BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MƠN NGỮ VĂN LỚP 7
NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 có đáp án - Phịng GD&ĐT
huyện Đơng Hưng
2. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 có đáp án - Phịng GD&ĐT
thị xã Nghi Sơn
3. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 có đáp án - Phịng GD&ĐT
UBND huyện Bình Xun
4. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTBT
THCS cụm xã Chà Vàl – Zich
5. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS
Ba Bích
6. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Cao Minh
7. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Dĩ An
8. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Hương Sơn
9. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Kim Liên
10. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Tân Đồng
11. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Tây Sơn
12. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Thạch Kim
13. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH-THCS-THPT
Việt Mỹ
UBND HUYỆN ĐƠNG HƯNG
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Ngữ văn 7
(Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề)
Phần I. Đọc - Hiểu (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
“Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá,lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.”
(Sách giáo khoa Ngữ văn 7- Tập I, nhà xuất bản Giáo dục -2020)
Câu 1. (1,0 điểm)
Em hãy cho biết đoạn thơ trên trích trong bài thơ nào? Tác giả là ai? Bài thơ đó
được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. (0,5 điểm)
Xác định các từ láy trong đoạn thơ?
Câu 3. (1,0 điểm)
Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên?
Câu 4. (0,5 điểm)
Có ý kiến cho rằng:“Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình”. Em có đồng ý với ý kiến
đó khơng? Vì sao?
Phần II. Phần Tập làm văn (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 dòng) nêu cảm nhận của em về
nhân vật Thủy trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” – Khánh Hoài.
(Sách giáo khoa Ngữ văn 7 – Tập I, nhà xuất bản Giáo dục -2020)
Câu 2. (5,0 điểm)
Hãy phát biểu cảm nghĩ về một người thân mà em yêu quý nhất.
-----Hết ----Họ và tên học sinh:………………………………..…....
Số báo danh:………………Lớp:……………….……
UBND HUYỆN ĐƠNG HƯNG
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 – 2021
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn : Ngữ văn lớp 7
(Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 4trang)
Phần Câu
I
II
Nội dung
Điểm
ĐỌC HIỂU
3,0
-Đoạn thơ trên được trích trong bài thơ “Qua Đèo Ngang”.
1,0
Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan.
-Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường Luật.
Hướng dẫn chấm:
1
- Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời đúng tên bài thơ, tên tác giả được 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời đúng tên thể thơ được 0,5 điểm.
- Học sinh không trả lời đúng ý nào, không cho điểm.
-Các từ láy trong đoạn thơ trên là: lom khom, lác đác
0,5
Hướng dẫn chấm:
2 - Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm.
- Nếu học sinh xác định đúng một trong hai từ láy trên cho 0,25
điểm.
-Đoạn thơ cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, 1,0
thấp thống sự sống của con người nhưng cịn hoang sơ.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh nêu được nội dung như trên cho 1,0 điểm.
3
- Học sinh chỉ nêu được đoạn thơ tả cảnh Đèo Ngang thoáng đãng,
hoang sơ mà heo hút cho 0,5 điểm.
- GV có thể linh hoạt chấm theo cách diễn đạt của học sinh nếu thấy
phù hợp.
-Em có đồng ý với ý kiến đó.
0,5
- Nói “Qua Đèo Ngang” là bài thơ tả cảnh ngụ tình là vì: Bà Huyện
Thanh Quan đã thông qua cảnh sắc thiên nhiên nơi Đèo Ngang để
gửi gắm vào đó tâm tư, tình cảm, cảm xúc của bản thân.Đó là nỗi
nhớ nhà, là tình u q hương đất nước, tâm trạng hồi cổ. Tình
4 lồng trong cảnh, cảnh đậm hồn người.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.
- Học sinh giải thích rõ ràng, thuyết phục: 0,25 điểm.
- Học sinh giải thích chưa rõ ràng, chưa thuyết phục: không cho
điểm.
Câu
TẬP LÀM VĂN
7,0
Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về nhân vật Thủy trong 2,0
văn bản“Cuộc chia tay của những con búp bê”- Khánh Hoài
0,25
1 a. Đảm bảo u cầu về hình thức đoạn văn.
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp,
tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần biểu cảm.
0,25
1
2
c. Đảm bảo về nội dụng
Học sinh có thể biểu cảm bằng nhiều cách nhưng phải đảm bảo các
ý cơ bản sau:
-Thủy là cô bé tội nghiệp, đáng thương nhưng lại hồn nhiên trong
sáng, giàu lòng nhân hậu, vị tha.
- Em thương cảm cho hồn cảnh của Thủy, một cơ bé đang học tiểu
học đã phải nghỉ học,lo kiếm tiền..
- Em cảm động, khâm phục trước tình yêu, sự quan tâm của Thủy
dành cho anh…
-Thủy không chỉ lo cho anh mà cịn lo cả cho những con búp
bê.Thủy là cơ bé nhân hậu biết bao!…
- Em thầm cảm ơn khi thấy mình may mắn khi được sống trong mái
ấm gia đình hạnh phúc!
Hướng dẫn chấm:
- Cảm nhận sâu sắc, lời văn mượt mà, cảm xúc chân thật:0,75 điểm.
- Cảm nhận chưa sâu sắc lắm, cảm xúc còn khiên cưỡng, lời văn
chưa trôi chảy:0,5 điểm.
- Bài viết thiếu cảm xúc, lời văn thiếu sự liên kết, cảm nhận hời hợt
thiếu sâu sắc:0,25 điểm.
Học sinh có thể trình bày quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với
chuẩn mực đạo đức, cảm xúc.
d. Chính tả, ngữ pháp đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
- Không cho điểm nếu bài làm có q nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo
Thể hiện tình cảm sâu sắc với đối tượng biểu cảm; có cách diễn đạt
mới mẻ, có sự liên hệ về bản thân.
Hướng dẫn chấm:
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
Hãy phát biểu cảm nghĩ về một người thân mà em thân yêu quý
nhất.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn:
Mở bài: giới thiệu được nhân vật, cảm xúc.
Thân bài: biểu cảm về nhân vật.
Kết bài: khái quát cảm xúc về nhân vật.
b. Xác định đúng yêu cầu đặt ra trong đề.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đủ: 0,25 điểm.
c. Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách, nhưng có bố cục rõ
ràng, ngơn ngữ trong sáng, tư duy mạch lạc, đảm bảo các yêu cầu
sau:
Mở bài: Giới thiệu về đối tượng biểu cảm. Cảm xúc của em.
Hướng dẫn chấm:
0,75
0,25
0,5
5,0
0,25
0,5
0,5
2
- Giới thiệu hấp dẫn, thuyết phục: 0,5 điểm
- Giới thiệu chưa hấp dẫn, thuyết phục: 0,25 điểm
Thân bài:
*Biểu cảm về ngoại hình.(0,75 điểm)
- Sơ lược về tên tuổi, hồn cảnh sống, công việc của người thân ấy.
- Biểu cảm về những chi tiết tiêu biểu của gương mặt, vóc dáng, đơi
mắt, nụ cười, giọng nói (lưu ý: nên chọn những chi tiết đặc sắc,
không miêu tả liệt kê như văn miêu tả mà phải gắn với tình cảm)
-Tùy thuộc vào đối tượng biểu cảm mà chọn những chi tiết khác
nhau.
*Biểu cảm về tính cách, sở thích, lối sống, trang phục…(0,75 điểm)
- Biểu cảm những nét tiêu biểu về tính cách, sở thích, lối sống:
- Nên chọn những nét đặc biệt trong tính cách, sở thích, lối sống của
đối tượng để phân biệt người ấy với những người khác. Tránh viết
rập khn nên đem hình ảnh thực tế của người thân mình vào một
cách khéo léo.
*Biểu cảm về cách đối xử của người thân với những người trong gia
đình, đối với em và với mọi người(1,0 điểm)
- Là trung tâm của sự hịa giải trong gia đình, là tiếng cười hạnh
phúc mỗi khi có người ấy.
- Người thân của em đã giúp đỡ em, yêu thương em thế nào (biểu
cảm những việc làm cụ thể mà chọn 1 kỉ niệm ấn tượng thể hiện sự
quan tâm, chăm sóc của người ấy với em).
- Cách đối đãi của người ấy với hàng xóm, đồng nghiệp…
- Vai trị và bài học mà đối tượng mang lại cho em.
- Là người nuôi dưỡng, lo lắng, giúp đỡ em để em trưởng thành và
có cuộc sống sung túc.
- Là người thấu hiểu, cảm thông, nguồn động lực to lớn để em vượt
mọi khó khăn.
- Người dạy cho em bài học quý về cách sống.
Hướng dẫn chấm:
- Biểu cảm sâu sắc,đảm bảo các yêu cầu về nội dung lời văn mượt
mà, bộc lộ được những suy nghĩ của bản thân, cảm xúc chân thật:
2,5 điểm.
- Biểu cảm chưa sâu sắc lắm, cảm xúc còn khiên cưỡng, lời văn
chưa trôi chảy: 2,0 điểm.
- Bài viết thiếu cảm xúc, lời văn thiếu sự liên kết, cảm nhận hời hợt
thiếu sâu sắc: 1,5 điểm.
- Đúng kiểu bài, nội dung sơ sài: 1,0 điểm.
- Khơng có kĩ năng làm văn biểu cảm: 0,5 điểm.
Học sinh có thể trình bày quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với
chuẩn mực đạo đức, cảm xúc.
Kết bài: Mở rộng vấn đề, tưởng tượng tình huống và hứa hẹn,
mong ước.
d. Chính tả, ngữ pháp
2,5
0,5
0,25
3
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
- Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc trong q trình biểu cảm; có cách diễn đạt
mới mẻ.
Hướng dẫn chấm:
Học sinh biết vận dụng các yếu tố miêu tả, tự sự, trong quá trình
biểu cảm; văn viết chặt chẽ, giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
Tổng điểm
0,5
10,0
4
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020-2021
Mơn: NGỮ VĂN - Lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3 điểm):
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
(1)
Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta
Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa
Chỉ biết qn mình cho hết thảy
Như dịng sơng chảy nặng phù sa.
Như đỉnh non cao tự giấu hình
Trong rừng xanh lá, ghét hư vinh
Bác mong con cháu mau khơn lớn
(2)
Nối gót ơng cha, bước kịp mình.
(Trích trường ca "Theo chân Bác" - Tố Hữu - Nguồn />Câu 1 (0,5 điểm): Hãy xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
Câu 2 (0,5 điểm): Tìm các từ Hán Việt được sử dụng trong ngữ liệu trên.
Câu 3 (1,0 điểm): Xác định biện pháp tu từ điệp ngữ có trong đoạn thơ (1) và nêu
tác dụng.
Câu 4 (1,0 điểm): Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7.0 điểm):
Câu 1 (2,0 điểm): Từ nội dung ở phần Đọc hiểu hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng
8-12 dòng) trả lời câu hỏi: Là học sinh lớp 7 em phải làm gì trong học tập để đáp ứng
lòng mong mỏi của Bác?
Câu 2 (5,0 điểm): Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Cảnh khuya” của
Chủ tịch Hồ Chí Minh.
---- Hết ---Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng tài liệu.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020-2021
Mơn: Ngữ văn – Lớp 7
Phần
Câu
u cầu
Điểm
- Thể thơ: tự do (7 chữ )
0,5đ
1
- Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
- Từ Hán Việt : phù sa, hư vinh
0,5đ
2
* HS phải chỉ ra được cả 2 từ Hán Việt mới cho điểm.
- Biện pháp điệp ngữ: thương ( lặp 3 lần )
=> Tác dụng : Nhấn mạnh về tình thương yêu rộng lớn bao la của
I. ĐỌC
Bác giành cho nhân dân Việt Nam nói riêng và nhân loại nói chung, 1,0đ
HIỂU
3
qua đó giúp người đọc hình dung một cách cụ thể hơn tình thương,
(3.0đ)
sự hi sinh cao cả của Bác.
Đoạn thơ ca ngợi lòng yêu thương, đức hi sinh, lịng nhân ái,
khoan hịa khơng khoa trương của Bác đối với nhân loại; mong muốn 1,0đ
4
của Bác đối thế hệ trẻ; Qua đó, tác giả bộc lộ cảm xúc của bản thân,
thể hiện niềm yêu mến, tự hào, kính trọng Bác.
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn: Có mở đoạn; thân đoạn, kết 0.25đ
đoạn. Mở đoạn: Nêu được vấn đề; Thân đoạn: Giải quyết được vấn
đề; Kết đoạn: Kết thúc được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần trình bày: Là học sinh lớp 7 em phải 0.25 đ
làm gì trong học tập để đáp ứng lòng mong mỏi của Bác ?
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn. Có thể viết đoạn văn theo
hướng sau:
1.0đ
- Xác định mục đích học tập đúng đắn: "Vì tương lai của bản
Câu 1
thân gắn liền với tương lai của dân tộc" .
(2.0đ)
- Phải tu dưỡng đạo đức, học tập tốt.
- Tích cực học ở lớp, ở trường và tự học.
- Tránh lối học vẹt, học lệch các môn....
- Học phải đi đôi với hành. Phải ứng dụng được kiến thức đã
học vào thực tế cuộc sống.
II.
c. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo, chân thật, sâu sắc.
TẠO
d. Chính tả, dùng từ đặt câu: Đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp, ngữ 0.25đ
LẬP
nghĩa tiếng Việt.
0.25đ
VĂN
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn biểu cảm: Có đầy đủ Mở bài, 0.25
BẢN
Thân bài, Kết bài.
(7.0đ)
b. Xác định đúng đối tượng cần biểu cảm: Bài thơ “Cảnh khuya” 0.25
của Hồ Chí Minh
c. Nội dung biểu cảm: Học sinh có thể triển khai bài viết theo nhiều
4.0
cách. Dưới đây là một một số định hướng cho việc chấm bài.
* Giới thiệu khái quát về tác giả Hồ Chí Minh, bài thơ “Cảnh
khuya”; Cảm nhận chung của người viết về bài thơ.
0.5đ
* Trình bày cụ thể về những cảm nhận, tình cảm, cảm xúc của bản
3.0đ
thân về vẻ đẹp (cả nội dung và hình thức nghệ thuật) của bài thơ
Câu 2 “Cảnh khuya”.
(5.0đ) - Cảm nhận về bức tranh thiên nhiên tĩnh lặng thông qua những nét
1.5đ
vẽ về khung cảnh núi rừng Việt Bắc.
+ Vẻ đẹp của bức tranh cảnh khuya được gợi lên từ thanh âm:
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa”, gợi lên vẻ đẹp tĩnh lặng, gần gũi
và ấm áp.
+ Bức tranh đêm trăng hiện lên giàu chất tạo hình trong những
nét vẽ: “Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa”:
Ánh trăng chiếu xuống mặt đất xuyên qua từng tán cây, chiếu
xuống cả những bông hoa rừng. Không gian thiên nhiên ngập tràn
ánh trăng.
Ánh trăng sáng chiếu xuống mặt đất xuyên qua từng tán cây
cổ thụ, khi phản chiếu xuống mặt đất tạo ra hình thù như những bơng
hoa.
=> Câu thơ gợi vẻ đẹp quyện hịa, đan cài của thiên nhiên.
1.5đ
- Cảm nhận về tâm hồn thi sĩ quyện hòa cùng chất chiến sĩ của nhân
vật trữ tình.
- Hình ảnh gợi lên từ trạng thái “cảnh khuya như vẽ”, khắc họa
rõ nét cốt cách người nghệ sĩ, thể hiện sự rung động trước vẻ đẹp của
đêm trăng chốn núi rừng Việt Bắc.
- Hình ảnh “Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà” gợi mở vẻ đẹp của
phẩm chất người chiến sĩ:
- Điệp từ “chưa ngủ” được nhắc lại hai lần đã tơ đậm hơn nữa
tình u thiên nhiên quyện hịa cùng tình u đối với nhân dân, đất
nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
0.5đ
* Đánh giá về nội dung, giá trị nghệ thuật của bài thơ “Cảnh khuya”.
- Nêu cảm nhận về tác giả Hồ Chí Minh.
0.25
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có tình cảm sâu sắc, chân thành.
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp, ngữ 0.25
nghĩa tiếng Việt.
* Lưu ý khi chấm bài:
1. Do đặc trưng của mơn Ngữ văn, bài làm của thí sinh cần được đánh giá tổng
quát, tránh đếm ý cho điểm.
2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những
yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.
3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể khơng giống đáp án, có
những ý ngồi đáp án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục.
4. Khơng cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng.
* MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề
Nhận biết
Đọc - hiểu
Đoạn ngữ
liệu trong
SGK Ngữ
văn 7 tập 1
Nhận biết tác
phẩm, tác giả
và hoàn cảnh
sáng tác của
bài thơ
- Số câu:
- Số điểm:
- Tỉ lệ:
Tạo lập văn
bản
2
1
10%
- Số câu:
- Số điểm:
- Tỉ lệ:
- Số câu:
- Số điểm:
- Tỉ lệ:
2
1
10%
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
thấp
cao
Xác định và Nhận xét ý Liên hệ thực
giải thích ý nghĩa, chủ đề tiễn đến trách
nghĩa
của của khổ thơ. nhiệm của
phép
điệp
bản thân.
ngữ.
1
1,0
10%
1
1,0
10%
1
1,0
10%
1
1,0
10%
1
1,0
10%
- Viết bài văn
phát
biểu
cảm nghĩ về
mùa xuân.
1
6,0
60%
2
7,0
70%
Tổng cộng
5
4,0
40%
1
6,0
60%
6
10
100%
PHỊNG GD&ĐT BÌNH XUN
———————
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
————————
I. ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm).
Đọc khổ thơ sau và thực hiện các u cầu:
Cháu chiến đấu hơm nay
Vì lịng u Tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà ơi, cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác
Ổ trứng hồng tuổi thơ.
(Ngữ văn 7, tập 1, tr150, NXB GD Việt Nam, 2019)
Câu 1 (0,5 điểm). Khổ thơ trên được trích trong bài thơ nào? Ai là tác giả?
Câu 2 (0,5 điểm). Đặt trong hoàn cảnh ra đời, từ chiến đấu trong khổ thơ trên dùng để
chỉ cuộc kháng chiến nào của dân tộc ta?
Câu 3 (1,0 điểm). Xác định và nêu tác dụng của phép điệp ngữ được sử dụng trong
khổ thơ trên.
Câu 4 (1,0 điểm). Em có nhận xét gì về tình u Tổ quốc của nhân vật trữ tình trong
khổ thơ trên?
Câu 5 (1,0 điểm). Là một học sinh, em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu với quê hương,
đất nước?
II. LÀM VĂN (6,0 điểm).
Cảm nghĩ về mùa xuân trên quê hương em.
------------------ Hết----------------Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm!
Họ và tên thí sinh………………………………………… Số báo danh……………
UBND HUYỆN BÌNH XUN
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
———————
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I,
NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: NGỮ VĂN 7
HDC thi gồm: 02 trang
————————
I. ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm).
Câu
Nội dung
Điểm
1
Khổ thơ trên được trích trong bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh
0,5
2
Từ chiến đấu trong khổ thơ trên dùng để chỉ cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ
của dân tộc ta.
0,5
3
Xác định và nêu tác dụng của phép điệp ngữ được sử dụng trong khổ thơ trên:
- Điệp ngữ: vì
0,5
- Tác dụng: Khẳng định niềm tin chân thật và chắc chắn về mục đích cao cả của
cuộc chiến đấu: Cháu chiến đấu là để bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ quê hương, bảo vệ
gia đình và những kỉ niệm tuổi thơ.
4
5
0,5
Nhận xét về tình yêu Tổ quốc của nhân vật trữ tình trong khổ thơ:
- Đó là tình u rộng lớn, cao cả, sâu sắc.
0,5
- Tình yêu Tổ quốc là tình cảm rộng lớn, thiêng liêng, bao trùm và chi phối các
tình cảm bình dị, thân thuộc. Và tình cảm trân trọng những gì thân thuộc làm sâu
sắc thêm tình yêu Tổ quốc.
0,5
Là một học sinh, em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu với quê hương, đất
nước?
- Nhận thức được tình yêu quê hương, đất nước là thiêng liêng.
0,25
- Học tập và rèn luyện để trở thành cơng dân có ích góp phần xây dựng gia
đình, quê hương đất nước giàu mạnh.
0,25
- Tìm hiểu lịch sử, văn hóa, phong tục, tập quán tốt đẹp của quê hương.
-Tuyên truyền cho bạn bè trong và ngoài nước hiểu biết về quê hương đất
nước Việt Nam xinh đẹp.
Tổng điểm
II. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm).
Câu
Nội dung
0,25
0,25
4,0
Điểm
Cảm nghĩ về mùa xuân trên quê hương em.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm:
Mở bài: giới thiệu được đối tượng biểu cảm, Thân bài: triển khai bộc lộ cảm xúc
do đối tượng gợi lên, Kết bài: Khẳng định lại tình cảm dành cho đối tượng.
0,25
b. Xác định đúng đối tượng:
0,25
Mùa xuân trên quê hương.
c. Triển khai phát biểu cảm nghĩ.
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách miễn là mạch cảm xúc được thể hiện
tự nhiên, hợp lí; vận dụng linh hoạt các hình thức biểu cảm trực tiếp kết hợp gián
tiếp.
I. Mở bài
0.5
- Giới thiệu về mùa xuân.
- Ấn tượng chung nhất của em về mùa xuân.
II. Thân bài
Bày tỏ tình cảm của em với mùa xuân trên quê hương em:
- Cảm nghĩ về thời tiết của mùa xuân: Bầu trời cao rộng, khí trời ấm áp, vài cánh 1,0
én chao liệng rộn ràng, mưa xuân nhẹ nhàng reo rắc thổn thức lên mặt đất tràn
đầy nhựa sống.
1,0
- Cảm nghĩ về cảnh sắc của mùa xuân: Cây cối đâm chồi nảy lộc; Hoa đào khoe
sắc trên phố xá, trên nẻo đường quê, trong mỗi ngôi nhà …
- Cảm nghĩ về nếp sống gia đình: hồ hởi đi chợ tết, náo nức đón giao thừa, những 1,0
buổi du xuân rộn ràng;…
- Cảm nghĩ về những hi vọng, ước mơ khi mùa xuân về.
1,0
III. Kết bài
0,5
- Khẳng định lại tình yêu tha thiết với mùa xuân.
d. Chính tả, ngữ pháp:
0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo:
0,25
Biểu cảm chân thực, diễn đạt có hình ảnh, gợi cảm thơng qua việc sử dụng các
biện pháp nghệ thuật.
Tổng điểm
6,0
Lưu ý:
- Phần đọc hiểu giám khảo cần nắm vững hướng dẫn chấm đồng thời trân trọng những
phát hiện mới mẻ mà hợp lí của học sinh.
- Phần Tập làm văn chú ý kỹ năng xây dựng bố cục, đánh giá cao cho những bài văn có
năng khiếu biểu cảm.
- Điểm tồn bài làm trịn đến 0,5.
---------------HẾT---------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
TRƯỜNG PTDTBT THCS
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 -2021
Môn: Ngữ văn - Lớp 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
CỤM XÃ CHÀ VÀL - ZICH
ĐỀ CHÍNH THỨC
I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. Mà tháng giêng là tháng đầu của
mùa xuân, người ta càng trìu mến, khơng có gì lạ hết. Ai bảo được non đừng thương
nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió; ai cấm được trai thương gái,
ai cấm được mẹ u con; ai cấm được cơ gái cịn son nhớ chồng thì mới hết được
người mê luyến mùa xn.
Tơi u sơng xanh, núi tím; tơi u đơi mày ai như trăng mới in ngần và tôi cũng
xây mộng ước mơ, nhưng u nhất mùa xn khơng phải là vì thế.
Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có
mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo
vọng lại từ những thơn xóm xa xa, có câu hát h tình của cơ gái đẹp như thơ mộng
...
(Vũ Bằng, Mùa xuân của tôi, Ngữ văn 7,
tập Một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010, trang 173, 174)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.(1.0 điểm)
Câu 2. Tìm các từ láy được sử dụng trong câu văn: “Mùa xuân của tôi - mùa xuân
Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có
tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thơn xóm xa
xa, có câu hát h tình của cô gái đẹp như thơ mộng ...”. Cho biết chúng thuộc loại
từ láy nào? (1.0 điểm)
Câu 3. Chỉ ra quan hệ từ có trong cụm từ “Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt”
và cho biết quan hệ từ đó biểu thị ý nghĩa quan hệ gì? (1.0 điểm)
Câu 4. Qua đoạn trích, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với mùa xuân? (1.0 điểm)
Câu 5. Bức tranh mùa xn trong đoạn trích có khơi dậy trong em niềm khát khao,
mong chờ “Tết đến, xuân về” hay khơng? Vì sao? (1.0 điểm)
II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ về một người mà em yêu quý nhất.
----------Hết---------Họ và tên học sinh: ....................... Số báo danh: ...................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
TRƯỜNG PTDTBT THCS
CỤM XÃ CHÀ VÀL - ZUÔICH
KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Ngữ văn – Lớp 7
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm này
gồm có 02 trang)
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng
quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm.
- Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội
dung và hình thức trình bày.
- Điểm lẻ mỗi câu và điểm tồn bài tính đến 0.25 điểm.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
I. ĐỌC HIỂU: (5.0 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
1
- Phương thức biểu đạt chính: phương thức biểu cảm/biểu cảm
- Từ láy: riêu riêu, lành lạnh, xa xa
* Xác định đúng 1 từ láy: 0.25 điểm; đúng 2 từ trở lên: 0.5 điểm.
2
- Những từ láy: riêu riêu, lành lạnh, xa xa thuộc loại từ láy toàn
bộ/láy hoàn toàn.
- Quan hệ từ: của
3
- Biểu thị ý nghĩa quan hệ: sở hữu.
4
- Tình cảm của tác giả: yêu mến thiết tha, mê luyến trước vẻ đẹp của
mùa xuân, nhất là mùa xuân của Hà Nội. Đồng thời, đoạn trích cịn
thể hiện nỗi nhớ thương da diết của tác giả đối với quê hương miền
Bắc.
Điểm
1.0
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0
* Học sinh nêu được ý ở câu thứ nhất: 0.75 điểm; nêu được ý ở câu thứ hai: 0.25
điểm.
5
Học sinh có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau. Song nội dung trả
lời cần phải hợp lí, đảm bảo các chuẩn mực đạo đức, pháp luật.
Sau đây chỉ là những gợi ý:
- Có. Vì:
+ Khơng khí và cảnh sắc đất trời vào mùa xuân có sức quyến rũ hồn
người.
+ Tết đến xuân về là dịp để tri ân ông bà, gặp gỡ người thân sau
những tháng ngày xa q.
+ ...
- Khơng. Vì:
+ Mùa xn tuy đẹp nhưng đối với tuổi học trị, em thích nhất là mùa
hè vì được nghỉ hè, vui chơi, thăm bà con xa...
1.0
+ Mùa xuân thì đẹp, Tết thì vui nhưng là học sinh, em cịn bận việc
học, khơng có thời gian, điều kiện để tham quan, tận hưởng.
+ ...
- Vừa “có” vừa “khơng”: Học sinh có thể lí giải bằng việc kết hợp
các gợi ý trên.
* Cách cho điểm:
- Định điểm theo các mức sau:
+ Thể hiện được thái độ: 0.25 điểm.
+ Lí giải:
Mức 1: lí giải hợp lí, có sức thuyết phục (0.75 điểm)
Mức 2: lí giải hợp lí, nhưng chưa có sức thuyết phục (0.5 điểm)
Mức 3: có lí giải (0.25 điểm)
Mức 4: khơng có lí giải (0.0 điểm)
II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Tiêu chí đánh giá
Điểm
1. Yêu cầu về kĩ năng
- Biết cách làm bài văn biểu cảm; kết hợp được các yếu tố miêu tả, tự sự
trong bài văn; thể hiện được tình cảm chân thực, trong sáng.
- Bài văn có bố cục rõ ràng. Mở bài: giới thiệu đối tượng biểu cảm. Thân
bài: thể hiện cảm xúc, ấn tượng về đối tượng biểu cảm. Kết bài: khái quát
được những ấn tượng, cảm xúc về đối tượng biểu cảm.
2. Yêu cầu về kiến thức
a. Xác định đúng yêu cầu bài văn: Phát biểu cảm nghĩ về một người mà
em yêu quý nhất.
b. Triển khai nội dung biểu cảm:
Học sinh có thể trình bày bài văn theo nhiều cách khác nhau; song cần
đạt được các nội dung sau:
* Giới thiệu đối tượng biểu cảm (ai) và nêu được ấn tượng, cảm xúc ban
đầu về đối tượng biểu cảm.
* Thể hiện tình cảm, cảm xúc đối với đối tượng biểu cảm:
Học sinh kết hợp biểu cảm với các yếu tố miêu tả, tự sự để làm rõ những
nét tiêu biểu của đối tượng biểu cảm làm cho em yêu quý, cảm phục như:
- Ngoại hình, tính tình, tài năng, sở thích...
- Khơi gợi những kỉ niệm sâu sắc cùng đối tượng.
* Khái quát vai trò, ý nghĩa của đối tượng được biểu cảm. Khẳng định
tình cảm đối với đối tượng biểu cảm.
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về đối
tượng biểu cảm.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: dùng từ, đặt câu đảm bảo các quy tắc chính
tả, ngữ pháp tiếng Việt.
- Hết-
0.5
4.5
0.5
3.0
0.5
0.5
BẢNG MƠ TẢ MƠN NGỮ VĂN 7 CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2020-2021
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
1. Văn bản “Tiếng
gà trưa”
2. Tiếng Việt
3. Làm văn
- Nhớ được tác giả,
thể loại;
- Nhận biết được
phương thức biểu
đạt của văn
bản/đoạn trích…
-Biết được các
động;
- Biết được cá điệp
ngữ được sử dung
trong đoạn thơ,
- Hiểu được nội
dung đoạn thơ
- Hiểu được được
tác dụng của phép
điệp ngữ được sử
dụng trong đoạn
thơ
Biết cách sử
dụng các điệp
ngữ, động từ khi
khi tạo câu
Biết cách sử
dụng các điệp
ngữ, động từ
khi nói hoặc
viết trong đời
sống
Thơng qua văn
- Vận dụng
bản HS Viết
hiểu biết về nội
được một đoạn
dung văn bản,
văn ngắn về tình nêu cảm nghĩ
bà cháu
về tình bà cháu
của HS
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2020 -2021
Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Nội dung
Chủ đề
Nguồn ngữ liệu
Nhận biết
Thông hiểu
Ngữ liệu: Tiếng
gà trưa
- Nhận biết
được
các
động từ.
- Biện pháp
điệp ngữ sử
dụng trong
đoạn thơ.
- Nêu được nội
dung đoạn thơ.
- Chỉ ra được
tác dụng của
phép điệp ngữ
được sử dụng
trong đoạn thơ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Viết đoạn văn
- Khoảng 6 – 8
câu tả về bà (bà
nội hoặc bà
ngoại) của em.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Văn biểu cảm.
Cảm nghĩ về bà
(bà nội hoặc bà
ngoại) của em
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1,0 điểm
10 %
2
2,0 điểm
20 %
I. ĐỌC HIỂU
II. LÀM
VĂN
Tổng
cộng
Mức độ cần đạt
Vận dụng
Vận dụng
Vận
thấp
dụng cao
Cộng
4
3,0 điểm
30 %
Viết đoạn
văn
1
2,0 điểm
20 %
1
2,0 điểm
20 %
Viết bài
văn
2
1,0 điểm
10 %
2
2,0 điểm
20 %
1
2,0 điểm
20 %
1
5,0 điểm
50 %
1
5,0 điểm
50 %
1
5,0 điểm
50 %
6
10,0 điểm
100 %
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA TƠ
---------* * *----------
KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2020 -2021
Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 7
Thời gian: 90 phút (Khơng tính thời gian giao đề)
Trường TH&THCS Ba Bích
Ngày kiểm tra: …...............
Họ và tên: ……………….....................Lớp: …....Buổi:....................
Điểm
Lời phê của giáo viên
Người chấm bài
SBD: …….
Người coi kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này
Phần I. Đọc - hiểu văn bản (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi.
Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ :
“Cục… cục tác cục ta ”
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ.
(Trích “Tiếng gà trưa” – Xuân Quỳnh, Ngữ văn 7, tập 1)
Câu 1. Các từ: hành quân, dừng chân, nhảy ổ, cục… cục tác cục ta, nghe thuộc từ
loại nào? (0,5 điểm)
Câu 2. Các điệp ngữ có trong đoạn thơ. (0,5 điểm)
Câu 3. Chỉ ra tác dụng của phép điệp ngữ được sử dụng trong đoạn thơ. (1,0 điểm)
Câu 4. Nêu nội dung của đoạn thơ trên. (1,0 điểm)
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1. Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 6 đến 8 câu tả về bà (bà nội hoặc bà
ngoại) của em. (2,0 điểm)
Câu 2. Cảm nghĩ về bà (bà nội hoặc bà ngoại) của em. (5,0 điểm)
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 -2021
Môn: Ngữ văn - Lớp (Khối): 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Phần
Câu
Nội dung
PHẦN I.
ĐỌC –
HIỂU
1
Các từ: hành quân, dừng chân, nhảy ổ, cục… cục tác cục ta,
nghe thuộc từ loại động từ
0,5
(3 điểm)
2
Điệp ngữ có trong đoạn thơ: nghe (3 lần)
0,5
Tác dụng của phép điệp ngữ được sử dụng trong đoạn thơ:
Nhấn mạnh ý nghĩa của tiếng gà trưa, nghe thấy tiếng gà trưa
người chiến sĩ cảm thấy xao động, đỡ mệt mỏi, gợi về những
kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu.
1,0
Nội dung đoạn thơ: Tình yêu gia đình làm sâu sắc hơn tình yêu
quê hương đất nước.
1,0
3
4
PHẦN II.
LÀM
VĂN
Điểm
HS viết đoạn văn: Về hình thức phải có mở đoạn, phát triển
(2 điểm) đoạn và kết đoạn. Các câu phải liên kết với nhau chặt chẽ về
nội dung và hình thức.
1
(7 điểm)
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn và đảm bảo số câu
0,25
b. Xác định đúng vấn đề : bày tỏ tình yêu của em đối với mẹ.
0,25
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các
phương thức biểu đạt. Có thể viết đoạn văn theo ý sau:
- Nghề nghiệp;
- Tuổi;
- Sức khỏe;
1,0
- Công việc hàng ngày;
- Mái tóc, khn mặt, nụ cười, ...;
- Tình cảm của bà với cá cháu;
- Tình cảm của em với bà...
2
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn
đề.
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0,25
Viết bài văn biểu cảm
(5 điểm) Đề: Cảm nghĩ về bà (bà nội hoặc bà ngoại) của em.
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận.
Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Các
phần, câu, đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và
hình thức.
b. Xác định đúng nội dung kể
0,25
0,25
c. Học sinh sắp xếp được các đoạn văn thống nhất theo mạch
kể :
* Mở bài: Giới thiệu về đối tượng biểu cảm.
1,0
Cảm xúc chung về đối tượng (Bà là người mà em yêu kính
nhất)
* Thân bài:
- Miêu tả những nét tiêu biểu:
3,0
+ Tuổi tác
+ Mái tóc, gương mặt, đơi mắt, nụ cười....
- Bà rất yêu thương con cháu.
- Bà tần tảo đảm đang nuôi các con nên người.
- Giúp các con nuôi dạy cháu chăm ngoan.
- Thái độ của mọi người đối với bà: Mọi người đều yêu quý
và kính trọng bà.
- Kể lại, nhắc lại một vài nét về đặc điểm (thói quen) tính tình
và phẩm chất của người ấy.
- Tình cảm của em đối với bà: Bà là chỗ dựa tin cậy của em.
- Em thường xin ý kiến bà trong mọi công việc.
- Gợi lại những kỉ niệm giữa em và người ấy.
- Nêu lên những suy nghĩ và mong muốn của em về mối quan
hệ giữa em và bà.
* Kết bài
- Cảm nghĩ về bà
- Tài sản quý báu nhất mà bà để lại cho con cháu là nếp sống.
Ấn tượng cảm xúc của em về bà.
1,0
d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0,25
Tổng điểm
10,0
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS CAO MINH
MÔN: NGỮ VĂN 7
NĂM HỌC 2020-2021
Thời gian làm bài: 90 phút
Cấu trúc đề khảo sát chất lượng
Mức độ cần đạt
Phần
Phần I. Đọc hiểu 3.0
* Tiêu chí ngữ liệu:
- Văn bản nhật dụng, văn
bản nghị luận, văn bản văn
học;
- Là một đoạn trích/văn
bản hồn chỉnh;
- Nguồn dữ liệu ngồi
chương trình SGK;
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
- Chỉ ra tác
giả, thể loại,
phương thức
biểu
đạt,
ngôi
kể,
nhân
vật,
ngôn ngữ,
hình
ảnh,
biện nghệ
thuật… của
đoạn trích,
văn bản
2
1.0
10%
- Hiểu nội dung của đoạn
trích/ văn bản.
- Hiểu được ý nghĩa của
chi tiết, hình ảnh, câu
văn, câu thơ…trong
đoạn trích/văn bản
-Hiểu
được
tác
dụng/hiệu quả của việc
sử dụng phương thức
biểu đạt, ngơi kể/biện
pháp tu từ…trong đoạn
trích/ văn bản
2
2.0
20%
- Bày tỏ ý kiến
về quan điểm,
của bản thân về
nhân vật, về vấn
đề, thái độ của
tác giả được thể
hiện trong đoạn
trích/văn bản.
- Rút ra bài học
từ
đoạn
trích/văn bản
Phần II. Làm văn (5.0)
Văn biểu cảm
- Biểu cảm về sự vật, con
người
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ
2
1.0
10%
2
2.0
20%
Tổng
điểm
1
2.0
20%
5
5.0
50%
Viết một bài
văn (không quá
1,5 trang giấy
thi)
1
5.0
50%
2
7.0
70%
1
5.0
50%
6
10.0
100%