Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

CÔNG TÁC KÉ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN TỔNG HỢP HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.22 KB, 53 trang )

Báo cáo thực tập nghiệp vụ
CễNG TC Kẫ TON CHI TIT CHI PH SN XUT TI CễNG
TY C PHN SN TNG HP H NI
I.Phõn loi chi phớ sn xut, i tng tp hp chi phớ sn xut
1.1. Phõn loi chi phớ sn xut
Chi phớ sn xut kinh doanh l biu hin bng tin ca ton b cỏc
hao phớ v lao ng sng v lao ng vt hoỏ m cụng ty ó b ra
tin hnh hot ng kinh doanh trong mt thi k nht nh (thỏng, quý
nm).
Trong iu kin cnh tranh gay gt hin nay cỏc doanh nghip luụn
chỳ trng n cụng tỏc tit kim chi phớ v gim giỏ thnh sn phm.
Cng nh cỏc doanh nghip khỏc, cụng ty c phn Sn tng hp H
Ni bờn cnh cỏc chin lc m rng th trng, nõng cao cht lng
sn phm, cụng ty cũn c bit chỳ ý ti cụng tỏc tit kim chi phớ v h
giỏ thnh sn phm., c bit cụng ty cũn chỳ ý n vic ci tin k
thut sn xut nhm tit kin chi phớ sn xut v gim giỏ thnh sn
phm v giỏ hng húa phc v ụng o qun chỳng nhõn dõn trong
c nc.
Chi phớ sn xut kinh doanh phỏt sinh ti cụng ty cú rt nhiu loi,
nhiu khon khỏc nhau c v ni dung, tớnh cht cụng dng, vai trũ, v
trớtrong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. thun li cho cụng tỏc qun
lý v cung cp thụng tin v chi phớ mt cỏch c th nhm phc v cho
vic xõy dng v phõn tớch nh mc vn lu ng, cụng ty ó phõn loi
chi phớ theo ni dung kinh t c th ca chỳng. Theo cỏch phõn loi ny
chi phớ sn xut phỏt sinh ti cụng ty c chia lm 7 yu t chi phớ nh
sau:
1
Nguyễn Thị Gấm Lớp: KT13042
1
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
- Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật


liệu chính, vật liệu phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ, ,,,, sử dụng trong
quá trình sản xuất sản phẩm (loại trừ vật liệu dùng không hết nhập lại
kho và phế liệu thu hồi). Ví dụ: dầu đậu ngoại, dầu cao su, cát thạch
anh, bột vàng chanh TQ…vv.
- Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số
tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho cán bộ công
nhân viên trong công ty.
- Yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
phản ánh phần bảo hiểm xã hội, y tế kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ
quy định trên tổng số lương và phụ cấp lương phải trả công nhân viên.
- Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ, phản ánh tổng số khấu hao tài sản
cố định phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ, sử dụng cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ
mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền
chưa phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
Tuy nhiên trong công tác giá thành sản phẩm để thuận lợi cho việc
tính giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh tại công
ty được chia thành 3 khoản mục chi phí như sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về
nguyên vật liệu chính, phụ nhiên liệu,…tham gia trực tiếp vào tiền
lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo lương theo quy định
(BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn)
+ Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi
phân xưởng sản xuất (trừ chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp)
2
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
2

B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
1.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Để hạch toán chi phí sản xuất được chính xác kịp thời đòi hỏi công
việc đầu tiên mà nhà quản lý doanh nghiệp phải làm là xác định đối
tượng hạch toán chi phí sản xuất, đây là vấn đề quan trọng đặc biệt và
là nội dung cơ bản nhất của tố chức hạch toán chi phí sản xuất tính giá
thành sản phẩm. Xuất phát từ đặc điểm sản xuất của ngành hoá chất, từ
tình hình thực tế và đặc điểm quy trình sản xuất của công ty là liên tục từ
khi đưa vật liệu vào cho tới khi sản phẩm hoàn thành và nhập kho. Sản
phẩm của công ty là sơn tổng hợp các loại. Do vậy đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất của công ty là toàn bộ quy trình sản xuất sản phẩm và
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty chính là đối tượng tính
giá thành sản phẩm.
II.Kế toán chi tiết chi phí sản xuất
2.1. Chứng từ tập hợp số liệu
a)Chứng từ kế toán chi tiết nguyên vật liệu gồm những từ sau:
- Phiếu đề nghị xuất vật tư
- Phiếu xuất vật tư
- Bảng kê nguyên vật liệu nhận trong kỳ
- Bảng xuất nhập, tồn kho vật tư
- Phiếu sản xuất
- Bảng tổng hợp nguyên vật liệu trực tiếp
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp
- Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
b) Chứng từ kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp gồm những
chứng từ sau:
- Bảng đơn giá lương sản phẩm
3
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
3

B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
- Bảng kê nhập sản phẩm hoàn thành
- Bảng thanh toán lương
- Bảng tổng hợp tiền lương
- Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương
- Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
c) Chứng từ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung gồm những
chứng từ sau:
- Bảng tổng hợp tiền lương trong đó có tiền lương bộ phận quản lý
phân xưởng và bộ phận phục vụ sản xuất
- Bảng trích các khoản theo lương (trong đó có các khoản trích của
bộ phận quản lý phân xưởng và bộ phận phục vụ sản xuất)
- Bảng xuất, nhập tồn kho vật tư (trong đó có xuất nguyên vật liệu
cho sản xuất chung và xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng).
- Bảng tính khấu hao tài sản cố định
- Bảng tổng hợp dịch vụ bằng tiền khác
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
2.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất
a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà Nội là doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh các loại sơn phục vụ nhu cầu tiêu dung khác nhau của dân
cư, nguyên liệu đầu vào chủ yếu là các loại hoá chất. Chúng được nhập
từ nhiều nguồn khác nhau nhưng chủ yếu vẫn là mua ngoài và được
chia thành hai nhóm cơ bản.
- Nguyên vật liệu chính là thành phần cơ bản để sản xuất ra sản
phẩm
Ví dụ như: Dầu cao su, bột nhũ 130N, nhựa SK 120, bột ZnO,..vv..
4
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
4

B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
- Phụ liệu: là thành phần phụ, được pha chế theo tỷ lệ nhỏ quy
định
- Ví dụ như: chất chống lăng Tixogel VP, chất làm khô Ca 10%, chất
làm mờ SSs 335…v.v ..
- Nguyên vật liệu chính phần lớn được công ty nhập từ thị trường.
Giá nhập kho nguyên vật liệu được tính theo nguyên tắc giá thực tế:
Giá NVL = Giá mua + Chi phí thu mua + thuế nhập khẩu
Trong đó giá mua và chi phí mua không bao gồm thuế GTGT vì
công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ.Như vậy chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu để trực tiếp
sản xuất sản phẩm như là: các loại hoá chất, các loại bột và một số
phụ gia khác.
Khi có nhu cầu vật tư, bộ phận cần vật tư viết “phiếu đề nghị xuất
vật tư” yêu cầu xuất nguyên liệu cần thiết. Trên cơ sở đó kế toán
nguyên vật liệu lập “phiếu xuất kho” bao gồm 3 liên, liên 1 lưu tại sổ,
liên 2 giao thủ kho liên 3 giao kế toán phân xưởng. Khi nhận được
phiếu xuất kho kế toán phân xưởng theo dõi trên “bảng kê nguyên
nhận trong kỳ” cuối tháng căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu tiêu hao
thực tế, kế toán lập “bảng tồn kho nguyên vật liệu” (bảng này cho
biết giá trị nguyên vật liệu được phân bổ cho chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất chung của phân
xưởng và giá trị tồn cuối kỳ của nguyên vật liệu tại phân xưởng)
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
5
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
5
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô

Ngày 02 tháng 06 năm 2007
Nơi đề nghị: phân xưởng sơn tường
Lý do xuất: phục vụ sản xuất
Biểu số 01:
Tên vật liệu Đơn vị tính Số lượng
Dầu đậu ngoại
Cát thạch anh
Bột vàng chanh Sandoz

Kg
Kg
Kg
800
26.500
31.000
Ngày 02 tháng 06 năm 2007
Giám đốc Phòng kế hoạch vật tư Người đề nghị
Công ty CP sơn
tổng hợp Hà Nội
PHIẾU XUẤT VẬT TƯ
Ngày 02 tháng 06 năm 2007
Nơi đề nghị: Phân xưởng sơn tường
Lý do xuất: Dùng cho sản xuất
Xuất tại kho: số 4
Biểu số 02
STT Tên vật tư
Đơn
vị
tính
Số lượng

Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Dầu đậu ngoại Kg 800 798 30.000 23.940.000
2 Cát thạch Anh Kg 26.500 26.500 21.000 556.500.000
3 Bộtvàng chanh Sandoz Kg 31.000 30.000 21.300 639.000.000
Giám đốc Phòng kế hoạch vật tư
Ngày 02 tháng 06 năm 2007
Người lập phiếu
6
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
6
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬN TRONG KỲ
Tháng 06 năm 2007
PX sơn tường
Biểu số: 03
Chứng từ
Tên nguyên vật liệu
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
SH NT
….. ….. ……………………. ……. ……….. …….. ………….
2/6 Dầu đậu ngoại Lít 798 30.000 23.940.000
2/6 Cát thạch Anh Kg
26.500
21.000 556.500.000
2/6 Bột vàng chanh Sadoz Kg
30.000
21.300 639.000.000

Tổng cộng 1.219.440.000
Người lập bảng
Công ty CP sơn
Tổng hợp Hà Nội
BẢNG TỒN KHO VẬT LIỆU
Tháng 06/2007
PX sơn tường
Biểu số:04
TK Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất cho TK 621 Xuất cho
TK627
Tồn cuối kỳ
152 957.286.000 1.219.440.000 1.020.000.000 1.156.726.000
7
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
7
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người lập
biểu
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra, giữ uy tín với người tiêu
dùng công ty rất coi trọng khấu kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào, thể
hiện ở các phiếu kiểm tra chất lượng nguyên liệu.
Công ty CP Sơn tổng hợp Hà Nội
Hệ thống quản lý chất lượng và môi trường
ISO 9001:2000 = ISO 14001:2004
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU
Số: CK5/1
Biểu số 05
Tên nguyên liệu: Dung môi XYLEN Ký mã hiệu: XL
Nơi sản xuất: Korea

Nhà cung ứng: Công ty vật liệu điện Đà Nẵng
Loại bao bì: 170kg/phuy
Số lượng: 170 x 82 = 13940kg
Ngày về kho: 17/12/1007
Ngày kiểm tra: 20/12/2007
Kiểm tra theo tiêu chuẩn:
TC6: 2007/NL - STH
KẾT LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG
Đạt
Không đạt - chuyển sang phiếu theo dõi sản phẩm
không phù hợp số CK 9/1
Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Mức chỉ tiêu Thực tế Ghi chú
1 Mầu sắc Trong suốt Trong suốt
2 Tỷ trọng (T
0
=20) g/cm
3
0,860 – 0,865 0,860
3 Tỷ lệ cặn % 0 0
4 Tỷ lệ nước % 0 0
Giám đốc Thủ trưởng
Ngày 20 tháng 12 năm 2007
Kiểm nghiệm viên
8
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
x
8
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
PHIẾU SẢN XUẤT
Mặt hàng: Sơn trắng Alkyd

Số lượng: 10.000 lít (nhập kho 10.000 lít)
(Đơn vị tính:
đồng )
Biểu số: 06
STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Dầu đậu ngoại lít 382 30.000 11.460.000
2 Dầu cao su lít 200 28.000 5.600.000
3 Dầu Diezel lít 158 28.000 4.424.000
4 Bột xanh lít 850 15.039 12.782.150
5 Melory 690 kg 100 14.000 1.400.000
6 Cát thạch Anh kg 508 2.536 1.288.288
7 Nhựa Alkyd kg 900 16.000 14.400.000
8 Bột sắt H101 kg 200 15.000 3.000.000
9 Xylen kg 400 18.000 7.200.000
10 Chất chống lắng Xixogel VP kg 100 20.000 2.000.000
11 Hộp chiếc 6.500 1.000 6.500.000
Tổng 70.055.150
9
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
9
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán
Sau khi lập phiếu sản xuất kế toán phân xưởng lập "bảng tổng hợp
chi phí nguyên vật liệu". Bảng này theo dõi chi phí nguyên vật phát sinh
tại phân xưởng, đây là căn cứ để kế toán chi phí giá thành lập ra "bảng
phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp " liệt kê các mặt hàng công ty
sản xuất ra và chi phí nguyên vật liệu tiêu hao tương ứng.. Trên cơ sở
"bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu" kế toán chi phí giá thành tiến
hành ghi sổ chi tiết khoản 621

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
PX Sơn tường
Tháng 06 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Biểu số: 07
STT Tên sản phẩm Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1 Sơn trắng Alkyd 70.055.150
2 Sơn nhũ Alkyd đặc biệt 305.000.000
3 Sơn cẩm thạch Alkyd 200.985.000
4 Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt 545.678.000
……. …………………………………. ……………………………………
Cộng 1121.718.150
10
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
10
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 06 năm
2007
Đơn vị tính: đồng
Biểu số: 08
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Chi phí NVLTT
1 Sơn trắng Alkyd lít 10.000 70.055.150
2 Sơn nhũ Alkyd đặc biệt lít 18.265 105.000.000
3 Sơn cẩm thạch Alkyd lít 8.025 50.985.000
4 Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt lít 30.000 245.678.000
….. ………………………. ….. ……………. ………………..
Cộng 471.718.150

Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán
SỔ CHI TIẾT TK 621
Công ty CP sơn
Tổng hợp Hà Nội
Tháng 06 năm 2007
Phân xưởng sơn tường
Đơn vị tính: đồng
11
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
11
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
Biểu số: 09
NT Số CT Diễn giải TK ĐƯ Nợ Có
10 Xuất NVL trực tiếp cho sản xuất ở phân
xưởng sơn tường
152 1.121.718.150
Cộng 1.12.178.150
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán
trưởng
b. Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho
công nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương chính,
lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (như phụ cấp làm
đêm, thêm giờ, độc hại,...). Các khoản trích theo chế độ như BHXH,
BHYT, KPCĐ.
Lương công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm lương sản phẩm
- Lương sản phẩm: tính theo công thức sau:
Công thức tính:

= x
Số lượng sản phẩm căn cứ vào bảng kê nhập sản phẩm trong
tháng của từng loại sản phẩm.
Đơn giá lương sản phẩm được công ty xác định cụ thể cho từng
sản phẩm, căn cứ vào định mức lao động mức lương cấp bậc và các
khoản phụ cấp độc hại và phụ cấp khác: ví dụ đơn giá lương sản phẩm
cho một số sản phẩm như sau:
BẢNG ĐƠN GIÁ LƯƠNG SẢN PHẨM
Biểu số: 10 Áp dụng cho phân xưởng sơn tường
STT Tên hàng ĐVT Đơn giá tiền lương
12
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
12
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
1 Sơn trắng Alkyd lít 3.000 đồng
2 Sơn nhũ Alkyd đặc biệt lít 2.500 đồng
3 Sơn cẩm thạch Alkyd lít 2.300 đồng
4 Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt lít 2.600 đồng
5 Sơn đỏ Alkyd đặc biệt lít 1.900 đồng
6 Sơn Crem Alkyd lít 2.100 đồng
…. …………………………… ….. ………………………..
Lập biểu Trưởng phòng TC Thủ trưởng đơn vị
Trình tự ghi chép sổ sách và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty cổ phần sơn tổng hợp Hà
Nội như sau:
BẢNG KÊ NHẬP SẢN PHẨM
PX Sơn tường
Biểu số 11
Tháng 06 năm 2007

STT Tên hàng ĐVT Đơn giá tiền lương

1 Sơn trắng Alkyd lít 10.000
2 Sơn nhũ Alkyd đặc biệt lít 18.265
3 Sơn cẩm thạch Alkyd lít 8.025
4 Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt lít 30.000
5 Sơn đỏ Alkyd đặc biệt lít 40.000
6 Sơn Crem Alkyd lít 35.000
….. ………………………………… ….. ………………………….
Lập biểu
13
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
13
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
PX sơn tường BẢNG TÍNH LƯƠNG SẢN PHẨM
Tổ 1
Biểu số 12 Tháng 06 năm 2007
TT Tên hàng ĐVT Số lượng Sp Đơn giá TL Lương sản
phẩm
1 Sơn trắng Alkyd lít 10.000 3.000 đồng 30.000.000
2 Sơn nhũ Alkyd
đặc biệt
lít 18.265 2.500 đồng 45.662.500
3 Sơn cẩm thạch
Alkyd
lít 8.025 2.300 đồng 18.457.500
4 Sơn nâu gụ
Alkyd đặc biệt
lít 30.000 2.600 đồng 78.000.000
5 Sơn đỏ Alkyd
đặc biệt
lít 40.000 1.900 đồng 76.000.000

6 Sơn Crem Alkyd lít 35.000 2.100 đồng 735.000.000
….
…………………
..
…. ………. …………. ……………….
Cộng 983.120.000
Lập biểu
Căn cứ vào ngày công và mức lương của từng người, bảng thanh toán
lương sản phẩm được tính như sau
:
14
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
14
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
Công ty CP sơn BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG SẢN PHẨM
tổng hợp Hà Nội Tháng 06 năm 2007
Tổ 1
Biểu số: 13 Đơn vị tính: đồng
TT Họ tên
Hệ số
LCB
Tiền
lương SP
PC lương Tổng lương Trừ 5% BHXH
Trừ 1%
BHYT
Số thực lĩnh Ký nhận
1 Nguyễn Văn An 4,99 4.820.000 4.820.000 87.325 17.465 4.715.210
2 Trịnh Thị Hiền 1,8 2.500.000 2.500.000 31.500 6.300 2.462.200
3 Nguyễn Thị Lan 2,86 2.780.000 2.780.000 50.050 10.010 2.719.990

4 Phạm Thị Hoa 3,51, 3.200.000 3.200.000 61.425 12.285 3.126.290
…. ………………….. …….. ……………. ……… ………… …………. ……. …………….
25 ………………. …….. …………… ………. …………. ………… ………… …………..
Tổng cộng 72,43 55.775.000 55.775.000 1.267.525 253.505 54.253.970
15
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
15
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
Sau khi các bảng thanh toán lương được hoàn thiện kế toán tổng hợp
lương cho phân xưởng sơn tường như sau:
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG TRỰC TIẾP
PX sơn tường Tháng 06 năm 2007
Biểu số: 14 Đơn vị tính: đồng
TT Đơn vị Số tiền
1 Tổ 1 55.775.000
2 Tổ 2 35.740.000
3 Tổ 3 13.557.600
Cộng 105.072.600
16
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
16
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Lập biểu
Các khoản trích theo lương gồm:
- BHXH được trích 20% trên tổng quỹ lương trong đó tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh, còn 5% trừ vào lương của người lao động
- BHYT được tính bằng 3% tổng quỹ lương trong đó 2% được tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh, còn 1% trừ vào lương người lao động
- Kinh phí công đoàn chiếm 2% tổng quỹ lương được tính vào chi phí sản

xuất kinh doanh trong kỳ của công ty.
- Các khoản trích theo lương của phân xưởng sơn tường được xác định
như sau:
Hệ số cấp bậc toàn phân xưởng sơn tường một tháng là 116,48.
Trong đó
Tổ 1 hệ số lương : 72,43
Tổ 2 : 53,82
Tổ 3 : 35,23
Quỹ lương cấp bậc là 161,48 x 350.000đ = 56.518.000đ
Các khoản trích lương = 56.518.000đ x 19% = 10.738.420đ
Ta có bảng tổng hợp các khoản trích theo lương của phân xưởng sơn
tường trong tháng 06 năm 2006 như sau.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
PXsơn tường Tháng 06 năm 2007
Biểu số:15 Đơn vị tính: đồng
17
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
17
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
TT Đơn vị Số tiền
1 Tổ 1 4.816.595
2 Tổ 2 3.579.030
3 Tổ3 2.342.795
Cộng 10.738.420
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Lập biểu
Các khoản trích theo lương công ty phân bổ theo tiền lương sản phẩm.
Chi phí các khoản trích
theo lương tổng SPi
=

Hệ số phân
bổ
* Tổng lương SPi
Trong đó:
Chi phí các khoản trích theo lương tổng SPi =
Chi phí các khoản trích theo lương
đv SPi
* Số lượng SPi
= x
Như vậy:
Chi phí các khoản trích theo lương đv
SPi
=
Hệ số phân
bổ
* Đơn giá lương SPi
Hệ số
=
Tổng các khoản trích theo lương phân xưởng
Phân bổ Tổng lương sản phẩm phân xưởng
18
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
18
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
Căn cứ công thức trên xác định hệ số phân bổ các khoản trích theo lương
của phân xưởng sơn tường như sau:
= 10.738.420 : 105.015.600 = 0,122
Vậy đơn giá lương sản phẩm sơn trắng Alkyd là:
3.000đ x 0,1022 = 306,6đ
Các sản phẩm khác tính tương tự ta có bảng chi phí các khoản trích theo

lương cho từng sản phẩm như sau:
BẢNG CHI PHÍ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CHO TỪNG SẢN
PHẨM
PXsơn tường Tháng 06 năm 2007
Biểu số:16 Đơn vị tính: đồng
TT Tên hàng ĐVT Đơn giá tiền lương
1 Sơn trắng Alkyd lít 306,6
19
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
19
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
2 Sơn nhũ Alkyd đặc biệt lít 255,5
3 Sơn cẩm thạch Alkyd lít 235,06
4 Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt lít 265,72
5 Sơn đỏ Alkyd đặc biệt lít 194,18
6 Sơn Crem Alkyd lít 214,62
…… ………………………………. …… …………………………..
Lập biểu
20
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
20
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
Căn cứ vào bảng tiền lương sản phẩm và các khoản trích theo lương lập các bảng tổng hợp chi phí nhân công
trực tiếp như sau:
Chi phí nhân công trực tiếp = lương SP + Các khoản trích theo lương
BẢNG CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP CHO TỪNG SẢN PHẨM
PX sơn tường Tháng 06 năm
2007
Biểu số:17 Đơn vị tính:
đồng

TT Tên hàng ĐVT Đơngiá TL
Các khoản
trích theo lương
chi phí NCTT
1 Sơn trắng Alkyd lít 3000 306,6 3.306,6
2 Sơn nhũ Alkyd đặc biệt lít 2.500 255,5 2.755,5
3 Sơn cẩm thạch Alkyd lít 2.300 235,06 2.535,72
4 Sơn nâu gụ Alkyd đặc biệt lít 2.600 165,72 2.865,72
5 Sơn đỏ Alkyd đặc biệt lít 1.900 194,18 2.094,18
6 Sơn Crem Alkyd lít 2.100 214,62 2.314,62
…. ……………………….. …… ………. …………… …………….
Lập biểu
21
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
21
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
PX sơn tường Tháng 06 năm 2007
Biểu số:18 Đơn vị tính: đồng
TT Đơn vị Các khoản trích theo lương Lương sản phẩm Chi phí
1 Tổ 1 4.816.595 55.775.000 60.591.595
2 Tổ 2 3.579.030 35.740.000 39.319.030
3 Tổ3 2.342.795 13.557.600 15.900.395
Cộng 10.738420 105.072.600 115.811.020
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Lập biểu
Căn cứ vào bảng tổng hợp trên vào sổ chi tiết TK622 như sau:
Công ty CP sơn SỔ CHI TIẾT TK622
tổng hợp Hà Nội Tháng 06 năm 2007
PX sơn tường

Biểu số:19 Đơn vị tính: đồng
NT Diễn giải TKĐƯ Nợ Có
20
Chi phí tiền lương CNTT sản xuất phân
xưởng sơn tường
334 105.072.600
20 Các khoản trích theo lương 338 10.738.420
Cộng 115.811.020
22
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
22
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Kế toán trưởng
C. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung đối với công ty cổ phần sơ tỏng hợp Hà Nội là
những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau khi chi phí
nguyên vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp, đây là chi phí phát sinh tại
phân xưởng. Để theo dõi chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627
Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn, chứng từ gốc, kế toán các phần
hành tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh liên quan đến phần hành
của mình phụ trách. Chi phí sản xuất chung được kế toán tập hợp và theo
dõi thường xuyên trên các bảng kê.
Để phù hợp với tình hình thực tế và thuận lợi cho công tác hạch toán công
ty đã xây dựng hệ thống tiểu khoản như sau:
* 6271 "chi phí nhân viên phân xưởng": Phản ánh chi phí tiền lương chính,
lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng (Quản
đốc, phó quản đốc, thủ kho, bảo vệ phân xưởng) và các khoản trích theo
lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
- Lương được tỏng hợp theo bảng tổng hợp sau:

BẢNG TÔNG HỢP CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG
CHO BỘ PHẬN QUẢN LÝ VÀ PHỤC VỤ PHÂN XƯỞNG
Tháng 06 năm 2007
Biểu số: 20 Đơn vị tính: đồng
TT Bộ phận Hệ số lương Tổng quỹ lương
1 Quản lý PX sơn công nghiệp 7,52 5.242.000
23
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
23
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
2 Quản lý PX sơn ô tô, xe máy 5,68 3.960.500
3 Quản lý PX sơn tường 6,20 4.322.000
4 Quản lý PX dầu nhựa 6,14 4.280.600
5 Quản lý PX cơ khí 7,35 5.124.500
6 Quản lý PX năng lượng 6,42 4.982.000
7 Tổ bảo vệ 7,20 5.112.000
Cộng 46,51 33.023.600
Lập biểu
- Các khoản trích theo lương = Hệ số lương x 450.000 x 19%
Ta lập bảng các khoản trích theo lương như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
CHO BỘ PHẬN QUẢN LÝ VÀ PHỤC VỤ PHÂN XƯỞNG
Tháng 06 năm 2007
Biểu số:23 Đơn vị tính: đồng
TT Bộ phận Hệ số lương Tổng quỹ lương
1 Quản lý PX sơn công nghiệp 7,52 642.960
2 Quản lý PX sơn ô tô, xe máy 5,68 485.640
3 Quản lý PX sơn tường 6,20 530.100
4 Quản lý PX dầu nhựa 6,14 524.970
5 Quản lý PX cơ khí 7,35 628.425

6 Quản lý PX năng lượng 6,42 548.910
7 Tổ bảo vệ 7,20 615.600
Cộng 46,51 3.976.605
24
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
24
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
Lập biểu
Tổng chi phí nhân viên xưởng = 33.023.600 + 3.976.605 = 37.000.205đ
* 6272 "Chi phí vật liệu": bao gồm các khoản chi phí về vật liệu phục vụ
cho chi phí chung của phân xưởng như: Xuất nguyên vật liệu cho sửa
chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà cửa kho tàng vật kiến trúc,...., Các
chi phí về vật liệu cho quản lý phân xưởng (giấy bút, văn phòng phẩm).
Chi phí vật liệu phát sinh tại công ty thường rất ít chi phí vật liệu phát sinh
được kế toán theo dõi hàng tháng trên "Bảng nhập - xuất - tồn kho vật liệu"
trong tháng 06 năm 2007 không có phát sinh.
* 6273 "Chi phí dụng cụ sản xuất": Là những chi phí về công cụ dụng cụ
sản xuất dùng trong phân xưởng như: Xô, thùng,...vv.. chi phí này được kế
toán theo dõi trên "bảng nhập - xuất - tồn công cụ dụng cụ ".
BẢNG TỒN KHO CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Công ty CP sơn PX sơn tường - tháng 06
năm 2007
tổng hợp Hà Nội
Biểu số: 22 Đơn vị tính:
đồng
TK Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ
Xuất cho TK
621
Xuất cho TK
627

Tồn cuối kỳ
153 68.927.000 5.235.000 30.800.000 43.362.000
25
NguyÔn ThÞ GÊm Líp: KT13042
25

×