22
Bài mở đầu
i/ Vị trí của nghề làm v ờn:
- Có từ lâu đời, vì vậy đã tích luỹ đợc nhiều kinh nghiệm quý báu và đợc truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân hoá đa dạng phức tạp=> tạo nhiều vùng khí hậu và cây trồng khác nhau.
- Góp phần nâng cao chất lợng bữa ăn hàng ngày, cung cấp chất dinh dỡng, đạm, béo, vitamin, .
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, thủ công nghiệp, nguyên liệu làm thuốc chữa
bệnh, nguồn hàng cho xuất khẩu.
- Làm đẹp cho đời nhờ các vờn hoa cây cảnh.
Cha ông ta đã có câu: Nhất canh trì, nhì canh viên
Ii/ đặc điểm của nghề làm v ờn:
1. Đối tợng lao động: Cây trồng có giá trị kinh tế và dinh dỡng cao.
2. Mục đích lao động: Tận dụng đất đai, điều kiện thiên nhiên tạo ra các nông sản có giá trị nâng cao thu
nhập.
3. Nội dung lao động: Kỹ thuật thâm canh cao, sử dụng năng lợng hợp lý.
Làm đất: Cày bừa, làm nhỏ đất, .
Gieo trồng: Xử lý hạt, gieo ơm cây, trồng.
Chăm sóc: Làm cỏ, vun xới, tới nớc, .
Thu hoạch: Nhổ, cắt, chặt,
Chọn, nhân giống cây: Bằng các phơng pháp lai tạo ra các giống tốt.
Bảo quản, chế biến: Theo từng loại sản phẩm.
4. Công cụ lao động: Cày, bừa, cuốc, xẻng, .
5. Điều kiện lao động: Ngoài trời, tiếp xúc với các tác động của thiên nhiên thờng xuyên,
6. Sản phẩm: Phong phú( rau, hoa, quả, cây dợc liệu, cây lấy gỗ, )
III/ Những yêu cầu đối với nghề làm v ờn:
1. Tri thức kỹ năng: Tri thức về các bộ môn khoa học( sinh học, địa lý, hoá học, vật lý, ), kinh nghiệm
sản xuất, trình độ quản lý.
2. Tâm sinh lý: Yêu thích nghề, cần cù, cẩn thận, tỉ mỉ,
3. Sức khoẻ: Sức khoẻ tốt, có khả năng thích ứng với hoạt động ngoài trời.
4. Nơi đào tạo: Tại các khoa trồng trọt ở các trờng sơ, trung, cao đẳng, đại học nông nghiệp.
IV/ Tình hình và ph ơng h ớng phát triển nghề làm v ờn ở n ớc ta:
1. Tình hình nghề làm vờn:
- Có truyền thống từ lâu đời mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Tạo ra nhiều giống tốt, tích luỹ nhiều kinh nghiệm quý báu.
- Có ở khắp các vùng trên cả nớc.
Hiện nay phong trào phát triển kinh tế vờn còn cha mạnh, số lợng vờn tạp còn nhiều, diện tích vờn còn
hẹp, cha chú ý đầu t về cơ sở vật chất, giống xấu, hiệu quả kinh tế thấp.
Nguyên nhân: Ngời làm vờn cha ý thức đầu t, thiếu giống và vốn, không mạnh dạn cải tạo vờn tạp, thiếu
hiểu biết, cha nhạy bén với kinh tế thị trờng.
2. Triển vọng của nghề:
Ngày càng khuyến khích phát triển tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá cung cấp cho tiêu dùng, xuất khẩu,
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải tạo vờn tạp, XD các mô hình vờn phù hợp với từng địa phơng.
- Khuyến khích phát triển vờn đồi, vờn rừng, .phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
- áp dụng các tiến bộ KHKT để nâng cao năng xuất, phẩm chất cây trồng.
- Mở rộng mạng lới hội làm vờn để hớng dẫn, trao đổi kinh nghiệm, chuyển giao kỹ thuật và công nghệ về
làm vờn cho nhân dân.
- Xây dựng các chính sách về đất đai, tài chính, tín dụng, . phù hợp.
- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ch ơng 1: Thiết kế và quy hoạch vờn
I/ Khái niệm :
1. ý nghĩa: Tiết kiệm đất, có tác dụng quan trọng trong việc phát triển kinh tế vờn ở gia đình.
2. Khái niệm về hệ sinh thái V.A.C:
22
VAC là chữ đầu của 3 từ Vờn-Ao-Chuồng; là một hệ sinh thái trong đó có sự kết hợp chặt chẽ của hoạt động
làm vờn, nuôi cá và chăn nuôi.
Các thành phần trong hệ sinh thái có mối quan hệ qua lại chặt chẽ:
- Vờn: vừa trồng cây lấy sản phẩm cho ngời, vừa lấy thức ăn nuôi gia súc, nuôi cá.
- Ao: Lấy nớc tới cho cây, vệ sinh cho gia súc, lấy bùn bón cho cây.
- Chuồng: Chăn nuôi lấy thịt, trứng; lấy phân bón cho cây và làm thức ăn cho cá.
Dựa vào điều kiện địa lý và tập quán sản xuất nông nghiệp ở từng địa phơng mà hệ sinh thái VAC có đủ 3
thành phần VAC hay chỉ có VA, VC, AC,
3. Những căn cứ thiết kế:
Điều kiện đất đai, nguồn nớc, khí hậu, mặt nớc, ở địa ph ơng.
Mục đích sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Căn cứ vào khả năng lao động, vật tự, vốn, trình độ của ngời làm vờn.
4. Phơng châm:
- Thâm canh cao, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tận dụng tối đa khả năng đất đai, nguồn nớc, không
gian, để có thu nhập cao.
- Phát huy tác dụng của cả hệ thống sinh thái VAC chú ý đến quan hệ hỗ trợ của các thành phần trong HST.
- Lấy ngắn nuôi dài: Trồng cây ngắn ngày xen kẽ cây dài ngày.
- Làm dần từng bớc theo thời vụ.
5. Nội dung thiết kế:
- Điều tra thu thập tình hình về đất đai, khí hậu, nguồn nớc, điều kiện giao thông, .
- Xác định phơng hớng, mục tiêu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Lập sơ đồ của vờn.
- Quy hoạch, thiết kế cụ thể.
- Lập kế hoạch xây dựng VAC xác định các bớc và thời gian thực hiện, các chi phí cần thiết.
II/ Mô hình VAC ở các vùng sinh thái:
1. Vùng đồng bằng bắc bộ:
a. Đặc điểm:
- Đất hẹp nên cần tận dụng diện tích, bố trí cây trồng và vật nuôi hợp lý.
- Mực nớc ngầm thấp nên cần có biện pháp chống úng.
- Có nắng gắt về mùa hè, gió Bắc lạnh và khô vào mùa đông.
b. Mô hình vờn:
- Nhà ở: Thờng ở phía Bắc quay về hớng Nam.
Công trình phụ: Quay về hớng Đông để cho ánh nắng chiếu vào chuồng nuôi gia súc, đảm bảo vệ sinh và
hạn chế dịch bệnh.
- V ờn: Vờn cây có đủ ánh sáng để phát triển. Thờng trồng 1-2 loại cây ăn quả chính, xen kẽ 1 số loại cây
khác để tận dụng ánh sáng. Tuỳ theo diện tích mà trồng các loại cây sao cho phù hợp.
- Ao: sâu khoảng 1,5-2m có bờ đắp kỹ, hệ thống thoát và dẫn nớc; trên mặt thả bèo, rau,
- Chuồng: Đặt cạnh ao, nơi ít gió và đủ ấm, ánh sáng thuận lợi cho vệ sinh.
2-Vùng trung du miền núi:
a.Đặc điểm:-Diện tích đất rộng nhng dốc nên thờng bị rửa trôi, nghèo chất dinh dỡng, .
- -ít bão nhng rét và có sơng muối, nớc tới khó khăn.
b. Mô hình vờn: ngoài vờn quanh nhà còn có các dạng vờn khác: vờn đồi, vờn rừng, trang trại.
+ V ờn nhà: Thờng ở chân đồi, quanh nhà, nơi đất bằng và ẩm có trồng nhiều loại cây khác nhau tuỳ vùng.
+ V ờn đồi: Xây dựng trên nơi đất thoải, ít dốc; trồng các loại cây ăn quả lâu năm( mơ, mận, cam, ) xen kẽ
cây ngắn ngày( họ đậu, lấy củ .) để che phủ đất và nâng cao thu hoạch.
Các loại cây đợc trồng theo đờng đồng mức.
+ V ờn rừng: Trồng cây theo nhiều tầng, lớp, nhiều loại cây xen kẽ nhau để tận dụng đất đai và nâng cao thu
nhập, chống xói mòn, .
III/ Cải tạo và tu bổ v ờn tạp :
1. Thực trạng của vờn hiện nay:
- V ờn : Đa số là vờn tạp, cơ cấu cây trồng không hợp lý, giống xấu, đất không đ ợc cải tạo, năng suất thấp,
- Ao : Không có hệ thống dẫn, tiêu nớc nên nớc thiếu oxi.
- Chuồng: Diện tích chuồng còn hẹp, không đảm bảo vệ sinh, dịch bệnh, ..
2. Nguyên tắc cải tạo, tu bổ vờn:
- Chọn cây, con có hiệu quả kinh tế và phù hợp với điều kiện địa phơng.
- Nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và trình độ.
22
- Không vì cải tạo mà làm giảm hiệu quả kinh tế.
3. Những việc cần làm:
a.V ờn: Phân tích hiện trạng và đề ra biện pháp khắc phục.
b. Ao: Đánh giá kỹ thuật xây dựng, tình trạng ao, ..
c.Chuồng: Các biện pháp chống rét, vệ sinh,
d. Xây dựng kế hoạch: XD kế hoạch chung cho cả hệ thống, xác định thời gian làm. XĐ mục tiêu kỹ thuật,
kinh tế,
e.Tiến hành cải tạo, tu bổ:
+ V ờn : -Loại bỏ cây bị sâu bệnh, năng suất thấp, trồng xen những cây mới thay thế dần cây cũ.
- Sửa sang hệ thống tới, tiêu nớc hợp lý, bón thêm phân, phù sa, .
- áp dụng tiến bộ KHKT phù hợp, trồng xen cây hợp lý.
+ Ao: Đảm bảo hệ thống dẫn, tiêu nớc; Xác định các loại cá nuôi trong ao.
+ Chuồng: Thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, nền dốcvề sau và không thấm nớc.Diện tích tuỳ
theo vật nuôi.
Ch ơng 2: Kỹ thuật nhân giống cây trồng
I/ V ờn ơm cây giống :
1. Nhiệm vụ:
- Chọn, tạo và bồi dỡng giống tốt. áp dụng các phơng pháp tiến bộ để nhân giống phục vụ sản xuất.
2. Các loại vờn ơm:
- Vờn ơm cố định: Thực hiện 2 nhiệm vụ trên.
- Vờn ơm tạm thời: Thực hiện nhân giống là chủ yếu.
3. Thiết kế vờn ơm: Gồm 3 khu
+ Khu cây giống: chia làm 2 khu nhỏ.
- Khu trồng giống cây ăn quả đã chọn lọc tốt nhằm lấy hạt, cành giâm làm gốc ghép.
- Khu trồng các cây ăn quả quý để lấy cành ghép, mắt ghép, .
+ Khu nhân giống:
- Khu gieo hạt, ra ngôi gốc ghép.
- Khu giâm cành, ra ngôi cành giâm làm gốc ghép.
- Khu ra ngôi chăm sóc cành giâm.
- Khu gơ cành chiết.
- Khu gieo hạt.
+ Khu luân canh: Luân phiên đổi chỗ giữa các khu, cải tạo đất.
II/ Nhân giống bằng ph ơng pháp hữu tính (L phng phỏp to cõy bng ht):
1. Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, hệ số nhân giống cao, cây có tuổi thọ cao, thích nghi rộng, chi phí ít tốn
kém.
2. Nhợc điểm: Khó giữ đặc tính của giống, ra hoa kết quả muộn.
Thân cây cao, tán lá phát triển không đều khó khăn cho chăm sóc.
3- Lu ý:
Phi bit c c tớnh chớn ca ht cú bin phỏp x lớ phự hp
+ Vớ d: Ht cam, u ,... phi gieo ngay. Trỏi li: ht o, mn bo qun nhit thp (3
0
C-5
0
C) mi ny
mm c
-Khi gieo ht trờn lung hoc trong bu t phi ti nc, ph rm r gi m v chm súc thng xuyờn
cho cõy phỏt trin tt.
- Đảm bảo yêu cầu ngoại cảnh thích hợp để hạt nảy mầm tốt.
- Thực hiện các bớc chọn giống nghiêm ngặt.
3. Chọn giống:
- Tiêu chuẩn: Cây sinh trởng khoẻ, năng suất cao và ổn định, phẩm chất tốt.
- Chọn cây điển hình, không mang sâu bệnh.
- Chọn hạt to, mẩy, không mang sâu bệnh.
- Chọn cây to, khoẻ, cân đối, tán lá xanh, bộ rễ phát triển.
4. Phơng pháp gieo hạt:
+ Gieo hạt làm cây giống trên luống:
- Làm đất kỹ, lên luống đảm bảo tới tiêu, chăm sóc thuận lợi.
22
- Gieo đúng khoảng cách, độ sâu lấp hạt tuỳ giống.
- Chăm sóc thờng xuyên, cẩn thận, phòng trừ sâu bệnh kịp thời.
+ Gieo hạt ơm cây trong bầu:
- Chất độn bầu phải đủ dinh dỡng và cân đối. Các khâu chăm sóc nh gieo trên luống.
Ưu điểm: Hệ số nhân giống cao, chăm sóc và vận chuyển thận tiện.
IiI/ Nhân giống bằng ph ơng pháp chiết cành :
- Ưu điểm: Cây con giữ đợc đặc tính của giống, ra hoa kết quả sớm, tán cây thấp thuận tiện cho chăm sóc.
- Nhợc điểm: Hệ số nhân giống thấp.
1. Chọn giống, cây, cành chiết:
- Chọn giống: Cây có phẩm chất thơm ngon hợp thị hiếu tiêu dùng, năng suất cao.
- Chọn cây: Tốt nhất, đạt năng suất và phẩm chất.
- Chọn cành: Đờng kính 1-2cm, ở giữa tầng tán, cành bánh tẻ đã hoá gỗ, có tuổi thọ 1-3 năm. Không chọn
cành vợt, cành ở đỉnh ngọn.
2. Thời vụ:
Tuỳ giống cây và từng vùng sinh thái.
3. Kỹ thuật chiết:
Bc 1 : Khoanh v
- Dựng dao khoanh v cnh chit v trớ cỏch chc cnh t 10-15cm di phn khoanh t 1,5-2,5cm
- Búc ht lp v phn khoanh co sch lp v trng sỏt phn g cho khụ
Bc 2 : Trn hn hp bú bu
Trn 2/3 t vi 1/3 mựn, r bốo tõy, cht kớch thớch ra r v lm m ti 70% m bo hũa
Bc 3 : Bú bu
Bụi thuc kớch thớch ra r vo vt ct khoanh v phớa trờn hoc trn thuc kớch thớch vo t b bu
Đắp đất độn bu vo v trớ chit cho u, hai ầu nh dn, phớa ngoi bc mnh PE trong ri buc cht hai
u.
Bc 4 : Ct cnh chit
Khi nhỡn qua mnh PE trong thy r xut hin ngoi bu t cú mu vng ng (khong 50-60 ngy sau khi
bú bu) thỡ ct cnh chit khi cõy. Búc lp PE bú bu ri em giõm vn m hoc trong bu t.
Iv/ Nhân giống bằng ph ơng pháp giâm cành:
Là phng phỏp nhõn ging hỡnh thnh r ph ca cỏc on cnh ct ri khi cõy m.
* t kt qu cao cn lm tt cỏc khõu:
- Lm nh giõm cnh ni thoỏng mỏt, gn ni ra ngụi cõy con. Nn nh chia thnh cỏc lung c rói lp
cỏt sch hoc lp t dy 10-12cm, m bo ti xp v m
- Chn nhng cnh non 1-2 nm tui gia tng tỏch cõy vn ra ỏnh sỏng cha ra hoa, qu v khụng b sõu
bnh giõm.
- Thi v: giõm cnh thớch hp u mựa ma (thỏng 4-5)
- Trc khi giõm nhỳng gc vo dung dch cht kớch thớch ra r vi nng v thi gian tựy theo mi loi
cõy.
- Mt giõm cnh phi m bo nguyờn tc cỏc lỏ khụng che khut nhau.
- T sau khi cắm cnh giõm n lỳc ra r, phi thng xuyờn duy trỡ m trờn mt lỏ v t.
*Kỹ thuật giâm cành:
Bc 1: Ct cnh giõm
Dựng dao sc ct vỏt cnh giõm cú ng kớnh 0,5cm thnh tng on 5-7cm cú 2-4 lỏ. B on ngn, cnh
v sỏt thõn cõy m, ct bt phin lỏ.
Bc 2: X lớ cnh giõm
22
Nhúng gốc cành giâm vào dung dịch thuốc kích thích ra rể, nhúng sâu từ 1-2cm trong 5-10 giây sau đó vẫy
cho khô.
Bước 3: Cắm cành giâm
- Cắm cành giâm hơi chếch so với mặt luống đất hoặc cát với độ sâu 3-5cm khoảng cách các cành 5cm x 5cm
hoặc 10cm x 10cm
- Nếu cắm vào bầu đất thì mỗi bầu một cành và xếp bầu khác nhau để tiện chăm sóc.
Bước 4: Chăm sóc cành giâm
- Tưới nước thường xuyên dưới dạng sương mù đảm bảo cho đất, cát và mặt lá luôn ẩm
- Phun thuốc trừ nấm và vi khuẩn
Sau khi giâm 15 ngày, kiểm tra thấy rÔ mọc nhiều dài và hơi chuyển màu trắng sang vàng thì chuyển ra vườn
ươm hoặc đưa vào bầu đất.
v/ Nh©n gièng b»ng ph ¬ng ph¸p ghÐp:
Là phương pháp gắn một đoạn cành hay mắt (chồi) lên gốc của cây cùng họ để tạo nên một cây mới.
* Để ghép đạt kết quả, cần làm tèt các việc sau:
- Chọn cành ghép, mắt ghép ở trên cây mẹ có năng suất cao ổn định, chất lượng tốt. mắt ghép được lấy trên
cành có đường kính 4-10 mm, ở giữa tầng tán cây vươn ra ánh sáng có từ 4-6 tháng tuổi.
Có 2 cách ghép: ghép cành và ghép mắt
+ Ghép cành: cho các loại cây khó lấy mắt (gỗ cứng, vỏ mỏng, giòn và khó bóc …) có nhiều kiểu ghép cành
khác nhau ghép áp, ghép nêm, chẻ bên, …
+ Ghép mắt: là cách ghép rất phổ biến cho nhiều loại cây. Có nhiều cách ghép khác nhau: ghép cửa sổ, chữ T,
mắt nhỏ có gç.
* Ghép cửa sổ:
Tỉ lệ mắt ghép sống cao thường áp dụng cho các cây to:nhản, vải, xoài, sầu riêng và một số cây dÔ bóc vỏ.
- Dùng dao ghép vạch trên thân ghép hai đường dọc dài 2cm rộng 1cm, cách mặt đất từ 15-20cm sau đó rạch
ngay ở phía dưới 1 đường vuông góc với 2 đường trên, bóc vỏ thành 1 mảnh dài, phía trên miếng vỏ còn dính
vào ghép.
+ Bóc 1 miếng vỏ trên cành ghép có mầm ngủ ở giữa rồi cắt miếng ghép cho kích thước miệng ghép đủ mở
+ Đặt mắt ghép vào vị trí đã bóc vỏ (cửa sổ ở gốc ghép. Cắt cạnh dưới của mảnh vỏ còn để thừa một chút cho
phủ kín mép trên của mắt ghép , buộc dây nilon cho chắc
Chú ý: không buộc dây ngang qua mắt ghép vì sẽ làm nát mắt ghép.
* Ghép mắt nhỏ có gç:
Bước 1: Chọn vị trí ghép và tạo miệng ghép
- Chọn vị trí ghép trên thân gốc ghép cách mặt đất 15-20cm
- Cắt một lát hình lưỡi gà từ trên xuống dài 1,5-2cm có độ dày bằng 1/5 đường kính gốc ghép; sau đó cắt một
lát ngang bên dưới sẽ tạo được miệng ghép
Bước 2: Cắt mắt ghép
Cắt một miếng vỏ cùng một lớp gổ mỏng trên cành ghép có mầm ngủ tương đương với miệng mở ở gốc ghép.
Bước 3: Ghép mắt
- Đặt mắt ghép vào miệng mở ở gốc ghép
- Quấn dây nilon cố định mắt ghép
- Chú ý: dây quấn không đè lên mầm ngủ và cuống lá
22
Bc 4: Kim tra sau khi ghộp
Sau khi ghộp t 10-15 ngy kim tra thy mt ghộp cũn xanh ti l c. sau 18-30 ngy, thỏo b dõy buc
v ct ngn gc ghộp phớa trờn mt ghộp khong 1,5-2cm
* Ghộp ch T
Bc 1: Chn v trớ ghộp v to ming ghộp
Chn ch thõn thng, nhn cỏch mt t 15-20cm
Dựng dao sc rch mt ng ngang di 1cm, ri rch tip mt gn (vuụng gúc vi ng rch trờn) di
2cm gia, to thnh hỡnh ch T, dựng mi dao tỏch v theo chiu dc ch T m mt ca va a mt
ghộp vo
Bc 2: Ct mt ghộp
Ct mt ming v hỡnh thoi di 1,5-2cm cú mt ớt g v mm ng
Bc 3: Ghộp mt
Gi mt ghộp vo khe dc ch T ó m trờn gc ghộp ri y nh cung lỏ trờn mt ghộp xung cho cht
Qun dõy nilon c nh mt ghộp
Chỳ ý: dõy qun khụng dố lờn mt ghộp v cung lỏ
Bc 4: Kim tra sau khi ghộp
Sau khi ghộp 15-20 ngy m dõy buc kim tra, thy mt ghộp xanh ti l c
Thỏo dõy buc c 7-10 ngy thỡ ct phn ngn ca gc ghộp phớa trờn mt ghộp khong 1,5-2cm.
Ch ơng 3: Kỹ thuật trồng một số cây ăn quả
I.Giỏ tr ca vic trng cõy n qu:
- Trng cõy n qu cú ý ngha rt ln i vi con ngi, xó hi v thiờn nhiờn mụi trng.
1. Giỏ tr dinh dng: Qu d n cú cha nhiu loi ng dễ tiờu, cht bộo, cht khoỏng v nhiu loi
vitamin A1, B1, B2,B6, PP, C. õy l ngun dinh dng rt cn thit cho con ngi.
2.Qu v cỏc b phn khỏc ca cõy cú kh nng cha mt s bnh (huyt ỏp cao, suy nhc thn kinh...)
3.Qu cũn l ngun nguyờn liu cung cp cho nh mỏy ch bin bỏnh ko, hp, ru,... Ngoi ra cũn l mt
hng xut khu kinh t cao.
4.Cú tỏc dng n bo v mụi trng sinh thỏi. Lm sch khụng khớ, gim ting n, lm p cnh quan,...
II. c im thc vt v yờu cu ngoi cnh ca cõy n qu
1.c im thc vt
a) R : R cõy n qu gm:
- R mc thng xung t: tựy theo mi loi cõy, loi r ny cú th xung sõu t 1-10m, giỳp cho cõy ng
vng v hỳt nc, cht dinh dng nuụi cõy.
- R mc ngang, nh v nhiu phõn b tp trung lp t mt cú sõu t 0,1-10m. Nhim v ch yu l hỳt
nc, cht dinh dng cho cõy.
b) Thõn : Phn ln l thõn g, cú tỏc dng cho cõy. Trờn cõy chớnh mc ra cỏc cnh phõn b theo cp
khỏc nhau. Cp I phỏt sinh t trc chớnh ca thõn, cnh cp II phỏt trin t cnh cp I,.... c nh vy ti cỏc
cnh cp V, VI. Cỏc cnh cp V l cỏc cnh mang qu.
c) Hoa: cú 3 loi:
- Hoa c: nh phỏt trin. Nhy (bu, vũi v num nhy) khụng phỏt trin.
- Hoa cỏi: Nhy phỏt trin, nh khụng phỏt trin
22
- Hoa lng tớnh: cú nhy v nh cựng phỏt trin, c im ca hoa giỳp cho vic to ging
d) Qu v ht : Tựy thuc vo tng loi qu
2.Yờu cu ngoi cnh
- Cõy n qu l loi cõy lõu nm, chu tỏc ng ca cỏc yu t ngoi cnh nh nhit , m, ỏnh sỏng, t,
cht dinh dng.
III. K thut trng v chm súc cõy n qu
1. Ging cõy : Ging cõy n qu nc ta rt phong phỳ, a dng, bao gm 3 nhúm: cõy n qu nhit i, ỏ
nhit i v ụn i
Cõy n qu ỏ nhit i : cam quýt, chanh, bi, vi, nhón, b, hng, m, ht d,...
Cõy n qu nhit i : chui, da, mớt, xoi, hng xiờm, i, na (mng cu), su riờng, mng ct, kh, vỳ sa,
trng g, chụm chụm, thanh long, u , o ln ht,...
Cõy n qu ụn i : tỏo tõy, lờ, o, mn, nho, dõu tõy,.........
2.Nhõn ging
Nhõn ging bng phng phỏp hu tớnh nh gieo ht
Nhõn ging bng phng phỏp vụ tớnh nh : giõm cnh, chit cnh, ghộp tỏch chi, huụi cy mụ t bo,... tựy
theo mi loi cõy m chn phng phỏp nhõn ging phự hp
3.Trng cõy n qu
a.Thi v : Cỏc loi cõy n qu c trng vo thỏng u vo mựa ma (thỏng 4-5) cỏc tnh phớa Nam
b.Khong cỏch trng : tựy theo mi loi cõy v loi t m khong cỏch trng cú khỏc nhau.
c.o h, bún phõn lút : khi trng khng 15-30 ngy phi o h trng kớch thc ca h khỏc nhau tựy theo
tng loi cõy.
d. Trng cõy : cõy n qu c trng theo quy trỡnh: o h trng ->búc v bu ->t cõy vo h ->lấp t
->ti nc.
* Khi trng phi lu ý cỏc c im sau:
- Nờn trng cõy cú bu t khi búc v bu, khụng lm vỡ bu
- t cõy vo gia h cho ngay ngn lp lp t mt xung di, lp t di ph lờn trờn.
- Khụng trng khi giú to, gia tra nng
Trng xong nờn buc cõy vi cc . Ti nc cho m. Ngoi ra cú th trng cõy chn giú bo v cõy.
4. Chm súc :
Lm c, vun si,Bún phõn thỳc,Ti nc,To hỡnh, sa cnh,Phũng tr sõu bnh,S dng cht iu hũa
sinh trng.
IV. Thu hoch, bo qun, ch bin:
1. Thu hoch :
Cỏc loi cõy n qu cha nhiu nc, v mng nờn d b dp nỏt. Vỡ vy khi thu hoch phi nh nhng, cn
thn, ỳng chớn. Thu hoch qu lỳc tri mỏt. Qu hỏi v phi c lm sch, phõn loi v ni rõm
mỏt.
2. Bo qun :
Qu phi c x lớ bng húa cht, chiu tia phúng x, gúi giy mng, a vo kho lnh, khụng cht ng
qu khi bo qun.
3.Ch bin :
Tựy theo mi loi cõy, qu c ch thnh xirụ qu, sy khụ, lm mt qu,....
Kỹ thuật trồng cam và một số cây ăn quả có múi khác
I.Giỏ tr dinh dng ca cõy n qu cú mỳi
22
* Giá trị của quả cây có múi là:
+ Cung cấp chất dinh dưỡng: vitamin, chất khoáng, đường,.....
+ Lấy tinh dầu: vỏ cam,...
+ Làm thuốc: vò cam, bưởi,...
+ Nguyên liệu cho nhà máy chế biến: làm nước quả, đóng hộp,....
II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh
1. Đặc điểm thực vật
- Cam quýt là những loại cây có nhiều cành.
- Bộ rể phát triển: rể cọc cấm sâu xuống đất, rể con phân bố nhiều ở lớp mặt từ 10-30cm trở lên
- Hoa thường ra rộ cùng với cành non phát triển. hoa có mùi thơm hấp dẫn
2.Y êu cầu ngoại cảnh
- Nhiệt độ thích hợp 25
0
C-27
0
C
- Đủ ánh sáng và không ưa ánh sáng mạnh
- Độ ẩm không khí 70-80% lượng mưa 1000-2000mm/năm
+ Thích hợp với đất phù sa ven sông, phù sa cổ, đất bazan, … Tầng đất dày, độ PH: 5,5-6,5
III. Kỹ thuật trồng và chăm sóc
1/ Một số giống cây ăn quả có múi trồng phổ biến
a) Các giống cam : cam giấy, cam mật, cam sành, …
b) Các giống quýt : quýt đường, quýt tiểu hồng ở Vĩnh Long, …
c) Các giống bưởi : bưởi năm roi (Vĩnh Long), bưởi tân triều (Biên Hòa)
d) Các giống chanh : chanh giấy, chanh núm,...
2/ Nhân giống cây bằng phương pháp chiết cành và ghép
- Chiết cành : Cam, chanh, quýt, bưởi, ... chọn cành để chiết có kích thước ở giữa tầng tán cây, cành chiết phải
được ra ngôi ở vườn ươm từ 2-3 tháng mới đem trồng
- Giâm cành : chanh, và cành giâm được xử lí chất kích thích với nồng độ cao trong thời gian ngắn.
- Ghép đối với cam, chanh, quýt nên ghép theo kiểu chữ T và ghép mắt nhỏ có gổ đối với bưởi áp dụng kiểu
ghép cửa sổ
3/ Trồng cây
- Thời vụ
- Khoảng cách trồng
- Đào hố, bón phân lót
4/ Chăm sóc : Làm cỏ, vun xới; Bón phân thúc; Tưới nước, phủ rơm rác, trồng cây phân xanh, giữ ẩm cho đất;
Tạo hình, sửa cành; Phòng trừ sâu bệnh.
IV. Thu hoạch và bảo quản
1) Thu hoạch : Cần đến độ chín. Ví dụ: cam, quýt
2) Bảo quản : Quả được xử lí tạo màng có thể bảo quản được 2 tháng.
KỸ THUẬT TRỒNG VẢI
I.Giá trị dinh dưỡng của quả vải
Ăn quả tươi hoặc sấy khô; Làm nước giải khát, đồ hộp; Cùi vải chứa đường, vitamin B, B2, PP, chất khoáng
Ca, P, Fe,..