Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

DE DAP AN MT LY 9 HKI.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.53 KB, 10 trang )

Phòng GD-ĐT Ninh sơn ĐỀ THI HỌC KỲ I
Trường THCS Trần quốc Toản MÔN:Vật Lý - Lớp 9
Năm học: 2010-2011
A/ Ma trận:
Nội dung
Cấp độ nhận biết
Tổng số
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1 Vận dụng 2
TN TL TN TL TN TL TN TL
Công suất của dòng điện
1
(0,5)
1
(0,5)
Từ trường- Sự nhiễm từ của
sắt, thép – Lực từ.
2
(1,0)
1
(2,0)
3
(3,0)
Đònh luật Ôm-Công thức
điện trở - Biến trở
1
(0,5)
1
(0,5)
1
(1,5)
3


(2,5)
Sử dụng an toàn điện
1
(0,5)
1
(0,5)
Công suất của dòng điện,
ĐL Jun-LenXơ- Hiệu suất
sử dụng điện.
1
(3,5)
1
(3,5)
Tổng số câu
2 3 1 2 1 8
Tổng số điểm 1,0 1,5 0,5 3,5 3,5 10,0
Tỷ lệ 10% 15% 40% 35% 100%
B/ ĐỀ:
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng đầu phương án trả lời mà em cho là đúng nhất.
(Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 điểm)
Câu 1: Trong các công thức dưới đây, công thức nào đúng với công thức tính công suất của
dòng điện?
A/ P = A.t C/ P =
B/ P = D/ P = U. t
Câu 2: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép?
A/ Lõi sắt, lõi thép khi đặt trong từ trường chúng đều bò nhiễm từ.
B/ Trong điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ mạnh hơn thép.
C/ Trong điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ yếu hơn thép.
D/ Sắt khử từ nhanh hơn thép.
Câu 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về từ trường?

A/ Xung quanh nam châm luôn có từ trường.
B/ Từ trường có thể tác dụng lực lên nam châm thử đặt trong nó.
C/ Xung quanh trái đất cũng luôn có từ trường.
D/ Các cách phát biểu A, B và C đều đúng.
Câu 4: Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện ?
A/ Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
B/ Làm thí nghiệm với hiệu điện thế 45V
C/ Sử dụng dây dẫn không có vỏ cách điện.
D/ Khi bóng đèn bò cháy, rút phích điện của bóng đèn ra khỏi ổ cắm điện khi thay
bóng đèn.
Câu 5: Hai dây dẫn đồng chất có cùng tiết diện, dây thứ nhất dài 6m có điện trở là R
1

dây thứù hai dài 3m có điện trở là R
2.
Hãy so sánh điện trở của hai dây?
A/ R
2
= 2R
1
C/ R
1
= 2R
2

B/ R
1
= 3R
1
D/ Một kết quả khác

Câu 6: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 9V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là
0,6A. Nếu hiệu điện thế tăng lên 18V thì cường độ dòng điện là bao nhiêu?
A/ I = 1,2A C/ I = 0,3A
B/ I = 1,8A D/ I = 0,6A
II/ Trả lời câu hỏi và giải bài tập (7 điểm)
Câu 7:(2,0đ) a/ Phát biểu quy tắc bàn tay trái?
b/ Áp dụng quy tắc bàn tay trái, hãy vẽ thêm chiều của dòng điện vào hình a và các cực từ
của nam châm vào hình b ?


F

g


Hình b
Hình a
Câu 8: (1,5đ) Tại sao với cùng dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt
độ cao, còn dây dẫn điện nối với bóng đèn hầu như không nóng lên?
Câu 9: Một ấm điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 65Ω và cường độ dòng
điện qua ấm điện khi đó là 2,8A.
a/ Tính công suất của ấm điện.(0,5đ)
b/ Dùng ấm điện để đun sôi 2Kg nước ở nhiệt độ ban đầu là 30
0
C thì thời gian đun nước là
20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun nước sôi là có ích. Tính hiệu suất của ấm?
Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200(J/kg.K).
c/ Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng ấm điện để đun lượng nước trên.
Biết 1kwh = 700 đồng.
S

N
-
=
-
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KỲ I
Môn: Lý ; Lớp : 9
Năm học: 2010-2011
I/ lý thuyết:
1/ Phát biểu ĐL Ôm, viết biểu thức và đơn vò đo các đại lượng.
2/ Phát biểu ĐL Jun-LenXơ, viết biểu thức và đơn vò đo các đại lượng.
3/Phát biểu quy tắc nắm tay phải , quy tắc bàn tay trái và áp dụng các qui tắc(Xem
lại các bài tập đã giải)
4/ Xem lại các tính chất của đoạn mạch có 2,3 điện trở mắc nối tiếp, có 2,3 điện trở
mắc song song để giải bài tập.
5/ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào? Công thức tính điện trở.
6/ Biến trở dùng để làm gì? Muốn thay đổi điện trở của biến trở con chạy và biến trở
tay quay ta thay đổi đại lượng nào?
7/ Công thức tính công, công suất và đơn vò của các đại lượng trong công thức.
8/ Nêu các cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng.
9/Sự nhiễm từ của sắt, thép giống và khác nhau ở điểm nào? Nêu các ứng dụng của
nam châm.
10/ Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của ĐCĐ1C. ĐCĐ1C dùng trong kỹ thuật
có gì khác ĐCĐ1C theo mô hình nguyên tắc.
11/ Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng? Các
qui tắc an toàn điện.
12/ Lực từ, lực điện từ xuất hiện khi nào?
13/ Tại sao với cùng dòng điện qua dây tóc bóng đèn thì dây tóc nóng lên đáng kể,
còn qua dây dẫn điện thì hầu như không lên?
II/ Bài tập:
-Xem lại các bài tập vận dụng ở bài học 6; 11; 14;17; 30 SGK.

-Giải các bài 12/55; 19/56 ở SGK.
-Giải các bài 8.3/13; 9.5/14; 10.6/16; 14.5/22; 16-17.5/23; 16-17.6/23; 18.2/24;
19.5/24;30.2/37; 30.4/38; 27.2/33; 23.4/28 ; 23.5/28 ở SBT.
Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi HK I
Môn: Lý; Lớp: 9
Câu
Đáp án và hướng dẫn chấm Điểm
1 B 0,5
2 C 0,5
3 D 0,5
4 B 0,5
5 C 0,5
6 A 0,5
7
a/ Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng
bàn tay, chiều từ cổ tay đến các ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì
ngón tay cái choải ra 90
0
chỉ chiều của lực điện từ.
b/

F

g



Hình a



Hình b

1,0

0,5

0,5
8
Với cùng dòng điện chạy qua và sử dụng cùng thời gian:
- Dây tóc bóng đèn có điện trở suất lớn nên điện trở lớn.
-Dây dẫn điện có điện trở suất nhỏ nên điện trở nhỏ.
- Mà nhiệt lượng toả ra của dây dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của dây dẫn nên dây
tóc của bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây dẫn điện hầu như không nóng
lên.
0,5
0,5
0,5
9
a/ Công suất của ấm điện:
P = I
2
.R = (2,8)
2
. 65 = 509,6(W)
b/ Nhiệt lượng cần để đun sôi 2kg nước:
Q
1
= m.c.(t
2
-t

1
)= 2 . 4200 . (100-30)= 588000(J)
Nhiệt lượng do ấm toả ra trong 20phút:
Q
2
= P.t = 509,6 . 20 . 60= 611520(J)
Hiệu suất của bếp :
H=
1
2
Q
Q
. 100%=
588000
611520
. 100%
;
96%
c/ Tiền điện phải trả:
A = P. t = 0,5096(kw).
1
3
(h)
;
0,17(kwh)
T = 0,17. 700
đ
= 119
đ
0,5

0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
S N
-
=
-




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×