Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

thảo luận nhóm trình bày ý tưởng về một dự án kinh doanh của nhóm theo 3 ND của bản điều lệ ,xác định những rủi ro có thể gặp phải của dự án đề ra phương án phòng ngừa và khắc phục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.43 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN : QUẢN TRỊ DỰ ÁN

TÊN ĐỀ TÀI: Trình bày ý tưởng về một dự án kinh doanh của nhóm theo 3
nội dung đầu tiên của bản điều lệ dự án. Xác định khái quát những rủi ro có thể gặp
phải của dự án. Đề ra phương án phòng ngừa và khắc phục những rủi ro đó?

NHĨM THỰC HIỆN : 05
GVHD : Nguyễn Thị Thanh Tâm
LỚP HP :2059CEMG2711

ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN


HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ

Nguyễn Thị Thủy

Nhóm trưởng

Đàm Thị Hải Yến

Thư ký

Nguyễn Thùy Trang


Thành viên

Lê Quỳnh Trang

Thành viên

Đồng Thị Hà Trang

Thành viên

Vũ Quang Vinh

Thành viên

Nguyễn Văn Tiến

Thành viên

Lê Hải Yến

Thành viên

Bùi Ngọc Tuyền

Thành viên

Nguyễn Thị Thùy Trang

Thành viên


ĐÁNH GIÁ


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi sự tăng trưởng kinh tế ổn định đã làm tăng mức thu nhập bình quân
đầu người và tạo nền tảng cho sự tăng trưởng bùng nổ của ngành thực phẩm. Cùng với đó
xu hướng của người dân đang dịch chuyển từ ăn ngon mặc đẹp, sang tiêu dùng an toàn và
mối quan tâm hàng đầu của người tiêu dùng Việt là an toàn thực phẩm và bảo vệ sức
khỏe.
Trên thị trường hiện tại, rau bán ở các cửa hàng rau sạch thì chất lượng dịch vụ chưa
tốt, khơng có dịch vụ kèm theo cho khách hàng. Có thơng tin về bao gói sản phẩm nhưng
chưa thực sự tạo được sự tin tưởng đối với người tiêu dùng, diện tích cửa hàng nhỏ,
khơng hấp dẫn người mua rau. Hoạt động bán hàng và tiếp thị chưa tạo được sự thu hút
đối với người tiêu dùng.
Đối với sản phẩm rau bán trong siêu thị thì giá cao, khơng có thơng tin về bao gói
và chất lượng sản phẩm. Người tiêu dùng phải chờ đợi thanh toán mất thời gian. Khối
lượng rau ít bày bán chưa hấp dẫn, khơng có dịch vụ kèm theo và tư vấn khi mua hàng.
Đối với thị trường lớn nhất là rau ở chợ thì hồn tồn khơng được kiểm tra về chất
lượng sản phẩm, khơng có bao gói và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Nắm bắt cơ hội này, nhóm 5 chúng em đã tiến hành nghiên cứu thị trường và xây dựng
dự án Green Fresh với hi vọng là nơi mang đến những sản phẩm dịch vụ đạt chất lượng
tốt nhất cho sức khỏe mọi gia đình.


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt dự án
- Tên dự án: Dự án “Green-Fresh”
- Chủ đầu tư dự án : Tất cả thành viên trong nhóm 5, sđt, gmail
Dự kiến ngày bắt đầu: 01/03/2020
- Dự kiến ngày hồn thành: 29/7/2020.

- Nguồn vốn tự có 500.000.000.
Mơ hình kinh doanh: chủ đầu tư trực tiếp điều hành dự án
- Địa điểm kinh doanh:

+ Cơ sở đề xuất: Đối diện khu R2 KĐT Goldmark City Phú Diễn, Nam Từ Liêm,
Hà Nội. Thuộc khu vực dân cư đông đúc, khu vực đơng dân văn phịng, khách
nước ngồi, an ninh tốt, dân trí cao, thuận lượi giao thơng
+ Diện tích: 25m2 x 2 tầng, mặt tiền 3,2m, mặt đường trước rộng, có vỉa hè 2 bên,
mặt sau là đường Hồng Cơng Chất
+ Giá: 15 triệu/ tháng
+ Bố trí: Tầng 1 bán hàng (Sắp đặt các mặt hàng theo chủng loại, khu vực trưng bày
riêng để khách dễ tìm kiếm, những loại hàng hóa quan trọng nhất nên bài trí trong
cùng…). Tầng 2 nhà kho, đóng gói sản phẩm
- Hình thức bán: bán trực tiếp tại cửa hàng và bán trên các trang thương mại điện tử.
- Mô tả sản phẩm: Thông qua điều kiện tự nhiên, địa lý và khí hậu, sản phẩm được
trồng và bảo quản với nhiều chúng loại. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa nên
rau tăng trưởng rất tốt. Trồng rau sẽ dựa trên 2 vụ chính là Đơng – Xn, Hè –Thu.
Dưới đây là danh sách một số loại rau chính của cơng ty chúng tơi: Rau muống,
rau ngót, rau mồng tơi, rau cải nhọt, rau thơm, rau đay…..; Hành, mướp, bí đao, cà
chua, dưa chuột, su su, …..
+ Thời gian sử dụng: + Rau lá: 3-5 ngày
+ Rau củ: 5-7 ngày
Đối tượng khách hàng: - Đối tượng khách hàng: Là các bà nội trợ, những người
phụ trách việc nấu nướng trong gia đình.
1.2. Mục đích/ diễn giải dự án.
- Mục tiêu kinh doanh: là một trong những nhà cung cấp thực phẩm sạch đảm bảo
an toàn, mang nguồn thực phẩm sạch đến gần hơn với thị trường người tiêu dùng,
phục vụ đời sống con người. Mang lại thu nhập để trang trải cho việc học hành,
mang lại kinh nghiệm và sự giàu có cho bản thân trong tương lai.
- Tình huống kinh doanh:

+ Nhu cầu về ngành thực phẩm là vô cùng lớn: ăn uống là nhu cầu thiết yếu của
mỗi con người và là điều kiện cơ bản để tồn tại và phát triển. Do vậy thị trường
thực phẩm là một thị trường rộng lớn, phong phú về chùng loại, đa dạng về nguồn
cung và có chất lượng ở nhiều mức khác nhau.
-


+ Cùng với xu hướng tăng cường các sản phẩm sạch, hữu cơ trong khẩu phần ăn
của người tiêu dùng các nước trên thế giới, thương mại rau quả của thế giới đã gia
tăng rõ rệt so với một thế kỉ trước. Ngày càng có nhiều người sử dụng rau như một
nguồn dinh dưỡng quan trọng trong chế độ ăn uống của mình và thay đổi thói
quen ăn uống q phụ thuộc vào chất béo sang sử dụng nhiều rau củ.
+ Xu hướng này đang trở nên phổ biến đến mức nhiều hãng bán lẻ đã sử dụng
nhiều hình ảnh rau quả sạch để làm thông điệp cho tinh thần trách nhiệm xã hội
của mình.
+ Thị trường rộng lớn: thị trường kinh doanh thực phẩm ở nước ta hiện nay nói
chung và Hà Nội nói riêng nhìn chung rất rộng lớn với sự tham gia kinh doanh của
nhiều thành phần kinh tế. Do nhu cầu thực phẩm của người dân tăng và giá cả leo
thang; khơng ít hàng giả, kém chất lượng và được tiêm chất kích thích vào rau củ.
Điều này khiến người tiêu dùng băn khoăn và lo lắng khi đi mua hàng. Do đó, nhu
cầu việc cung cấp nguồn thực phẩm sạch, đảm bảo tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn
thực phẩm càng cao hơn.
+ Kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm rau sạch không cần nhiều vốn đầu tư, chi
phí khơng q cao và thời gian quay vịng vốn khá nhanh.
1.3. Mơ tả dự án
1.3.1. Mục tiêu và tiêu chí thành cơng của dự án:
+ Mục tiêu ngắn hạn: trong một tháng thu về được bình quân 50tr/tháng, tạo
được niềm tin cho khách hàng, nhanh chóng hoàn lại vốn.
+ Mục tiêu dài hạn: Giữ chân được nhiều khách hàng trung thành, sau khi tạo
được niềm tin cho khách hàng mở rộng thêm nhiều mặt hàng nhưng một cách từ

từ, ví dụ vài tháng để bổ sung thêm hoa quả, vài tháng để bổ sung thịt hoặc hải
sản…. Bên cạnh đó sẽ mở thêm một số chi nhánh khác để tiếp cận nhiều nhất có
thể khách hàng trên địa bàn HN.
1.3.2. Yêu cầu:
- Đạt được chứng nhận sản phẩm rau sạch của bộ an toàn thực phẩm
- Sản phẩm đạt tiêu chuẩn hữu cơ của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) Certificate
No: 91038 Certified Organic by CERES và chứng nhận hữu cơ phù hợp tiêu chuẩn
IFOAM Norms for Organic Production với mã số chứng nhận: VICAS052 – PRO
– 0005.
- Hoàn thiện dự án đúng thời gian từ 1/3/2021 đến 1/8/2021
- Tìm được mặt bằng kinh doanh: Đối diện khu R2 KĐT Goldmark City Phú Diễn,
Nam Từ Liêm, Hà Nội. Thuộc khu vực dân cư đông đúc, khu vực đơng dân văn
phịng, khách nước ngồi, an ninh tốt, dân trí cao, thuận lượi giao thơng
+
Diện tích: 25m2 x 2 tầng, mặt tiền 3,2m, mặt đường trước rộng, có vỉa hè 2
bên, mặt sau là đường Hồng Cơng Chất
- Kế hoạch truyền thông tốt: tiếp cận được 1 triệu lượt theo dõi trên Facebook
- Sử dụng ngân sách chi tiêu hợp lí trong 1 tỷ 8


Sản phẩm sạch, có xuất xứ rõ ràng, có tiêu chí đánh giá cụ thể. Chất lượng được
đảm bảo ngay từ khâu trồng trọt và chăm sóc, có nhân viên kiểm tra,giám sát kỹ
quá trình này.
- Nguồn cung đảm bảo: Liên kết chặt chẽ với các hộ gia đình,trang trại.Có sự đảm
bảo đầu ra cho các hộ gia đình,trang trại để họ chuyên tâm về mặt chất lượng của
sản phẩm và tìm được giá tốt.
1.3.3. Hạn chế:
- Hệ thống phân phối mỏng, mới nên chưa vững chắc, ít người tiêu dùng biết đến.
Tuổi thọ của sản phẩm ngắn, yêu cầu hệ thống bảo quản chất lượng cao.
- Trên thị trường có nhiều sản phẩm thay thế, lịng tin của người tiêu dùng cịn thấp.

- Khó để có được sự chấp nhận từ các kênh phân phối lớn
1.3.4. Giả định:
- Dự phịng 100 triệu các chi phí phát sinh
- Trang trại hữu cơ Hoa Viên, thơn Dục, xã n Bình, huyện Thạch Thất, TP Hà Nội
và công ty v-organic Số 07, Đường 2.2, Gamuda Garden, Hoàng Mai, Hà Nộ
- ký kết hợp đồng với các nhà hàng, siêu thị và các cơng ty, doanh nghiệp tại Đà
Nẵng, Quy Nhơn, Khánh Hịa, Tp.HCM và Hà Nội.
- Một chủ đầu tư dự án: Nguyễn Thị Thủy- kiêm kiểm sốt q trình dự án, 2 người
khảo sát thị trường, 2 người kiểm soát về nhà cung cấp, 1 người làm marketing, 1
người trực web, 3 nhân viên làm tại cửa hàng.
1.3.5. Tuyên bố phạm vi sơ bộ:
Dự án cần có bảng khảo sát về nhu cầu rau sạch để tìm kiếm được mặt bằng kinh
doanh tốt và phân tích swot của đối thủ cạnh tranh để từ đó đưa ra một chiến lược
kinh doanh tốt và khắc phục những cái mà đối thủ cạnh tranh chưa xử lí hoặc chưa
làm được điều này sẽ giúp dự án dễ thành công hơn . Bên cạnh đó, chuẩn bị đủ mọi
mặt về nhân lực, tài chính, nguồn cung cấp rau sạch để duy trì được mơ hình kinh
doanh này . Khơng chỉ vậy, chất lượng rau ln được kiểm sốt đảm bảo an tồn vệ
sinh để thu hút cũng như tạo niềm tin cho khách hàng với cửa hàng. Đồng thời hướng
dẫn khách hàng bảo quản rau sau khi đã sử dụng hoặc chưa sử dụng. Hơn thế , khách
hàng có thể lựa chọn hình thức mua rau có hai hình thức : đến tại cửa hàng và đặt
trên website của cửa hàng giao tới tận nhà.
-


CHƯƠNG II: QUẢN TRỊ THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
2.1. Phân tách công việc và xác định sản phẩm dự án.
- Phân tách công việc là việc phân chia theo cấp bậc một dự án thành các nhóm nhiệm
vụ và những công việc cụ thể; là việc xác định, liệt kê và lập bảng giải thích cho từng
cơng việc cần thực hiện của dự án.
- WBS (Work Breakdown Structure: cấu trúc phân chia cơng việc) là quy trình chia

dự án thành các cơng việc nhỏ hơn và có thể quản lý được. Mỗi cấp độ giảm dần của
WBS đại diện cho một định nghĩa ngày càng chi tiết về công việc dự án để dễ quản lý
hơn. Công việc được lập kế hoạch có trong các thành phần WBS cấp thấp nhất được
gọi là các gói cơng việc có thể được lập biểu, tính chi phí, giám sát và kiểm sốt.
- Dựa vào phương pháp WBS, nhóm đưa ra bảng mô tả chi tiết các công việc cùng sản
phẩm cần có được trong giai đoạn thực hiện của dự án “Green -Fresh” như sau:
Giai đoạn

Công
tác

1.Chuẩn bị dự A
án

B

C

STT

Công việc

1.1.Nghiên
cứu thị
trường và
mơ hình
hoạt động

Sản phẩm


Thời Ngày hồn
gian
thành
(tuần)

Lập bảng
khỏa sát nhu
cầu tiêu
dùng rau
sạch, phân
swot đối thủ
cạnh tranh,
mơ hình
hoạt động
như các
doanh đi
trước
1.2.Chuẩn bị -Khảo sát và
mặt bằng
lựa chọn
mặt bằng
phù hợp với
mục tiêu
kinh doanh
và ngân
sách dự án

-Nắm bắt được nhu và 3
thị hiếu của khách hàng
- Tìm được lỗ khổng

kinh doanh của đối thủ
cạnh tranh

22/3/2021

Ký hợp đồng thuê mặt
bằng : Đối diện khu R2
KĐT Goldmark City
Phú Diễn, Nam Từ
Liêm, Hà Nội.

1

23/4/2021

1.3.Chuẩn bị Chuẩn bị hồ
các thủ tục
sơ đăng ký
pháp lý
kinh doanh

Được cấp giấy đăng ký
chứng nhận đăng ký
kinh doanh

1

30/4/2021



D

1.4.Chuẩn bị - Tham khảo
nhà cung
từ đối thủ
ứng
cạnh tranh
và trên các
phương tiện
mạng xã hội

Trang trại hữu cơ Hoa
Viên, thôn Dục, xã n
Bình, huyện Thạch
Thất, TP Hà Nội và
cơng ty v-organic Số
07, Đường 2.2,
Gamuda Garden,
Hoàng Mai, Hà Nội

3

6/5/2021

E

1.5.Chuẩn bị Kêu gọi đầu
nguồn vốn
từ từ các
thành viên

và tính tốn
các chi phí
1.6. Chuẩn
Tận dụng
bị nhân sự
những thành
viên góp
vốn là người
thực hiện dự
án

Kêu gọi được 500 triệu
đồng từ các thành viên

4

16/4/2021

Một chủ đầu tư dự án:
2
Nguyễn Thị Thủykiêm kiểm sốt q
trình dự án, 2 người
khảo sát thị trường, 2
người kiểm soát về nhà
cung cấp, 1 người làm
marketing, 1 người trực
web, 3 nhân viên làm
tại cửa hàng.

15/3/2021


G

2.1.Hoàn
thiện mặt
bằng

Hợp đồng được ký kết
với nhà thầu , cơng
trình được thiện

4

24/5/2021

H

2.2.Thiết kế
bao bì sản
phẩm

Hợp th được kí kết

3

6/5/2021

I

2.3. Mua

sắm trang
thiết bị

Sắm đầy đủ trang thiết
bị cần dùng

2

7/6/2021

F

2.Lập kế
hoạch chi tiết

Tìm kiếu
nhà thầu
thiết kế bản
vẽ, sửa chữa
phần thơ ,
lắp đặt các
hệ thống ,
sắp xếp các
tủ trưng bày
sản phẩm
Thuê thiết
kế , đưa ra ý
tưởng cho
bao bì
Mua bàn

ghế, tủ kệ,
quầy bán,


3.Triển khai
kế hoach và
chạy chương
trình

4.Nghiệm thu
dự án

K

Thiết kế
trang web

L

3.1.Quảng
cáo

M

3.2. Khai
trương

N

bảng hiệu,

đèn, vật
dụng trang
trí có chủ đề
liên quan
đến thiên
nhiên
Sử dụng 2
nhân viên
marketing
làm thiết kế
trang web
Đăng tải nội
dung về sản
phẩm rau
của cửa
hàng lên các
trang web
Quay video
trực tiếp
giới thiệu
sản phẩm
rau
- Chuẩn bị
hoa tươi, in
poster,
quảng cáo
-Tổ chức
chương
trình khuyến
mãi: giảm

10% giá trị
hóa đơn trên
100k

Hồn thiện trang web
cho cửa hàng

1

14/6/2021

Thu hút được 1 triệu
lượt theo dõi trên FB

4

15/7/2021

- Hoàn thiện các hoạt
động và tổ chức khai
trương

1

22/7/2021

Cửa hàng Green Fesh – 1
là nơi cung cấp các sản
phẩm rau sạch đạt chất
lượng tốt.


29/7/2021


Sơ đồ pert



Tiến trình găng : F(2)-E(4)-B(1)-G(4)-I(2)-K(1)-L(4)-M(1)-N(1) =
2+4+1+4+2+1+4+1+1= 20 tuần
SƠ ĐỒ GANT
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A
B
C
D
E
F
G
H
I

K
L
M
N

 Qua biểu đồ Gantt có thể khẳng định một lần nữa, tổng thời gian dự kiến để hoàn
thiện dự án là 20 tuần (5 tháng).


CHƯƠNG III. NGÂN SÁCH DỰ ÁN
3.1. Phương án tài chính khái quát
 Cơ cấu vốn
- Cơ cấu vốn ban đầu: 100% vốn góp.
- Các thành viên đồng sáng lập và tỷ lệ góp vốn
 Bảng tỷ lệ vốn góp
(Đơn vị: VNĐ)
Thành viên

Vốn góp

Nguyền Thị Thủy

100.000.000

Đàm Thị Hải Yến

75.000.000

Vũ Quang Vinh


60.000.000

Lê Quỳnh Trang

50.000.000

Nguyễn Văn Tiến

50.000.000

Lê Hải Yến

40.000.000

Nguyễn Thùy Trang

40.000.000

Đồng Thị Hà Trang

35.000.000

Bùi Ngọc Tuyền

25.000.000

Nguyễn Thị Thùy Trang

25.000.000


Tổng cộng
→ Tổng vốn đầu tư: 500 triệu VNĐ.

500.000.000

Bảng nhập giá rau
Nhóm
Rau lá

Tên sản
phẩm
Rau muống

Số lượng
(kg)
90

Đơn giá
(1000đ)
32

Mồng tơi

80

41

Rau ngót

80


62

Cải xanh

100

40

Cải ngồng

100

40

Cải ngọt

100

38

Cải chíp

100

38

Cải cúc
Rau dền


100
100

35
40

Thành tiền
(1000đ)
35560


Rau gia vị

Rau ngọn

Rau quả

Hạt khô

Rau lang

90

41

Ngải cứu
Xà lách
Rau mùi
Rau thơm
Kinh giới

Húng bạc

Thì là
Hành lá có
củ
ớt kim
Chanh
Diếp cá
Ngọn susu
Ngọn rau bí
Ngọn bầu
Đậu đũa
Cà chua
Bí đỏ
Bí xanh
Đậu cove
Cà tím
Mướp
Đỗ đen
Vừng đen
Lạc cả vỏ

30
40
25
20
10

55
38

57
30
45

10

25

10

45

10

47

5
15
3
100
90
90
55
20
30
40
60
30
30
10

5
10

60
40
33
34
44
44
33
35
25
35
45
25
35
175
270
105

6140

Tổng

11320

10565

4150
67735


3.2.Chi phí đầu tư ban đầu của dự án
Bảng chi phí thành lập
Khoản mục

Giá trị

Số
lượng

Thành tiền

Giấy phép đăng ký kinh doanh và
các giấy phép khác

35.000.000

Sửa sang, cải tạo mặt bằng

50.000.000

Biển hiệu, băng rơn

6.000.000

1

6.000.000

Chi phí lập web


15.000.00
0

1

15.000.000


20.000.00
0

Chi phí cho khai trương

1

Tổng cộng

20.000.000
126.000.000

Bảng chi phí đầu tư trang thiết bị
Trang thiết bị

Đơn
vị

Đơn giá

Số

lượng

Thành tiền

Khấu
hao

Tủ lạnh

Cái

8.000.000

5

40.000.000

5 năm

Máy tính

Cái

10.000.000

1

10.000.000

5 năm


Máy đóng gói

Cái

5.000.000

1

5.000.000

5 năm

Camera

Cái

600.000

4

2.400.000

5 năm

Bàn ghế

Bộ

1.000.000


1

1.000.000

5 năm

Cân

Chiếc

3.000.000

3

9.000.000

5 năm

Máy in ấn thơng
tin lên bao bì

Chiếc

1.000.000

2

2.000.000


Máy in hóa đơn

Chiếc

3.000.000

1

3.000.000

5 năm

Rổ nhựa

Chiếc

100.000

30

3.000.000

5 năm

Lắp đặt điện
thoại

Chiếc

1.500.000


1

1.500.000

Lắp đặt mạng

Gói

1.000.000

1

1.000.000

5 năm

Bình cứu hỏa

Chiếc

200.000

2

400.000

5 năm

Bình phun nước


Chiếc

20.000

5

100.000

5 năm

Chi phí mua
đồng phục

Bộ

150.000

8

1.200.000

5 năm

Điều hịa

Chiếc

15.000.000


3

45.000.000

5 năm

124.600.000

5 năm

Tổng cộng
→ Vậy tổng vốn đầu tư ban đầu sẽ là: 250.600.000đ
Khấu hao hàng năm: 50.120.000đ
3.3. Chi phí thường xuyên của dự án
Chi phí một tháng
Khoản mục

Chi phí

5 năm

5 năm


Nhân viên bán hàng (4 nhân viên)
Nhân viên vệ sinh ( 2 nhân viên )
Nhân viên kế toán (2 nhân viên)
Chi phí bao gói
Th cửa hàng
Mua sản phẩm

Tiền điện
Tiền điện thoại
Tiền vận chuyển
Chi phí khác
Tổng

16.000.000
6.000.000
10.000.000
450.000
15.000.000
67.735.000
2.000.000
500.000
3.000.000
500.000
121.185.000

→ Chi phí năm đầu tiên là: 1.454.220.000 đ
Dự kiến mỗi năm tăng 5% chi phí :
(Đơn vị: VNĐ)
Năm
1

Chi phí hàng năm
1.454.220.000

2

1.526.931.000


3

1.603.277.550

4

1.683.441.428

5

1.767.613.499

3.4. Bảng doanh thu dự kiến tháng đầu tiên (đơn vị: 1000đ)


Nhó
m

Rau


Rau
gia vị

Đơn giá (1000đ)

Số lượng (túi)

Thành

tiền
(1000đ)

Tên sản
phẩm
Rau
muống
Mồng tơi
Rau ngót
Cải xanh
Cải
ngồng
Cải ngọt
Cải chip
Cải cúc
Rau dền
Rau lang
Ngải cứu
Xà lách
Rau mùi
Rau thơm
Kinh giới
Húng bạc

Thì là
Hành lá
có củ

10
0g

-

300
g
15

500
g
25

800
g
40

1000
g
-

100
g
-

300
g
120

500
g
76


800
g
16

1000
g
-

4340

-

16
25
18
18

26
34
34

41
50
50

-

-

120

266
150
150

56
30
30

20
50
50

-

4196
6650
6220
6220

9
7
8
5

17
17
16
18
18
24

-

33
33
31
34
35
25
-

49
49
45
50
49
-

-

250
200
100
100

150
130
120
140
120
100

-

62
42
32
36
12
80
-

30
50
60
50
60
-

-

6066
6046
5612
6244
5520
2400
2000
2250
1400
800
500


8
8

-

-

-

-

100
100

-

-

-

-

800
800


Rau
ngọn
Rau

củ

Hạt
khơ

ớt kim
Chanh
Diếp cá
Ngọn su
su
Ngọn bí
Ngọn bầu
Đậu đũa
Cà chua
Bí đỏ
Bí xanh
Đậu cove
Cà tím
Mướp
Đỗ đen
Vừng đen
Lạc cả vỏ

9
7
-

22
15


25

40

-

60
30
-

50
130

42

50

-

540
1100
210
5000

25
35
20

20
20

17
20
-

35
35
25
28
20
25
33
28
25
-

50
50
45
-

45
40
50
35
50
-

100
50
100


130
120
30
60
-

38
60
50
18
30
40
52
40
40
-

40
30
20
-

30
15
20
10
10
-


5930
6000
2600
1014
1200
2000
3816
1470
1500
2500
1750
2000
106694

Tổng

Từ đó suy ra doanh thu dự kiến tháng đầu tiên là: 106.694.000 đ
Doanh thu năm đầu tiên: 1.280.328.000
Với các năm sau đó, khi cửa hàng đã ổn định hơn, lượng khách ngày càng đông do giữ được uy tín chất lượng, doanh thu các năm
tiếp theo mỗi năm tăng khoảng 15%.
Năm
1
2
3

Doanh thu
1.280.328.000
1.472.377.200
1.693.233.780



4
5
3.5. Dịng tiền trong các năm (đơn vị tính: VNĐ)

1.947.218.847
2.239.301.674


Thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%
Chi phí sử dụng vốn: 10%
Năm
Doanh
thu
Chi phí
hàng
năm
Khấu
hao
TSCĐ
Lợi
nhuận
trước
thuế
Lợi
nhuận
sau thuế

1
1.280.328.00

0

2
1.472.377.20
0

3
1.693.233.78
0

4
1.947.218.84
7

5
2.239.301.67
4

1.454.220.00
0

1.526.931.00
0

1.603.277.55
0

1.683.441.42
8


1.767.613.49
9

50.120.000

50.120.000

50.120.000

50.120.000

50.120.000

-224.012.000

-104.673.800

39.836.230

213.657.419

421.568.175

-168.009.000

-78.505.350

29.877.172,5

160.243.064,

3

316.176.131,
3

Dịng tiền mặt hàng năm:

Năm

0

1

2

3

4

5


(-)Vốn
đầu tư
ban
đầu
(+)Lợi
nhuận
sau
thuế

(+)Khấ
u hao
TSCĐ
(+)Chi
phí
thanh

Dịng
tiền
mặt

-250.600.000

-168.009.000

-78.505.350

29.877.172,5

160.243.064,3

316.176.131,3

50.120.000

50.120.000

50.120.000

50.120.000


50.120.000

60.000.000

-250.600.000

-117.889.000

-28.385.350

79.997.172,50

Dịng tiền
tích lũy

Số tiền cần
thu hồi

Ta có:
>0
 Dự án có lợi về mặt tài chính
3.6. Thời gian hồn vốn

Năm

Đầu tư
ban đầu

Dòng tiền

ròng

210.363.064,30

426.296.131,30


0

250.600.0
00

1
2
3

-117.889.000
-28.385.350
79.997.172,5
0

4

210.363.064,
30
426.296.131,
30

5


-117.889.000
-146.274.350
66.277.177,5
0
144.085.886,
80
570.382.018,
10

106.514.113,2
0

Trong năm thứ năm 1 tháng thu hồi được: 426.296.131,30:12=35.524.677,61 đ
Số tháng còn lại của năm thứ năm để thu hồi vốn là :
106.514.113,20: 35.524.677,61=2,998313296
→ Kết luận: Thời gian hoàn vốn của dự án “Green-Fresh” là 4 năm 3 tháng.


CHƯƠNG IV. QUẢN TRỊ MARKETING DỰ ÁN
4.1. Logo

4.2. Các nội dung marketing
Bước đầu để khách hàng biết đến cửa hàng “Green Fresh” chúng tôi sẽ tiến hành các
hoạt động quảng cáo, phát tờ rơi…
• Quảng cáo truyền miệng: Với phương châm chất lượng đặt lên hàng đầu, cửa hàng
rau sạch của chúng tơi tự tin sẽ làm hài lịng mọi đối tượng khách hàng.
“Tiếng lành đồn xa”, những phản hồi tích cực của khách hàng chính là cơng cụ quảng
cáo mạnh mẽ và hiệu quả nhất.
• Quảng cáo thơng qua trang web và các trang mạng xã hội như Facebook,
Instagram, blog...

+ Đối với khách hàng mới lần đầu tiên tới cửa hàng, chúng tôi sẽ phát Card Visit giới
thiệu về cửa hàng và địa chỉ liên hệ
• Tờ rơi: đây là một phương pháp khá phổ biến, giúp tạo sự chú ý của khách hàng
cũng như tạo sự quen thuộc đối với tên thương hiệu. Phát tờ rơi quảng cáo tại các ngã
tư đèn đỏ, nơi đông người qua lại, các cổng chợ và các trường đại học quanh khu vực
cửa hàng và nhà dân xung quanh khu vực bán hàng.
• Thiết kế trang web riêng cho cửa hàng, cập nhật thơng tin thường xun cho KH dễ
lựa chọn
+ Phía bên trong cửa hàng tận dụng những khoảng trống trên tường, cửa hàng sẽ treo
những bức tranh giới thiệu về nơi sản xuất rau, quy trình sản xuất rau sạch, đặc điểm
của các loại rau.
• Khuyến mại, giảm giá.
+ Nhân dịp khai trương cửa hàng sẽ giảm giá 30% trong 3 ngày đầu cho người mua
rau. Ngồi ra cịn có các chính sách giảm giá và bình ổn giá trong những ngày nhu cầu
thực phẩm lên cao như Tết Nguyên Đán, Noel…
+ Tặng 1 gói muối Iot, sách nấu ăn cho khách hàng thường xuyên mua rau và nhiều
nhất trong tháng.
+ Tặng những gói lá thơm dùng để tắm, gội đầu cho những khách hàng mua nhiều rau,
thường xuyên của cửa hàng.
+ Tặng thẻ vip giảm giá cho nhưng lần mua tiếp theo của khách hàng trung thành
• Dịch vụ kèm theo.


+ Khách hàng đến mua rau tại cửa hàng không chỉ được giới thiệu về các loại rau mà
sẽ được nhân viên của cửa hàng giới thiệu, tư vấn cho các bài thuốc dân gian về rau.
+ Giới thiệu cho khách hàng cách nấu các món rau, thành phần dinh dưỡng các loại
rau, cách bảo quản rau lâu và tươi.
+ Các khách hàng mua số lượng lớn, cửa hàng sẽ bố trí việc giao hàng tận nơi nếu
khách hàng cần
+ Thu nhập dữ liệu của khách hàng bao gồm địa chỉ email và số điện thoại để dễ

dàng liên hệ, lắng nghe phản hồi và tư vấn.


CHƯƠNG V. GIÁM SÁT DỰ ÁN
Trong suốt quá trình lập kế hoạch dự án, thực hiện dự án cho đến khi kết thúc dự án,
nội dung giám sát là nội dung quan trọng nhằm kiểm tra theo dõi dự án về tiến độ thời
gian, chi phí và tiến trình thực hiện nhằm đánh giá được mức độ hoàn thành và đề xuất
những biện pháp và hành động cần thiết để thực hiện thành công dự án.
5.1. Giám sát về tài chính
Giám sát về sử dụng tài chính là nội dung giám sát quan trọng nhất nhằm theo dõi
tất cả các vấn đề tài chính trong dự án green fresh bao gồm hợp đồng thuê mặt bằng,
hợp đồng lao động, hợp đồng xây dựng, hóa đơn thanh tốn trang thiết bị, dụng cụ, nội
thất, các khoản thu nhập của dự án. Vì ngân sách là có hạn nên cần phải giám sát, tính
tốn thật kĩ lưỡng nhằm tiết kiệm ngân sách cho dự án. Việc giám sát tài chính trong
dự án giúp chủ đầu tư so sánh được mức chi tiêu thực tế với mức chi tiêu kế hoạch, so
sánh việc chi tiêu của dự án so với mức ngân sách cho phép, đồng thời tìm ra đâu là
nguyên nhân dẫn tới chi tiêu vượt ngân sách để đưa ra các biện pháp điều chỉnh mức
chi tiêu kịp thời.
5.2. Giám sát quá trình
Hoạt động giám sát này tập trung đến việc thực hiện dự án và tổ chức liên quan để
quản lý dự án hiệu quả. Giám sát quá trình thực hiện dự án bắt đầu từ việc giám sát
hoạt động nghiên cứu thị trường, giám sát q trình hồn thiện mặt bằng, giám sát việc
thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến đăng ký thành lập doanh nghiệp, giám sát
q trình mua, bố trí, sắp xếp, hướng dẫn nhân viên sử dụng trang thiết bị dụng cụ cho
cửa hàng, giám sát hoạt động trang mạng xã hội, giám sát cơng tác phịng ngừa rủi ro.
Giám sát q trình thực hiện dự án nhằm đảm bảo tiến độ thời gian của dự án đúng
theo kế hoạch (22 tuần) vừa đảm bảo chất lượng kết quả các công việc của dự án. Bên
cạnh đó, trong suốt thời gian thực hiện dự án ln có khả năng xảy ra sự cố, rủi ro,
việc giám sát sát sao quá trình thực hiện dự án giúp chủ đầu tư tìm ra những sai lệch
và những nguyên nhân sai lệch từ đó đề ra các giải pháp khắc phục và các hành động

cần thiết.
5.3. Giám sát hoạt động
Giám sát hoạt động nhằm ghi chép lại các hoạt động thường ngày trong dự án và
đảm bảo chúng được thực hiện. Đây được coi như hoạt động ghi chép nhật ký của dự
án nhằm theo dõi tiến độ cơng việc, mức độ hồn thành từng cơng việc. Đồng thời
cũng giám sát hoạt động của từng thành viên trong dự án trong việc thực hiện các
công việc. Điều này cho phép nhà quản trị so sánh thời gian thực hiện thực tế với thời
gian thực hiện theo kế hoạch, để từ đó có những phương án điều chỉnh tiến độ cơng
việc kịp thời. Bên cạnh đó, việc ghi chép các hoạt động dự án giúp dự án diễn ra liền
mạch, xun suốt và khơng bị bỏ sót bất cứ hoạt động nào.


×