên màn hình sẽ hiện ra ta chọn “next” để bổ xung các biểu trên màn hình destop.



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 71

Chương trình bắt đầu được cài đặt:



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 72


Màn hình máy tính hiện ra giao diện phần mềm mô phỏng



<b>3. Hướng dẫn sử dụng </b>



<b>3.1. Thao tác với tập tin chương trình </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 73

- Mở File đã có: File/Open hoặc tổ hợp phím Crtl + O



- Lưu File: File/Save hoặc tổ hợp phím Crtl + S


-Lưu File mới từ File sẵn có: File/Save As


<b>3.2. Thêm các thiết bị điện khí nén </b>



<i><b>3.2.1. Thiết bị khí nén </b></i>



<i>a.Các thành phần cung cấp (Suply Elements) </i>



<i>b.Cơ cấu chấp hành (Actuators) </i>



<b>Thay đổi tùy chọn cho xy lanh </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 74

Bước 2: Chọn các tùy chọn cho xy lanh



- Kiểu xy lanh tác động đơn hoặc đôi (Mục Configuration)



+ xy lanh tác động đơn (Single acting) Nếu chọn tự trả về thì nhấn chọn mục


Spring return (đối với xy lanh đơn)



+ xy lanh tác động kép (Double acting)




<b>Sử dụng thước đo khoảng cách để tạo cơng tắc hành trình cho Xy lanh: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 75


<i><b>Bước 2: Lấy thước đo bằng cách kéo thả từ Hierachical View mục Actuator </b></i>



đặt vào Xy lanh.



<i><b>Bước 3: Đặt vị trí cho các contact hành trình. </b></i>



Ví dụ: S1 đặt Begin là 0 và End là 0 (điểm đầu của hành trình)


S2 đặt Begin là 100 và End là 100 (điểm cuối của hành trình)



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 76

<i>c. Van (Valves) </i>



Thay đổi cấu hình Valves



Bước 1: Chọn Valve và bấm phải chọn mục Properties



Bước 2: Thay đổi cấu hình Valve



Mỗi valve có hai vị trí chọn tương ứng với vị trí bân trái và bên phải, nếu


muốn tác động bên nào thì ta chọn bên đó. Các mục có thể chọn:



- Kiểu tác động



+ Bằng tay (Manually) như: nút nhấn, bàn đạp…




+ Cơ học đầu dị (Mechanically) như: hành trình, đầu dị…



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 77

Ví dụ: valve khi đặt lại cấu hình Valve 5/2 tác động bằng điện – khí nén,


khơng duy trì.



<i><b>3.2.2. Thiết bị điều khiển điện </b></i>



<i>a. Cơ cấu chấp hành </i>



<i>b.Nguồn cung cấp </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ Trang 78

<i>3.3.Mơ phỏng </i>



Sau khi vẽ hồn thiện sơ đồ mạch điện khí nén ta thực hiện mô phỏng bằng


cách:



- Bước 1: Vào chế độ mô phỏng, chọn một trong các mục


Excute/Start; Excute/Stop; Excute/Pause



</div>

<!--links-->

×