Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

6 đề đáp án kỳ 2 văn 8 (2017 2018)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.98 KB, 25 trang )

/>PHÒNG GD – ĐT HƯNG HÀ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
NĂM HỌC: 2017 - 2018
KIM TRUNG
MÔN: NGỮ VĂN 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)
I. ĐỌC - HIỂU(3,0 điểm):
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“ Huống gì thành Đại La, kinh đơ cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được
cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đơng tây; lại tiện hướng nhìn sơng dựa
núi. Địa thế rộng mà bằng phẳng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ
ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là
thắng địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc
nhất của đế vương muôn đời. Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở.
Các khanh nghĩ thế nào? ”
(SGK Ngữ văn 8, NXB Giáo dục Việt Nam, tập 2, trang 149)
Câu 1 (1,5 điểm) Đoạn văn trên trích từvăn bản nào? Tác giả là ai? Văn bản đó được viết
theo thể loại nào?
Câu 2(0,5 điểm) Giải thích nghĩa của các từ: thắng địa, trọng yếu
Câu 3(1,0 điểm)Xác định kiểu câu phân loại theo mục nói của hai câu văn: “Trẫm muốn
dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào? ”
II. LÀM VĂN (7,0 điểm):
Câu 1(2,0 điểm) Trong lớp em có một số bạn chưa chăm chỉ học tập. Em hãy viết một
đoạn văn nghị luận để khuyên các bạn học tập chăm chỉ hơn để sau này có được niềm vui
trong cuộc sống.
Câu 2 (5,0 điểm)Văn bản “Nước Đại Việt ta” của Nguyễn Trãi là áng văn tràn đầy lòng tự
hào dân tộc. Hãy viết bài giới thiệu về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và làm sáng
tỏ nhận định trên.
-Hết-


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
1


/>I. Đọc –
Hiểu:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
II. Làm
văn:
Câu 1

Câu 2

Đoạn văn trên trích từvăn bản: Chiếu dời đơ
Tác giả là: Lý Công Uẩn
Văn bản được viết theo thể loại: Chiếu
Thắng địa: chỗ đất có phong cảnh và địa thế đẹp
Trọng yếu: Hết sức quan trọng, có tính chất căn bản, mấu
chốt
Xác định kiểu câu phân loại theo mục nói
Câu 1: Hành động trình bày
Câu 2: Hành động hỏi
Yêu cầu:
- Về hình thức: Học sinh viết thành đoạn văn nghị luận hoàn
chỉnh, đúng chủ đề
- Về nội dung:
+ Chỉ ra biểu hiện của các bạn chưa chăm chỉ học và
nguyên nhân dẫn đến các biểu hiện đó (khơng thuộc bài, làm

bài, khơng chú ý nghe giảng, không ghi chép bài,…; do mải
chơi, do chưa có ý thức tự giác, do gia đình quản lý nỏng
lẻo, nuông chiều…)
+ Khuyên các bạn học tập chăm chỉ để có niềm vui trong
cuộc sống: xác định được vai trò, trách nhiệm của người học
sinh; phải tự giác thực hiện quy định của gia đình, nhà
trường….
Yêu cầu: *Về hình thức:
- Viết đúng kiểu bài thuyết minh và nghị luận
- Bố cục rõ ràng, hệ thống luận điểm chặt chẽ
- Câu văn đúng ngữ pháp và không sai lỗi chính tả
*Về nội dung:
I. Mở bài: Giới thiệu về tác giả Nguyễn Trãi và đoạn trích
“Nước Đại Việt ta” là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc
II. Thân bài
1. Thuyết minh về tác giả Nguyễn Trãi
- Nguyễn Trãi (1380-1442), hiệu là Ức Trai, quê ở Hải
Dương, là con trong một gia đình có truyền thống u nước
và văn học. Năm 1400, ông thi đỗ Thái học sinh, cùng cha
ra làm quan.
- Năm 1407, nhà Hồ khởi nghĩa thất bại, giặc Minh chiếm
nước ta. Nguyễn Trãi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn kháng
chiến chống giặc.
- Năm 1428, cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi,
Nguyễn Trãi thay mặt Lê Lợi viết “Bình Ngơ đại cáo”.
- Chỉ một thời gian ngắn sau, triều đình lục đục, gian thần
lộng hành, ông xin về ở ẩn. Năm 1442, ông bị vu oan, gia
đình 3 đời bị xử trảm
- Khơng chỉ là một nhà quân sự, Nguyễn Trãi còn là một nhà
2


0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm

1,0 điểm

0,5 điểm
4,0 điểm
1,5 điểm


/>thơ xuất sắc với các tác phẩm “Ức Trai thi tập”, “Quốc âm thi
tập”, là nhà chính luận nổi tiếng với: “Qn trung từ mệnh
tập”, “Bình Ngơ đại cáo” và các thể loại khác.
- Nguyễn Trãi là một anh hùng dân tộc, một nhà thơ, một nhà
văn hóa lớn của thời đại.
2. Thuyết minh về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm:
Nguyễn Trãi thừa lệnh của Lê Lợi soạn thảo vào đầu năm
1428, cơng bố cuộc kháng chiến chính nghĩa của nghĩa quân
Lam Sơn chống giặc Minh đã kết thúc thắng lợi, mở ra một
kỉ nguyên thanh bình cho đọc lập dân tộc.
3. “Nước Đại Việt ta” là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân
tộc:
- Mở đầu bài cáo, tác giả đã nêu tư tưởng nhân nghĩa mà cốt

lõi là yên dân và trừ bạo. Yên dân là làm cho dân được
hưởng thái bình hạnh phúc. Muốn yên dân thì phải diệt trừ
mọi thế lực bạo tàn, chống xâm lược.
- Khẳng định chủ quyền đọc lập dân tộc:
+ Lịch sử dân tộc ta có nền văn hiến lâu đời.
+ Có cương vực lãnh thổ riêng
+ Chế độ chủ quyềnriêng song song tồn tại với các triều đại
Trung Quốc
+ Tự hào về những chiến công chống giặc ngoại xâm bảo vệ
đất nước.
III. Kết bài: Khẳng định “Bình Ngơ đại cáo’ - “Nước
ĐạiiViệt ta” là lời tuyên ngôn độc lập tự chủ của nước Đại
Việt, áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc.

MA TRẬN ĐỀ
3

0,5 điểm

2,0 điểm

0,5 điểm


/>Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
kiến thức
Chiếu dời đô


Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%

Các kiểu câu
phân theo
mục đích nói

Vận dụng
Thấp

Cao

Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ:5%

Số câu: 2
Số điểm:
2,0
Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ:10%

Số câu: 1
Số điểm:
1,0
Tỉ lệ:10%


Văn nghị
luận

Số câu: 1
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ:20%

Văn thuyết
minh, nghị
luận
Tổng số câu:
5
Tổng điểm:
10
Tỉ lệ: 100 %

Cộng

Số câu: 1
Số điểm:
2,0
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 5,0
Tỉ lệ:50%

Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%


Số câu: 2
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIẾN AN
TRƯỜNG THCS LƯƠNG KHÁNH THIỆN
4

Số câu: 2
Số điểm:7,0
Tỉ lệ: 70%

Số câu: 1
Số điểm:
5,0
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 5
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2017-2018


/>MƠN NGỮ VĂN 8
Thời gian: 90 phút (khơng kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang, học sinh làm bài vào tờ giấy thi)
Câu 1 (3,5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:

“Phép dạy, nhất định theo Chu Tử. Lúc đầu học tiểu học để bồi làm gốc. Tuần tự tiến
lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử. Học rộng rồi tóm lại cho gọn, theo điều học mà làm.
Họa may kẻ nhân tài mới lập được công, nhà nước nhờ thế mà vững yên. Đó mới thực là
cái đạo ngày nay có quan hệ tới lịng người. Xin chớ bỏ qua.
Đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên
hạ thịnh trị. Đó là mấy điều thành thật xin dâng. Chẳng quản lời nói vu vơ, cúi mong
Hồng thượng soi xét. Kẻ hèn thần cung kính tấu trình”.
(Ngữ văn 8, Tập hai, NXB Giáo dục)
a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
b. Văn bản có chứa đoạn trích trên viết theo thể loại nào? Nêu nội dung đoạn trích trên?
c. Câu văn "Xin chớ bỏ qua." thuộc kiểu câu nào, xét theo mục đích nói? Nêu mục đích
nói của câu văn?
d. Từ văn bản chứa đoạn trích trên, hãy viết đoạn văn (6 – 8 câu) nêu suy nghĩ của em về
mục đích và phương pháp học của bản thân. Trong đoạn có sử dụng câu cầu khiến. Gạch
dưới câu cầu khiến đã sử dụng.
Câu 2 (1,5 điểm)
Nhớ lại văn bản" Khi con tu hú" của nhà thơ Tố Hữu và trả lời câu hỏi:
a. Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
b. Tiếng chim tu hú được lặp lại hai lần trong bài thơ có ý nghĩa gì?
Câu 3 (5,0 điểm)
Hãy viết một bài văn nghị luận khuyên mọi người hãy hạn chế sử dụng bao bì ni lơng
để bảo vệ mơi trường và sức khỏe của chúng ta?

PHỊNG GD-ĐT QUẬN KIẾN AN
TRƯỜNG THCS LƯƠNG KHÁNH THIỆN

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN
KÌ THI KSCL HỌC KỲ II
Năm học 2017 – 2018
5



/>Môn: Ngữ văn lớp 8

(Đáp án gồm 02 trang)
Câu

Nội dung
a. Văn bản" Bàn luận về phép học".
Tác giả Nguyễn Thiếp.
b. Thể loại: tấu
Nội dung: Đề xuất của tác giả về những phương pháp học
đúng đắn và tác dụng của nó.
c. Kiểu câu: Cầu khiến
Mục đích: Đề nghị
d.
- Hình thức: viết đúng hình thức đoạn văn, đảm bảo đủ số câu,
khơng mắc lỗi
- Nội dung: Nêu được suy nghĩ của bản thân về mục đích và
Câu 1
phương pháp học:
(3,5 điểm)
+ Xác định được mục đích học tập đúng đắn: Học tập, tu
dưỡng để có tri thức góp phần xây dựng quê hương đất
nước…
+ Từ đó cần có các phương pháp học tập phù hợp, đúng đắn để
có kết quả cao trong học tập: Chủ động tích cực trong học tập,
có thời gian biểu hợp lý, học đi đôi với hành, biết vận dụng
những điều đã học vào trong cuộc sống… Phê phán lên án các
kiểu học vẹt, học tủ… chạy theo thành tích….

- Sử dụng đúng câu cầu khiến có gạch chân câu (Không gạch
chân không cho điểm)

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25

a. Bài thơ được sáng tác năm 1939, khi tác giả đang bị thực
dân Pháp bắt giam trong nhà lao Thừa Phủ.
b. Tiếng chim tu hú ở đầu bài thơ là tiếng chim báo hiệu mùa
Câu 2
hè, tiếng chim gợi lên cả một bức tranh mùa hè trong tâm
(1,5 điểm) tưởng nhà thơ đẹp rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu.
- Tiếng chim tu hú cuối bài thơ là sự giục giã, thôi thúc người
tù cách mạng phá tan xiềng xích nhà tù để trở về với tự do, với
cách mạng.
Câu 3
Về hình thức:
(5 điểm)
* Đúng kiểu bài nghị luận xã hội.
* Bố cục bài viết rõ ràng, mạch lạc.
* Lập luận chặt chẽ, sắc sảo.
* Văn phong trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết
câu.
* Có sự sáng tạo trong lời văn, cảm xúc.
Về nội dung:
Mở bài:
- Giới thiệu vấn đề nghị luận: tác hại của bao bì ni lơng với

mơi trường và sức khỏe con người, từ đó khun mọi người

0,5

6

0,25
0,25
0,25
0,5
0,75

0,5

0,5
0,5
0,5

0,25


/>hãy hạn chế sử dụng
Thân bài
1. Thực trạng việc sử dụng bao bì ni lơng.
- Rất phổ biến với số lượng nhiều người dùng, hầu như nhà
nào cũng sử dụng với số lượng nhiều, chủng loại phong phú
- Ý thức của mọi người khi sử dụng bao bì ni lơng cịn rất hạn
chế: vứt bừa bãi, gây ơ nhiễm mơi trường hoặc dùng khơng
đúng mục đích ảnh hưởng đến sức khỏe,…
2. Nguyên nhân vì sao mọi người lại sử dụng bao bì ni lơng

nhiều như vậy?
- Do sự tiện lợi, giá thành rẻ…
3. Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lơng với mơi trường và
sức khỏe con người.
- Túi ni lông gây ô nhiễm môi trường:
+Túi ni-lông lẫn vào đất ngăn cản oxy đi qua đất, làm chậm sự
tăng trưởng của cây trồng, gây xói mịn đất.
+Túi ni-lơng lọt và cống, rãnh, kênh, rạch sẽ làm tắc nghẽn
gây ngập úng…
- Túi ni lông ảnh hưởng đến sức khỏe con người:
+ Các hố chất độc hại cịn sót/lẫn trong q trình sản xuất túi
ni-lơng cũng sẽ thâm nhập vào đất, vào nguồn nước, vào đồ ăn
thức uống gây tổn hại sức khoẻ con người…(dẫn chứng)
4. Biện pháp để hạn chế sử dụng bao bì ni lơng
- Kêu gọi mọi người hạn chế sử dụng bao bì ni lơng
- Tái sử dụng bao bì ni lơng
- Thu gom rác thải một cách hợp lí
- Sử dụng các bao bì thân thiện với môi trường để thay thế…
Kết bài:
- Khẳng định lại vấn đề

7

4,0
0,5
0,5
0,5

0,75


0,75

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


/>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TT HUẾ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG

KIỂM TRA HỌC KÌ 2- NĂM HỌC 2017-2018
MƠN: Ngữ văn – Lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (5 điểm) Đọc kĩ những ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Ngữ liệu 1:

Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phịng, hè ơi!
Ngột làm sao, chết uất thơi
Con chim tu hú ngồi trời cứ kêu! (1)
(Dẫn theo Ngữ văn 8, tập 2, trang 19)

Ngữ liệu 2:

Ngục trung vô tửu diệc vô hoa,
Đối thử lương tiêu nại nhược hà? (2)
Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt,

Nguyệt tòng song khích khán thi gia.
(Dẫn theo Ngữ văn 8, tập 2, trang 37)

1.1 (1 điểm) Những ngữ liệu trên được trích từ các văn bản nào? Điểm gặp gỡ trong hoàn
cảnh sáng tác của các văn bản đó là gì?
1.2 (2 điểm) Xác định kiểu câu (phân theo mục đích nói) và hành động nói được thực hiện
ở câu (1) - ngữ liệu 1, câu (2) - ngữ liệu 2. Việc sử dụng các kiểu câu ấy giúp em cảm nhận
được gì về vẻ đẹp tâm hồn của các nhân vật trữ tình?
1.3 (2 điểm) Những hình ảnh nào của thiên nhiên đã tác động đến tâm trạng của nhân vật
trữ tình trong mỗi đoạn thơ trên? Từ việc hiểu hai đoạn thơ và trải nghiệm của bản thân,
hãy nói về ý nghĩa của thiên nhiên với đời sống tâm hồn con người. (Thể hiện bằng một
đoạn văn khơng q ½ trang giấy thi).
Câu 2: (5 điểm)
2.1 (1 điểm) Kể tên kèm thể loại của các văn bản nghị luận trung đại đã học.
2.2 (4 điểm) Hồ Chí Minh đã từng viết: “Dân ta có một lịng nồng nàn u nước. Đó là
một truyền thống q báu của ta.” (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Ngữ văn 7, tập 2,
trang 24)
Lựa chọn hai văn bản nghị luận trung đại đã học để làm rõ truyền thống yêu nước của
dân tộc Việt.
--- Hết---

8


/>SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ
Trường THCS Nguyễn Tri Phương
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MƠN NGỮ VĂN - LỚP 8
Mức độ
Chủ đề
1. Văn bản


2. Tiếng Việt

3. Tập làm
văn

Tổng số điểm
Tỉ lệ

Nhận
biết

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ
Cấp độ
thấp
cao
Từ
việc
hiểu
nội
dung
văn
bản,
viết
đoạn văn về
ý nghĩa của
thiên nhiên

với đời sống
tâm hồn con
người.

Câu 1.1
Nhận
biết văn
bản chứa
ngữ liệu.
Nêu
hồn cảnh
sáng tác.
Câu
1.2
Xác định
kiểu
câu,
hành động
nói và hiệu
quả trong
việc
thể
hiện vẻ đẹp
tâm
hồn
nhân vật,

Cộng

Số câu: 2

Số điểm:3
Tỉ lệ: 30%

Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%

Câu 2.1
Kể tên,
thể loại
của các
văn bản
nghị luận
trung đại.
2.0
2.0
20%
20%

2.0
20%

Câu 2.2
Tạo lập
văn bản.

Số câu: 2
Số điểm:5
Tỉ lệ: 50%


4.0
40%

Số điểm:10
Tỉ lệ:100%

SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ
Trường THCS Nguyễn Tri Phương
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II – MƠN NGỮ VĂN - LỚP 8
(Đáp án này có 03 trang)
Câu Ý
Nội dung
1
1.1 Những ngữ liệu trên được trích từ các văn bản nào? Điểm gặp gỡ
trong hoàn cảnh sáng tác của các văn bản đó là gì?
- Văn bản:
9

Điểm
1 điểm


/>
1.2

1.3

2

2.1


+ Ngữ liệu 1: Khi con tu hú (Tố Hữu).
0.25
+ Ngữ liệu 2: Vọng nguyệt- Ngắm trăng (Hồ Chí Minh)
0.25
- Điểm gặp gỡ trong hoàn cảnh sáng tác: cả hai bài thơ đều được ra đời
0.5
lúc tác giả- người chiến sĩ cách mạng bị giam cầm nơi chốn ngục tù.
Xác định kiểu câu (phân theo mục đích nói) và hành động nói được 2 điểm
thực hiện ở câu (1) - ngữ liệu 1, câu (2) - ngữ liệu 2. Việc sử dụng các
kiểu câu ấy giúp em cảm nhận được gì về vẻ đẹp tâm hồn của các
nhân vật trữ tình?
1.0
* Câu (1) Ngột làm sao, chết uất thơi
Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!
- Kiểu câu: cảm thán.
0.25
- Hành động nói: bộc lộ cảm xúc.
0.25
- Vẻ đẹp tâm hồn: thể hiện tâm trạng bực bội, ngột ngạt khi sống trong
0.5
cảnh tù đày. Từ đó hé mở một tâm hồn khao khát tự do mãnh liệt.
* Câu (2) Ngục trung vô tửu diệc vô hoa,
1.0
Đối thử lương tiêu nại nhược hà? (2)
- Kiểu câu: nghi vấn.
0.25
- Hành động nói: bộc lộ cảm xúc.
0.25
- Vẻ đẹp tâm hồn: thể hiện tâm trạng băn khoăn, bối rối khi trăng- người

0.5
bạn tri kỉ- đến còn bản thân lại đang ở trong cảnh tù đày. Từ đó hé mở
một tâm hồn ln thiết tha với thiên nhiên, với trăng.
Những hình ảnh nào của thiên nhiên đã tác động đến tâm trạng của 2 điểm
nhân vật trữ tình trong mỗi đoạn thơ trên? Từ việc hiểu hai đoạn thơ
và trải nghiệm của bản thân, hãy nói về ý nghĩa của thiên nhiên với
đời sống tâm hồn con người. (Thể hiện bằng một đoạn văn khơng q
½ trang giấy thi).
0.5
- Hình ảnh thiên nhiên tác động đến tâm trạng của nhân vật trữ tình: tiếng
chim tu hú, vầng trăng.
- Viết đoạn văn nói về ý nghĩa của thiên nhiên với đời sống tâm hồn con
1.5
người:
A.Yêu cầu về kĩ năng: học sinh có kĩ năng dựng đoạn, khơng tách
xuống dịng, hành văn trơi chảy, mạch lạc, tránh mắc lỗi chính tả, phương
thức nghị luận, trình bày theo phương pháp qui nạp, diễn dịch hay song
hành...
B.Yêu cầu về kiến thức:
- Xây dựng được luận điểm cho đoạn văn, thấy được thiên nhiên có ý
nghĩa to lớn với đời sống tâm hồn của con người. Dưới đây là một số gợi
ý:
+ Thiên nhiên là một phần của cuộc sống. Đến với thiên nhiên, ngắm
nhìn một sơng, một vầng trăng, một bông hoa nở, lắng nghe một tiếng
chim ca, tiếng suối chảy…ta như thấy sự kì diệu của cuộc sống, thấy
được niềm vui, niềm hạnh phúc, thấy ta được yêu thương thật nhiều.
+ Cái đẹp của thiên nhiên có sức lay động. Trong những giây phút đắm
mình cùng thiên nhiên ta sẽ suy ngẫm nhiều hơn, biết trân trọng hơn cuộc
sống này.
Cho điểm kiến thức kết hợp với kĩ năng. GV chấm linh hoạt, trân trọng

những ý kiến sáng tạo, lí giải hợp lí.
Kể tên kèm thể loại của các văn bản nghị luận trung đại đã học.
1 điểm
- Chiếu dời đơ (Lí Cơng Uẩn) - chiếu.
- Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) – hịch.
10


/>
2.2

- Nước Đại Việt ta (Trích “Bình Ngơ đại cáo”- Nguyễn Trãi) – cáo.
- Bàn luận về phép học (Nguyễn Thiếp) – tấu.
Sai tên hoặc thể loại của một văn bản trừ 0.25 đ
Hồ Chí Minh đã từng viết: “Dân ta có một lịng nồng nàn u nước.
Đó là một truyền thống quí báu của ta.” (Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta, Ngữ văn 7, tập 2, trang 24)
Lựa chọn hai văn bản nghị luận trung đại đã học để làm rõ truyền
thống yêu nước của dân tộc Việt.
a. Yêu cầu về kĩ năng
- Bài viết đảm bảo bố cục ba phần rõ ràng.
- Đáp ứng yêu cầu của kiểu bài nghị luận với phương pháp lập luận chủ
yếu là chứng minh.
- Xác lập hệ thống luận diểm cụ thể, rõ ràng, có kĩ năng lựa chọn và phân
tích dẫn chứng.
- Có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự một cách hợp lí.
- Dùng từ, đặt câu chính xác, đúng ngữ pháp.
- Trình bày rõ ràng, văn viết mạch lạc.
b) Yêu cầu về kiến thức
- Học sinh cần có khả năng đọc đề, giải thích để từ đó thấy rằng tình cảm

u nước là sợi chỉ đỏ xuyên suốt chiều dài lịch sử văn học dân tộc. Tình
cảm đó được thể hiện mãnh liệt trong những lời tâm huyết của những nhà
lãnh đạo đất nước từ xa xưa. Ta có thể kể đến những văn bản nghị luận
trung đại tiêu biểu như “Chiếu dời đô” của Lí Thái Tổ, “Hịch tướng sĩ”
của Trần Quốc Tuấn, “Nước Đại Việt ta”- trích “Bình Ngơ đại cáo” của
Nguyễn Trãi, Bàn luận về phép học của Nguyễn Thiếp.
- Học sinh biết lựa chọn, phân tích những dẫn chứng tiêu biểu trong hai
văn bản để làm sáng tỏ vấn đề:
+ Chiếu dời đơ ra đời khi Lí Thái Tổ mới lên ngơi. Nhà vua mong muốn
có một kinh đơ to rộng để có thể phát triển đất nước. Đó là lí do vì sao
ơng đã phê phán và chỉ ra việc đóng đơ ở vùng Hoa Lư đã khơng cịn phù
hợp nữa: "Cứ đóng n đơ thành ở nơi đây, khiến cho triều đại không
được lâu bền, số phận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, mn vật khơng
được thích nghi". Lí Cơng Uẩn bày tỏ cả tấm lịng mình: “Trẫm rất đau
xót về việc đó". Bởi tấm lịng đau đáu nghĩ đến một mảnh đất thiêng có
thể phù trợ cho việc phát triển đất nước, nhà vua đã nhìn ra thế đất của
thành Đại La. Đó là nơi có vị thế thuận lợi về nhiều mặt có thể tính kế
mn đời. Tình cảm của một ơng vua ln hướng về vận mệnh, sự tồn
vong của giang sơn xã tắc là một biểu hiện sâu sắc của lòng yêu nước.
+ Trong “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, tấm lòng yêu nước được
thể hiện trực tiếp qua nhiều phương diện.Tác giả lột tả sự ngang ngược
và tội ác của giặc. Bộ mặt của quân giặc được phơi bày đồng thời tác giả
cũng bày tỏ thái độ căm thù, khinh bỉ cực độ của mình đối với bọn
chúng. Qua bài hịch này, hình tượng người anh hùng yêu nước, căm thù
giặc, sẵn sàng xả thân vì đất nước được khắc hoạ rõ nét. Những lời tâm
huyết, gan ruột của vị tướng có sức lay động mạnh mẽ, truyền cho tướng
sĩ tinh thần u nước nồng nàn, lịng căm thù giặc sục sơi và một thái độ
xả thân, chấp nhận hi sinh vì non sơng xã tắc. Chẳng những vậy, tấm
lịng u nước của vị đại tướng đáng kính cịn được thể hiện sâu đậm qua
tấm lòng của một chủ tướng đối với binh lính của mình: u thương

nhưng cũng rất nghiêm khắc.
11

4 điểm


/>+ Nước Đại Việt ta: Nguyễn Trãi đã khẳng định rằng, nhiệm vụ thiêng
liêng, cao cả nhất của quân đội là “lo trừ bạo” cho an dân, bình thiên hạ.
Tư tưởng ấy chi có thể có ở một con người u nước vĩ đại. Nguyễn Trãi
có một lịng u nước, lịng tự tơn dân tộc sâu sắc khi khẳng định chủ
quyền dân tộc trên nhiều phương diện: văn hiến, lãnh thổ, lịch sử các
triều đại, phong tục tập quán, người tài. Lòng yêu nước còn thể hiện ở
niềm tự hào trước những chiến thắng vẻ vang của cha ông và quyết tâm
bảo vệ chủ quyền đất nước.
+ Bàn luận về phép học: lòng yêu nước thể hiện ở thái độ coi trọng người
tài, coi trọng việc giáo dục để từ đó thể xây dựng một đất nước thái bình,
phồn thịnh. “Đạo học thành thì người tốt nhiều, người tốt nhiều thì triều
đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị”.
- Lịng yêu nước được biểu hiện rất đa dạng, nhiều vẻ khác nhau song
cùng gặp gỡ ở mong muốn đất nước yên bình, phát triển bền vững, thịnh
vượng.
c. Biểu điểm:
- Điểm 4: + Đạt được các yêu cầu trên.
+ Nắm chắc vấn đề và phương pháp, giải quyết đúng hướng, rõ trọng
tâm.
+ Văn viết có cảm xúc, sang tạo trong cảm nhận, diễn đạt.
Điểm 3 – 3.5: + Đạt được các yêu cầu trên ở mức độ tương đối, giải
quyết đúng hướng, văn viết thuyết phục, song cảm nhận chưa thật sâu
sắc, chưa mang nhiều dấu ấn cá nhân.
+ Mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt, chính tả.

- Điểm 2: Hs tỏ ra hiểu yêu cầu của đề, tuy nhiên bài làm còn chung
chung, chưa tập trung chọn lọc, phân tích dẫn chứng.
- Điểm 1:Lạc đề, sai thể loại.
*Lưu ý:
- Tùy mức độ từng bài viết, giáo viên chấm có thể điều chỉnh thang điểm
hợp lý.
Trân trọng những bài nghị luận chặt chẽ, sắc sảo, biết lập ý và chứng
minh tốt vấn đề. Khuyến khích những bài viết có khám phá, cảm nhận
tốt, có những phát hiện sáng tạo và thú vị.

PHỊNG GD VÀ ĐT CHIÊM HĨA
TRƯỜNG PTDT BT THCS PHÚC SƠN
Phần I: Đọc – hiểu văn bản (3 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
12

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MƠN: NGỮ VĂN 8
NĂM HỌC 2017 - 2018


/>Nay xa cách lịng tơi ln tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vơi,
Thống con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tơi thấy nhớ cái mùi nồng mặn q !
(Trích Quê hương, Tế Hanh, Ngữ văn 8 – Tập 2)
Câu 1: (1 điểm) Các từ xanh, bạc, mặn thuộc từ loại nào?
Câu 2: (1 điểm) Ở đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
Câu 3: (1 điểm) Nêu nội dung của đoạn thơ.
Phần II: Viết văn bản (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Từ nội dung đoạn thơ trên, em hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng
5 đến 7 câu) về chủ đề: Tình yêu của em đối với quê hương nơi em sống.
Câu 2: (5 điểm)
Một số bạn đang đua đòi theo lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi
học sinh, với truyền thống Việt Nam của dân tộc và hồn cảnh gia đình. Em hãy viết một
bài nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn.

PHÒNG GD VÀ ĐT CHIÊM HĨA
TRƯỜNG PTDT BT THCS PHÚC SƠN

HƯỚNG DẪN CHẤM
MƠN: NGỮ VĂN 8
NĂM HỌC 2017 - 2018

Phần I. Đọc hiểu văn bản (3 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
1
Các từ xanh, bạc, mặn thuộc từ loại tính từ
13

Điểm
1


/>2
Ở đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt
chính: Biểu cảm
3
Nội dung đoạn thơ: Nhà thơ bày tỏ lịng u thương trân

trọng q hương của mình. Dù đi xa vì sự nghiệp, tác giả
vẫn ln nhớ về mảnh đất quê hương yêu dấu của mình.
Nhớ màu nước biển xanh, nhớ thân cá bạc, nhớ chiếc buồm
vôi, nhớ cả cảnh những chiếc thuyền rẽ sóng ra khơi và nhà
thơ cảm nhận được cái mùi nồng mặn xa xăm của quê biển.
Phần II. Tập làm văn (7 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn
b. Xác định đúng vấn đề: Tình yêu của em đối với Quê
hương nơi em sống
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các
1
phương thức biểu đạt. Có thể viết đoạn văn theo ý sau:
(2 điểm) -Tình yêu quê hương được thể hiện bằng những việc làm cụ
thể: tích cực trong học tập, phụ giúp cha mẹ,...
- Nói được suy nghĩ chân thành, sâu sắc về trách nhiệm của
tuổi trẻ hôm nay đối với quê hương đất nước.
- Phê phán một số người chưa thực sự có tình u đối với
q hương, có những biểu hiện chưa tích cực,....
- Tình u q hương là điều thực sự cần thiết ở mỗi học
sinh và mọi người.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về
vấn đề (tình u của em đối q hương).
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.

2
(5 điểm)


Học sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng về
cơ bản cần đảm bảo các ý sau:
* Mơ bài.
Đưa ra vấn đề cần nghị luận: có nên ăn mặc theo mốt
khơng?
* Thần bài
- Hiện nay cá một số bạn đang du nhập những lối ăn mặc kì
lạ, những trang phục này khơng phải là trang phục của
người học sinh.
- Việc chạy theo “mốt” gây ra nhiều tác hại cho bản thân và
gia đình: việc học hành sa sút, tốn kém thời gian, tiền của…
- Có phải cứ phải ăn mặc thời trang, hiện đại mới là người
văn minh không? Là học sinh có cần thiết phải ăn mặc như
thế khơng?
- Việc ăn mặc cần phải phù hợp với truyền thống văn hoá
của dân tộc và điều kiện gia đình mới là văn minh, lịch sự.
- Đối với lứa tuổi học sinh, việc chạy theo mốt là không cần
14

1
1

Điểm
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

1

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


/>thiết.
* Kết bài.
Bản thân tin tưởng, hi vọng và khẳng định là học sinh cần
ăn mặc phù hợp với truyền thống văn hố dân tộc và điều
kiện gia đình.
* Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc

1

0,5

TÀI LIỆU ƠN THI VÀO 10
TỐN
15 ĐỀ ĐÁP ÁN KHẢO SÁT TOÁN 9 LẦN 1,2,3=30k/1 lần
15 ĐỀ ĐÁP ÁN THI THỬ TOÁN 9 LẦN 1,2,3=30k/1 lần
63 ĐỀ ĐÁP ÁN TOÁN VÀO 10 CÁC TỈNH 2017-2018; 2018-2019; 2019-2020=60k/1 bộ; 150k/3 bộ
33 ĐỀ ĐÁP ÁN CHUYÊN TOÁN VÀO 10 CÁC TỈNH 2019-2020=40k
VĂN

15 ĐỀ ĐÁP ÁN KHẢO SÁT VĂN 9 LẦN 1,2,3=30k/1 lần
15 ĐỀ ĐÁP ÁN THI THỬ VĂN 9 LẦN 1,2,3=30k/1 lần
20 ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2017-2018=20k
15


/>38 ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2018-2019=40k
59 ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2019-2020=60k
58 ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2017-2019=50k
117 ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2017-2020=100k
32 ĐỀ-20 ĐÁP ÁN CHUYÊN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2019-2020=30k
ANH
15 ĐỀ ĐÁP ÁN KHẢO SÁT ANH 9 LẦN 1,2,3=30k/1 lần
15 ĐỀ ĐÁP ÁN THI THỬ ANH 9 LẦN 1,2,3=30k/1 lần
30 ĐỀ ĐÁP ÁN ANH VÀO 10 CÁC TỈNH 2019-2020=40k
9 ĐỀ ĐÁP ÁN CHUYÊN ANH VÀO 10 CÁC TỈNH 2019-2020=20k
Khảo sát lần 1 (tháng 11), khảo sát lần 2 (tháng 1), khảo sát lần 3 (tháng 3), khảo sát lần 4 (tháng 5)
Thi thử lần 1 (tháng 1), thi thử lần 2 (tháng 3), thi thử lần 3 (tháng 5)
HĨA, LÍ
600 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 9 CĨ ĐÁP ÁN=70k
2019-2020 VÀO 10 CHUN HĨA CÁC TỈNH=20k
CÁC CHUN ĐỀ HĨA THCS=100k
VÀO 6
TỐN: 5 đề đáp án Toán 6 Giảng Võ Hà Nội 2008-2012(tặng); 18 đề-8 đáp án Toán 6 Lương Thế
Vinh=10k; 20 đề đáp án Toán 6 AMSTERDAM=30k; 22 đề-4 đáp án Toán 6 Marie Cuire Hà Nội=10k; 28
DE ON VAO LOP 6 MÔN TỐN=40k; Bộ 13 đề đáp án vào 6 mơn Tốn=20k.
VĂN: 11 đề đáp án Văn 6 AMSTERDAM=20k; Bộ 19 đề-10 đáp án vào 6 Tiếng Việt=20k.
ANH: 10 đề thi vào 6 Tiếng Anh Trần Đại Nghĩa(tặng); 35 đề đáp án vào 6 Anh 2019-2020=50k.
Cách thanh toán: Thanh toán qua tài khoản ngân hàng. Nội dung chuyển khoản: tailieu + < số điện thoại >
Số T/K VietinBank: 101867967584; Chủ T/K: Nguyễn Thiên Hương

Cách nhận tài liệu: Tài liệu sẽ được gửi vào email của bạn hoặc qua Zalo 0946095198

TỐN
CĨ SKKN CỦA TẤT CẢ CÁC MƠN CẤP 1-2
18 đề-8 đáp án Tốn 6 Lương Thế Vinh=10k
20 đề đáp án Toán 6 AMSTERDAM=30k
22 đề-4 đáp án Toán 6 Marie Cuire Hà Nội=10k
28 DE ON VAO LOP 6 MƠN TỐN=40k
13 đề đáp án vào 6 mơn Tốn=20k
20 đề đáp án KS đầu năm Tốn 6,7,8,9=30k/1 khối; 100k/4 khối
15 ĐỀ ĐÁP ÁN KHẢO SÁT TOÁN 6,7,8,9 LẦN 1,2,3=30k/1 lần/1 khối; 100k/4 khối/1 lần
15 ĐỀ ĐÁP ÁN THI THỬ TOÁN 9 LẦN 1,2,3=30k/1 lần
16


/>30 ĐỀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I (II) TOÁN 6,7,8,9=40k/1 khối/1 kỳ; 120k/4 khối/1 kỳ
20 ĐỀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (II) TOÁN 6,7,8,9=30k/1 khối/1 kỳ; 100k/4 khối/1 kỳ
63 ĐỀ ĐÁP ÁN TOÁN VÀO 10 CÁC TỈNH 2017-2018; 2018-2019; 2019-2020=60k/1 bộ; 150k/3 bộ
33 ĐỀ ĐÁP ÁN CHUYÊN TOÁN VÀO 10 CÁC TỈNH 2019-2020=40k
GIÁO ÁN DẠY THÊM TỐN 6,7,8,9 (40 buổi)=80k/1 khối; 300k/4 khối
Ơn hè Tốn 5 lên 6=20k; Ơn hè Tốn 6 lên 7=20k; Ơn hè Tốn 7 lên 8=20k; Ơn hè Tốn 8 lên 9=50k
Chuyên đề học sinh giỏi Toán 6,7,8,9=100k/1 khối; 350k/4 khối
(Các chuyên đề được tách từ các đề thi HSG cấp huyện trở lên)
25 ĐỀ ĐÁP ÁN KHẢO SÁT GIÁO VIÊN MƠN TỐN=50k
TẶNG:
5 đề đáp án Tốn 6 Giảng Võ Hà Nội 2008-2012
300-đề-đáp án HSG-Toán-6; 225-đề-đáp án HSG-Toán-7
200-đề-đáp án HSG-Toán-8
100 đề đáp án HSG Toán 9
77 ĐỀ ĐÁP ÁN VÀO 10 CHUN TỐN 2019-2020

ĐÁP ÁN 50 BÀI TỐN HÌNH HỌC 9
Cách thanh toán: Thanh toán qua tài khoản ngân hàng. Nội dung chuyển khoản: tailieu + < số điện thoại >
Số T/K VietinBank: 101867967584; Chủ T/K: Nguyễn Thiên Hương
Cách nhận tài liệu: Tài liệu sẽ được gửi vào email của bạn hoặc qua Zalo 0946095198
ANH
CĨ SKKN CỦA TẤT CẢ CÁC MƠN CẤP 1-2
35 ĐỀ ĐÁP ÁN ANH VÀO 6 (2019-2020)=50k
20 đề đáp án KS đầu năm Anh 6,7,8,9=30k/1 khối; 100k/4 khối
15 ĐỀ ĐÁP ÁN KHẢO SÁT ANH 6,7,8,9 LẦN 1,2,3=30k/1 lần/1 khối; 100k/4 khối/1 lần
15 ĐỀ ĐÁP ÁN THI THỬ ANH 9 LẦN 1,2,3=30k/1 lần
20 ĐỀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I (II) ANH 6,7,8,9=30k/1 khối/1 kỳ; 100k/4 khối/1 kỳ
20 ĐỀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (II) ANH 6,7,8,9=30k/1 khối/1 kỳ; 100k/4 khối/1 kỳ
100 đề đáp án HSG môn Anh 6,7,8,9=60k/1 khối
30 ĐỀ ĐÁP ÁN ANH VÀO 10 CÁC TỈNH 2019-2020=40k
9 ĐỀ ĐÁP ÁN CHUYÊN ANH VÀO 10 CÁC TỈNH 2019-2020=20k
33 ĐỀ 11 ĐÁP ÁN GIÁO VIÊN GIỎI MÔN ANH=50k
TẶNG:
10 đề Tiếng Anh vào 6 Trần Đại Nghĩa; CẤU TRÚC ... TIẾNG ANH
Tài liệu ôn vào 10 mơn Anh (Đủ dạng bài tập)
Cách thanh tốn: Thanh tốn qua tài khoản ngân hàng. Nội dung chuyển khoản: tailieu + < số điện thoại >
Số T/K VietinBank: 101867967584; Chủ T/K: Nguyễn Thiên Hương
Cách nhận tài liệu: Tài liệu sẽ được gửi vào email của bạn hoặc qua Zalo 0946095198
HÓA
CÓ SKKN CỦA TẤT CẢ CÁC MÔN CẤP 1-2
20 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG HÓA 9=60k
2019-2020 VÀO 10 CHUYÊN HÓA CÁC TỈNH=20k
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8=40k
CÁC CHUYÊN ĐỀ HÓA THCS=100k
600 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 9 CĨ ĐÁP ÁN=70k
VĂN

CĨ SKKN CỦA TẤT CẢ CÁC MƠN CẤP 1-2
11 đề đáp án Văn 6 AMSTERDAM=20k
19 đề-10 đáp án vào 6 Tiếng Việt=20k
20 đề đáp án KS đầu năm Văn 6,7,8,9=30k/1 khối; 100k/4 khối
15 ĐỀ ĐÁP ÁN KHẢO SÁT VĂN 6,7,8,9 LẦN 1,2,3=30k/1 lần/1 khối; 100k/4 khối/1 lần
15 ĐỀ ĐÁP ÁN THI THỬ VĂN 9 LẦN 1,2,3=30k/1 lần
20 ĐỀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I (II) VĂN 6,7,8,9=30k/1 khối/1 kỳ; 100k/4 khối/1 kỳ
20 ĐỀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (II) VĂN 6,7,8,9=30k/1 khối/1 kỳ; 100k/4 khối/1 kỳ
30 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2010-2016)=30k
17


/>40 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2017-2018)=40k; 70 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2010-2018)=60k
50 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2018-2019)=70k; 120 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2010-2019)=120k
40 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2019-2020)=80k; 160 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2010-2020)=200k
40 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 8(2010-2016)=40k
50 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 8(2017-2018)=50k; 90 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 8(2010-2018)=80k
60 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 8(2018-2020)=90k; 150 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 8(2010-2020)=150k
50 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 7(2010-2016)=50k
50 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 7(2017-2018)=50k; 100 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 7(2010-2018)=90k
50 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 7(2018-2020)=80k; 150 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 7(2010-2020)=150k
(Các đề thi HSG cấp huyện trở lên, có HDC biểu điểm chi tiết)
20 ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2017-2018=20k
38 ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2018-2019=40k
59 ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2019-2020=60k
58 ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2017-2019=50k
117 ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2017-2020=100k
32 ĐỀ-20 ĐÁP ÁN CHUYÊN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2019-2020=30k
30 ĐỀ ĐÁP ÁN GIÁO VIÊN GIỎI MÔN VĂN=90k
ĐỀ CƯƠNG GIỮA HK2 VĂN 7 CÓ ĐÁP ÁN=30k

Giáo án bồi dưỡng HSG Văn 7(23 buổi-63 trang)=50k
TẶNG:
Giáo án bồi dưỡng HSG Văn 7,8,9
35 đề văn nghị luận xã hội 9
45 de-dap an on thi Ngu van vao 10
500 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN NGỮ VĂN 6
110 bài tập đọc hiểu chọn lọc có lời giải chi tiết
CÁCH VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
Tai lieu on thi lop 10 mon Van chuan
Tài liệu ôn vào 10 môn Văn 9
Cách thanh toán: Thanh toán qua tài khoản ngân hàng. Nội dung chuyển khoản: tailieu + < số điện thoại >
Số T/K VietinBank: 101867967584; Chủ T/K: Nguyễn Thiên Hương
Cách nhận tài liệu: Tài liệu sẽ được gửi vào email của bạn hoặc qua Zalo 0946095198
20 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 6 (2011-2016)=20k
20 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 6 (2017-2018)=30k
60 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 6 (2018-2019)=90k; 100 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 6 (2011-2019)=120k
30 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 7 (2014-2017)=30k
50 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 7 (2018-2019)=70k; 80 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 7 (2014-2019)=100k
20 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 8 (2014-2016)=20k
30 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 8 (2017-2018)=30k
70 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 8 (2018-2019)=100k; 120 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 8 (2012-2019)=130k
30 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 9 (2012-2016)=30k
50 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 9 (2017-2018)=50k
70 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 9 (2018-2019)=100k; 150 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 9 (2012-2019)=160k
(Các đề thi cấp huyện trở lên, có HDC biểu điểm chi tiết)

PHỊNG GD&ĐT THANH SƠN
TRƯỜNG THCS THẠCH KHOÁN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

MÔN: NGỮ VĂN
(Thời gian làm bài 90 phút)

1. Ma trận đề:
Phân
môn

Tên chủ đề

Số câu Nhận
số
biết
điểm TN T

Thông
hiểu
TN TL
18

Vận dụng Vận dụng
thấp
cao
TN TL TN TL

Tổng
TN

T



/>L
Số câu
Số
điểm
Số câu
Lựa chọn trật
Số
tự từ
điểm
Tiếng
Việt
Số câu
Câu phủ định
Số
điểm
Số câu
Hành động
Số
1
nói
điểm
Số câu 3
Văn học cổ
Số
0,8
điểm
Thơ Hồ Chí Số câu
Số
Minh
điểm

Văn bản
Số câu
1
Thuế máu
Số
1
điểm
Văn học nước Số câu 1
Số
0,2
ngoài
điểm
Số câu
Tập làm
Nghị luận
Số
văn
điểm
Số câu 4
1
Tổng
Số
3(30%)
điểm
Câu chia theo
mục đích nói

L
1
0,2


1
0,2

1
0,4

1
0,4

1
0,2

1
0,2
1
1

1
2
3
0,8

1
0,2

1
0,2
1
1

1
0,2

2

1
2

1

1

4(40%)

2(20%)

4

HIỆU TRƯỞNG

1
5

1
8
1(10%)

3
10


NHĨM TRƯỞNG

Nguyễn Thị Minh Nguyệt

PHỊNG GD&ĐT THANH SƠN
TRƯỜNG THCS THẠCH KHỐN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: NGỮ VĂN
(Thời gian làm bài 90 phút)
MÃ ĐỀ: 01
19


/>A. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Lựa chọn và khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi lựa chọn đúng.
Câu 1: Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng để cầu khiến?
A. Chị khất tiền sư đến ngày mai phải không? (Ngô Tất Tố)
B. Người thuê viết nay đâu? (Vũ Đình Liên)
C. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội? (Nam Cao)
D. Chú mình muốn tớ đùa vui khơng? (Tơ Hồi)
Câu 2: Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” được viết với giọng điệu như thế nào?
A. Giọng điệu thoải mái pha chút vui đùa, hóm hỉnh
B. Giọng điệu buồn thảm thê lương.
C. Giọng điệu nhẹ nhàng, bình thường.
D. Giọng điệu bi hùng, ai ốn.
Câu 3: Ru-xơ nói lợi ích của việc đi bộ trong văn bản “Đi bộ ngao du” là:
A. Tăng cường thể lực.
B. Có dịp trau rồi tri thức.
C. Tính khí trở nên vui vẻ.

D. Thoải mái thưởng ngoạn cảnh thiên nhiên.
Câu 4: “Trẫm rất đau xót về việc đó, khơng thể khơng dời đổi” là câu phủ định.
A. Đúng
B. Sai
Câu 5. “ Theo điều học mà làm”, trong “Bàn luận về phép học” tương đương với:
A. Ăn vóc, học hay.
B. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
C. Học đi đôi với hành.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 6. Trong bài: “Hịch tướng sĩ”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để lên án tội ác và sự
ngang ngược của qn giặc?
A. Nhân hóa, liệt kê, so sánh.
B. Hốn dụ, liệt kê, nhân hóa.
C. Ẩn dụ, liệt kê, so sánh.
D. Nói quá, nhân hóa, so sánh.
Câu 7. Trật tự từ của câu nào nhấn mạnh đặc điểm của sự vật được nói đến?
A. Sen tàn cúc lại nở hoa. (Nguyễn Du)
B. Những buổi trưa hè nắng to. (Tơ Hồi)
C. Lác đác bên sông chợ mấy nhà. (Bà Huyện Thanh Quan)
D. Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi! (Tố Hữu)
Câu 8: Nối cột A với cột B cho thích hợp
A (Tên văn bản)
B (Năm sáng tác)
Nối
1. Chiếu dời đô
a. 1285
12. Hịch tướng sĩ
b. 1010
23. Nước Đại việt ta
c. 1791

34. Bàn luận vè phép học
d. 1428
4B. Tự luận khách quan (8 điểm).
Câu 1(1 điểm).
Em hiểu như thế nào về nhan đề “Thuế máu” được trích trong “ Bản án chế độ thực dân Pháp ”
của tác giả Nguyễn Ái Quốc?
Câu 2 (2điểm).
- Thế nào là hành động nói?
- Đặt câu để thực hiện:
a. Một hành động hỏi.
b. Một hành động thuộc nhóm hứa hẹn.
c. Một hành động thuộc nhóm bộc lộ cảm xúc.
Câu 3(5 điểm).
“Sự bổ ích của những chuyến tham quan du lịch đối với học sinh”. Em hãy viết bài văn nghị luận
làm sáng tỏ vấn đề trên.

PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN
TRƯỜNG THCS THẠCH KHOÁN

ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: NGỮ VĂN
MÃ ĐỀ: 01
20


/>CÂU
NỘI DUNG

ĐIỂ
M


Trắc nghiệm: (2 điểm)
Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

C

A

B

A

C


C

C,D

8
1 - b, 2 - a
3 - d, 4 - c

2

(Mỗi ý đúng 0,2đ)
Tự luận (8 điểm)
Em hiểu như thế nào về nhan đề “Thuế máu” được trích trong
“ Bản án chế độ thực dân Pháp ” của tác giả Nguyễn Aí Quốc?
+ “Thuế máu" là nhan đề của chương I trích trong “ Bản án chế độ
thực dân Pháp ”: Là thứ thuế tàn nhẫn, bóc lột xương máu, mạng
Câu 1
sống của con người.
(1 điểm)
+ Gợi số phận thảm thương của người dân thuộc địa, thành vật hy
sinh cho các cuộc chiến tranh phi nghĩa.
+ Tác giả tỏ thái độ căm phẫn, mỉa mai, lên án, tố cáo mạnh mẽ
những thủ đoạn bóc lột tàn nhẫn của chế độ thực dân ở các nước
thuộc địa
- Thế nào là hành động nói?
- Đặt câu để thực hiện:
a. Một hành động hỏi.
b. Một hành động thuộc nhóm hứa hẹn.
c. Một hành động thuộc nhóm bộc lộ cảm xúc.
Câu 2 - Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục

(2điểm) đích nhất định.
- Đặt đúng câu thực hiện:
a. Hành động hỏi.
b. Hành động hứa hẹn.
c. Hành động bộc lộ cảm xúc.
“Sự bổ ích của những chuyến tham quan du lịch đối với học
sinh”. Em hãy viết bài văn nghị luận làm sáng tỏ vấn đề trên.
Yêu cầu:
- Về hình thức: (0,5 điểm)
+ Viết đúng kiểu bài nghị luận (có kết hợp yếu tố miêu tả, tự sự, biểu
cảm),diễn đạt rõ ràng, Bố cục đầy đủ.
- Về nội dung:(4,5 diểm)
* Mở bài:
- GT khái quát chung về việc giao lưu học hỏi, mở rộng tầm nhìn.
trong đó có lợi ích của việc tham quan, du lịch.
Câu 3 * Thân bài:
(5 điểm) - Giải thích: Tham quan, du lịch là những chuyến đi đến những địa
điểm, những địa danh gắn liền với những di tích văn hóa, những danh
lam thắng cảnh đẹp... để thưởng thức chiêm ngưỡng khám phá những
vẻ đẹp đó.
21

0,25
0,25
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5


0,5

0,5
1


/>Các lợi ích cụ thể:
- Về thể chất: Những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta
thêm khỏe mạnh
- Về tình cảm: những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta:
+ Tìm thêm được nhiều niềm vui cho bản thân mình;
+ Có thêm tình u đối với thiên nhiên, với quê hương đất nước.
- Về kiến thức: những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta:
+ Hiểu cụ thể hơn, sâu sắc hơn những điều được học trong trường lớp
qua những điều mắt thấy tai nghe.
+ Đưa lại nhiều bài học có thể cịn chưa có trong sách vở của nhà
trường.
* Kết bài:
Khẳng định tác dụng của việc tham quan, du lịch.

PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN
TRƯỜNG THCS THẠCH KHỐN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MƠN: NGỮ VĂN
(Thời gian làm bài 90 phút)
MÃ ĐỀ: 02
22


0,5
1
1

0,5


/>A. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm):
Câu 1: Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” được viết với giọng điệu như thế nào?
A. Buồn thảm thê lương
B. Nhẹ nhàng, bình thường
C. Bi hùng, ai oán.
D. Thoải mái pha chút vui đùa, hóm hỉnh
Câu 2: “Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi” là câu phủ định.
A. Sai
B. Đúng
Câu 3: Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng để cầu khiến?
A. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội? (Nam Cao)
B. Chị khất tiền sư đến ngày mai phải không? (Ngô Tất Tố)
C. Người thuê viết nay đâu? (Vũ Đình Liên)
D. Chú mình muốn tớ đùa vui khơng? (Tơ Hồi)
Câu 4: Ru-xơ nói lợi ích của việc đi bộ trong văn bản “Đi bộ ngao du”:
A. Có dịp trau rồi tri thức.
B. Tăng cường thể lực.
C. Tính khí trở nên vui vẻ.
D. Thoải mái thưởng ngoạn cảnh thiên nhiên.
Câu 5. Trật tự từ của câu nào nhấn mạnh đặc điểm của sự vật được nói đến?
A. Những buổi trưa hè nắng to. (Tơ Hồi)
B. Lác đác bên sông chợ mấy nhà. (Bà Huyện Thanh Quan)
C. Sen tàn cúc lại nở hoa. (Nguyễn Du)

D. Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi! (Tố Hữu)
Câu 6. “ Theo điều học mà làm”, trong “Bàn luận về phép học” tương đương với:
A. Ăn vóc, học hay.
B. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
C. Học đi đơi với hành.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 7. Trong bài: “Hịch tướng sĩ”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để lên án tội ác và sự
ngang ngược của quân giặc?
A. Ẩn dụ, liệt kê, so sánh.
B. Nhân hóa, liệt kê, so sánh.
C. Hốn dụ, liệt kê, nhân hóa.
D. Nói quá, nhân hóa, so sánh.
Câu 8: Nối cột A với cột B cho thích hợp
A (Tên văn bản)
B (Thể loại)
Nối
1. Chiếu dời đô
a. Hịch
12. Hịch tướng sĩ
b. Cáo
23. Nước Đại việt ta
c. Tấu
34. Bàn luận vè phép học
d. Chiếu
4B. Tự luận khách quan (8 điểm).
Câu 1(1 điểm).
a. Văn bản “Thuế máu” (Văn 8 - tập 2) có bố cục như thế nào?
b. “ Bản án chế độ thực dân Pháp ” của tác giả Nguyễn Ái Quốc được xuất bản lần đầu tiên vào
năm nào? Phương thức biểu đạt chính là gì?
Câu 2 (2điểm).

- Hành động nói là gì? Trình bày rõ các cách thực hiện hành động nói.
- Đặt câu để thực hiện:
a. Một hành động thuộc nhóm trình bày.
b. Một hành động thuộc nhóm điều khiển.
c. Một hành động hỏi.
Câu 3(5 điểm).
Trò chơi điện tử đang trở thành trò tiêu khiển hấp dẫn, nhất là đối với các bạn học sinh. Nhiều bạn
vì mải chơi nên sức học ngày càng giảm sút và còn phạm những sai lầm khác. Em hãy viết bài văn nghị
nêu suy nghĩ của mình về hiện tượng đó.

PHỊNG GD&ĐT THANH SƠN
TRƯỜNG THCS THẠCH KHOÁN
CÂU

ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: NGỮ VĂN
MÃ ĐỀ 2
NỘI DUNG
23

ĐIỂ


/>M
Trắc nghiệm: (2 điểm)
Câu

1

2


3

4

5

6

7

Đáp án

D

B

A

A

B,D

C

B

8
1 - d, 2 - a
3 - b, 4 - c


2

(Mỗi ý đúng 0,2 đ)
Tự luận (8 điểm)
a. Văn bản “Thuế máu” (Văn 8 - tập 2) có bố cục như thế nào?
b. “ Bản án chế độ thực dân Pháp ” của tác giả Nguyễn Ái Quốc
được xuất bản lần đầu tiên vào năm nào? Phương thức biểu đạt
chính là gì?
a. Văn bản “Thuế máu" có bố cục 3 phần:
Câu 1
+ Chiến tranh và “người bản xứ”.
(1 điểm)
+ Chế độ lính tình nguyện.
+ Kết quả của sự hy sinh.
b. “ Bản án chế độ thực dân Pháp ” của tác giả Nguyễn Ái Quốc được
xuất bản lần đầu tiên vào năm 1925 tại Pari?
- Nghị luận là phương thức biểu đạt chính.
- Hành động nói là gì? Trình bày rõ các cách thực hiện hành động
nói.
- Đặt câu để thực hiện:
a. Một hành động thuộc nhóm trình bày.
b. Một hành động thuộc nhóm điều khiển.
Câu 2 c. Hành động hỏi.
(2 điểm) - Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục
đích nhất định.
- Đặt đúng câu thực hiện:
a. Hành động trình bày.
b. Hành động điều khiển.
c. Hành động hỏi.

Trị chơi điện tử đang trở thành trò chơi tiêu khiển hấp dẫn,
nhất là đối với các bạn học sinh. Nhiều bạn vì mãi chơi nên sức học
ngày càng giảm sút và còn phạm những sai lầm khác.. Em hãy viết
bài văn nghị nêu suy nghĩ của em về hiện tượng đó.
Yêu cầu:
- Về hình thức: (0,5 điểm)
+ Viết đúng kiểu bài nghị luận (có kết hợp yếu tố miêu tả, tự sự, biểu
cảm),diễn đạt rõ ràng, Bố cục đầy đủ.
- Về nội dung:(4,5 diểm)
Câu 3 1. Mở bài:
(5 điểm) - Khái quát về tác hại của trò chơi điện tử.
- Nêu vấn đề cần nghị luận.
2. Thân bài:
24

0,5
0,25
0,25

0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5


/>* Hiện trạng:
- Số lượng cửa hàng dịch vụ trò chơi điện tử nhiều và ngày càng gia

tăng. Nó đã thu hút rất nhiều đối tượng, mọi lứa tuổi, đặc biệt là học
sinh ở độ tuổi mới lớn, ưa thích khám phá cái mới.
- Nhiều bạn học sinh ngồi hàng giờ, hàng ngày trước màn hình máy
tính, mê mẩn với những trò chơi trên máy mà sao nhãng học hành và
còn phạm nhiều sai lầm khác nữa…
* Nguyên nhân:
- Trò chơi điện tử hiện nay đang thu hút mọi người bởi tính đa dạng
và phong phú của nó. Đây là một thú vui tiêu khiển rẻ tiền, dễ chơi
với những âm thanh, đồ họa rất sống động, bắt mắt, mới lạ, hợp với
tính cách của giới trẻ.
- Do bản thân chưa có ý thức tự giác, cịn mãi chơi; do gia đình, bố
mẹ cịn lỏng lẻo trong việc quản lí con cái…
* Tác hại:
- Đam mê trò chơi điện tử: tốn thời gian dễ khiến học sinh sao nhãng
việc học tập, dẫn đến kết quả thấp kém, trốn học, bỏ học…
- Ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người: cận thị, đầu óc mệt
mỏi, sống với thế giới ảo sẽ làm đầu óc mụ mẫm, ảo giác, thiếu vốn
sống thực tế…
- Để có tiền chơi điện tử, người chơi có thể trở thành kẻ trộm cắp,
cướp giật, thậm chí gây nhiều tội ác khác,
- Bị ảnh hưởng bởi những nội dung không lành mạnh hoặc bị bạn bè
xấu rủ rê, lôi kéo dễ mắc vào các tệ nạn xã hội…
(Nêu một vài dẫn chứng cụ thể).
* Giải pháp khắc phục, lời khuyên.
Việc mải chơi điện tử rất nguy hại với lứa tuổi học sinh. Vì vậy:
- Mỗi học sinh cần phải có ý thức tự giác, thực hiện quy định về thời
gian, không ảnh hưởng đến học tập…
- Nhà trường và các tổ chức xã hội cần tổ chức các sân chơi bổ ích và
lành mạnh nhằm thu hút các em.
- Gia đình quản lý chặt chẽ con cái.

- Các cơ quan chức năng cần quản lí và kiểm sốt chặt chẽ các dịch
vụ điện tử, cần có hình thức xử phạt nghiêm đối với các đối tượng vi
phạm…
(Học sinh có thể nêu những giải pháp hợp lý khác)
- Liên hệ thực tế, đưa ra lời khuyên thiết thực.
3. Kết bài:
- Khái quát nhận định của cá nhân về vấn đề nghị luậnvà liên hệ
bản thân.

25

0,25

0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5



×