Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.04 MB, 47 trang )

BỘ 12 ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MƠN NGỮ VĂN LỚP 6
NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phịng GD&ĐT
huyện Đơng Hưng
2. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phịng GD&ĐT
thành phố Thủ Dầu Một
3. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phịng GD&ĐT
thị xã Bn Hồ
4. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phịng GD&ĐT
thị xã Nghi Sơn
5. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phịng GD&ĐT
UBND huyện Bình Xun
6. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTBT
THCS cụm xã Chà Vàl – Zich
7. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Đức Giang
8. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Kim An
9. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Kim Liên
10. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Lê Lợi
11. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Việt Trì
12. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH-THCS-THPT
Việt Mỹ



UBND HUYỆN ĐƠNG HƯNG
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Ngữ Văn 6
(Thời gian làm bài 90 phút)

I. ÐỌC- HIỂU. (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
“Một đêm, chàng nằm mộng thấy thần đến bảo:
- Trong trời đất, khơng gì q bằng hạt gạo. Chỉ có gạo mới ni sống con
người và ăn khơng bao giờ chán. Các thứ khác tuy ngon, nhưng hiếm, mà người khơng
làm ra được. Cịn lúa gạo thì mình trồng lấy, trồng nhiều được nhiều. Hãy lấy gạo làm
bánh mà lễ Tiên vương”.
(Sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập I - NXB Giáo dục năm 2017)
Câu 1. (0,5 điểm). Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Văn bản có đoạn trích
trên thuộc thể loại gì ?
Câu 2. (1,0 điểm). Xác định ngôi kể và sự việc trong đoạn văn trên.
Câu 3. (1,0 điểm). Em hãy giải thích vì sao thần lại bảo : Trong trời đất khơng gì quý
bằng hạt gạo ? Câu nói này giúp em hiểu được thái độ gì của nhân dân lao động xưa?
Câu 4. (0,5 điểm). Em hãy đặt một câu trong đó có sử dụng danh từ “Tiên vương” và
chỉ rõ danh từ đó làm thành phần gì trong câu.
II. LÀM VĂN. (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm).
Kể lại chi tiết cuối cùng trong truyện "Thầy bói xem voi".
(Sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập I - NXB Giáo dục năm 2017)
Theo em, hành động này của năm ơng thầy bói là đúng hay sai? Vì sao? Nếu em
là một trong năm ơng thầy bói, em sẽ làm gì trong tình huống này?
Câu 2. (5,0 điểm).

Em hãy đóng vai một nhân vật trong truyện truyền thuyết hoặc cổ tích (Sách giáo
khoa Ngữ văn 6 Tập I - NXB Giáo dục năm 2017) để kể lại truyện đó.
--- Hết --Họ và tên thí sinh: …………………………………… Số báo danh: ……….…


UBND HUYỆN ĐÔNG HƯNG

HƯỚNG DẪN CHẤMKIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NĂM HỌC 2020 – 2021
Mơn: Ngữ Văn 6

Phần Câu
I
1

2

3

Nội dung
Đọc- hiểu
- Đoạn văn trên được trích từ văn bản “Bánh chưng, bánh giầy” .

Điểm
3,0
0,25


- Văn bảnđó thuộc thể loại truyền thuyết.
0,25
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,25 điểm/ 1ý
- Ngôi kể : thứ 3.
0,5
- Sự việc : Lang Liêu nằm mộngđượcthần mách bảo lấy gạo
0,5
làm bánh lễ Tiên Vương.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời chính xác ngơi kể : 0,5 đ
- Khi nêu sự việc học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhau, vẫn nêu rõ
sự việc thì đạt điểm tối đa.
* HS giải thích được thần bảo : Trong trời đất khơng gì q bằng hạt
gạo. vì :

4

II
1

+ Chỉ có gạo mới ni sống con người và ăn không bao giờ chán.

0,25

+ Các thứ khác tuy ngon, nhưng hiếm, mà người không làm ra được.

0,25

+ Lúa gạo thì con người trồng lấy, trồng nhiều được nhiều.


0,25

* Câu nói thể hiện thái độ đề cao lao động, đề cao nghề nông của nhân
dân ta.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh giải thích được 3 ý, mỗi ý 0,25 đ.
- Thể hiện thái độ : 0,25 đ

0,25

Hs đặt câu đảm bảo các tiêu chí sau :
- Trong câu đủ chủ ngữ , vị ngữ, có sử dụng danh từ " Tiên vương ". 0,25
Chữ cái đầu câu viết hoa, kết thúc câu có dấu chấm.
- Chỉ rõ danh từ làm thành phần gì trong câu.
LÀM VĂN
Hs có thể viết thànhđoạn văn hoặc bằng cácý gạch đầu dòng.
đảm bảo cácý sau :

0,25
7,0
2,0

+ HS kể chi tiết cuối cùng : Trong truyện"Thầy bói xem voi", sau khi 0,5
xem voi, thầy nào cũng cho là mình đúng, khơng ai chịu ai. Cuối cùng,
năm ơng thầy bói đã xơ xát, đánh nhau tốc đầu chảy máu.


Phần Câu


Nội dung

Điểm

+ Hành động này của năm ông thầy bói là sai trái vì : giải quyết mâu 0,5
thuẫn bằng cáchđánh nhau sẽ dẫn đến hậu quảnghiêm trọng hơn.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh đánh giá là sai trái : 0,25 đ.
- Giải thích vì sao : 0,25 đ
+ Học sinh đặt mình vào vị trí của một trong năm ơng thầy bói đểđưa ra 0,5
cách xử lí tình huống : ( Học sinh chỉ cần đưa ra một cách xử lí tình
huống dưới đây làđạt 0,5 đ ).
Ví dụ như :
- Không tranh cãi, không đánh nhau.
- Can ngăn khi bốnơng thầy bói kia đánh nhau.
- Bình tĩnh ngồi lại cùng bàn bạc.
- Nhờ người sáng mắt làm trọng tài phân xử.
- Xem xét các bộ phận còn lại của con voi rồi mớiđưa ra kết luận….vv
+ Nếu học sinh đưa ra từ 2 cách xử lí tình huống trở lên thì tính vào
thang điểm vận dụng cao.(tính 0,25 đ nữa cho cách xử lí tình
huống thứ 2 học sinh đưa ra )
+ Biết diễn đạt lô gic và sử dụng những biện pháp nghệ thuật để có câu
văn giàu hình ảnh, cảm xúc.(0,25 đ)
Hướng dẫn chấm:

0,5

- Học sinh viết thành đoạn văn hoặc bằng các ý gạch đầu dịng
2


đều cho điểm tối đa.
Tự sự dựa cốt truyện có sẵn trong SGK.

5,0

Học sinh cầnđạt được các yêu cầu sau:
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
0,25
Mở bài giới thiệu được câu chuyện, thân bài triển khai câu chuyện, kết
bài khái quát được câu chuyện.
b. Xác định đúng thể loại cần kể làtruyền thuyết hoặccổ tích,
0,5
tránh nhầm sang truyện cười hoặc ngụ ngôn. Xác định đúng ngôi kể thứ
nhất.
c. Triển khai cốt truyện
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng câu chuyện kể cần
bám sát cốt truyện có sẵn, có bố cục rõ ràng, ngơn ngữ trong sáng, tư
duy mạch lạc, đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới thiệu về câu chuyện.
0,5
Hướng dẫn chấm:
- Giới thiệu câu chuyện hấp dẫn, thuyết phục: 0,5điểm


Phần Câu

Nội dung
- Giới thiệu câu chuyện chưa hấp dẫn, thuyết phục: 0,25 điểm
* Kể diễn biến sự việc theo trình tự hợp lí.
- Khi kể học sinh cần biểu hiện nội dung sự việc như trong cốt truyện có

sẵn, biết xen yếu tố miêu tả và biểu cảm phù hợp với ngôi kể.
* Kết thúc câu chuyện
- Học sinh đóng vai nhân vậtgửi gắm lời nhắn nhủ của bản thân hoặc
nêu bài học.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh đóng vai nhân vật gửi lời nhắn nhủ hoặcrút ra bài học thuyết
phục, sâu sắc: 0,5 điểm
- Học sinh đóng vai nhân vật gửi lời nhắn nhủ hoặc rút ra bài học chưa
có sức thuyết phục: 0,25 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp
- Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
- Khơng cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chínhtả, ngữpháp.
(Học sinh có thể sáng tạo trong cách diễn đạt nhưng phải hợp lí và phải
đảm bảo được những ý chính, phù hợp với cốt truyện có sẵn
e, Sáng tạo :
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc trong quá trình kể chuyện; có cách diễn đạt
mới mẻ, sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm phù hợp.
Hướng dẫn chấm:
+Học sinh biết vận dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảmtrong q trình
kể chuyện sao cho phù hợp với ngơi kể.
+ Biết liên hệ với thực tiễn đời sống.
+ Văn viết chặt chẽ, giàu hình ảnh, cảmxúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
Tổng điểm

Điểm
2,5


0,5

0,25

0,5

10,0

* Lưu ý : Trên đây là định hướng chấm, trong quá trình chấm giáo viên
vận dụng linh hoạt biểu điểm, trân trọng những sáng tạo của học sinh.
---------------------Hết---------------------------





UBND TX BN HỒ
PHỊNG GD&ĐT

KIÊM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2020-2021
Môn : Ngữ Văn – Lớp 6
Thời gian: 90 phút (Không kể chép đề)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1 / Kiến thức:
Củng cố kiến thức về:
2 /Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm hiểu nhan đề, nhận biết về tác phẩm văn học, hiểu kiểu bài văn

cảm nghĩ từ đó áp dụng vào bài viết.
3 / Thái độ:
Từ đó có ý thức cảm nhận giá trị tác phẩm văn học đối với đời sống con người.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Tự luận: 100%
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Mức
độ

Nhận biết

Thông hiểu

NLĐD
Nhớ được từ - Xác định được sự
I. Đọc hiểu
-Ngữ liệu: đoạn loại danh từ
việc và thái độ của
văn
năm ơng thầy bói
-Tiêu chí lựa
xem voi ở truyện:
chọn ngữ liệu:
Thầy bói xem voi
+ 01 đoạn văn
Số câu
1Câu
1Câu
Số điểm
1.0đ

2.0đ
Tỉ lệ %
10%
20%
II. Tạo lập văn
bản
Viết 1 bài văn
kể chuyện
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng
1.Câu
1.Câu
số câu
1.đ
2.đ
số điểm Tỉ
10%
20%
lệ

IV. BIÊN SOẠN ĐỀ :

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tổng


a. Viết đoạn văn
ngắn nêu bài
học rút ra từ
truyện: Ếch
ngồi đáy giếng
1.Câu
2.đ
20%
- Viết bài văn
kể về thầy cô

1.Câu
2.đ
20%

1.Câu
5.đ
50%
1.Câu
5.đ
50%

4 Câu
10.0đ
100%


UBND TX BN HỒ
PHỊNG GD&ĐT


KIÊM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2020-2021
Môn : Ngữ Văn – Lớp 6
Thời gian: 90 phút (Không kể chép đề)

A. Đọc- hiểu văn bản
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“… Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm ơng thầy chung nhau tiền biếu người
quản voi, xin cho voi đứng lại để cùng xem. Thầy thì sờ vịi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ
tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đi.
Đoạn năm thầy ngồi bàn tán với nhau.
Thầy sờ vòi bảo :
- Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo :
- khơng phải nó chần chẫn như cái địn càn.
Thầy sờ tai bảo :
- Đâu có ! Nó bè bè như cái quạt thóc.
Thầy sờ chân cãi :
- Ai bảo ! Nó sừng sững như cái cột đình.
Thầy sờ đi lại nói :
- Các thầy nói khơng đúng cả. Chính nó tun tủn như cái chổi sể cùn.
Năm thầy, thầy nào cũng cho là mình nói đúng, khơng ai chịu ai, thành ra xơ xát,
đánh nhau tốc đầu, chảy máu”.
(Truyện : Thầy bói xem voi)
Câu 1:(2.0điểm)
a. Đoạn trích trên kể về sự việc gì?
b.Thái độ của năm ơng thầy bói như thế nào?
Câu 2 (1.0 điểm): Tìm các danh từ trong đoạn văn trên chỉ về bộ phận của voi.
B. Tạo lập văn bản:(7 điểm):
Câu 3 (2.0 điểm): Nêu bài học rút ra từ truyện Ếch ngồi đáy giếng .

Câu 4 (5.0 điểm): Kể về một Thầy (cô) giáo mà em yêu quí nhất.


UBND TX BN HỒ
PHỊNG GD&ĐT

Câu
Câu 1

Câu 2

KIÊM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2020-2021
Môn : Ngữ Văn – Lớp 6
Thời gian: 90 phút (Không kể chép đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Hướng dẫn chấm
Điểm

a. Đoạn trích kể về năm ơng thầy bói xem voi.
b. - Chủ quan, bảo thủ, phiến diện.
- Phủ nhận hoàn toàn quan điểm của người khác, khẳng định
quan điểm của mình, ln cho mình là đúng.
Các danh từ chỉ bộ phận của voi: vịi, ngà, tai, chân, đi.

(1.0đ)
(0.5 đ)
(0.5 đ)
(1.0đ)


Câu 3

Truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng để lại bài học đó là khơng (2.0đ)
nên kiêu ngạo ngạo mạn trong bất kì hồn cảnh nào, từ bỏ thói kiêu
căng, xem thường nếu khơng sẽ bị trừng trị đích đáng. Mỗi chúng ta
vẫn phải học hỏi rất nhiều vì thế giới bên ngoài là rất rộng lớn.

Câu 4

(5 đ)
1.Yêu cầu chung: Hình thức:
- Kiểu bài kể chuyện.
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, đánh giá hay những suy tư đậm màu sắc
cảm xúc về một hay thế giới loài cây.
- Bài viết có bố cục 3 phần: Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, giàu hình
ảnh. Câu viết đúng ngữ pháp, khơng sai những lỗi chính tả thơng
thường.
2.u cầu cụ thể: Đảm bảo nội dung sau:
* Mở bài: (0,5 điểm)
Giới thiệu về người thầy (người cơ), lí do em viết về người thầy
(người cô) ấy.
* Thân bài:
Những cảm xúc, đánh giá, nhận xét của bản thân về người thầy
(người cơ):
- Hình dáng, lời nói, cử chỉ... của người thầy (người cơ) để lại trong
em nhiều ấn tượng.
- Những việc làm, hành động đáng nhớ của người thầy (người cô) ấy.
- Thái độ cư xử của người thầy (người cô) với mọi người, với bản
thân làm em cảm phục, quý mến,...
- Những việc em đã làm hoặc định làm đối với người thầy (người cơ)

để thể hiện lịng biết ơn.
* Kết bài: (0,5 điểm)
- Khẳng định tình cảm, thái độ của em đối với người thầy (người cô).
*Biểu điểm:
- Điểm 4 - 5: Bài viết có bố cục rõ ràng, kỉ niệm chân thành gợi
được những rung động, lời văn trong sáng có sức truyền cảm, biết kết
hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm để làm nổi bật nội dung.


- Điểm 3 - 4: Bài viết đảm bảo yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng,
lời văn mạch lạc, sai ít lỗi chính tả.
- Điểm 2 - 3: Bài viết còn sơ sài, chưa thật sự đảm bảo yêu
cầu của đề, lời văn cịn vụng sai nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 0,5 – 1,5: Bài viết sơ sài, lời văn lủng củng, mắc nhiều lỗi
chính tả.
- Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020-2021

Mơn: NGỮ VĂN - Lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3 điểm):
Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Tại thế vận hội đặc biệt Seatte (dành cho người tàn tật) có chín vận động
viên đều bị tổn thương về thể chất hoặc tinh thần, cùng tập trung trước vạch xuất

phát để chuẩn bị cho cuộc đua 100m. Khi súng hiệu nổ tất cả đều lao đi với quyết
tâm chiến thắng. Trừ một cậu bé. Cậu cứ bị vấp té liên tục trên đường đua và cậu
bật khóc. Tám người kia nghe tiếng khóc, giảm tốc độ và ngối lại nhìn. Rồi họ
quay trở lại. Tất cả, khơng trừ một ai! Một cô gái bị hội chứng down dịu dàng cúi
xuống hôn cậu bé:
- Như thế này em sẽ thấy tốt hơn.
Cơ gái nói xong, cả chín người cùng khốc tay nhau sánh bước về vạch
đích. Khán giả trong sân vận động đồng loạt đứng dậy. Tiếng vỗ tay hoan hô vang
dội nhiều phút liền. Mãi về sau những người chứng kiến vẫn truyền tai nhau về câu
chuyện cảm động này. Tận trong sâu thẳm, chúng ta luôn ý thức chiến thắng không
phải là tất cả, ý nghĩa thật sự của cuộc sống là ở chỗ ta giúp đỡ người khác cùng
chiến thắng, dù ta có phải chậm một bước.
(Theo "Quà tặng trái tim" - NXB Trẻ 2003)
Câu 1 (0,5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
Câu 2 (0,5 điểm): Tìm từ láy có trong đoạn trích và nêu tác dụng
Câu 3 (1,0 điểm): Xác định cụm động từ có trong 2 câu “Cơ gái nói xong,
cả chín người cùng khốc tay nhau sánh bước về vạch đích. Khán giả trong sân
vận động đồng loạt đứng dậy.” và điền vào mơ hình cấu tạo.
Phần phụ trước
Phần trung tâm
Phần phụ sau

Câu 4 (1,0 điểm): Tại sao khán giả trong sân khi chứng kiến câu chuyện lại
vỗ tay vang dội nhiều phút liền và truyền tai nhau về câu chuyện cảm động này?
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7.0 điểm):
Câu 1 (2,0 điểm): Từ việc làm của cơ gái bị bệnh down trong đoạn trích, em
hãy viết đoạn văn (khoảng 8 - 12 dòng) nêu suy nghĩ và hành động của em khi gặp
những người gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống.
Câu 2 (5,0 điểm): Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ với một con vật ni mà
em u thích.

---- Hết ---Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm. Học sinh khơng được sử dụng tài liệu.


HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HK I
NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Ngữ văn 6
Phần

Câu
1
2

3
I.
ĐỌC
HIỂU
(3.0đ)

4

II.
TẠO
LẬP
VĂN
BẢN
(7.0đ)

Câ u 1
(2.0đ)


Yêu cầu
Điểm
- Phương thức biểu đạt chính: Tự sự.
0,5đ
- Từ láy: dịu dàng
- Tác dụng: Giúp người đọc hình dung dáng vẻ, tình cảm
0,5đ
chân thành trong hành động của cô gái khi giúp đỡ cậu bé
đang bị vấp té.
- Xác định và điền cụm động từ vào mơ hình cấu tạo: .
Phần phụ trước Phần trung tâm
Phần phụ sau
nói
xong
1,0đ
cùng
khốc
tay
sánh bước
về vạch đích
đồng loạt
đứng dậy
- Khán giả trong sân khi chứng kiến câu chuyện lại vỗ tay
vang dội nhiều phút liền và truyền tai nhau về câu chuyện
cảm động này vì:
+ Mặc dù các vận động viên là những người khuyết tật cả
về thể chất lẫn tinh thần, đặc biệt là cô gái bị hội chứng 1,0đ
down nhưng cách hành xử của họ lại đầy tinh thần cao
thượng, đầy lịng u thương và đầy tính nhân bản.
+ Khán giả cảm động và cảm nhận được bài học về sự

chiến thắng: chiến thắng vinh quang nhất chính là chiến
thắng bản thân mình.
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn: Có mở đoạn; thân 0.25đ
đoạn, kết đoạn. Mở đoạn: Nêu vấn đề; Thân đoạn: Giải
quyết vấn đề; Kết đoạn: Kết thúc vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần trình bày: Suy nghĩ và hành 0.25 đ
động của em khi gặp những người gặp khó khăn, bất hạnh
trong cuộc sống.
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn. Có thể viết đoạn 1.0đ
văn theo hướng sau:
- Suy nghĩ: Trong cuộc sống, xung quanh chúng ta vẫn
còn nhiều những mảnh đời khó khăn, bất hạnh. Họ cần sự
giúp đỡ của chúng ta rất nhiều, họ cần sự đồng cảm và
chia sẻ.
- Hành động:
+ Về vật chất: quyên góp, ủng hộ bằng nhiều cách để giúp
đỡ những người gặp hoạn nạn, khó khăn.
+ Về tinh thần: biết lắng nghe, mở lịng để thấu hiểu họ,
thể hiện tình cảm, sự thấu hiếu đối với những người gặp
khó khăn, bất hạnh.
- Đồng cảm, sẻ chia giúp con người thêm sức mạnh để


Câu 2
(5.0đ)

vượt qua những thử thách, những nghịch cảnh của cuộc
đời. Đó cũng là một trong những phẩm chất "người", kết
tinh giá trị nhân văn cao quý ở con người.
c. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo, chân thật, sâu sắc.

d. Chính tả, dùng từ đặt câu: Đảm bảo đúng chính tả, ngữ
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn kể chuyện đời
thường: Có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài.
b. Xác định đúng đối tượng cần kể: Một kỉ niệm đáng
nhớ với một con vật ni mà em u thích.
c. Nội dung kể chuyện: Học sinh có thể triển khai bài viết
theo nhiều cách. Dưới đây là một một số định hướng cho
việc chấm bài.
* Giới thiệu con vật nuôi mà em thân thiết.
* Diễn biến những kỉ niệm chung quanh con vật ni đó.
- Vài nét về con vật ni của em: Ví dụ nó bao nhiêu tuổi?
lơng màu gì? To hay nhỏ?…
- Lai lịch nguồn gốc: Em có nó trong trường hợp nào?
Mua hay được ai cho? Những kỉ niệm chung quanh việc
nó về với gia đình em?
- Chung quanh việc đặt tên? Em có kỉ niệm gì khơng?
- Buổi ban đầu em đã có tình cảm với nó chưa? Vì sao?
- Dần dần em bị nó chinh phục như thế nào? Chuyện gì
khiến em khơng cịn ghét nó.
- Bây giờ thì em và nó gắn bó với nhau như thế nào? (Nó
là vệ sĩ của em? Là bạn cùng chia sẻ vui buồn? ....)
* Suy nghĩ của em về con vật ni u thích.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có tình cảm sâu sắc,
chân thành.
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo đúng chính tả, ngữ
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.

0.25đ
0.25đ

0.25
0.25
4.0

0.5đ
3.0đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.25
0.25

* Lưu ý khi chấm bài:

1. Do đặc trưng của mơn Ngữ văn, bài làm của thí sinh cần được đánh giá tổng
quát, tránh đếm ý cho điểm.
2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ
những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt, có
cảm xúc.
3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể khơng giống đáp án, có
những ý ngồi đáp án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục.
4. Khơng cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng.


* MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề


Nhận biết

Đọc - hiểu
Đoạn ngữ
liệu trong
SGK Ngữ
văn 6 tập 1

Nhận
biết
được tên văn
bản, phương
thức biểu đạt.

- Số câu:
- Số điểm:
- Tỉ lệ:
Tạo lập văn
bản

2
1,0
10%

- Số câu:
- Số điểm:
- Tỉ lệ:
- Số câu:
- Số điểm:

- Tỉ lệ:

2
1,0
10%

Thơng hiểu

Vận dụng
Vận dụng
thấp
cao
Hiểu được Giải thích, - Liên hệ
nghĩa của từ. nhận
xét thực tiễn.
được ý nghĩa
của chi tiết
truyện.
1
0,5
5%

1
0,5
5%

1
1,5
15%


1
1,5
15%

1
1,0
10%
- Viết bài văn
kể
chuyện
đời thường
1
6,0
60%
2
7,0
70%

Tổng cộng

5
4,0
40%

1
6,0
60%
6
10
100%



PHỊNG GD&ĐT BÌNH XUN
———————
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
————————

I. ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm).
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Khi viên quan mang dụ chỉ của vua đến thì em bé cịn đùa nghịch ở sau nhà.
Nghe nói việc xâu chỉ vào vỏ ốc, em bé hát lên một câu:
Tang tình tang! Tính tình tang
Bắt con kiến càng buộc chỉ ngang lưng
Bên thời lấy giấy mà bưng
Bên thời bơi mỡ kiến mừng kiến sang
Tang tình tang …
rồi bảo:
- Cứ theo cách đó là xâu được ngay!
Viên quan sung sướng, vội vàng trở về tâu vua. Vua và các triều thần nghe nói
mừng như mở cờ trong bụng. Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua
đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.
(Ngữ văn 6, tập 1, tr72.73, NXB GD Việt Nam, 2019)

Câu 1 (0,5 điểm). Đoạn trích trên thuộc văn bản nào?
Câu 2 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.

Câu 3 (0,5 điểm). Giải nghĩa từ dụ chỉ trong đoạn trích trên.
Câu 4 (1,5 điểm). Nét độc đáo trong cách giải đố của em bé ở đoạn trích trên là gì?
Câu 5 (1,0 điểm). Từ đoạn trích trên em rút ra bài học gì cho bản thân?
II. LÀM VĂN (6,0 điểm).
Kể về người thân mà em yêu quý (ông bà, bố mẹ, anh chị …).
------------------ Hết----------------Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm!
Họ và tên thí sinh………………………………………… Số báo danh……………


UBND HUYỆN BÌNH XUN
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
———————

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I,
NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: NGỮ VĂN 6
HDC thi gồm: 02 trang
————————

I. ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm).
Câu

Nội dung

Điểm

1

Đoạn trích trên thuộc văn bản Em bé thơng minh


0,5

2

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là tự sự.

0,5

3

Giải nghĩa từ:

0,5

- dụ chỉ: lời vua truyền bảo.
4

5

Nét độc đáo trong cách giải đố của em bé ở đoạn trích trên là:
- Cậu bé vừa đùa nghịch vừa đưa ra lời giải đố, lời giải được diễn đạt trong
hình thức đồng dao nghêu ngao, tếu táo, quen thuộc của con nít.

0,5

- Sử dụng kinh nghiệm trong dân gian. Đây là cách giải đố đơn giản mà
hiệu nghiệm.

0,5


- Lời giải đố khiến tên sứ thần phải chịu thua, gây hứng thú cho người đọc.
Lòng tự hào dân tộc là điều ai cũng nhận ra khi đọc đến sự kiện này.

0,5

Từ đoạn trích trên em rút ra bài học gì cho bản thân?
- Biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo những tri thức dân gian vào cuộc sống.

0,5

- Học phải đi đơi với hành, lí thuyết phải góp phần giải quyết các hiện
tượng, các vấn đề của thực tiễn.

0,5

Tổng điểm
II. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm).
Câu
6

Nội dung

4,0

Điểm

Viết bài văn kể về người thân mà em yêu quý (ông bà, bố mẹ, anh
chị,…).
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự:
0,25

Mở bài giới thiệu được nhân vật và sự việc chính, Thân bài triển khai cốt
truyện, Kết bài kể kết cục sự việc.
b. Xác định đúng đối tượng:

0,25


Người thân mà em yêu quý
c. Triển khai cốt truyện:
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng các hình
thức kể chuyện (Lời dẫn truyện, lời thoại của nhân vật).
I. Mở bài

0.5

- Giới thiệu về người thân em định kể.
II. Thân bài
- Kể (kết hợp tả) về ngoại hình, tính cách của người thân đó.

1,0

- Kể về tính tình, thái độ, sở thích, cơng việc của người thân đó gắn liền
với những hoạt động trong cuộc sống hàng ngày, với những người xung
quanh…

1,5

- Kể một kỉ niệm đẹp, ấn tượng, sâu sắc của mình với người thân đó.
III. Kết bài


1,5
0,5

- Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình với người thân đó.
d. Chính tả, ngữ pháp:

0,25

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo:

0,25

Kể chuyện hấp dẫn, kết hợp linh hoạt, sinh động các phương thức tự sự
với miêu tả, biểu cảm và bình luận.
Tổng điểm

6,0

Lưu ý:
- Phần đọc hiểu giám khảo cần nắm vững hướng dẫn chấm đồng thời trân trọng
những phát hiện mới mẻ mà hợp lí của học sinh.
- Phần Tập làm văn chú ý kỹ năng xây dựng bố cục, đánh giá cao cho những bài
văn có năng khiếu văn.
- Điểm tồn bài làm trịn đến 0,5.
---------------HẾT---------------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM

TRƯỜNG PTDTBT THCS
CỤM XÃ CHÀ VÀL - ZICH
ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Biết Lí Thơng hại mình, Thạch Sanh cố tìm lối lên. Đến cuối hang, chàng
thấy một chàng trai khôi ngô tuấn tú bị nhốt trong chiếc cũi sắt; đó chính là thái
tử, con vua Thuỷ Tề. Thạch Sanh dùng cung vàng bắn tan cũi sắt, cứu thái tử ra.
Thái tử thoát nạn, hết lời cảm tạ chàng, mời chàng xuống chơi thuỷ phủ. Vua
Thuỷ Tề sung sướng được gặp lại con, đãi Thạch Sanh rất hậu. Khi chàng về,
vua biếu nhiều vàng bạc nhưng Thạch Sanh không nhận, chỉ xin một cây đàn.
Chàng lại trở về gốc đa.
(Ngữ văn 6 - Tập Một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010, trang 64)

Câu 1. Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? Nêu phương thức biểu đạt chính
của đoạn trích. (1.0 điểm)
Câu 2. Hãy xác định từ đơn, từ ghép trong cụm từ: chỉ xin một cây đàn. (1.0 điểm)
Câu 3. Chỉ ra hai cụm động từ trong các cụm từ sau: cố tìm lối lên, rất hậu, lại
trở về gốc đa, một chàng trai khôi ngô tuấn tú. (1.0 điểm)
Câu 4. Nêu sự việc chính được kể trong đoạn trích? (1.0 điểm)
Câu 5. Từ những việc làm của nhân vật Thạch Sanh trong đoạn trích, em hãy rút
ra bài học cho bản thân. (1.0 điểm)
II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Kể về một việc tốt mà em đã làm.


................ Hết ................

Họ và tên học sinh: ………………………….. Số báo danh: ………………


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
TRƯỜNG PTDTBT THCS
CỤM XÃ CHÀ VÀL - ZICH

KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020-2021

Môn: Ngữ văn – Lớp 6

HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm này có 02 trang)
I. Hướng dẫn chung
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát
bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong
việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và
giàu chất văn.
- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm, tránh tâm lí ngại cho điểm tối
đa.
- Điểm lẻ tồn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm trịn số đúng theo quy định.
II. Đáp án và thang điểm
PHẦN

ĐÁP ÁN


ĐIỂM

I. Đọc hiểu
(5.0 đ)

Câu 1: HS xác định đúng tên văn bản, phương thức biểu
đạt chính của đoạn trích.
- Văn bản: Thạch Sanh
- Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
Câu 2: HS xác định đúng từ ghép, từ đơn có trong cụm
từ.
- Từ đơn: chỉ, xin, một;
- Từ ghép: cây đàn
Câu 3: HS xác định đúng hai cụm động từ.
- cố tìm lối lên;
- lại trở về gốc đa
Câu 4: HS nêu đúng sự việc chính được kể trong đoạn
trích.
- Đoạn trích kể về việc: Thạch Sanh cứu Thái tử - con vua
Thủy Tề.
Câu 5: HS nêu được bài học rút ra từ những việc làm của
nhân vật Thạch Sanh trong đoạn trích.

1.0
0.5
0.5
1.0
0.75
0.25
1.0

0.5
0.5
1.0

1.0


Gợi ý các bài học sau:
- Thấy người gặp hoạn nạn, cần ra tay cứu giúp;
- Giúp đỡ người khác bằng tấm lịng khơng mong đền đáp;
- Khi rơi vào tình thế khó khăn, nguy hiểm hãy cố gắng
vượt qua;
* HS có thể rút ra bài học khác phù hợp mà không vi phạm
những chuẩn mực đạo đức.
- Mức 1: HS rút ra một bài học liên quan đến việc làm của
nhân vật Thạch Sanh trong đoạn trích; diễn đạt gọn, rõ.
- Mức 2: HS rút ra một bài học liên quan đến việc làm của
nhân vật Thạch Sanh trong đoạn trích nhưng diễn đạt chưa
rõ ràng.
- Mức 3: HS có rút ra bài học nhưng khơng liên quan đến
việc làm của nhân vật Thạch Sanh trong đoạn trích/ HS bỏ
giấy trắng.
II. Làm văn HS tạo lập được bài văn kể lại một việc tốt mà em đã
(5.0 đ)
làm.
1. Yêu cầu chung:
- Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn tự sự hồn
chỉnh;
- Biết vận dụng ngơi kể, thứ tự kể, chuỗi sự việc, trình tự kể
hợp lý;

- Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả,
dùng từ, ngữ pháp,...
2. Yêu cầu cụ thể:
a) Đảm bảo các phần của bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ
bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
b) Xác định đúng đối tượng tự sự: Kể về việc tốt mà em đã
làm.
c) Viết bài: Vận dụng tốt cách làm bài văn tự sự. Học sinh
có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần
đáp ứng được những ý cơ bản sau:
* Mở bài:
Học sinh có thể mở bài bằng nhiều cách khác nhau nhưng
phải giới thiệu về việc tốt mà em đã làm, ấn tượng chung của
em về việc đó.
* Thân bài: Kể về việc tốt mà em đã làm.
- Hoàn cảnh dẫn đến bản thân làm việc tốt;
- Các sự việc phát triển;
- Sự việc kết thúc.
* Kết bài:
Suy nghĩ, tình cảm, bài học rút ra từ câu chuyện.
d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu
sắc về việc tốt mà em đã làm.

1.0
0.5

0
5.0

0.5


0.5

0.5

2.0

0.5
0.5


e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả,
dùng từ, đặt câu.
……………..Hết……………

0.5


UBND HUYỆN HOÀI ĐỨC
TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG
KỲ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (4,0 điểm)
Em hãy đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“ Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến. Trước mặt mọi người, chàng kể hết đầu đuôi
chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thơng đến chuyện chém giết chằn tinh, giết đại
bàng, cứu công chúa, bị Lí Thơng lấp cửa hang và cuối cùng bị bắt oan vào ngục thất. Mọi

người bấy giờ mới hiểu ra mọi sự. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thơng, lại giao cho
Thạch Sanh xét xử. Chàng khơng giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về đến nửa
đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung.”
( Ngữ văn 6- Tập 1)
a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì?
(0,5đ)
b. Xác định số từ và lượng từ trong đoạn văn trên? (1đ)
c. Chỉ ra cụm danh từ trong câu: “Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thơng, lại giao cho
Thạch Sanh xét xử”. (0,5đ)
d. Đoạn văn thể hiện phẩm chất nào ở nhân vật Thạch Sanh, đồng thời gửi gắm ước mơ gì
của nhân dân ta? (2đ)
Câu 2 :(6,0 điểm)
Kể về một chuyến tham quan đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất.

______________Hết_____________


×