Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 72 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>
<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT </b>
<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>
<b> </b>
<b>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>
<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT </b>
<b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>
<b>GIÁO TRÌNH </b>
<b>MƠN HỌC/MƠ ĐUN: TIN HỌC VĂN PHỊNG </b>
<b>NGÀNH/NGHỀ: TIN HỌC ỨNG DỤNG </b>
<b>TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP </b>
<b> </b>
<b>THƠNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI </b>
Họ tên: Thái Thị Ngọc Lý
Học vị: Thạc sĩ
Đơn vị: Khoa Công nghệ thông tin
Email:
<b> TRƯỞNG KHOA </b> <b>TỔ TRƯỞNG </b>
<b>BỘ MÔN </b> <b>CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI </b>
<b>HIỆU TRƯỞNG </b>
<b>DUYỆT </b>
<b> </b>
<b>TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN </b>
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
<b>LỜI GIỚI THIỆU </b>
Giáo trình được biên soạn nhằm hỗ trợ tài liệu cho học sinh, sinh viên học môn Tin
học hoặc Tin học văn phòng. Giáo trình gồm ba phần chính Word, Excel và Power
Point trong bộ Microsoft Offices của hãng Microsoft. Nội dung trong ba phần này tập
trung vào hướng dẫn các kỹ năng chuyên sâu cho sinh viên:
Microsoft Word có nội dung về Section Break, Cover Page, Page Border, Styles, Table
of Contents, Header & Footer và Print.
Microsoft Excel có nội dung về các hàm cơ bản, các hàm trong nhóm hàm cơ sở dữ
liệu Dsum, Daverage, Dcount, Dcounta, Dmax, Dmin, các công cụ dùng để thao tác
Microsoft Power Point có nội dung về các kỹ thuật cơ bản slide, images, illustrations,
animation, transition, trình chiếu, header & footer và cũng hỗ trợ nhiều hiệu ứng nâng
cao: slide master, media, links.
Ngoài các nội dung chính, giáo trình có hướng dẫn kiến thức về việc sử dụng Office
trên Google.
Học xong môn học này, học sinh và sinh viên tự tin soạn thảo văn bản theo yêu cầu
thực tế, lập cơng thức excel hoặc có thể tự nghiên cứu các cơng thức mở rộng và soạn
thảo tập tin trình chiếu với các hiệu ứng phù hợp.
Xin cám ơn.
…………., ngày……tháng……năm………
Tham gia biên soạn
<b>MỤC LỤC </b>
<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH ... 6</b>
<b>GIÁO TRÌNH MƠN HỌC ... 9</b>
<b>BÀI 1:</b> <b>MICROSOFT WORD ... 13</b>
1.1 Định dạng văn bản nâng cao ... 13
1.2 In văn bản ... 31
<b>BÀI 2:</b> <b>MICROSOFT EXCEL ... 35</b>
2.1 Một số hàm cơ bản ... 35
2.2 Một số hàm cơ sở dữ liệu ... 40
Tên điều kiện phải trùng tên với cột/trường trong cơ sở dữ liệu. ... 40
Các phép toán sử dụng trong vùng điều kiện là: >,>=,<,<=,<>, *,? ... 40
2.3 Sort, Filter ... 45
2.4 Biểu đồ (Charts) ... 47
2.5 Xuất tập tin excel ... 49
<b>BÀI 3:</b> <b>MICROSOFT POWERPOINT ... 54</b>
3.1 Giới thiệu Microsoft Power Point ... 54
3.2 Hiệu ứng trình chiếu ... 58
3.3 Slide Master ... 62
3.4 Trình chiếu và in ... 63
<b>PHỤ LỤC 1: GOOGLE OFFICE ... 68</b>
Google Docs ... 68
Google Sheets ... 68
Google Slides ... 69
<b>PHỤ LỤC 2: AN TỒN THƠNG TIN VÀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG ... 72</b>
An tồn thơng tin ... 72
Hình 1-1: Các loại Section Breaks ... 13
Hình 1-2: Kiểm tra có Section Break ... 14
Hình 1-3: Kết quả chuyển hướng trang ... 15
Hình 1-4: Thanh trạng thái ... 15
Hình 1-5: Chèn chân trang ... 15
Hình 1-6: Chèn Section Break ... 16
Hình 1-7: Cover Page ... 17
Hình 1-8: Xóa Cover Page ... 17
Hình 1-9: Kết quả chèn Cover Page ... 18
Hình 1-10: Đường viền của một trang ... 19
Hình 1-11: Vị trí lệnh Page Border ... 19
Hình 1-12: Hộp thoại Borders and Shading ... 20
Hình 1-13: Ví dụ Tạo Page Border... 21
Hình 1-14: Thơng số cho Hình 13 ... 22
Hình 1-15: Font Style ... 23
Hình 1-16: Vị trí Font Styles ... 23
Hình 1-17: Hộp thoại Tạo mới Style ... 23
Hình 1-18: Mở rộng Styles ... 23
Hình 1-19: Lệnh Create a Style ... 23
Hình 1-20: Tạo mới Style theo cách 2 ... 24
Hình 1-21: Lệnh Modify của Font Styles ... 24
Hình 1-22: Hộp thoại chỉnh sửa Style ... 24
Hình 1-23: Các nhóm lệnh trong Format ... 25
Hình 1-24: Thao tác xóa Font Style ... 25
Hình 1-25: Ví dụ Styles ... 26
Hình 1-1-26: Lệnh Table of Contents ... 27
Hình 1-27: Tạo mới Table of Contents ... 27
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 7
Hình 1-1-29: Cải tiến Table of Contents ... 28
Hình 1-30: Ví dụ Table of Content ... 28
Hình 1-31: Vị trí Header & Footer ... 29
Hình 1-32: Chèn Header ... 29
Hình 1-1-33... 30
Hình 1-34: Print ... 31
Hình 1-35: Setting ... 31
Hình 1-36: Bài tập 7 ... 33
Hình 2-1: Yêu cầu 1 - VLookup ... 38
Hình 2-2: Yêu cầu 2 - HLookup ... 38
Hình 2-3: Ví dụ SumIf, CountIf ... 39
Hình 2-4: Cơ sở dữ liệu ... 40
Hình 2-5: Ví dụ DSUM ... 41
Hình 2-6: Ví dụ DAVERAGE ... 42
Hình 2-7: Ví dụ DCOUNT ... 43
Hình 2-8: Ví dụ DCOUNTA ... 43
Hình 2-9: Ví dụ DMIN ... 44
Hình 2-10: Ví dụ DMAX ... 44
Hình 2-11: Sort ... 45
Hình 2-12: Ví dụ Sort ... 45
Hình 2-13: Filter ... 46
Hình 2-14: Hộp thoại Advanced Filter ... 46
Hình 2-15: Ví dụ Filter ... 47
Hình 2-16: Kết quả Filter ... 47
Hình 2-17: Charts ... 47
Hình 2-18: Ví dụ Recommended Charts ... 48
Hình 2-19: Biểu đồ Pivot ... 49
Hình 2-20: Ngắt trang ... 49
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN 8
Hình 2-22: Hộp thoại Save As ... 50
Hình 3-1: Ví dụ - Slide 1 ... 54
Hình 3-2: Ví dụ Slide 2, hình từ nguồn [6] ... 55
Hình 3-3: Ví dụ Slide 3 ... 55
Hình 3-4: Ví dụ Slide 4 ... 56
Hình 3-5: Ví dụ Slide 5 ... 56
Hình 3-6: Ví dụ Slide 6 ... 57
Hình 3-7: Giao diện Power Point ... 57
Hình 3-8: Tạo mới tập tin ... 58
Hình 3-9: Chèn ghi chú ... 58
Hình 3-10: Tạo Slide ... 59
Hình 3-11: Tạo Slide ... 59
Hình 3-12: Tạo Design ... 59
Hình 3-13: Layout ... 60
Hình 3-14: Tạo section ... 60
Hình 3-15: Đổi tên Section ... 60
Hình 3-16: Hiệu ứng ... 61
Hình 3-17: Tạo Transitions ... 61
Hình 3-18: Trigger ... 61
Hình 3-19: Ví dụ tạo Trigger ... 62
Hình 3-20: Mở Slide Master ... 62
Hình 3-21: Hiệu chỉnh Slide Master ... 62
Hình 3-22: Slide Show ... 63
Hình 3-23: Kết thúc trình chiếu ... 63
Hình 3-24: Print ... 64
Hình Phụ lục 1-3-25: Đăng nhập tài khoản Google ... 68
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 9
<b>Tên mơn học: TIN HỌC VĂN PHỊNG </b>
<b>Mã mơn học: MH2101075 </b>
<b>Thời gian thực hiện môn học: 75 giờ; </b>
(Lý thuyết: 41 giờ; Thực hành, bài tập: 30 giờ; Kiểm tra: 04 giờ)
<b>Đơn vị quản lý môn học: Khoa Công Nghệ Thơng Tin </b>
<b>I. Vị trí, tính chất của mơn học: </b>
- Vị trí: là mơn học chun ngành Tin học ứng dụng, học sau môn Tin học, Học kỳ 3
- Tính chất: Mơn thực hành, mơn học bắt buộc.
<b>II. Mục tiêu môn học: </b>
- Kiến thức:
+ Trình bày được kỹ thuật soạn thảo văn bản nâng cao trong Microsoft
Word.
+ Mô tả được công thức của các hàm cơ sở dữ liệu, cách sắp xếp và rút trích
dữ liệu và cách vẽ đồ thị dựa vào các số liệu của bảng tính.
+ Miêu tả được kỹ thuật tạo trang trình chiếu trong Microsoft PowerPoint.
- Kỹ năng:
+ Định dạng được các kỹ thuật soạn thảo văn bản nâng cao: Section Break,
Cover Page & Page Layout, Font Style, Table of Content, Header & Footer
trong Microsoft Word.
+ Lập được các bảng biểu, tính tốn thơng qua các hàm cơ sở dữ liệu; thực
hiện xử lý được dữ liệu bằng công cụ Sort & Filter; vẽ được đồ thị dựa vào
các số liệu của bảng tính trong môi trường Microsoft Excel.
+ Tạo được bài trình chiếu để trình bày các báo cáo, tiểu luận bằng
Microsoft PowerPoint.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Làm việc một cách tỉ mỉ, cẩn thận.
+ Rèn luyện khả năng tự học, tư duy sáng tạo.
+ Tinh thần cởi mở.
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 10
<b>Số </b>
<b>TT </b> <b>Tên các bài trong môn học </b>
<b>Thời gian (giờ) </b>
<b>Tổng </b>
<b>số </b>
<b>Lý </b>
<b>thuyết </b>
<b>Thực hành, </b>
<b>bài tập </b>
<b>Kiểm </b>
<b>tra </b>
1
<b>Bài 1: Microsot Word </b>
1.1. Định dạng văn bản nâng cao
1.1.1. Section Break
1.1.2. Cover Page, Page Border
1.1.3. Font Style
1.1.4. Table of Content
1.1.5. Header & Footer
1.2. In văn bản
25 15 10
2
<b>Bài 2: Microsoft Excel </b>
1.1. Một số hàm cơ sở dữ liệu
1.1.1. Dsum, Daverage
1.1.2. Dcount, Dcounta
1.1.3. Dmax, Dmin
1.2. Sort, Filter
1.2.1. Sort
1.2.1. Auto Filter – Advance Filter
1.3. Biểu đồ (Chart)
1.3.1. Khái niệm
1.3.2. Các dạng biểu đồ
20 12 8
3
<b>Bài 3: Microsoft PowerPoint </b>
1.1. Giới thiệu Microsoft PowerPoint
1.1.1. Khởi động - Thoát
1.1.2. Giao diện Microsoft
PowerPoint
1.1.3. Tạo mới, mở và lưu bài trình
chiếu
1.2. Hiệu ứng trình chiếu
1.2.1. Tạo nội dung Silde
1.2.2. Nhập văn bản vào Silde
1.2.3. Hiệu ứng trình chiếu
1.2.4. Tùy chỉnh hiệu ứng nâng cao
1.3. Slide Master
1.3.1. Giới thiệu Slide Master
1.3.2. Hiệu chỉnh Slide Master
1.4. Trình chiếu và in
1.4.1. Trình chiếu bài thuyết trình
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 11
<b>Số </b>
<b>TT </b> <b>Tên các bài trong môn học </b>
<b>Thời gian (giờ) </b>
<b>Tổng </b>
<b>số </b>
<b>Lý </b>
<b>thuyết Thực hành, bài tập </b> <b>Kiểm tra </b>
<b>Cộng </b> <b>75 </b> <b>42 </b> <b>30 </b> <b>3 </b>
<b>2. Nội dung chi tiết </b>
<b>Bài 1: Microsoft Word </b> <b>Thời gian: 25 giờ </b>
1. Mục tiêu:
- Định dạng và trang trí được một văn bản theo thể thức tiểu luận, luận văn.
- Thực hiện được cách thức thiết lập trang và in văn bản.
2. Nội dung:
2.1. Định dạng văn bản nâng cao
2.1.2. Cover Page, Page Border
2.1.3. Font Style
2.1.4. Table of Content
2.1.5. Header & Footer
2.2. In văn bản
<b>Bài 2: Microsoft Excel </b> <b>Thời gian: 20 giờ </b>
1. Mục tiêu:
<b>- Phân biệt và sử dụng được cú pháp của các hàm cơ sở dữ liệu để giải quyết </b>
các bài toán cụ thể.
<b>- Phân biệt giữa sắp xếp (Sort) và rút trích (Filter); vận dụng kiến thức để lọc, </b>
rút trích dữ liệu theo yêu.
- Phân loại và thể hiện được các dạng đồ thị trên bảng tính MS Excel.
2. Nội dung:
2.1. Một số hàm cơ sở dữ liệu
2.1.1. Dsum, Daverage
2.1.2. Dcount, Dcounta
2.1.3. Dmax, Dmin
2.2. Sort, Filter
2.2.1. Sort
2.2.1. Auto Filter – Advance Filter
2.3. Biểu đồ (Chart)
2.3.1. Khái niệm
<b>2.3.2. Các dạng biểu đồ </b>
<b>Bài 3: Microsoft PowerPoint </b> <b>Thời gian: 30 giờ </b>
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 12
- Trình bày, nhận diện được đặc điểm của Microsoft PowerPoint, sử dụng được
các thành phần của màn hình Microsoft PowerPoint.
- Tạo và định dạng được bài trình chiếu phục vụ cho nhu cầu thuyết trình, báo
cáo đề cương, luận văn.
2. Nội dung:
2.1. Giới thiệu Microsoft PowerPoint
2.1.1. Khởi động - Thoát
2.1.2. Giao diện Microsoft PowerPoint
2.1.3. Tạo mới, mở và lưu bài trình chiếu
2.2. Hiệu ứng trình chiếu
2.2.1. Tạo nội dung Silde
2.2.2. Nhập văn bản vào Silde
2.2.3. Hiệu ứng trình chiếu
2.2.4. Tùy chỉnh hiệu ứng nâng cao
2.3. Slide Master
2.3.1. Giới thiệu Slide Master
2.3.2. Hiệu chỉnh Slide Master
2.4. Trình chiếu và in
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 13
<b>Giới thiệu: </b>
Microsoft Word là phần mềm dùng để soạn thảo văn bản và nó cũng hỗ trợ nhiều chức
năng. Học phần này, các chức năng nâng cao trong Word được giới thiệu như là
Section Break, Cover Page, Page Border, Styles, Table of Contents, Header & Footer
và Print.
<b>Mục tiêu: </b>
- Hiểu được các khái niệm Section Break, Cover Page, Page Border, Styles, Table of
Contents, Header & Footer và Print.
- Sử dụng được Section Break, Cover Page, Page Border, Styles, Table of Contents,
Header & Footer để định dạng văn bản.
- Thiết lập được các thông số trước khi in văn bản và thực hiện được lệnh in theo yêu
cầu bài tập.
Section Break nghĩa là ngắt vùng nội dung. Section Break chia văn bản thành
nhiều vùng nội dung khác nhau. Mỗi vùng nội dung sẽ được định dạng riêng, khơng
ảnh hưởng giữa các vùng với nhau. Vì vậy, bố cục của tài liệu sẽ được chỉnh sửa dễ
dàng hơn.
Ví dụ, việc chia cột sẽ ảnh hưởng đến nội dung các vùng văn bản lân cận. Dùng
Section Break để phân chia vùng, thì hai vùng được chia sẽ khơng cịn ảnh hưởng
nhau.
Section Break được đặt ở vị trí menu Layo ut, trong nhóm lệnh
Page Setup và tại lệnh Break.
• Next Page: tách vùng để chuyển sang trang kế tiếp.
• Continuous: chia vùng trong cùng một trang.
• Even Page: Tạo vùng mới bắt đầu tại trang chẵn tiếp
theo.
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 14
Giáo trình này giới thiệu ba thao tác sử dụng: thao tác tạo Section Break, kiểm tra
Section Break có tồn tại và xóa Section Break.
<b>Tạo Section Break </b>
Bước 1: Lựa chọn loại Section Break theo yêu cầu của việc biên soạn văn bản,
Bước 2: Nhấn chọn lệnh <b>Layout </b><b> Breaks </b><b> Section Break </b> Chọn 1 trong 4 loại
(Next Page/ Continuous/ Even Page/Odd Page).
<b>Kiểm tra Section Break </b>
Có hai cách để kiểm tra Section Break,
Cách thứ nhất,
<b>View </b><b> Draft </b><b> Đặt nháy chuột vào Section Break </b>
Cách thứ hai,
<b>Home </b><b> nhóm lệnh Paragraph </b><b> nhấn nút Show/Hide </b>
Hình 1-2: Kiểm tra có Section Break
<b>Xóa Section Break </b>
Dựa vào cách kiểm tra Section Break để thực hiện việc xóa một section đã tạo.
<b>View </b><b> Draft </b><b> Đặt nháy chuột vào Section Break </b><b> Nhấn phím Delete </b>
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 15
<i>Yêu cầu: Tạo một tài liệu mới sử dụng hàm rand để tạo nội dung, đánh số trang cho tài </i>
liệu và chỉnh trang 2 và trang 3 nằm ngang và các trang cịn lại là đứng.
Hình 1-3: Kết quả chuyển hướng trang
<i>Hướng dẫn thực hiện: </i>
<b>Bước 1: Trong tài liệu word, nhập lệnh =rand(5,20) và =rand(10,7) </b>
Kết quả tạo ra tài liệu có 4 trang
Hình 1-4: Thanh trạng thái
<b>Bước 2: Vào Insert Header & Footer </b><b> Page Number </b>
Bước 3: Đặt con trỏ chuột vào vị trí đầu trang 2.
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 16
Bước 4: Vào lệnh Layout Page Setup Break Next Page để ngắt vùng section
Hình 1-6: Chèn Section Break
Bước 5: Đặt con trỏ chuột vào vị trí trang 4
<b>Bước 6: Vào lệnh Layout </b><b> Page Setup </b><b> Break </b><b> Next Page để ngắt vùng </b>
section
<b>Bước 7: Kiểm tra việc ngắt có section có thành công không vào lệnh View Views </b>
<b> Draft. </b>
Bước 8: Chuyển hướng ngang cho trang 2, 3:
- Đặt trỏ chuột vào vị trí đầu trang 2,
<b>- Vào lệnh Layout Page Setup </b><b> Orientation </b><b> Landscape </b>
Kết quả nhìn thấy xuất hiện trang 4 nằm ngang ln. Nhưng điều này là hợp lý vì khi
chuyển hướng ngang, chiều dài trang ngắn hơn nên bị đẩy sang trang 4 và vị trí ngắt
cũng sang trang 4.
2. Hãy liệt kê các loại Section Break?
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 17
Cover Page là trang bìa của một tài liệu. Cover Page được Microsoft Word hỗ trợ
một số mẫu có sẵn và có thể tự tạo ra một mẫu sáng tạo.
Cover Page được đặt ở menu Insert trong nhóm lệnh Pages
Nhấn lệnh <b>Insert </b><b> Pages </b><b> Cover Page </b> Chọn mẫu phù hợp
<b>Xóa cover page </b>
Nhấn lệnh <b>Insert </b><b> Pages </b><b> Cover Page </b><b>Remove Current Cover Page</b>
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 18
Tạo tài liệu như hình.
<i>u cầu: Tạo cover page có tên là Integral cho tài liệu. </i>
Hình 1-9: Kết quả chèn Cover Page
<i>Hướng dẫn thực hiện: </i>
Chọn lệnh: Insert <b> Pages </b><b> Cover Page </b><b>Chọn mẫu Integral</b>
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 19
Page Border là đường viền cho vùng nội dung của một trang giấy.
Hình 1-10: Đường viền của một trang
Page Border được đặt ở vị trí menu Design, trong nhóm lệnh Page Background
và tại lệnh Page Borders (Hình 9)
Hình 1-11: Vị trí lệnh Page Border
<b>Chèn Page Border </b>
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN 20
Hình 1-12: Hộp thoại Borders and Shading
<i><b>Setting là chọn các kiểu khung cho đường viền. </b></i>
None: khơng có đường viền.
Box: Có đường viền.
Shadow: Đường viền có bóng.
3-D: Đường viền dạng 3D.
Custom: Cải tiến đường viền.
<i><b>Style: Kiểu đường viền </b></i>
<i><b>Color: Màu của đường viền </b></i>
<i><b>Width: Độ dày của đường viền </b></i>
<i><b>Art: Các loại hoa văn cho đường viền </b></i>
<i><b>Preview: Xem trước cho việc chọn thông số </b></i>
<i><b>Apply to: Các loại áp dụng đường viền cho tài liệu </b></i>
Whole document: Áp dụng đường viền cho tất cả các trang của tài liệu.
This section: Áp dụng đường viền cho vùng được chọn.
This section – First page only: Chỉ áp dụng cho trang đầu tiên.
This section – All except first page: Cho tất cả các trang ngoại trừ trang đầu
tiên.
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 21
<b>Xóa Page Border </b>
Nhấn chọn lệnh <b>Design </b><b> Page Borders </b> Setting: None
Tạo một Page Border cho trang bìa theo mẫu sau.
Hình 1-13: Ví dụ Tạo Page Border
<i>Hướng dẫn thực hiện: </i>
Bước 1: Nhấn chọn lệnh <b>Design </b><b> Page Borders </b>
Bước 2: Thiết lập các thông số
Setting: Box
Style: Dash
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 22
Hình 1-14: Thơng số cho Hình 13
KHOA CƠNG NGHỆ THÔNG TIN 23
Định dạng nhanh cho văn bản như: màu sắc, kích thước, font chữ… và
được lưu lại để áp dụng cho nhiều văn bản khác.
Font Styles có hai dạng: dạng thứ nhất là dạng có sẵn do Microsoft
Word cung cấp như là Heading 1, Heading 2, … và dạng thứ hai là do người dùng tự
biên soạn.
Font Styles được đặt ở vị trí menu Home, trong nhóm lệnh Styles.
Hình 1-16: Vị trí Font Styles
<b>Tạo mới </b>
Thao tác tạo mới chỉ áp dụng cho dạng người dùng tự biên soạn Font Styles.
Cách 1:
Nhấn chọn lệnh <b>Home </b><b> Styles </b> Mở rộng Style (Hình 16) <b>Create a Style </b>
Hình 1-19: Lệnh Create a
Hình 1-15: Font Style
Hình 1-18: Mở rộng Styles
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 24
Cách 2:
Hình 1-20: Tạo mới Style theo cách 2
<b>Chỉnh sửa </b>
Thao tác chỉnh sửa áp dụng cho cả hai dạng (dạng có sẵn và dạng tạo mới)
Bước 1: Chọn một Font Styles
Bước 2: Nhấn chuột phải lên Font Styles đã chọn ở Bước 1
Bước 3: Chọn lệnh Modify…
Hình 1-21: Lệnh Modify của Font Styles
Bước 4: Điền thông tin vào hộp thoại chỉnh
sửa
Hình 1-22:
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN 25
<i><b>Properties: </b></i>
Name: đặt tên cho Style
Style based on: Kế thừa từ Style nào
Style for following paragraph: Style
cho các đoạn văn tiếp theo
<i><b>Formatting: Các định dạng cho Style </b></i>
<i><b>Format: Định dạng khác </b></i>
Hình 1-23: Các nhóm lệnh trong Format
<b>Xóa </b>
<b>Nhấn chọn lệnh Home </b><b> Styles </b><b> Làm theo Hình 16 </b><b>Clear Formating </b>
Sử dụng tập tin 0104_Style.docx để tạo các Styles như sau:
- Sử dụng Heading 1 cho Phần 1, Phần 2, Phần 3
- Sử dụng Heading 2 cho Chương 1, Chương 2, Chương 3
- Sử dụng Title cho Mục 1, Mục 2, …
- Sử dụng Emphasis cho Nội dung mục…
<i>Hướng dẫn thực hiện: </i>
Bước 1: Chọn Phần 1, Phần 2, Phần 3
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 26
Bước 2: Chọn lệnh Home Styles Heading 1
Bước 3: Chọn Chương 1, Chương 2, Chương 3
Bước 6: Chọn lệnh Home Styles Title
Bước 7: Chọn Nội dung mục của từng Chương
Bước 8: Chọn lệnh Home Styles Emphasis
2. Mô tả cách tạo Font Styles?
3. Mô tả cách chỉnh sửa Font Styles?
4. Mô tả cách xóa Font Styles?
KHOA CƠNG NGHỆ THÔNG TIN 27
Table of Contents là mục lục của một tài liệu nhưng mục lục này được lấy tự
động sau khi đã định dạng Styles.
Table of Contents có hai dạng. Đó là dạng tự động (Automatic Table) và dạng
thủ công (Manual Table).
Table of Contents được đặt ở vị trí menu References, trong nhóm lệnh Table of
Contents và tại lệnh Table of Contents.
Hình 1-1-26: Lệnh Table of Contents
<b>Tạo mới </b>
Cách 1: Tạo Table of Contents dạng tự động
Bước 1: Định dạng Styles
Bước 2: Nhấn lệnh References Table of Contents
Table of Contents Automatic Table 1
Cách 2: Tạo Table of Contents dạng thủ công
Bước 1: Nhấn lệnh References Table of Contents
Table of Contents Manual Table
Bước 2: Nhập nội dung và số trang vào Table of
Contents
<b>Cập nhật nội dung của Table of Contents </b>
1) Nhấn lệnh References Table of Contents Table
of Contents Update Table để cập nhật lại nội dung
cho mục lục bao gồm tiêu đề và số trang.
<b>Chỉnh sửa </b>
Nhấn lệnh Nhấn lệnh References Table of
Contents Table of Contents Custom Table of
Contents… Hình 1-28: Cập nhật nội dung Table of Contents
Hình 1-27: Tạo mới Table of
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN 28
Hình 1-1-29: Cải tiến Table of Contents
<b>Xóa </b>
Nhấn lệnh References Table of Contents Table of Contents Remove
Table of Contents
Tạo mục lục cho nội dung tài liệu sau :
<i>Hướng dẫn thực hiện: </i>
Bước 1: Sử dụng Styles để định dạng các nội dung để làm
mục lục
Bước 2: Mở View Show Navigation Pane
Bước 3: Nhấn lệnh References Table of Contents
Table of Contents Automatic Table 2
Bước 4: Xem kết quả.
2. Mơ tả cách tạo Table of Contents?
3. Mô tả cách cập nhật Table of Contents?
4. Mô tả cách chỉnh sửa Table of Contents?
5. Mơ tả cách xóa Table of Contents?
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 29
Header là vùng đầu trang và là nơi chứa nội dung làm tiêu đề cho mỗi trang.
Footer là vùng cuối trang và là nơi chứa nội dung làm tiêu đề cho mỗi trang
Header & Footer được đặt ở vị trí menu Insert, trong nhóm lệnh Header &
<b>Footer và tại lệnh Header hoặc lệnh Footer. </b>
Hình 1-31: Vị trí Header & Footer
<b>Tạo mới header </b>
<b>Nhấn lệnh Insert </b><b> Header & Footer </b><b> Header </b><b> Chọn một mẫu </b>
<b>Chỉnh sửa </b>
<b>Nhấn lệnh Insert </b><b> Header & Footer </b><b> Header </b><b> Edit Header </b>
<b>Xóa </b>
KHOA CƠNG NGHỆ THÔNG TIN 30
<b>Nhấn lệnh Insert </b><b> Header & Footer </b><b> Header </b><b> Remove Header </b>
* Footer tương tự với Header.
Chèn footer vào tài liệu như hình sau.
<i>Yêu cầu: </i>
Phần Footer:
<i><b>• Bổ sung thêm KHOA CƠNG NGHỆ THÔNG TIN viết IN HOA, size 12pt, canh trái. </b></i>
• Đánh số trang bên phải
<i>Hướng dẫn thực hiện: </i>
Bước 1: Nhấn lệnh Insert Header & Footer Footer Chọn một mẫu Footer
Bước 2: Nhập KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Bước 3: Định dạng size 12pt, canh trái
Bước 4: Nhấn lệnh Insert Header & Footer Page number Current Position
Blank.
2. Trình bày cách tạo Header và Footer?
3. Nêu cách sửa Header và Footer?
4. Trình bày cách xóa Header và Footer?
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 31
Lệnh Print trong Word để xuất tài liệu ra trang giấy.
<b>Print được đặt trong menu File Print </b>
In văn bản: nhấn lệnh File Print
Hình 1-34: Print
<i><b>Copies: Số lượng bản sao </b></i>
<i><b>Print: Lệnh in </b></i>
<i><b>Printer: Máy để in </b></i>
<i><b>Setting: Các thông số để in </b></i>
1) Chọn vùng để in:
in hết tất cả các trang, in trang chẵn
2) Pages: Nhập các trang muốn in.
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 32
6) Khổ giấy
7) Hiệu chỉnh các lề trang giấy
8) Số trang trên một tờ giấy
Sử dụng lại tập tin đã lưu ở ví dụ trên.
<i>Yêu cầu: In tài liệu này thành 2 bản sao, trang giấy năm ngang, và sắp xếp bản sao </i>
theo dạng Collated, máy in ra dạng pdf lưu tập tin thành print_odd_page.pdf.
<i>Hướng dẫn thực hiện: </i>
Bước 1: Nhấn lệnh File Print
Bước 2: Thiết lập thông số theo yêu cầu
1. Nêu lệnh dùng để in văn bản?
2. Vùng nào để thiết lập các thông số để in?
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 33
<b>BÀI TẬP </b>
Bài tập 1: Tạo một tin mới File New Chọn mẫu Welcome to Word lưu thành
word_bai_tap_1. Trong nội dung của tập tin này, ngắt sang vùng sang trang mới tại
mỗi vị trí tiêu đề lớn “Count on Word to count your words”, “Share and collaborate”,
….
Bài tập 2: Sử dụng lại bài tập 1, tạo header kiểu Alphabet với nội dung là “Header và
Footer”.
Bài tập 3: Sử dụng lại bài tập 1, tạo Footer kiểu Retrospect với nội dung là họ tên học
sinh.
Bài tập 4: Sử dụng lại bài tập 1, tạo trang đầu tiên là trang bìa, đánh số trang các trang
còn lại bắt đầu là 1.
Bài tập 5: Chuẩn bị một tập tin word có
nội dung một quyển sách bất kỳ có số
trang ít nhất là 3: Tạo cover page cho tập
<b>tin này. </b>
Bài tập 6: Lưu lại bài tập 5 với tên
word_6 để thực hiện các yêu cầu sau:
- Tạo cover page tên là Filigree
- Chèn cover page vào đầu trang tài
liệu và dùng nội dung trang
- Tạo mỗi phần 1,2,3 và phụ lục thành
từng section
- Tạo nội dung tiêu đề phần vào Header cho mỗi section.
- Đánh số trang từ 1 trừ trang bìa vào phần Footer và căn lề giữa.
Bài tập 7: Tạo page border cho trang bìa của bài tập 5 (Hình 1-36).
Bài tập 8: Lưu bài tập 7 với tên word_8. Xóa page border trong tập tin này.
Bài tập 9*<sub>: Tự thiết kế một trang cover page và lưu lại để sử dụng. </sub>
Bài tập 10: Lưu bài tập 6 với tên word_10. Sử dụng Style để định
dạng.
Bài tập 11: Tạo nội dung và style giống hình bên và xóa các Style
khác Normal.
Bài tập 12: Sử dụng bài tập 10 để tạo mục lục.
Bài tập 13: Tạo một tập tin word từ File>New>Sample templates và
lưu lại. Định dạng Page Setup cho tài liệu ở này:
- Header: Họ tên và lớp của học sinh
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 34
- Footer: Đánh số trang
- Size của trang giấy là A4
- Hướng trang giấy là ngang hoặc dọc
- Lề là:
o Top: 2” Bootom: 2” Left: 1.3” Right: 0.3”
o Header: 1”
o Footer: 0.7”
- Lưu.
Bài tập 14: Thực hiện in tài liệu ở Bài tập 13 ra tập tin pdf đặt tên là
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 35
<b>Giới thiệu: </b>
Microsoft Excel là phần mềm dùng để làm bảng tính và nó cũng hỗ trợ nhiều hàm từ
cơ bản đến chuyên sâu. Các hàm về cơ sở dữ liệu được Excel hỗ trợ nhiều như là
Dsum, Daverage, Dcount, Dcounta, Dmax, Dmin. Bên cạnh đó, các cơng cụ dùng để
thao tác với cơ sở dữ liệu là sắp xếp, lọc, vẽ biểu đồ cũng được tích hợp đa dạng.
<b>Mục tiêu: </b>
- Hiểu được ý nghĩa và ghi nhớ các cú pháp của các hàm Dsum, Daverage, Dcount,
Dcounta, Dmax, Dmin,
- Vận dụng được các hàm Dsum, Daverage, Dcount, Dcounta, Dmax, Dmin để giải
các bài tập.
- Hiểu được ý nghĩa của Sort, Filter và Chart,
- Sử dụng được công cụ Sort, Filter và Chart vào bài tập.
<b>Nội dung chính: </b>
<b>a. Công thức </b>
<b>LEFT(text, [num_chars]) </b>
<b>RIGHT(text, [num_chars])</b>
<b>MID (text, start_num, num_chars)</b>
Tham số có nghĩa là:
<b> text: Chuỗi chứa các ký tự muốn rút trích. </b>
<b> num_chars: Số ký tự được rút trích. </b>
<b> start_num: Vị trí của ký tự đầu tiên được rút trích. </b>
<i><b>[ ]: ký hiệu này cho biết đây là tham số tùy chọn. </b></i>
<b>b. Ý nghĩa </b>
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 36
Hàm MID dùng để trích một chuỗi với số lượng ký tự muốn trích từ bên trái tại một vị
trí xác định trong chuỗi được rút trích.
<b>c. Ví dụ </b>
<i>Yêu cầu: Cho chuỗi “Cha giàu cha nghèo.” tại ô A3 </i>
Câu 1: Trích một chuỗi từ trái qua 3 ký tự.
Câu 2: Trích một chuỗi từ phải qua 5 ký tự.
Câu 3: Trích một chuỗi vị trí thứ 5, 4 ký tự.
<i>Hướng dẫn thực hiện: </i>
Câu 1: = LEFT(A3,3)
Câu 2: = RIGHT(A3,5)
Câu 3: = MID(A3,5,4)
<b>e. Câu hỏi củng cố bài học </b>
1. Hãy nêu công thức dùng để rút trích một chuỗi n ký tự từ bên trái của một chuỗi
s?
2. Hãy nêu công thức dùng để rút trích một chuỗi n ký tự từ bên phải của một
chuỗi s?
3. Hãy nêu cơng thức dùng để rút trích một chuỗi n ký tự từ bên trái tại vị trí i của
một chuỗi s?
<b>a. Công thức </b>
<b>IF(logical_test, value_if_true, [value_if_false]) </b>
Tham số có nghĩa là:
<b> logical_test: điều kiện để kiểm tra. </b>
<b>value_if_true: giá trị được trả về nếu kết quả của logical_test là TRUE.</b>
<b> value_if_false: giá trị được trả về nếu kết quả của logical_test là FALSE. </b>
<b>b. Ý nghĩa </b>
Hàm IF là hàm được sử dụng khi vấn đề bài toán bắt đầu là nếu và phải dùng điều kiện
so sánh để đưa ra hai giá trị trả về cho hai trường hợp kết quả của biểu thức so sánh.
<b>c. Ví dụ </b>
<i>Yêu cầu: Lập công thức điền vào cột Nhận xét cho bảng dữ liệu bên dưới là nếu cột </i>
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 37
<b>Nội dung </b> <b>Ngân sách Thực tế </b>
Sinh hoạt 4,000,000 3,500,000
Học hành 1,000,000 1,000,000
Giải trí 1,000,000 2,000,000
<i>Hướng dẫn thực hiện: </i>
<b>e. Câu hỏi củng cố bài học </b>
1. Hãy nêu công thức IF?
2. Hãy cho biết khi nào sử dụng hàm IF?
3. Hãy liệt kê một số lỗi khi sử dụng hàm IF?
<b>a. Công thức </b>
<b>VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup]) </b>
Tham số có nghĩa là:
<b> lookup_value: giá trị cần đem dò. </b>
<b> table_array: vùng dữ liệu để dị tìm. </b>
<b> col_index_num: thứ tự của cột trong vùng dữ liệu dị tìm </b>
<b> row_index_num: thứ tự của dịng trong vùng dữ liệu dị tìm </b>
<b> range_lookup: kiểu để dị tìm </b>
TRUE – Approximate match: dò tương đối
FALSE – Exact match: dị chính xác
KHOA CƠNG NGHỆ THÔNG TIN 38
Hàm VLookup và HLookup dùng để dị tìm một giá trị cho trước dựa vào một vùng dữ
liệu khác.
Sự khác nhau giữa Vlookup và Hlookup là ở hướng dữ liệu được thể hiện trong vùng
dữ liệu.
Bảng 1: Hàm VLookup khi tìm kiếm
<b>Trái cây </b> <b>Số lượng nhập kho </b>
<b>(kg) </b>
Táo 20
Xoài 50
Mãng cầu 14
Bảng 2: Hàm HLookup khi tìm kiếm
<b>Trái cây </b> Táo Xoài Mãng
cầu
<b>Số lượng nhập kho </b>
<b>(kg) </b> 20 50 14
<b>c. Ví dụ </b>
<i>Yêu cầu: </i>
Yêu cầu 1: Dựa vào Bảng 1 để lấy số lượng Nhập kho của Xồi đặt vào vị trí B6.
u cầu 1: Dựa vào Bảng 2 để lấy số lượng Nhập kho của Mãng cầu đặt vào vị trí 6.
<i>Hướng dẫn thực hiện: </i>
Hình 2-1: Yêu cầu 1 - VLookup Hình 2-2: Yêu cầu 2 - HLookup
<b>e. Câu hỏi củng cố bài học </b>
1. Hãy cho biết ý nghĩa của hàm Vlookup và hàm Hlookup.
2. Hãy nêu ra sự khác biệt giữa Vlookup và Hlooup.
3. Hãy trình bày cơng thức của hàm Vlookup và hàm Hlookup.
4. Giải thích các tham số trong hàm Vlookup hoặc hàm Hlookup.
<b>2.1.4 SUMIF, COUNTIF </b>
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 39
<b>SUMIF(range, criteria, [sum_range]) </b> <b>COUNTIF(range, criteria) </b>
<i>Tham số có nghĩa là: </i>
range: vùng địa chỉ để xét điều kiện
criteria: điều kiện
sum_range: vùng địa chỉ để tính tổng
<i>Tham số có nghĩa là: </i>
range: vùng địa chỉ dùng để đếm
criteria: điều kiện
<b>b. Ý nghĩa </b>
Hàm sumif dùng để tính tổng khi thỏa điều kiện, còn hàm countif dùng để đếm thỏa
điều kiện.
<b>c. Ví dụ </b>
<i>Hướng dẫn thực hiện: </i>
Câu 1: =COUNTIF(E3:E12,"Nam")
Câu 2: =SUMIF(E4:E13,"Nữ",F3:F12)
<b>e. Câu hỏi củng cố bài học </b>
1. Hãy cho biết ý nghĩa của hàm SumIf và hàm CountIF.
2. Hãy trình bày cơng thức của hàm SumIf và hàm CountIF.
3. Giải thích các tham số trong hàm SumIf hoặc hàm CountIF.
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 40
Khái niệm cơ sở dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu trong Excel là một danh sách dữ liệu. Dòng đầu tiên sẽ là tên của của các
cột (fields). Các dòng còn lại gọi là mẫu tin (records). Mỗi cột trong danh sách còn
được gọi là trường dữ liệu và phải có tên.
Hình 2-4: Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu gồm có 5 cột (fields) và 9 mẫu tin (records).
Lưu ý: Không được sử dụng trộn ơ trong cơ sở dữ liệu.
Nhóm hàm dành cho cơ sở dữ liệu đều bắt đầu bằng chữ D và có các tham số giống
nhau:
database: cơ sở dữ liệu
<b> field: cột dữ liệu. Chọn tên cột hoặc địa chỉ ô của tên cột </b>
<b> criteria: vùng điều kiện </b>
<b>Lập vùng điều kiện: </b>
Tên điều kiện phải trùng tên với cột/trường
trong cơ sở dữ liệu.
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 41
<b>a. Công thức </b>
<b>DSUM(database, field, criteria) </b>
<b>DAVERAGE (database, field, criteria) </b>
<b>b. Ý nghĩa </b>
DSUM cộng tất cả giá trị của các trường của các mẫu tin được chọn trong cơ sở dữ
liệu thỏa điều kiện.
DAVERAGE trả về trung bình cộng của tất cả giá trị của các trường của các mẫu tin
được chọn trong cơ sở dữ liệu thỏa điều kiện
<b>c. Ví dụ </b>
Ví dụ 1: Tính tổng tiền của các sản phẩm Iphone.
Hình 2-5: Ví dụ DSUM
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN 42
Hình 2-6: Ví dụ DAVERAGE
<b>d. Câu hỏi củng cố bài học </b>
1. Hãy cho biết ý nghĩa của hàm Dsum và hàm Daverage.
<b>a. Công thức </b>
<b>DCOUNT(database, field, criteria) </b>
<b>DCOUNTA (database, field, criteria) </b>
<b>b. Ý nghĩa: </b>
DCOUNT : đếm các ô chứa số trong cột của các mẩu tin.
DCOUNTA : đếm các ô chứa dữ liệu trong cột của các mẩu tin.
<b>c. Ví dụ </b>
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 43
Hình 2-7: Ví dụ DCOUNT
Ví dụ 4: Có bao nhiêu sản phẩm có đơn giá
Hình 2-8: Ví dụ DCOUNTA
<b>d. Câu hỏi củng cố bài học </b>
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 44
<b> a. Công thức </b>
<b>b. Ý nghĩa </b>
DMIN: trả về giá trị nhỏ nhất trong cột của các mẩu tin.
DMAX: trả về giá trị lớn nhất trong cột của các mẩu tin.
<b>c. Ví dụ </b>
Ví dụ 5: Giá nhỏ nhất của sản phẩm có số lượng bán >3
Hình 2-9: Ví dụ DMIN
Ví dụ 6: Giá lớn nhất của sản phẩm có số lượng bán >3
Hình 2-10: Ví dụ DMAX
<b>d. Câu hỏi củng cố bài học </b>
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 45
1. Hãy cho biết ý nghĩa của hàm Dcount và hàm Dcounta.
2. Hãy trình bày cơng thức của hàm Dcount và hàm Dcounta.
3. Giải thích các tham số trong hàm Dcount và hàm Dcounta.
<b>a. Ý nghĩa </b>
Sort là công cụ dùng để sắp xếp dữ liệu theo một trật từ trên xuống hoặc từ dưới lên,
có nhiều tùy chọn để sắp xếp.
<b>b. Vị trí </b>
Hình 2-11: Sort
<b>Lệnh thực hiện Data Sort & Filter </b>
: Sắp xếp tăng dần dựa vào cột đầu tiên của cơ sở dữ liệu.
: Sắp xếp giảm dần dựa vào cột đầu tiên của cơ sở dữ liệu.
: Sắp xếp nâng cao.
<b>c. Ví dụ </b>
Ví dụ 7: Thực hiện sắp xếp dữ liệu có đơn giá giảm dần.
Hình 2-12: Ví dụ Sort
<b>d. Câu hỏi củng cố bài học </b>
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 46
<b>a. Ý nghĩa </b>
Lọc dữ liệu theo một điều kiện cụ thể.
<b>b. Vị trí </b>
: Lọc tự động
: Lọc có ràng buộc điều kiện/Lọc nâng cao
Trong Lọc nâng cao,
Hình 2-14: Hộp thoại Advanced Filter
Filter the list, in-place: kết quả lọc trả về thay thế địa chỉ ô của cơ sở dữ liệu.
Copy to another location: kết quả lọc trả về ở vị trí khác.
<i><b>List range: địa chỉ vùng dữ liệu. </b></i>
<i><b>Criteria range: địa chỉ vùng điều kiện. </b></i>
<i><b>Copy to: địa chỉ ô để đựng kết quả lọc trả về. </b></i>
<i><b>Unique records only: Bỏ đi các dịng bị trùng. </b></i>
<b>c. Ví dụ </b>
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN 47
Ví dụ 8: Lọc các sản phẩm Iphone.
Hình 2-15: Ví dụ Filter
Kết quả là:
Hình 2-16: Kết quả Filter
<b>d. Câu hỏi củng cố bài học </b>
1. Lệnh lọc dữ liệu?
2. Phân biệt lọc dữ liệu và sắp xếp dữ liệu?
3. Phân biệt lọc nâng cao và lọc tự động?
<b>2.4.1 Khái niệm </b>
Chart là biểu đồ. Chart giúp biểu diễn dữ liệu ở dạng thống kê trực quan hơn.
<b>Vào lệnh Insert Charts </b><b> Chọn chart </b>
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 48
<b>2.4.2 Các dạng biểu đồ </b>
Các dạng biểu đồ bánh và biểu đồ cột
Biểu đồ Recommended Charts (biểu đồ được gợi ý)
Biểu đồ Pivot
<b>a. Biểu đồ gợi ý </b>
Bước 1: Chọn vùng dữ liệu
<b>Bước 2: Vào lệnh Insert Recommended Charts </b>
Bước 3: Chọn một dạng trong Recommended Charts tab
Ví dụ: Dựa vào dữ liệu ở ví dụ 1, tạo biểu đồ gợi ý thể hiện sản phẩm và đơn giá.
Hình 2-18: Ví dụ Recommended Charts
Thực hiện các bước theo thứ tự của hình 1,2, 3.
<b>b. Biểu đồ Pivot </b>
Bước 1: Chọn vùng dữ liệu
Bước 2: Vào lệnh Insert Recommended Charts
Bước 3: Chọn một dạng trong Recommended Charts tab
Ví dụ: Tạo biểu đồ cho chi phí của Household theo từng tháng.
<b>1 </b>
<b>2 </b>
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN 49
Hình 2-19: Biểu đồ Pivot
Việc xuất tập tin excel ra giấy thì tương tự như việc xuất tập tin word. Có một số điểm
khác biệt trong Excel là:
<b>Ngắt trang </b>
Điều chỉnh nội dung sang trang mới để tài liệu in được đẹp hơn.
<b>Đặt con trỏ tại dòng muốn ngắt </b><b> Page Layout </b><b> Breaks </b><b> Insert Page Break </b>
Hình 2-20: Ngắt trang
<b>Lặp lại tiêu đề </b>
Trong quá trình in ra giấy, nội dung sang trang mới làm cho khó khăn trong việc đọc
hiểu do thiếu tiêu đề. Vậy, làm cho tiêu đề được lặp lại trên trang mới như sau:
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 50
Hình 2-21: Lặp lại tiêu đề
CSV là viết tắt của Comma-Separated Values có ý nghĩa là dùng dấu phẩy để phân
cách các trường dữ liệu nhưng thực tế có thể nhiều ký tự khác để tách dữ liệu. CSV
thường được dùng phổ biến trong việc xuất cơ sở dữ liệu vào excel hoặc ngược lại.
<b>Xuất excel sang định dạng csv </b>
<b>File </b><b> Save As </b><b> CSV (Comma delimited) (*.csv) </b>
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 51
<b>BÀI TẬP </b>
<b>Bài tập 1: </b>
<b>CỬA HÀNG THẾ GIỚI DI ĐỘNG BÀ HOM </b>
<b>STT </b> <b>Tên sản phẩm </b> <b> Đơn giá </b>
<b>Số lượng </b>
<b>bán </b> <b>Thành tiền </b>
1 IPhone 6 5,550,000 3
2 IPhone X 34,780,000 2
3 SamSung J7+ 7,290,000 1
4 IPhone 7Plus 19,990,000 1
5 SamSung Note 9 18,000,000 4
6 SamSung Galaxy A8 8,050,000 5
7 IPhone 8 Plus 23,900,000 2
8 IPhone 7 15,999,000 3
9 SamSung Note 8 16,090,000 5
Yêu cầu:
1. Dùng Fill/Series để điền vào cột STT
2. Lập cơng thức tính cột Thành tiền
3. Tính tổng tiền của những sản phẩm có số lượng bán lớn hơn 3
4. Tính tổng tiền của sản phẩm iPhone
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 52
<b>Bài tập 2: </b>
<b>BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 10 NĂM 2019 </b>
<b>STT </b> <b>Họ tên nhân viên </b>
<b>Mã </b>
<b>nhân </b>
<b>viên </b>
<b>Giới </b>
<b>tính </b>
<b>Phịng </b>
Nguyễn Hoàng Anh A0100 Nam
Kinh
doanh
350,000 26
Diếp Thị Thanh Tuyền A0101 Nữ Kỹ thuật
410,000 22
Phan Dương Thùy Vy A0102 Nữ Kế toán
300,000 30
Ngô Lê Minh Đức A0103 Nam
Kinh
doanh
300,000 26
Nguyễn Anh Hào C0222 Nam Kỹ thuật
250,000 26
Huỳnh Hữu Hoàng D0113 Nam Kỹ thuật
250,000 26
Trần Gia Huy D0114 Nam Kế toán
250,000 24
Sai Trung Hưng D0115 Nam
Kinh
300,000 22
Phan Huỳnh Gia Kiện C0224 Nam
Kinh
doanh
500,000 26
Lưu Huỳnh Gia Linh C0225 Nữ
Kinh
doanh
300,000 30
Yêu cầu:
1. Dùng Fill/Series để điền vào cột STT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 53
3. Tính lương trung bình của Phịng kinh doanh
4. Tính lương trung bình của Phịng kế tốn
5. Tính lương trung bình của Phịng Kỹ thuật
6. Tính lương trung bình của nhân viên Nam
7. Tính lương trung bình của nhân viên Nữ ở Phịng Kinh doanh
<b>Bài tập 3: </b>
Yêu cầu:
1. Đếm số lượng học sinh có điểm Total >=5
2. Đếm số lượng học sinh có Status là Passed
KHOA CƠNG NGHỆ THÔNG TIN 54
<b>Giới thiệu: </b>
Microsoft Power Point là phần mềm dùng để trình chiếu và nó cũng hỗ trợ nhiều hiệu
ứng nâng cao giúp cho việc thuyết trình trực quan và thu hút người nghe hơn.
<b>Mục tiêu: </b>
- Hiểu được ý nghĩa của slide, animation, slide master,
- Vận dụng được các hiệu ứng để tạo slide.
<b>Nội dung chính: </b>
Ví dụ: Tạo một trình chiếu giới thiệu về Khoa Công nghệ thông tin của trường cao
đẳng kinh tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 55
Hình 3-2: Ví dụ Slide 2, hình từ nguồn [6]
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 56
Hình 3-4: Ví dụ Slide 4
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 57
<b>3.1.1 Khởi động – Thoát </b>
Khởi động: <b>Start </b><b> All Programs </b><b> Microsoft Office </b><b> Microsoft PowerPoint</b>
Thốt:
Cách 1: Đóng tập tin đang mở: <b>File </b><b> Close</b>
Cách 2: Thoát khỏi Microsoft Power Point: nhấn nút
<b>3.1.2 Giao diện Microsoft Power Point </b>
Vùng 1: Thanh tiêu đề
Vùng 2: Thanh lệnh gồm có menu và
các nhóm lệnh
Vùng 3: Khung quản lý slides
Vùng 4: Vùng soạn thảo slide
Vùng 5: Thanh trạng thái
<b>1 </b>
<b>2 </b>
<b>3 </b>
<b>4 </b>
<b>5 </b>
Hình 3-6: Ví dụ Slide 6
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 58
<b>3.1.3 Tạo mới, mở và lưu bài trình chiếu </b>
Tạo mới:
Vào lệnh <b>File </b><b> New </b><b> Blank Presentation hoặc Chọn một Template </b>
Ví dụ: <b>File </b><b> New </b><b> Blank Presentation</b>
Mở tập tin:
Vào lệnh <b>File </b><b> Open </b><b> Chọn tập tin </b>
<b>cần mở</b>
Lưu tập tin:
Vào lệnh <b>File </b><b> Save </b><b> Chọn thư mục </b>
<b>để lưu </b><b> Đặt tên tập tin </b>
Ví dụ: <b>File </b><b> Save </b><b> Chọn thư mục để </b>
<b>lưu </b><b> Đặt tên tập tin là cntt_hotec</b>
<b>3.2.2 Nhập văn bản vào slide </b>
<b>a. Nhập nội dung </b>
Slide 1: Nhập nội dung bìa như hình bên.
<b>b Tạo slide: </b>
<b>Cách 1: Vào lệnh Insert New Slide </b><b> Chọn một Layout </b>
<b>Cách 2: Tại vùng quản lý slides chọn một slide </b><b> nhấn phím Enter </b>
Vùng
ghi chú
slide.
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 59
<b>c. Tạo Design: </b>
<b>Vào lệnh Design Themes </b><b> Chọn mẫu </b>
Ví dụ: Vào lệnh Design Themes Badge
Hình 3-11: Tạo Slide
Hình 3-10: Tạo Slide
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 60
Hình 3-13: Layout
<b>d. Layout </b>
Tương ứng với nội dung trình bày, bố cục nội dung sẽ được chọn tương ứng.
Layout phụ thuộc vào Design. Cho nên với mỗi
Design khác nhau thì sẽ có các Layout khác nhau.
Với Design Badge có các dạng Layout: Title
Slide, Title and Content, Section Header, Two
Content, Comparison, Title Only, Blank, Content
with Caption, Picture With Caption.
Ví dụ: Tạo Slide 2 sử dụng Layout Picture
with Caption, dùng Bullets định dạng nội dung, chèn
hình.
<b>e. Section </b>
Section dùng để chia vùng các slides theo nhóm để
dễ quản lý và tìm kiếm trong vùng quản lý slide.
Tạo Section: Vào lệnh Home Section Add Section
<b>Đổi tên Section: Home Section </b><b> Rename Section </b>
Hình 3-14: Tạo section
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 61
<b>3.2.3 Hiệu ứng trình chiếu </b>
<b>a. Tạo hiệu ứng cho các đối tượng trên Slide </b>
Bước 1: Vào lệnh Animatins Animation Pane hiển thị vùng quản lý các
Animation
Bước 2: Chọn lệnh Add Animation để thêm hiệu ứng
Bước 3: Vào lệnh Animations Chọn kiểu
Bước 4: Effect Options tùy chỉnh Animation
Bươc 5: Nhấn nút Preview để xem
<b>b. Tạo hiệu ứng chuyển Slides </b>
Bước 1: Vào lệnh Transitions Transition to This Slide
Bước 2: Chọn Effect Options
Bước 3: Thiết lập Timing
Bước 4: Nhấn nút Preview
<b>3.2.3 Trigger </b>
Trigger là một kỹ thuật dùng làm cho một đối tượng được kích hoạt từ việc nhấn lên
một đối tượng khác.
Bước 1: Chọn đối tượng muốn sử dụng trigger
Bước 2: Chọn hiệu ứng
Bước 3: Chọn Trigger On Click of Chọn đối tượng
Hình 3-16: Hiệu ứng
Hình 3-17: Tạo Transitions
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN 62
Ví dụ: Tạo một slide, chọn vào vùng màu nào thì sẽ hiển thị một ngơi sao màu đó.
<i>Hướng dẫn thực hiện: </i>
Chọn hình ngơi sao màu xanh dương chèn hiệu ứng xuất hiện Trigger
On Click of chọn hình vng màu xanh dương.
Chọn hình ngơi sao màu đỏ chèn hiệu ứng xuất hiện Trigger On Click
of chọn hình vng màu đỏ.
Chọn hình ngôi sao màu xanh lá chèn hiệu ứng xuất hiện Trigger On
Click of chọn hình vng màu xanh lá.
Khái niệm: Slide Master dùng để chỉnh sửa tồn bộ bài trình chiếu một cách nhất qn
bao gồm: màu chữ, font, nền, hiệu ứng, header, footer, …
Mở Slide Master:
Hình 3-20: Mở Slide Master
KHOA CÔNG NGHỆ THƠNG TIN 63
<i><b>Edit Master: chèn thêm Slide Master và Layout. </b></i>
<i><b>Master Layout: chỉnh sửa trên một layout gồm có: Title, Footers, Placeholder. </b></i>
<i><b>Themes: Thay đổi Design </b></i>
<i><b>Nhóm lệnh Background: thay đổi Colors, Fonts, Effects, Background Styles </b></i>
Ví dụ: thay đổi font chữ cho title của bài trình chiếu
Bước 1: Chọn vùng Title
Bước 2: Chọn Background Fonts Chọn font phù hợp
Bước 3: Nhấn nút Save.
<b>3.4.1 Trình chiếu bài thuyết trình </b>
<b>Start Slide Show: </b>
<i><b>From Beginning: bắt đầu trình </b></i>
chiếu từ trang đầu tiên.
<i><b>From Current Slide: bắt đầu trình </b></i>
tại slide được chọn.
<i><b>Custom Slide Show: trình theo </b></i>
theo kế hoạch slides được chọn
<b>Set Up: thiết lập các thông số khi trình </b>
chiếu
<b>Monitors: Cách hiển thị bài trình chiếu </b>
giữa máy tính và màn hình chiếu.
Trong khi trình chiếu còn hỗ trợ các thao
tác dùng bút màu để ghi chú trong bài
trình chiếu.
Kết thúc trình chiếu: Chuột phải trên slide
đang trình chiếu End Show (Hình 74)
Hình 3-22: Slide Show
KHOA CƠNG NGHỆ THÔNG TIN 64
<b>3.4.2 In bài thuyết trình </b>
<b>Vào lệnh File Print </b>
<i>Giải thích các thông số, </i>
<b>Print: bắt đầu in. Nhấn sau cùng, sau khi đã cài đặt các thông số. </b>
<b>Copies: số lượng bản muốn in. </b>
<b>Printer: Chọn máy in </b>
<b>Settings: </b>
<i><b>Slides: các slide muốn in </b></i>
<i><b>Full Page Slides: Số lượng slides trên một trang </b></i>
<i><b>Collated: cách in bản sao nhiều bộ. </b></i>
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 65
<b>BÀI TẬP </b>
<b>Bài 1: Tạo 8 slides như sau: </b>
Slide 2
Slide 3
Slide 1
Slide 4
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 66
Yêu cầu
Slide 1: Tiêu đề Tự Bạch
Slide 2: Nội dung
Thông tin: họ tên, năm sinh, địa chỉ, điện thoại (Table)
Sở thích/Sở ghét (Layout: Comparision)
Chuyên môn: Sở trường/ Sở đoản (Layout: Two Content)
Thể thao: (Smart Art)
Định hướng nghề nghiệp (Layout: Picture with Caption, hình ảnh)
Slide 3,4,5,6,7 là các nội dung trong Slide 2.
Slide 8: Cám ơn. (Layout: Blank, Word Art).
<b>Bài 2: Trong MS PowerPoint, tạo file có tên ho_ten.pptx có nội dung như sau: </b>
Yêu cầu:
1)Tạo 3 slide giống mẫu, nhập chữ, chèn hình.
2)Tạo liên kết khi nhấn vào “Xem kết quả file Word” thì mở file word vừa làm ở phần
1. Khi nhấn vào liên kết “Xem kết quả Excel” thì mở file excel vừa làm phần 2.
3)Tạo số slide cho các slide, tạo hiệu ứng cho chữ, hình, tạo hiệu ứng chuyển slide.
<b>Bài 3: Chọn một đề tài bất kỳ để tạo tập tin thuyết trình.</b>
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 67
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
<i><b>[1] VL-COMP, “Tự học MS Word 2016”, Hồng Đức, 2016. </b></i>
<i><b>[2] VL-COMP, “Tự học MS Excel 2016”, Hồng Đức, 2016. </b></i>
<i><b>[3] VL-COMP, “Tự học MS Power Point 2016”, Hồng Đức, 2016. </b></i>
<i><b>[4] Nguyễn Đình Tê, “Tự học MS Excel và Power Point 2016”, Phương Đông, 2016. </b></i>
<i><b>[6] Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, Hình tập thể khoa </b></i>
<i><b>Cơng nghệ thơng tin, Liên kết </b></i>
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 68
Hiện nay, Google đã hỗ trợ các công cụ soạn thảo,
bảng tính và trình chiếu trên máy chủ của mình là
Google Docs, Google Sheets Và Google Slides. Các
công cụ này được tạo, lưu trữ trên đám mây và cực kỳ
hiệu quả. Tuy nhiên, cũng có một số hạn chế về việc
sử dụng đồ họa hoặc sao chép trên google nhưng
những hạn chế này không đáng kể.
Để làm việc với google office, cần phải đăng nhập vào
tài khoản google hoặc phải đăng nhập từ liên kết drive
<b>Nút Mới </b><b> Google Tài liệu (Google Docs) </b><b> Tài liệu trống/ Từ mẫu </b>
• Tài liệu trống: Blank document
<b>• Từ mầu: From a template </b>
Ý nghĩa thanh công cụ giống trong Microsoft Word
Hình Phụ lục 1-3-25: Đăng nhập tài
khoản Google
Hình Phụ lục 1-3-26: Tạo Google Word
Phụ lục 1: Google Office
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 69
<b>Nút Mới </b><b> Google Bảng tính (Google Sheets) </b><b> Tài liệu trống/ Từ mẫu </b>
Thanh công cụ giống trong Microsoft Excel nên thao tác cũng tương tự.
<b>Nhấn vào nút Mới </b><b> Google Trình chiếu (Google Slides) </b><b> Từ mẫu </b>
Hình Phụ lục 1-4: Tạo sheets từ mẫu
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 70
Cả ba ứng dụng đều có cùng một cách lưu đó là tải lại trang web hiện tại hoặc là nhấn
phím F5.
Góc trên bên phải có nút Share trên mỗi ứng dụng. Khi muốn chia sẻ, nhấn vào nút
Share, màn hình địa chỉ share hiện ra và hãy chọn những bạn nào muốn chia sẻ.
Hình Phụ lục 1-6: Thao tác với Slides
Phụ lục 1: Google Office
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 71
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 72
Những tập tin có lưu trữ thơng tin quan trọng hay các thông tin riêng tư cần phải cài
đặt mật khẩu để bảo vệ tập tin. Khi đó, tập tin sẽ được hạn chế bị đánh cắp thông tin.
Mật khẩu cần phải thiết lập bao gồm các ký tự đặc biệt (@,#,$,~,..) và có độ dài ít nhất
8 ký tự. Mật khẩu cũng nên thay đổi định kỳ 3 tháng, 6 tháng một lần.
Khi làm việc trực tuyến như đăng nhập tài khoản vào google thì để an tồn thơng tin
cần:
• Đăng xuất khỏi tài khoản khi khơng làm việc nữa
• Khơng lưu mật khẩu trên trình duyệt
• Hạn chế dùng máy máy tính cơng cộng. Nếu tình huống phải dùng máy tính
cơng cộng thì cần phải xóa lịch sử trình duyệt.
Vấn đề ô nhiễm môi trường tăng theo sự phát triển của xã hội, càng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa thì tình hình ơ nhiêm càng tăng. Nhằm giảm bớt tình trạng ơ nhiễm mơi
trường, việc tái sử dụng từ các linh kiện điện tử (các bộ phận của máy tính, pin, hộp
mực in) là hết sức cần thiết.
Tiết kiệm năng lượng cho máy tính là thực hiện các giải pháp nhằm hạn chế đến mức
Một số giải pháp hữu hiệu: