Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 41 trang )

BỘ 10 ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MƠN NGỮ VĂN LỚP 8
NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phịng GD&ĐT
huyện Đơng Hưng
2. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phịng GD&ĐT
thị xã Bn Hồ
3. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phịng GD&ĐT
thị xã Nghi Sơn
4. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phịng GD&ĐT
UBND quận Tây Hồ
5. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTBT
THCS Phúc Sơn
6. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Kim Liên
7. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Liên Châu
8. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Nguyễn Văn Tư
9. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Quang Trung
10. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Tây Sơn


UBND HUYỆN ĐƠNG HƯNG
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I


NĂM HỌC 2020-2021

Mơn Ngữ văn 8
(Thời gian làm bài 90 phút)

I. ĐỌC HIỂU. ( 3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Người nhà lí trưởng sấn sổ bước đến giơ gậy chực đánh chị Dậu. Nhanh
như cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn. Hai người giằng co nhau, du đẩy
nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau. Hai đứa trẻ con kêu khóc om
sịm. Kết cục, anh chàng“hầu cận ơng lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị
này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
( Ngữ văn 8, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam 2019)
Câu 1. (1,0 điểm)
Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào, của ai?
Câu 2. (0,5 điểm)
Tìm một câu ghép có trong đoạn văn trên?
Câu 3. (1,0 điểm)
Nêu nội dung chính của đoạn văn trên?
Câu 4. (0,5 điểm)
Đoạn trích trên gợi cho em suy nghĩ gì về nhân vật chị Dậu- người phụ nữ
nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám (viết khoảng từ 3 - 5 câu).
II. LÀM VĂN. (7,0 điểm).
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết một đoạn văn theo cách diễn dịch (khoảng 150 chữ) với câu chủ đề: Cô
bé bán diêm (Trong Cô bé bán diêm của Anđecxen- Ngữ văn 8, Tập một, NXBGD
Việt Nam- 2019) là một cô bé đáng thương, tội nghiệp và bất hạnh.
Câu 2. (5,0 điểm)
Thuyết minh về chiếc kính đeo mắt.


=== Hết===


UBND HUYỆN ĐƠNG HƯNG
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DÂN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2020-2021

Mơn Ngữ văn 8
(Thời gian làm bài 90 phút)
A.Yêu cầu chung :
- Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm
trong từng nội dung một cách cụ thể.
- Trong q trình chấm, cần tơn trọng sự sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách
diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ
năng và năng lực, phẩm chất người học.
B. Hướng dẫn cụ thể
Câu
Câu 1

Ý
1

2

Câu 2

1


Câu 3

1

Câu 4

1

Câu 1
2
điểm

Nội dung
I. ĐỌC HIỂU( 3 điểm)
Đoạn văn trên được trích từ văn bản Tức nước vỡ bờ,
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,5 điểm.
Của tác giả Ngô Tất Tố.
Hướng dẫn chấm:
Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,5 điểm.
HS tìm được đúng 01 câu ghép có trong đoạn văn.
Hs tìm được một trong hai câu sau:
- Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông
gậy ra, áp vào vật nhau
-Kết cục, anh chàng“hầu cận ơng lí” yếu hơn chị chàng con mọn,
hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái , ngã nhào ra thềm.
Hướng dẫn chấm:
Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,5 điểm.
Nội dung chính của đoạn văn: Cảnh chị Dậu chống trả lại tên cai

lệ và tên người nhà lí trưởng.
HS có nhiều cách trình bày khác nhau xong cần nêu được ý chính:
nhân vật chị Dậu - người phụ nữ nông dân Việt Nam trước Cách
mạng tháng Tám: nghèo khổ nhưng rất cứng cỏi, có sức phản
kháng tiềm tàng mạnh mẽ..
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trình bày thuyết phục: 0,5 điểm.
Học sinh trình bày chưa thuyết phục: 0,25 điểm.
II. LÀM VĂN ( 7 điểm)
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
- Viết đúng 01 đoạn văn, theo cách diễn dịch.
- Viết đủ số lượng : 150 chữ
b. Xác định đúng chủ đề cần làm sáng tỏ:
Cô bé bán diêm( Trong Cô bé bán diêm của Anđecxen- Ngữ văn
8, Tập một, NXBGD Việt Nam- 2019) là một cô bé đáng thương,
tội nghiệp và bất hạnh.

Điểm
0,5
điểm
0,5
điểm
0,5
điểm

1
điểm
0,5
điểm


0,25
điểm
0,25
điểm


Câu 2
5
điểm

c. Triển khai vấn đề
Học sinh lựa chọn thao tác viết đoạn văn theo cách diễn dịch để
triển khai chủ đề theo nhiều cách lập luận khác nhau nhưng phải
làm rõ:
- Hoàn cảnh đáng thương, tội nghiệp, bất hạnh của cơ bé bán
diêm:
+ Hồn cảnh gia đình.
+ Hồn cảnh của cô bé trong đêm giao thừa.
- Ước mơ của cô bé trong những lần quẹt diêm thật đáng thương,
tội nghiệp.
- Cái chết của cô bé bán diêm cũng thật tội nghiệp.
 Qua nhân vật cô bé bán diêm tác giả muốn gửi đến chúng ta
một thông điệp: Hãy là những que diêm để thắp sáng và sưởi ấm
trái tim cho những con người bất hạnh, đáng thương hơn mình.
Hướng dẫn chấm:
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng phù
hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm).
- Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng
khơng có dẫn chứng hoặc dẫn chứng khơng tiêu biểu (0,5 điểm).
- Lập luận khơng chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác

đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề, khơng có dẫn chứng
hoặc dẫn chứng khơng phù hợp (0,25 điểm).
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
Không cho điểm nếu bài làm có q nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải
nghiệm của bản thân để bàn luận về vấn đề, có sáng tạo trong
viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng:
Mở bài giới thiệu đối tượng thuyết minh, Thân bài trình bày
nguồn gốc, cấu tạo, cơng dụng, cách sử dụng và bảo quản…của
đối tượng, Kết bàibày tỏ thái độ đối với đối tượng.
b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh: Chiếc kính đeo mắt
Hướng dẫn chấm:
Học sinh xác định đúng đối tượng thuyết minh: 0,5 điểm.
c. Triển khai phần nội dung thuyết minh đảm bảo đúng trình tự
hợp lý, đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu chung về kính đeo mắt( Là vật dụng cần thiết trong
đời sống hằng ngày để bảo vệ mắt, làm đẹp…)
* Nguồn gốc
- Mắt kính ra đời đầu tiên ở Ý và vào thế kỉ XVII ( 1620)

0,75
điểm


0,25
điểm

0,5
điểm

0,25
điểm

0,5
điểm.

0,5
điểm
0,5
điểm


- Qua nhiều năm thì mắt kính được cải tiến và sử dụng rộng rãi.
Hướng dẫn chấm:
- HS nêu được nguồn gốc như đáp án thì cho tối đa 0,5 điểm.
- HS chỉ giới thiệu nguồn gốc chung chung, hoặc nêu chưa rõ
nguồn gốc thì cho 0,25 điểm.
* Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận:
- Mắt kính: Mắt kính được làm từ thủy tinh hoặc nhựa.
+ Hình dáng rất phong phú, phụ thuộc vào hình dáng gọng kính
có thể có hình trịn, vng, chữ nhật, elip…
- Gọng kính:
+ Được làm bằng những chất liệu khác nhau như: nhựa, kim loại,
ti tan...

+ Gọng kínhgồm hai phần được nối với nhau bởi một khớp sắt
nhỏ.Phần sau giúp gá kính vào vành tai. Phần trước đỡ lấy mắt
kính và giúp mắt kính nằm vững trước mắt.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh thuyết minh đầy đủ chi tiết, cụ thể cấu tạo của chiếc
kính :1 điểm.
- Học sinh thuyết minh đầy đủ nhưng chưa chi tiết, chưa cụ thể
cấu tạo của chiếc kính :0,75 điểm.
- Học sinh thuyết minh không đầy đủ cấu tạo của chiếc kính: 0,5
điểm.
* Cơng dụng của mắt kính
- Kính thuốc giúp người bị cận thị, viễn thị, loạn thị khắc phục
được điểm hạn chế của bản thân trong tầm nhìn.
- Đối với người làm những công việc đặc thù như bơi, đi xe máy
tốc độ cao, hàn... lại có loại kính đặc biệt bảo vệ mắt của họ tránh
khỏi nước, tuyết, gió, bụi, khói lửa hàn...
- Kính râm- là loại kính có khả năng chống tia UV cao hơn so với
các loại kính khác nên nó được ưa chuộng khi đi ra ngồi đường,
nhất là những ngày nắng nóng….
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh thuyết minh đầy đủ chi tiết, cụ thể cơng dụng của chiếc
kính:0,5 điểm..
- Học sinh thuyết minh chưa đầy đủ cơng dụng của chiếc
kính:0,25 điểm.
*Cách sử dụng và bảo quản:
- Mỗi loại kính lại có cách bảo quản và sử dụng riêng.
- Khi lấy và đeo kính cần dùng hai tay.
- Dùng xong nên lau chùi cẩn thận và cất vào hộp đựng để tránh
rơi vỡ.
- Đối với loại kính tiếp xúc trực tiếp với mắt như kính áp tròng,

cần phải nhỏ mắt từ sáu lần đến tám lần trong vòng từ mười đến
mười hai tiếng để bảo vệ mắt.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh thuyết minh đầy đủ chi tiết, cụ thể cách sử dụng và bảo

1
điểm

0,5
điểm

0,5
điểm


quảncủa chiếc kính:0,5 điểm..
- Học sinh thuyết minh chưa đầy đủ cách sử dụng và bảo quảncủa
chiếc kính:0,25 điểm.
- Bày tỏ thái độ đối với đối tượng và khẳng định vai trị của kính
mắt trong đời sống hằng ngày.
Hướng dẫn chấm:
-Học sinh đánh giá được 2 ý: 0,5 điểm.
- Học sinh đánh giá được 1 ý: 0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
- Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ
pháp.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về đối tượngthuyết minh; có cách diễn

đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng kiến thức về thể loại
trong quá trình thuyết minh; biết liên hệ đối tượng thuyết minh
với thực tiễn đời sống; lời văn thuyết minh rành mạch, rõ ràng,
trong sáng.
-Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
Tổng điểm

0,5
điểm

0,25
điểm

0,5
điểm

10,0
điểm


UBND TX BN HỒ
PHỊNG GD&ĐT

KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2020-2021
Môn : Ngữ Văn – Lớp 8
Thời gian: 90 phút


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1 / Kiến thức:
Củng cố kiến thức về: Hai cây phong ,câu ghép,thuyết minh.
2 /Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm hiểu nhan đề, nhận biết về tác phẩm văn học, hiểu kiểu bài văn
cảm nghĩ từ đó áp dụng vào bài viết.
3 / Thái độ:
Từ đó có ý thức cảm nhận giá trị tác phẩm văn học đối với đời sống con người.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Tự luận: 100%
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Mức độ
Vận
dụng
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
NLĐD
cao
Nhớ được - Nhân vật “tôi” Viết một đoạn
1. Đọc hiểu
-Ngữ
liệu: tác giả tác trong đoạn là ai? văn ngắn về
đoạn thơ
phẩm,xuất vai trò của nhân một kỉ niệm
-Tiêu chí lựa xứ
vật
sâu sắc của
chọn
ngữ

mình.
liệu:
+ 01 đoạn
thơ
Số câu
1Câu
1Câu
1.Câu
Số điểm
1.0đ
1.0đ
2.0.đ
Tỉ lệ %
10%
10%
20%
Xác định câu
ghép trong đoạn.
1Câu
1.0đ
10%
2. Tạo lập
Thuyết minh Thuyết minh
cây bút bi
cây bút bi
văn bản
1/2C
1/2C
2.5đ
2.5đ

25%
25%
Tổng
5C
số câu
1C
2Câu
1.5C
1/2C
10.0đ
số điểm Tỉ
1.0đ
2.0đ
4.5đ
2.5đ
100%
lệ
10%
20%
45%
25%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ :


UBND TX BN HỒ
PHỊNG GD&ĐT

KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2020-2021
Môn : Ngữ Văn – Lớp 8

Thời gian: 90 phút (Không kể chép đề)

1. Đọc- hiểu văn bản
Cho đoạn văn: (...)
"Làng tơi khơng thiếu gì các loại cây nhưng hai cây phong này khác hẳn- chúng
có tiếng nói riêng và hẳn phải có một tâm hồn riêng, chan chứa những lời ca êm dịu. Dù
ta tới đây vào lúc nào, ban ngày hay ban đêm chúng cũng nghiêng ngả thân cây, lay
động lá cành, khơng ngớt tiếng rì rào theo nhiều cung bậc khác nhau. Có khi tưởng
chừng như một làn sóng thủy triều dâng lên vỗ vào bãi cát, có khi lại nghe như một
tiếng thì thầm thiết tha nồng thắm truyền qua lá cành như một đốm lửa vơ hình, có khi
hai cây phong bỗng im bặt một thoáng, rồi khắp lá cành lại thở dài một lượt như thương
tiếc người nào. Và khi mây đen kéo đến cùng với bão dông, xô gãy cành, tỉa trụi lá, hai
cây phong nghiêng ngả tấm thân dẻo dai và reo vù vù như một ngọn lửa bốc cháy rừng
rực."
Câu 1. (1điểm). Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Của ai? Nêu xuất xứ của văn bản.
Câu 2. (1điểm). Nhân vật “tơi” trong đoạn là ai? Nhân vật đó có vai trò thế nào trong
văn bản?
Câu 3. (1điểm). Xác định câu ghép trong đoạn.
Câu 4. (2điểm). Kỷ niệm tuổi thơ ln có ý nghĩa đặc biệt đối với mỗi người. Với cảm
hứng được khơi gợi từ văn bản có những câu văn trên, hãy viết một đoạn văn ngắn về
một kỉ niệm sâu sắc của mình.
2. Tạo lập văn bản: (5 điểm):
Câu 5. Thuyết minh về cây bút bi.


UBND TX BN HỒ
PHỊNG GD&ĐT

Hướng dẫn chấm


Câu
Câu 1.

Câu 2.

Câu 3

- Tác phẩm: Hai cây phong
- Tác giả: Ai-mai-tốp
- Xuất xứ: trích từ truyện Người thầy đầu tiên
- Nhân vật tơi: người họa sĩ, người kể lại câu chuyện
- Vai trò:
+ Mạch kể nhân vật tơi, là mạch kể chính trong tác phẩm.
+ Giúp cho câu chuyện trở nên chân thực, hấp dẫn.
+ Giúp câu chuyện giàu cảm xúc hơn
Làng tôi/ khơng thiếu gì các loại cây
CN1
VN1
hai cây phong này /khác hẳn- chúng……êm dịu
CN2

Câu 4

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA
HỌC KÌ I
Năm học 2020-2021
Môn : Ngữ Văn – Lớp 8
Thời gian: 90 phút (Không kể chép đề)
Điểm
0.25 đ

0.25 đ
0.5 đ

0.5 đ
0.5 đ
0,5đ
0,5đ

VN2

- Kỉ niệm tuổi thơ ấy là gì? Diễn ra ở đâu? Vào lúc nào?
- Diễn biến kỉ niệm đó
- Kỉ niệm đã để lại cho em ấn tượng, bài học sâu sắc gì?

1.0 đ
0.5 đ
0,5đ

Câu 5

(5.đ)
1.Yêu cầu chung: Hình thức:
- Phương thức biểu đạt: Thuyết minh.
- Nội dung: Thuyết minh cây bút bi.
- Phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa, giải thích, liệt
kê, so sánh
- Bố cục:Đầy đủ 3 phần và sắp xếp theo một trình tự hợp lý.
2.Yêu cầu cụ thể: Đảm bảo nội dung sau:
a. Mở Bài
- Giới thiệu về cây bút bi.

0,5đ
b. Thân bài (4đ):
- N-Nguồn gốc: Từ châu Âu, du nhập vào nước ta từ rất lâ
- Hình dáng, màu sắc, cách bài trí bên ngoài của cây bút bi.
- Cấu tạo cây bút bi: gồm hai phần chính là ruột và vỏ, có các 0,5đ
phần phụ
+ Ruột: gồm ống mực và ngòi bút.
1.5đ
+ Vỏ: thường làm bằng nhựa để bảo vệ ruột và cầm
viết cho dễ dàng.
- Công dụng của cây bút bi: dùng để viết, ghi chép…
- Các loại bút bi: có nhiều loại nhưng được nhiều người yêu
thích hơn là bút: Thiên Long, Bến Nghé…
0.5 đ
- Cách bảo quản: Không để bút rơi xuống đất.


(0.5đ)
c.Kết bài
Vai trò, tác dụng của cây bút bi
(0.5đ)
*Biểu điểm:
- Điểm 4 - 5: Bài viết có bố cục rõ ràng phương pháp
thuyết minh: Nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, so sánh làm
(1.0đ)
nổi bật nội dung
- Điểm 3 - 4: Bài viết đảm bảo yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng, lời
văn mạch lạc, sai ít lỗi các loại
- Điểm 2 - 3: Bài viết còn sơ sài, chưa thật sự đảm bảo yêu
cầu của đề, lời văn còn vụng sai nhiều lỗi các loại.

- Điểm 0,5 – 1,5: Bài viết sơ sài, lời văn lủng củng, mắc
nhiều lỗi.
- Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020-2021

Mơn: NGỮ VĂN - Lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

PHẦN I: ĐỌC HIỂU (3 điểm):
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi ở bên dưới:
“Mỗi người đều có một ước mơ riêng cho mình. Có những ước mơ nhỏ nhoi
như của cô bé bán diêm trong truyện cổ An-đéc-xen: một mái nhà trong đêm đông
giá buốt. Cũng có những ước mơ lớn lao làm thay đổi cả thế giới như của tỷ phú
Bill Gates. Mơ ước khiến chúng ta trở nên năng động một cách sáng tạo nhưng
chúng ta chỉ mơ thơi thì chưa đủ. Ước mơ chỉ trở thành hiện thực khi đi kèm với
hành động và nỗ lực thực hiện ước mơ... Tất cả chúng ta đều phải hành động nhằm
biến ước mơ của mình thành hiện thực.
[..] Ngày bạn thơi mơ mộng là ngày cuộc đời bạn mất hết ý nghĩa. Những
người biết ước mơ là những người đang sống cuộc sống của các thiên thần. Ngay
cả khi giấc mơ của bạn không bao giờ trọn vẹn, bạn cũng sẽ không phải hối tiếc vì
nó. Như Đơn Ki-hơ-tê đã nói: “Việc mơ những giấc mơ diệu kỳ là điều tốt nhất
một người có thể làm”.
Tơi vẫn tin vào những câu chuyện cổ tích - nơi mà lịng kiên nhẫn, ý chí bền
bỉ sẽ được đền đáp. Hãy tự tin tiến bước trên con đường mơ ước của bạn.”

(“Quà tặng cuộc sống” - Thu Quỳnh và Hạnh Nguyên dịch,
NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, 2016, tr.56-57)
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?
Câu 2 (0,5 điểm): Nêu công dụng của dấu hai chấm trong câu văn: Như Đơn
Ki-hơ-tê đã nói: “Việc mơ những giấc mơ diệu kỳ là điều tốt nhất một người có thể
làm”.
Câu 3 (1,0 điểm): Tìm một câu ghép có trong đoạn trích và cho biết mối
quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép đó?
Câu 4 (1,0 điểm): Từ đoạn trích trên em rút ra được bài học gì cho bản thân?
PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm):
Câu 1 (2,0 điểm): Từ nội dung ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn
(khoảng 150 chữ) với nội dung: Vai trò của ước mơ với mỗi người.
Câu 2 (5,0 điểm): Bút bi là một đồ dùng học tập quen thuộc với tuổi học
sinh. Em hãy thuyết minh về cái bút bi.
---- Hết ---Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng tài liệu.


HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Ngữ văn lớp 8
Phần
I

II

Câu

Nội dung

ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN

Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận
1
Cơng dụng của dấu hai chấm trong câu văn: Đánh dấu (báo trước)
2
lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép).
- HS tìm được câu ghép: “Mơ ước khiến chúng ta trở nên năng động
một cách sáng tạo nhưng chúng ta chỉ mơ thơi thì chưa đủ”.
3
- Quan hệ tương phản: dùng quan hệ từ “ nhưng”
- HS có thể rút ra bài học từ đoạn văn trên:
Con người sống phải biết ước mơ và biến ước mơ thành hiện
thực. Dù cuộc sống gặp nhiều chông gai, trắc trở, chúng ta vẫn
4
luôn nuôi dưỡng ước mơ, phấn đấu không ngừng để gặt hái được
thành cơng.
(HS có thể nêu những thơng điệp khác đúng, hợp lý vẫn cho điểm tối đa)
TẠO LẬP VĂN BẢN
a. Đảm bảo thể thức đoạn văn, số chữ qui định.
b. Xác định đúng nội dung đoạn văn: Ước mơ có ý nghĩa gì với
mỗi người ?
c. Nội dung: Có thể viết đoạn văn theo nhiều cách nhưng đảm bảo
các ý chính sau:
- Ước mơ: là điều tốt đẹp ở phía trước mà con người tha thiết, khao
khát, ước mong hướng tới, đạt được
- Chính ước mơ làm cho cuộc sống của mỗi người thêm tươi đẹp, ý
nghĩa, chỉ khi con người nỗ lực vươn lên biến ước mơ thành hiện
1
(2 điểm) thực, khi đó con người đã làm cho cuộc đời mình và cuộc đời
chung thêm ý nghĩa, tươi đẹp. Ước mơ là động lực giúp con người
phát triển và hồn thiện mình hơn, giúp con người vượt qua khó

khăn, thử thách của bản thân, là ngọn đuốc soi sáng trong tim mỗi
chúng ta… (Lấy dẫn chứng minh họa )
d. Sáng tạo: Có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với
yêu cầu của đề, với chuẩn mực đạo đức, văn hóa, pháp luật.
e. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo các qui tắc về chuẩn chính tả,
ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: có mở bài, thân bài,
kết bài.
2
b. Triển khai nội dung thuyết minh đảm bảo được các ý chính:
(5 điểm) - Mở bài: Giới thiệu khái quát về chiếc bút và nêu vai trò của chiếc
bút với con người nói chung.
- Thân bài:
+ Giới thiệu về nguồn gốc của chiếc bút bi (ai sáng tạo? từ bao

Điểm
3,0
0,5
0,5
0,5
0,5

1,0

7,0
0,25
0,25

0,25
0,75


0,25
0,25
0,5

0,5

0,5


giờ? ở đâu?).
+ Nêu cấu tạo, đặc điểm của bút (gồm mấy bộ phận? đặc điểm
riêng của từng bộ phận?).
+ Nêu các chủng loại bút (có những loại bút nào?).
+ Cơng dụng của bút (có vai trị gì? tác dụng? ý nghĩa?)
+ Cách sử dụng và bảo quản bút.
- Kết bài: Khái quát giá trị của chiếc bút bi.
c. Sáng tạo: Có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với
yêu cầu của đề, với chuẩn mực đạo đức, văn hóa, pháp luật.
d. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo các qui tắc về chuẩn chính tả,
ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
Lưu ý: Giáo viên cần căn cứ vào bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá cho điểm
hợp lí, trân trọng những bài viết sáng tạo.

1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25

0,25


ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TÂY HỒ
PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2020 – 2021
Môn thi: NGỮ VĂN 8

Ngày thi: 23 tháng 12 năm 2020
Thời gian làm bài: 90 phút

PHẦN I: (6.5 điểm)
1. Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Phía trên làng tơi, giữa một ngọn đồi, có hai cây phong lớn. Tơi biết chúng từ thuở bắt
đầu biết mình. Dù ai đi từ phía nào đến làng Ku-ku-rêu chúng tơi cũng đều trơng thấy hai
cây phong đó trước tiên, chúng ln hiện ra trước mắt hệt như những ngọn hải đăng đặt trên
núi. Thậm chí tơi khơng biết giải thích ra sao, phải chăng người ta vẫn đặc biệt trân trọng
nâng niu những ấn tượng thời thơ ấu, hay vì do có liên quan đến nghề họa sĩ của tơi, - nhưng
cứ mỗi lần về quê, khi xuống xe lửa đi qua thảo nguyên về làng, tôi đều coi bổn phận đầu
tiên là từ xa đưa mắt tìm hai cây phong thân thuộc ấy.
(Theo Ngữ Văn 8, Tập 1)
a. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Thuộc tác phẩm nào? Của ai?
b. Hải đăng là gì? Vì sao “tơi ” lại cho rằng hai cây phong " hệt như những ngọn hải đăng đạt
trên núi "?
c. Tình cảm của “tôi ” đối với hai cây phong gợi cho em nhớ tới kỉ niệm nào đối với quê
hương mình? Hãy kể lại kỉ niệm sâu săc ấy bằng một đoạn văn khoảng 1/2 trang giấy thi
(trong đoạn có sử dụng thán từ, gạch dưới thán từ).
2. Bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu Trinh được mở đầu bằng hình ảnh rất

lẫm liệt: “Lam trai đúng giữa đất Cơn Lơn”
a. Hãy chép những câu cịn lại để hồn thành bài thơ.
b. Trong bài, tác giả đã sử dụng thành cơng biện pháp nghệ thuật nói q. Hãy chỉ rõ và phân
tích ngắn gọn tác dụng của biện pháp nói quá đó trong việc biểu đạt nội dung.
PHẦN II: (3.5 điểm)
Hãy viết bài văn thuyết minh giới thiệu về một đồ dùng học tập của em.
---------------Hết-------------


HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ
PHẦN I(6.5 điểm)
Câu 1 (4.5 điểm)
Yêu cầu
- Văn bản “Hai cây phong”.
a
- Tác giả: Ai-ma-tốp
(1,0đ)
- Hải đăng : đèn biển (thường dựng ở đầu mũi đất hoặc trên hòn đảo
để hướng dẫn tàu thuyền đi lại ngoài khơi, ra vào bến cảng)
b
- Hai cây phong như ngọn hải đăng: được trồng trên đồi cao, thân
(1,0đ)
hình to lớn; là dấu hiệu nhận biết làng Ku-ku-rêu
a.Hình thức:
-Đúng đoạn văn, độ dài phù hợp, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc
- Sử dụng thán từ (Chỉ rõ)
b.Nội dung: Kể một kỷ niệm với quê hương(Có thể là kỷ niệm liên quan
c
đến sự vật hoặc con người cụ thể)
(2,5đ)

-Giới thiệu về kỷ niệm (Ấn tượng sâu sắc)
-Kỷ niệm với vật nào (Hoặc với ai), diễn biến cụ thể thế nào?
-Ý nghĩa của kỷ niệm với mình : làm thay đổi tình cảm, suy nghĩ, khắc
sâu thêm tình yêu quê hương...
Câu 2 (1.5 điểm)
- Chép chính xác 7 câu cịn lại (Mỗi lỗi sai trừ 0.25đ)
a
(1,0đ)
- Chỉ ra hình ảnh nói q: Nêu được một trong các hình ảnh làm
cho lở núi non, đánh ta năm bảy đống, đập bể mấy trăm hòn,
thân sành sỏi, dạ sắt son, những kẻ vá trời, gian nan chi kể việc
b
con con
(1,0đ)
- Tác dụng : Gợi hình ảnh một con người phi thường; Gợi cảm xúc
về một sức mạnh tinh thần to lớn, ý chí kiên cường của người chí
sĩ cách mạng.
PHẦN II (3.5 điểm)
* Hình thức:
-Đúng kiểu bài thuyết minh, kết hợp được các phương pháp thuyết
minh khác nhau.
-Xây dựng được bố cục ba phần : mở, thân, kết; lời văn mạch lạc,
không mắc lỗi chính tả.
* Nội dung:
a.Mở bài : giới thiệu chung về một thứ đồ dùng học tập. 0.5đ
b.Thân bài:
-Nguồn gốc, xuất sứ. 0.25đ
-Đặc điểm cấu tạo. 0.5đ
-Công dụng. 0.5đ
-Bảo quản. 0.25đ

c.Kết bài:Bày tỏ thái độ với đồ dùng học tập. 0.5đ
(GK căn cứ bài làm cụ thể của HS để cho điểm phù hợp)

Điểm
0,75
0,25
0,5
0,5

0,5
0,5

0,25
1,0
0,25

1,0
0,5

0,5

0.5
0.5


PHỊNG GD & ĐT CHIÊM HĨA
TRƯỜNG PTDTBT THCS PHÚC SƠN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Ngữ văn - Lớp 8
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian chép đề)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS Thực hành vận dụng kiến thức đã học trong phần ngữ văn kì I.
2. Kĩ năng : Nhận biết,thơng hiểu ,vận dụng tạo lập văn bản.
3. Thái độ : HS có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
4. Phẩm chất và năng lực : Diễn đạt, giải quyết vấn đề, trình bày bài kiểm tra.
5. Nội dung tích hợp: Ba học phần Văn + Tiếng Việt + Tập làm văn
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức ra đề : Tự luận
- Thời gian : 90 phút,viết bài tại lớp
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Cấp độ
Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tổng

Chủ đề
1.Truyện kí
hiện đại

- Số câu:
- Số điểm:
-Tỷ lệ : %

-Biết được tác
giả,tác phẩm
(c1)
1
1
10 %

2. Tiếng Việt
- Số câu:
- Số điểm:
-Tỷ lệ : %
3.Tập làm
văn

- Số câu:
- Số điểm:
-Tỷ lệ : %

Xác định
đúng kiểu bài
,đối tượng
thuyết minh
(c4)
1(c4)
3
30 %


Bài học từ đoạn
văn
(c2)
1
1
10 %
- Phân tích đúng
cấu tạo,ý nghĩa
giữa các vế trong
câu ghép (c3)
1
2
20%
Hiểu và sử dụng
đúng các phương
pháp thuyết minh

1/3(c4)
Số điểm: 2
Tỷ lệ :20 %

1
2
20 %

1
2
20 %
Trình bày đoạn

văn theo bố cục
có ba phần rõ
ràng.

-Viết bài hoàn
chỉnh mạch lạc
,sâu sắc.

1/3(c4)
Số điểm : 1
Tỷ lệ :10 %

1/3(c4)
Số điểm : 1
Tỷ lệ :10 %

1
6
60 %


Tổng
- Số câu:
- Số điểm:
-Tỷ lệ : %

2/3
4
40 %


2/3
4
40 %

IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

1
1
10 %

1
1
10 %

4
10
100 %


PHỊNG GD & ĐT CHIÊM HĨA
TRƯỜNG PTDTBT THCS PHÚC SƠN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Ngữ văn - Lớp 8
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian chép đề)

PHẦN I- VĂN – TIẾNG VIỆT: (4 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước
mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu
như con nít. Lão hu hu khóc…”
(Ngữ văn 8 – Tập một)
Câu 1: (1 điểm) Em hãy cho biết đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào, tác giả
là ai?
Câu 2: (1 điểm) Rút ra bài học từ đoạn văn trên .
Câu 3: (2 điểm) Tìm câu ghép trong đoạn văn trên, xác định chủ ngữ, vị ngữ và
nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép đó.
PHẦN II- LÀM VĂN: (6 điểm)
Giới thiệu về ngôi trường thân yêu của em.


PHỊNG GD & ĐT CHIÊM HĨA
TRƯỜNG PTDTBT THCS PHÚC SƠN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Ngữ văn - Lớp 8
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian chép đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Câu
I. Câu 1:


Nội dung
- Đoạn văn được trích từ:
+ Tác phẩm: Lão Hạc
+ Tác giả: Nam Cao

Câu 2:

- Đoạn văn miêu tả vẻ mặt đau khổ của Lão Hạc 1 điểm
nhằm bộc lộ tâm trạng đau đớn, xót thương, dằn vặt,
ân hận của Lão khi bán cậu Vàng.

Câu 3:

Điểm
0.5 điểm
0.5 điểm

- Câu ghép: Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái
0.5 điểm
miệng móm mém của lão mếu như con nít.
- Xác định chủ ngữ - vị ngữ:
Cái đầu lão // ngoẹo về một bên và cái miệng móm 1 điểm
mém
VN

CN

CN

của lão // mếu như con nít.


0.5 điểm

VN

- Quan hệ đồng thời.
II
Tập làm
văn

* Yêu cầu về hình thức:
- Trình bày sạch đẹp, bố cục đủ 3 phần.
- Chữ viết dễ đọc, không sai chính tả.
* Yêu cầu về nội dung:
Giới thiệu về ngôi trường thân yêu của em.
1 điểm
Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về ngôi trường thân yêu của
em
4 điểm
Thân bài:
- Thuyết minh về q trình thành lập, trưởng thành,
quy mơ của ngơi trường, những thành tích tiêu biểu
đã đạt được, giới thiệu về các thầy cô giáo, các bạn
học sinh…
- Thuyết minh, giới thiệu về ngôi trường: khung


cảnh chung, cổng dậu, các dãy phòng học, phòng
làm việc, sân chơi, vườn trường, cây xanh, các

phịng học bộ mơn, phịng đọc…
1 điểm
Kết bài:
- Bày tỏ thái độ, tình cảm của hs với ngôi trường
- Nêu trách nhiệm của bản thân với việc xây dựng,
phát huy thành tích, truyền thống của nhà trường…


Thiết kế: 2-1-2021
Tiết 70,71

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I.

I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Học sinh biết làm bài kiểm tra tổng hợp cả ba phân môn.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học về Văn, TV, TLV.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng TV khi nói, khi viết , rèn kĩ năng viết bài văn tự sự, bài văn thuyết minh.
3. Thái độ:
- HS nhận ra cái hay, sự phong phú của mơn Ngữ văn và u thích mơn học.
4, Năng lực: Tổng hợp các kiến thức, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, tạo lập văn bản.
CHUẨN BỊ.
- GV: Đề bài.
- HS: Ơn kiến thức đã học.
Hình thức tổ chức:Tự luận
Cách thức tổ chức: Chung cả khối.
Thời gian: 90 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN

- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình mơn ngữ văn 8, học kì I.
- Chọn nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra
- Xác định khung ma trận:
Cấp độ
Vận dụng
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
thấp
cao
Tên chủ đề
Phần I
Đọc - Hiểu
( Ngữ liệu là đoạn
văn ngoài SGK)

Phần văn bản.

- Nhận biết
phương thức
biểu đạt.

Hiểu được nội
dung của đoạn
trích.

Phần tiếng Việt

- Nhận diện
đúng từ loại, câu

ghép đã học
trong chương
trình NV 8.

- Hiểu tác dụng
của một số nội
dung phần tiếng
Việt đã học trong
chương trình NV
lớp 8


hoặc phân tích
được cấu tạo, mối
quan hệ ý nghĩa
giữa các vế của
một câu ghép có
trong đoạn trích.

Tổng

Số câu:02
Số điểm: 03
Tỉ lệ:30%

Câu số:02
Số điểm: 02
Tỉ lệ%: 20%

Câu số: 01

Số điểm: 01
Tỉ lệ%: 10%

Phần II:
Tập làm văn
Câu1: Cảm
nhận về một chi
tiết, hình
ảnh,nhân vật
trong đoạn trích
ở phần đọc-hiểu.

- Viết đoạn
văn(có giới
hạn độ dài)
nêu cảm nhận
một chi tiết
hoặc một hình
ảnh đặc sắc
trong đoạn
văn.
Số câu:02
Số điểm: 02
Tỉ lệ: 20%

Câu 2:
- Văn thuyết
minh về một thứ
đồ dùng.
- Văn tự sự có

kết hợp các yếu
tố miêu tả, biểu
cảm từ các văn
bản đã học hoặc
trong đời sống.
- Lão Hạc.
- Trong lòng mẹ.
- Tức nước vỡ bờ.
- Chiếc lá cuối
cùng .

- Nhận diện
đúng kiểu bài,
đúng đối tượng.

- Hiểu được yêu
cầu của bài ra: Đối tượng thuyết
minh.
-Nhân vật, các sự
việc...

Tạo lập văn
bản TS hoặc
TM có bố cục
rõ ràng, mạch
lạc.

- Tạo lập
thành văn bản
có tính thống

nhất, nội dung
chặt chẽ,
thuyết phục,
vận dụng được
các PPTM
hiệu quả.


Số câu:0 1
Số điểm: 05
Tỉ lệ: 50%

Câu số 2
Số điểm:01
Tỉ lệ%: 10%

Câu số 2
Số điểm:02
Tỉ lệ%:20%

Câu số 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10%:

Câu số:2
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%

Tổng số câu: 4
Tổng số điểm:10

Tổng tỉ lệ :100%

Số câu : 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%

Số câu :1
Số điểm:03
Tỉ lệ: 30%

Số câu:1
Sốđiểm:03
Tỉ lệ: 30%

Số câu :1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%


PHỊNG GD&ĐT NAM ĐÀN

TRƯỜNG THCS KIM LIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 01 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2020 – 2021
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 8
Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 01


PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 2:
Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để khỏi trơn
ngã. Người ta nói "đấy là bàn chân vất vả". Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ rỗ,
bao giờ cũng khuyết một miếng, không đầy đặn như gan bàn chân người khác. Mu bàn
chân mốc trắng, bong da từng bãi, lại có nốt lấm tấm. Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng
hịa muối, gãi lấy gãi để rồi xỏ vào đơi guốc mộc. Khi ngủ bố rên, rên vì đau mình, nhưng
cũng rên vì nhức chân. Rượu tê thấp khơng tài nào xoa bóp khỏi. Bố đi chân đất. Bố đi
ngang dọc đông tây đâu đâu con không hiểu. Con chỉ thấy ngày nào bố cũng ngâm chân
xuống nước xuống bùn để câu quăng. Bố tất bật đi từ khi sương còn đẫm ngọn cây ngọn
cỏ. Khi bố về cũng là lúc cây cỏ đẫm sương đêm. Cái thúng câu bao lần chà đi xát lại bằng
sắn thuyền. Cái ống câu nhẵn mịn, cái cần câu bóng dấu tay cầm. Con chỉ biết cái hịm đồ
nghề cắt tóc sực mùi dầu máy tra tơng-đơ,cái ghế xếp bao lần thay vải, nó theo bố đi xa
lắm. Bố ơi! Bố chữa làm sao được lành lặn đôi bàn chân ấy: đôi bàn chân dầm sương dãi
nắng đã thành bệnh.
(Trích Tuổi thơ im lặng– Duy Khán)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn? Cho biết nội dung của đoạn
trích ?
Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn văn? Tìm ít nhất một câu
ghép có trong đoạn?
PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1( 2đ): Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận về hình ảnh đơi bàn
chân của bố trong đoạn trích ở phần đọc – hiểu?
Câu 2: (5đ) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích trong cuộc sống?
-------------------------Hết------------------------


×