Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Phương pháp giải nhanh hóa học đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.92 KB, 44 trang )


Chương 1. NGUYÊN TỬ
A. Một số lưu ý về Phương pháp giải
- Nguyên tử có kích thước cỡ angxtron (
o
A
), 1
o
A
= 10
-10
m, có khối lượng rất nhỏ, dùng đơn vị đo là u, 1u
=
12
6
1
C
12
. Các nguyên tử khác nhau có khối lượng và kích thước khác nhau. Nguyên tử nhỏ, nhẹ nhất là
nguyên tử hiđro. Nguyên tố hiđro còn là nguyên tố chiếm khối lượng lớn nhất trong vũ trụ.
Giải các bài tập liên quan đến kích thước, khối lượng nguyên tử cần nhớ một số hằng số và công thức sau:
+ Số Avogađro N = 6,023 x 10
23
là số hạt vi mô (phân tử, nguyên tử, ion, electron..) chứa trong một mol vi
hạt đó.
+ Công thức tính thể tích hình cầu, V =
4
3
πr
3
, trong đó r là bán kính hình cầu.


- Bài tập về các hạt tạo thành nguyên tử
Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ electron. Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron, phần vỏ gồm các
electron. Các đặc trưng của các hạt cơ bản trong nguyên tử được tóm tắt trong bảng sau:

Proton Nơtron Electron
Kí hiệu p n e
Khối lượng u hay
(đvC)
1 1 0,00055
Khối lượng (kg) 1,6726.10
-27
1,6748.10
-27
9,1095.10
-31
Điện tích nguyên tố 1+ 0 1-
Điện tích (Culông) 1,602.10
-19
0 -1,602.10
-19

Nguyên tử trung hòa về điện, do đó số đơn vị điện tích dương (Z) bằng số đơn vị điện tích âm. Hay nói
cách khác số hạt proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
- Bài tập xác định cấu hình electron nguyên tử
a) Lớp electron
Trong nguyên tử, mỗi electron có một mức năng lượng nhất định. Các electron có mức năng lượng gần
bằng nhau được xếp thành một lớ
p electron. Thứ tự của lớp tăng dần 1, 2, 3, n thì mức năng lượng của
electron cũng tăng dần. Electron ở lớp có trị số n nhỏ bị hạt nhân hút mạnh, khó bứt ra khỏi nguyên tử.
Electron ở lớp có trị số n càng lớn thì có năng lượng cao, bị hạt nhân hút yếu hơn và dễ tách ra khỏi nguyên tử

hơn. Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hoà.
Tổng s
ố electron tối đa trong một lớp là 2n
2
.
Số thứ tự của lớp electron (n) 1 2 3 4
Kí hiệu của lớp electron K L M N
Số electron tối đa 2 8 18 32
b) Phân lớp electron
Mỗi lớp electron lại được chia thành các phân lớp. Các electron thuộc cùng một phân lớp có mức năng
lượng bằng nhau.
Kí hiệu các phân lớp là các chữ cái thường: s, p, d, f.
Số phân lớp của một lớp electron bằng số thứ tự của lớp. Thí dụ lớp K (n =1) chỉ có một phân lớp s. Lớp
L (n = 2) có 2 phân lớp là s và p. Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp là s, p, d...
Số electron tối đa trong một phân lớp: phân lớp s chứa tối đa 2 electron, phân lớp p ch
ứa tối đa 6 electron,
phân lớp d chứa tối đa 10 electron, phân lớp f chứa tối đa 14 electron.
Lớp electron Số electron tối đa Phân bố electron trên các phân lớp
K (n =1) 2 1s
2
L (n = 2) 8 2s
2
2p
6
M (n = 3) 18 3s
2
3p
6
3d
10

c) Cấu hình electron của nguyên tử
Là cách biểu diễn sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Sự phân bố của các electron trong nguyên
tử tuân theo các nguyên lí và quy tắc sau:
Nguyên lí vững bền: ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có mức
năng lượng từ thấp lên cao.

Nguyên lí Pau li: Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai electron và hai electron này chuyển động tự
quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.
Quy tắc Hun: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân
là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.
Quy tắc về trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d
Thí dụ: Cấu hình electron của Fe, Fe
2+
, Fe
3+

Fe: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s

2
Fe
2+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
; Fe
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5


- Bài tập tìm số khối, phần trăm đồng vị, nguyên tử khối trung bình và xác định tên nguyên tố hóa học
Số khối, kí hiệu A, được tính theo công thức A = Z + N, trong đó Z là tổng số hạt proton, N là tổng số hạt
nơtron.
Đối với 82 nguyên tố hóa học đầu bảng tuần hoàn, có quy luật sau:
N
11,5
Z
≤≤

Nguyên tố hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Để xác định tên nguyên tố hóa
học có thể căn cứ vào số khối A, hoặc điện tích hạt nhân Z.
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng
khác nhau.
Thí dụ nguyên tố hiđro có ba đồng vị là
123
111
H,D,T

Nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố
A
=
123
A a +A b +A c+...
100

Trong đó A
1
, A
2
, A

3
, ... là số khối của các dồng vị, còn a, b, c ... là thành phần % tương ứng của các đồng
vị đó.
B. Trắc nghiệm có lời giải
1. Khối lượng riêng của đồng là 8,9 g/cm
3
và nguyên tử khối của Cu là 63,54u. Mặt khác, thể tích thật chiếm bởi
các nguyên tử chỉ bằng 74% của tinh thể, còn lại là các khe trống. Bán kính gần đúng của nguyên tử đồng
bằng bao nhiêu?
A. 1,28
o
A
B. 1,29
o
A
C. 1,30
o
A
D. 1,38
o
A

Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn giải
()
3
63,54
7,14 ( )
8,9
mol Cu

Vcm==

()
that
mol Cu
Vcm
3
7,14.74% 5,28 ()==

()
23 3
1
23
5, 28
0,88.10 ( )
6,02.10
Vcm

⇒ ==
nguyªn tö Cu

Vậy bán kính nguyên tử Cu:
()
3
24
3
23
Cu
10.05,2
14,3x4

10.88,03
r


==
= 1,28.10
-8
(cm)= 1,28
o
A
⇒ Đáp án A.
2. Nguyên tử Al có bán kính 1,43
o
A
và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al bằng bao nhiêu, biết
rằng trong tinh thể nhôm các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống?
A. 2,6 g/cm
3
B. 2,7 g/cm
3
C. 2,8 g/cm
3
D. 2,9 g/cm
3
Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn giải
8
Altönªnguy
10.43,1r


=
(cm)
V
nguyên tử Al

83
4
.3,14.(1,43.10 )
3

=
= 12,243.10
-24
(cm
3
)
M
nguyên tử Al

24
27.1,66.10 ( )g

=

d
nguyên tử Al

24
3
24

27.1,66.10
3, 66 ( / )
12,243.10
g cm


==

Thực tế Vnguyên
tử
chiếm 74% thể tích tinh thể. Vậy d thực tế của Al là:

3
74
d = 3,66× = 2,7(g/cm )
100
⇒ Đáp án B.
3. Hạt nhân nguyên tử được xem có dạng hình cầu. Giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của nguyên tử (A) có
mối liên hệ như sau: r = 1,5.10
-13.
A
1/3
(cm). Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử A (tấn/cm
3
) là
A. 116.10
6

B. 116.10
5

C. 116.10
4

D. 116.10
3

Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn giải
Vì khối lượng electron không đáng kể, cho nên khối lượng của nguyên tử có thể coi là bằng khối lượng
hạt nhân. Khối lượng của 1 hạt nhân m =
23
10.023,6
A
(g)

Ta cã:
23 13 1/ 3 3
6,023.10 .(4 / 3).3,14.(1,5.10 . )
mA
d
vA

==

d = 1,16.10
14
(g/cm
3
) = 116.10
6

(tÊn/cm
3
) ⇒ §¸p ¸n A
4. Người ta đo được thể tích của 40g Ca là 25,87cm
3.
Biết rằng trong tinh thể canxi, các nguyên tử chỉ chiếm 74%
thể tích, còn lại là các khe trống. Bán kính nguyên tử gần đúng nhất của nguyên tử canxi là
A. 1,97.10
-10
cm B. 1,97.10
-9
cm C. 1,97.10
-8
cm D. 1,97.10
-7
cm
Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn giải
Thể tích thực của 40g canxi (1mol) là 25,87 x 74% = 19,15cm
3
.
Thể tích của một nguyên tử canxi là V=
23
19,15
6.10
≈ 3.10
-23
cm
3
.

Nếu coi nguyên tử Ca là một quả cầu thì bán kính của nguyên tử này là:
r=
3
3
4
v
π
=
23
3
3310
43,14

××
×
≈ 1,97.10
-8
cm ⇒ Đáp án C
5. Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở
hạt nhân, với bán kính r = 2.10
-15
m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một
centimet khối (tấn/cm
3
)?
Hãy chọn phương án đúng.
A. 3,32.10
9
B. 3,32.10
8

C. 3,32.10
7
D. 3,32.10
6

Hướng dẫn giải
r = 2.10
-15
m = 2.10
-13
cm.
V =
3
4
3
r
π
=
13 3
4
(3,14.(2.10 )
3

≈33,49.10
-39
cm
3

Khối lượng riêng hạt nhân =
39

65
33,49.10

≈ 2.10
39
u ≈ 2.10
39
.1,66.10
-24
≈3,32.10
15
g ≈3,32.10
9
tấn ⇒ Đáp án
A.
6. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ
35% tổng số hạt. Số hạt mỗi loại là
A. Z=10 và N = 9 B. Z = 9 và N = 10
C. Z = 10 và N = 10 D. Z = 10 và N = 11
Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn giải
Theo bài ra ta có 2Z + N = 28 (I), trong đó N là số hạt nơtron; Z là số proton trong hạt nhân và cũng là số
electron trong vỏ nguyên tử.
Mặt khác
N35
28 100
=
(II) ⇒ N = 10, Z = 9 ⇒ Đáp án A
7. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 180 hạt, trong đó các hạt mang điện nhiều hơn các hạt
không mang điện là 32 hạt. Số khối của nguyên tố X là

A. 126 B.127 C.128 D. 129
Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn giải
Trong nguyên tử của nguyên tố Z có:
pZ + eZ + nZ = 180; pZ + eZ - nZ = 32. Mà: pZ = eZ nên:

2pZ + nZ = 180 (1)
2pZ - nZ = 32 (2)
Từ (1) và (2) suy ra pZ = 53, nZ = 74
Vậy ZZ = pZ = 53 ⇒ Z là I; AZ = pZ + nZ = 53 + 74 = 127 ⇒ Đáp án B
8. Cho các nguyên tử
X
24
12
,
ZY
27
13
39
19
,
. Số p, n, e của các nguyên tử đã cho là bao nhiêu?
A. pX = eX = nX = 12; pY= eY = 19 và nY= 20; pZ = eZ 13 và nZ=14
B. pX = eX = nX = 13; pY= eY = 19 và nY= 20; pZ = eZ = nZ=12
C. pX = eX = nX = 19; pY= eY = 13 và nY= 14; pZ = eZ 19 và nZ=20
D. pX = eX = nX = 13; pY= eY = = nY= 12; pZ = eZ 19 và nZ=20
Hướng dẫn giải
-
X
24

12
: px = ex = zx = 12
Ax = px + nx = 24 ⇒ nx = 24 - 12 = 12 ⇒ (
Mg
24
12
)
-
Y
39
19
: pY = eY = zY = 19
AY = pY + nY = 39 ⇒ nY = 39 -19 = 20 ⇒ (
K
39
19
)
-
Z
27
13
: pZ = eZ = zZ = 13
AZ = pZ + nZ = 27 ⇒ nZ = 27 - 13 = 14 ⇒ (
Al
27
13
)
⇒ Đáp án A.
9. Cho biết tổng số electron trong anion
2-

3
XY
là 42. Trong các hạt nhân X cũng như Y, số proton bằng số
nơtron. X và Y là các nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Oxi và lưu huỳnh B. Lưu huỳnh và oxi
C. Nhôm và flo D. Không xác định được.
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp án B
Hướng dẫn giải
Đặt x và y là số proton trong hạt nhân các nguyên tử X và Y. Ta có:
x + 3y = 42 - 2 = 40.
⇒ y <
40
3
= 13,3.
⇒ Y thuộc chu kì 1, hoặc chu kì 2. Nếu Y thuộc chu kì 1 thì chỉ có hai khả năng là hiđro hay heli đều không
phù hợp. Vậy Y thuộc chu kì 2. Y tạo anion nên Y là phi kim, do đó Y có thể là N, O, F. Ta có x + 3y = 40,
lập bảng sau:
Y N O F
y 7 8 9
x 19 16 13
X K S Al
Chỉ có trường hợp y = 8 và x = 16 là phù hợp. Vậy X là lưu huỳnh còn Y là oxi. Số khối của S = 32u; Số khối
của O = 16u.
10. Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 40. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 12. Nguyên tử X là:
A.
27
13
Al

B.
28
14
Si
C.
24
12
Mg
D.
31
15
P

Hãy chọn phương án đúng.
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Trong nguyên tử, số hạt proton bằng số hạt electron bằng Z, còn số hạt nơtron không mang điện là N.
Theo đề bài ta có: 2Z + N = 40 (I)
2Z - N = 12 (II) ⇒ 4Z = 52 hay Z = 13
Nguyên tố đã cho là Al, kí hiệu đầy đủ là
27
13
Al
.
11. Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với hai loại đồng vị là
63
Cu và
65
Cu. Số nguyên tử
63

Cu có trong 32g Cu là:
A. 6,023. 10
23
B. 3,000.10
23

C. 2,181.10
23
D. 1,500.10
23


Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn giải
áp dụng phương pháp đường chéo, ta có
65
Cu 65 0,546


63
Cu 63 1,454

65
63
0,546
1,454
n
Cu
n
Cu

=
; ⇒%
63
Cu =
1,454
100%
2
= 72,7%
Số mol Cu trong 32g là
32
64
= 0,5mol
Số nguyên tử
63
Cu = 0,5.72,7%.6,023.10
23
= 2,181.10
23
nguyên tử
⇒ Đáp án C
12. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng
số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố:
A. Al và Br B. Al và Cl
C. Mg và Cl D. Si và Br
Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn giải
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7, do đó có sự phân bố electron
trên các phân lớp p là 2p
6
và 3p

1.
Cấu hình electron nguyên tử của X là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
, như vậy X có 13
electron ở vỏ nguyên tử và 13 proton ở hạt nhân. X là nhôm.
Nguyên tử Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của X là 8, suy ra:
2ZY = 13 + 13 + 8 = 34, hay ZY = 17. Suy ra Y là nguyên tố clo (Cl)
⇒ Đáp án B.
13. Mg có 2 đồng vị X và Y. Số khối của X là 24, đồng vị Y nhiều hơn X 1 nơtron. Tỉ lệ số nguyên tử X và Y là 3
: 2. Nguyên tử khối trung bình của Mg là bao nhiêu?
A. 24,4 B. 24,5 C. 24,6 D.24,7
Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫ
n giải
- Số khối của đồng vị X: AX = 24
- Đồng vị thứ hai nhiều hơn đồng vị thứ nhất 1 nơtron ⇒ AY = 24+1 = 25
Vậy
Mg
M
=
24.3 25.2
5

+
= 24,4 ⇒ Đáp án A.
14. Trong nước, hiđro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị
H
1
1
,
H
2
1
. Biết khối lượng nguyên tử trung bình của hiđro trong
H
2
O nguyên chất là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị
H
2
1
trong 1 gam H
2
O?
A. 5,35.10
23
B. 5,35.10
22
C. 5,35.10
21
D. 5,35.10
20

Hãy chọn phương án đúng.

Hướng dẫn giải
Gọi x là thành phần % về số nguyên tử của đồng vị
H
2
1
:
Ta có :
1.(100 ) 2.
100
x x−+
= 1,008 ⇒ x = 0,8
Thành phần của đồng vị
H
2
1
là 0,8% ; 1 gam H
2
O =
18
1
mol H
2
O. Trong 1 mol H
2
O có 6,02.
23
10
phân tử
H
2

O.
Vậy
18
1
mol H
2
O có số nguyên tử
H
2
1
là:
18
1
.6,02.
23
10
. 2.
100
8,0
= 5,35.
20
10
nguyên tử .
⇒ Đáp án D
63,546

15. Nguyên tố Argon có ba loại đồng vị có số khối lần lượt bằng 36; 38 và X. Phần trăm số nguyên tử tương ứng
của 3 đồng vị lần lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%. Biết 125 nguyên tử Ar có khối lượng 4997,5u. Khối
lượng nguyên tử trung bình của Ar và số khối X của đồng vị thứ ba lần lượt là bao nhiêu?
A. 39,98 và 40 B. 40 và 39,98

C. 40,98 và 40 D. 40 và 40,98
Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn giải
4997,5
39,98
125
Ar
M ==

Mặt khác:
36.0,34 38.0,06 .99,6
39,98
100
Ar
X
M
++
==
⇒ X = 40
⇒ Đáp án A
16. Tính nguyên tử khối trung bình của Ni, biết rằng phần trăm số nguyên tử các đồng vị tương ứng của Ni trong
tự nhiên là
58
28
Ni
(68,077%),
Ni
60
28
(26,233%),

Ni
61
28
(1,14%) ,
Ni
62
28
(3,634%) ,
64
28
Ni
(0,926%).
A. 58,693 B. 57,693 C. 56,693 59,693
Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn giải
Ni
M
=
58.68,077 60.26,233 61.1,14 62.3,634 64.0,926
100
++++
= 58,693⇒ Đáp án A.
17. Một loại khí clo có chứa 2 đồng vị
Cl
35
17
;
Cl
37
17

. Cho Cl
2
tác dụng với H
2
rồi lấy sản phẩm hoà tan vào nước
thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
- Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,88 M.
- Phần thứ hai cho tác dụng với AgNO
3
vừa đủ ta thu được 31,57 gam kết tủa.
Thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị là bao nhiêu?
A. 75%
Cl
35
17
; 25%
Cl
37
17
B. 25%
Cl
35
17
; 75%
Cl
37
17


C. 65%
Cl
35
17
; 35%
Cl
37
17
D. 35%
Cl
35
17
; 65%
Cl
37
17

Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn giải
Gọi % số nguyên tử của mỗi đồng vị:
Cl
35
17
(x) ,
Cl
37
17
(100 - x )
Cl
2

+ H
2
→ 2HCl
- Thí nghiệm 1:
2
)(OHBa
n
= 0,88 . 0,125 = 0,11 (mol)
2HCl + Ba(OH)
2
→ BaCl
2
+ 2H
2
O
0,22 0,11
- Thí nghiệm 2:
HCl + AgNO
3
→ AgCl ↓ + HNO
3
0,22 0,22
Vậy MAgCl = 108 + MCl =
22,0
57,31
= 143,5 ⇒
M
Cl
= 143,5-108=35,5
M

Cl
=
=
−+
100
)100(37.35
xx
35,5 ⇒ x = 75.
Vậy:
Cl
35
17
(75% ) ;
Cl
37
17
(25%) ⇒ Đáp án A.
18. Một nguyên tố thuộc nhóm VIIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 28. Cấu hình
electron của nguyên tố đó là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
B. 1s

2
2s
2
2p
5
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
D. 1s
2
2s
2
2p
6

Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn giải
Phương án C và D bị loại vì tổng số electron lớp ngoài cùng là 8, không nằm ở nhóm VIIA. Như vậy chỉ
cần chọn A hoặc B. Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử bằng 28, hay 2Z + N = 28; phương án A
không đúng vì 2Z = 34 > 28.
do đó Z=9; N = 10 là đúng.
⇒ Đáp án B


19. Một nguyên tố X, ở trang thái cơ bản, nguyên tử có ba lớp electron (K, L, M) có các giá trị năng lượng ion hoá
I (tính theo kJ/mol) như sau:

I
1
I
2
I
3
I
4
I
5
I
6

1.012 1.903 2.910 4.956 6.278 22.230
Tên và cấu hình electron của nguyên tố X là
A. P (Z=15), 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
B. S (Z=16), 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
C. Si (Z=14), 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
D. Al (Z=13), 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn giải

Điểm quan trọng nhất để xác định tên nguyên tố là sự chênh lệch giữa các giá trị năng lượng ion hoá. Các
electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau, sự chênh lệch về năng lượng ion hóa ít, trong
khi đó các electron ở các lớp khác nhau có khoảng cách lớn về năng lượng.
Quan sát bảng số liệu, ta thấy giữa I
1
đến I
5
sự thay đổi về năng lượng không nhiều. Nhưng từ I
5
đến I
6

sự chênh lệch rất lớn, do đó có thể kết luận lớp ngoài cùng có 5 electron, lớp sát ngoài cùng có 8 electron và
trong cùng có 2 electron. Vậy nguyên tố đã cho là photpho (Z = 15).
⇒ Đáp án A
20. Trong bảng dưới đây có ghi các năng lượng ion hoá liên tiếp In (n = 1, ..., 6) theo kJ.mol
−1
của 2 nguyên tố X
và Y.
I
1
I
2
I
3
I
4
I
5
I

6

X 590 1146 4941 6485 8142 10519
Y 1086 2352 4619 6221 37820 47260
Biết rằng số lớp electron ở trạng thái cơ bản của X, Y tương ứng là 4 và 2, chúng thuộc các nhóm A của bảng
tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử tương ứng của X và Y là
A. X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
; Y: 1s
2
2s
2
2p
2

B. X: 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
4s
2
; Y: 1s
2
2s
2
2p
3

C. X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
; Y: 1s
2
2s
2

2p
4

D. X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
; Y: 1s
2
2s
2
2p
4

Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn giải
Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau, nhưng giữa các lớp electron khác
nhau có sự khác biệt lớn về mức năng lượng. Quan sát và so sánh các số liệu năng lượng ion hóa, ta thấy X có
4 lớp electron và lớp ngoài cùng liên kết yếu nhất với hạt nhân có 2 electron. Còn Y có 2 lớp electron và lớp
ngoài cùng có 4 electron. Kết hợp với dữ kiện cả hai nguyên tố đều thuộ
c các nhóm A trong bảng tuần hoàn
suy ra cấu hình electron nguyên tử của hai nguyên tố là:

X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
; Y: 1s
2
2s
2
2p
2

⇒ Đáp án A
21. Nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 4s
1
thuộc về nguyên tố hoá học nào sau
đây?
A. K B. Cu C. Cr D. A, B, C đều đúng.
Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn giải
Cấu hình electron của các nguyên tố K, Cu và Cr lần lượt là:
K (Z = 19): 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
.
Cr (Z = 24: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
.
Cu (Z = 29): 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
10
4s
1
Nhận xét cả ba nguyên tố đã cho đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s
1
.
⇒ Đáp án D.
22. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 22. Cấu hình eletron của nguyên tử X và các ion tạo thành từ X lần lượt là
A. Fe 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
; Fe
2+

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
; Fe
3+
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5

B. Fe 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
; Fe
2+
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4
4s
2
; Fe
3+
1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
1
C. Fe 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
; Fe
2+
1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
; Fe
3+
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4

D. Fe 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
; Fe
2+
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
; Fe
3+
1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
1
Đáp án A

Hướng dẫn giải
2Z + N = 82 (1)
2Z - N = 22 (2) ⇒ 4Z = 104 hay Z = 26 ⇒ X là Fe
Cấu hình electron của Fe và các ion Fe
2+
và Fe
3+
:
Fe 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
6
4s
2

Fe → Fe
2+
+ 2e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6

Fe → Fe
3+
+ 3e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
3d
5

23. Một nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6.
ở dạng đơn chất M có những
đặc điểm nào sau đây?
A. Phân tử chỉ gồm một nguyên tử.
B. Phân tử gồm hai nguyên tử.
C. Đơn chất rất bền, hầu như trơ về mặt hoá học.
D. A và C đúng.
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp án C
Giải thích
Lớp ngoài cùng của M đã có 8 electron, đã bão hòa. M thuộc nguyên tố khí hiếm, do đó phân tử chỉ gồm một
nguyên tử. Do l
ớp vỏ electron ngoài cùng đã bão hòa nên M rất bền vững, hầu như trơ về mặt hóa học.
24. Trong nguyên tử của các nguyên tố, các electron quyết định tính chất kim loại, phi kim hay khí hiếm là:
A. Các electron lớp K. B. Các electron lớp ngoài cùng.
C. Các electron lớp L. D. Các electron lớp M.
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp án B
25. Cho biết cấu hình electron của X: 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
3
của Y là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. X và Y đều là các kim loại.
B. X và Y đều là các phi kim.
C. X và Y đều là các khí hiếm.
D. X là một phi kim còn Y là một kim loại.
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp án D
X có 5 electron lớp ngoài, do đó là một phi kim. Còn Y có 1 electron lớp ngoài cùng, do đó là một kim loại.
26. Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) ở trạng thái cơ bản và của nguyên tử oxi (Z=8) có đặc
điểm nào chung? Cả hai phi kim O và S đều
A. có 6 electron lớp ngoài cùng.
B. có 2 electron lớp trong cùng (lớp K).

C. có 2 electron độc thân ở lớp ngoài cùng.
D. A và C
đúng.
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp án D
27. Nguyên tử X có ba lớp electron ở trạng thái cơ bản. Trong hợp chất với hiđro, X thể hiện hóa trị II. Hóa trị
cao nhất của X trong hợp chất với oxi là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Đáp án C
Giải thích
n và m là hóa trị của X với H và hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi, ta có
n + m = 8.
Do đó m = 8 -2 = 6
C. Trắc nghiệm tự giải
1. Cho ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt có cấu hình electron nguyên tử là 1s
2
2s
2
2p
6
, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
, 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
5.
Điều nhận định nào sau đây là đúng?
A. X là phi kim, Y là khí hiếm, Z là kim loại.
B. X là khí hiếm, Y là phi kim, Z là kim loại.
C. X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim.
D. X là phi kim, Y là kim loại, Z là khí hiếm.

2. X có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi là 4. Cho biết X có cấu hình electron lớp ngoài cùng như thế
nào?
A. ns
2
np
1
B. ns
2
np
2
C. ns
2
np
3
D. ns
2

np
4
3. Ion M
2+
có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6.
Nguyên tố M thuộc loại nào sau đây?
A. Phi kim B. Khí hiếm C. Kim loại D. Không đủ dữ kiện
4. Hiđro có ba đồng vị là
1
1
H
,
2
1
H

3
1
H

. Oxi có ba đồng vị là
16
8
O
,
17
8
O

18
8
O
. Hỏi trong nước tự nhiên, loại nước
có phân tử khối nhỏ nhất là bao nhiêu u?
A.20 B. 18
C. 17 D. 19
Hãy chọn phương án đúng.
5. Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây chứa 8 proton, 8 nơtron và 8 electron?
A.
16
8
O
B.
17
8
O
C.
18
8
O

D.
17
9
F

Hãy chọn phương án đúng.
6. Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 8. Nguyên tử X là:
A.
17
9
F
B.
19
9
F
C.
16
8
O
D.
17
8
O

Hãy chọn phương án đúng.
7. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6, cho biết
X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. Oxi (Z = 8) B. Lưu huỳnh (Z = 16)
C. Flo (Z = 9) D. Clo (Z = 17)

Hãy chọn phương án đúng.
8. Trong nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 26. Hãy cho biết Y thuộc về loại nguyên tử nào
sau đây? Biết rằng Y là nguyên tố hoá học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.
A.
16
8
O
B.
17
8
O

C.
18
8
O
D.
19
9
F

Hãy chọn phương án đúng.
9. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học
nào sau đây? Nguyên tố X là :
A. nguyên tố s. B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d. D. nguyên tố f.
Hãy chọn phương án đúng.
10. Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình electron của M và N lần
lượt là
A. 1s

2
2s
2
2p
6
3s
1
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
và 1s
2
2s
2
2p
6

3s
3
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
.
D. 1s
2
2s
2
2p
7
và 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
.
Hãy chọn phương án đúng.
11. Cho biết sắt (Fe) có số hiệu nguyên tử là Z= 26. Cấu hình electron của ion Fe
3+
là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
3d
6
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4
Hãy chọn phương án đúng.

12. Ion M
3+
có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s
2
2p
6.
Hãy cho biết tên nguyên tố và cấu hình electron
của M trong số các phương án sau:
A. Nhôm, Al: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
. B. Magie, Mg: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
C. Silic, Si: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
2
. D. Photpho: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
.
Hãy chọn phương án đúng.
13. Một ion N
2-
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6.
Hãy cho biết ở trạng thái cơ bản, nguyên tử N
có bao nhiêu electron độc thân?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
14. Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12g đồng vị cacbon-
12. Số Avogađro được kí hiệu là N, N có giá trị là 6,022.10

23.
Khối lượng của một nguyên tử cacbon-12 là
A. 1,9927.10
-23
g B. 1,9927.10
-22
g

C. 1,9927.10
-24
g D. 1,9927.10
-25
g
Hãy chọn phương án đúng.
Hướng dẫn giải
Khối lượng của một nguyên tử cacbon-12, mC=
23
12
6,022.10
g
= 1,9927.10
-23
g
15. Khi phóng chùm tia α qua một lá vàng mỏng (Thí nghiệm của Ru-dơ-pho), người ta thấy rằng cứ 10
8
hạt
α mới có một hạt gặp hạt nhân và bị bật ngược trở lại. Một cách gần đúng, xác định bán kính nguyên tử lớn
gấp bao nhiêu lần bán kính hạt nhân?
A. 10
6

B. 10
5
C. 10
4
D. 10
3

Hướng dẫn giải
Nếu coi nguyên tử và hạt nhân đều hình cầu, thì tiết diện hình tròn lớn nhất của hạt nhân bằng
8
1
10
tiết
diện tương ứng của nguyên tử. Vì bán kính đường tròn tỷ lệ với căn bậc hai của diện tích hình tròn cho nên
bán kính hạt nhân bằng khoảng
4
1
10
bán kính nguyên tử. Hay bán kính nguyên tử lớn gấp 10
4
lần bán kính hạt
nhân.
Đáp án trắc nghiệm tự giải
C B C B A
B B C B . C
. C . A . C . A . C


Chương 2. Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn
các nguyên tố hóa học

A. Một số lưu ý khi giải bài tập trắc nghiệm về bảng tuần hoàn
I. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1. Nguyên tắc sắp xếp
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp vào một hàng.
- Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột.
2. Bảng tuần hoàn
a. Ô nguyên tố

Mỗi nguyên tố hóa học được sắp xếp vào một ô của bảng. Số thứ tự của ô chính là số hiệu nguyên tử.
b. Chu kì
Bao gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều tăng dần
điện tích hạt nhân.
Bảng tuần hoàn bao gồm 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
c. Nhóm nguyên tố
- Bao gồm các nguyên tố có cấu hình electron của nguyên tử tương tự nhau và có tính chất hóa học g
ần giống
nhau.
- Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A (kí hiệu từ IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IB đến VIIIB). Mỗi nhóm có một cột,
riêng nhóm VIIIB có 3 cột.
+ Các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp s hoặc p thuộc nhóm A.
+ Các nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp d hoặc f thuộc nhóm B.
II. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hóa học
1. Bán kính nguyên tử
- Trong một chu kì: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử củ
a các nguyên tử giảm
dần.
- Trong một nhóm A: Theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng dần.
2. Năng lượng ion hóa
Năng lượng ion hóa thứ nhất I

1
của nguyên tử là năng lượng tối thiểu cần để tách ion thứ nhất ra khỏi nguyên
tử ở trạng thái cơ bản.
- Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, năng lượng ion hóa giảm dần.
3. Độ âm điện
Độ âm điện của một nguyên tố đặ
c trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử nguyên tố đó trong phân
tử.
- Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện tăng dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, độ âm điện giảm dần.
4. Lớp electron ngoài cùng
Khi xếp các nguyên tố hóa học theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, có sự biến đổi tuần hoàn của lớp
electron ngoài cùng
III. Sự
biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hóa học- Định luật tuần hoàn
1. Tính kim loại-phi kim
Tính kim loại đặc trưng cho khả năng nhường electron tạo thành ion dương, tính phi kim đặc trưng cho khả
năng nhận electron tạo thành ion âm.
- Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng
dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, tính kim loại tăng dần, đồng th
ời tính phi kim giảm dần.
2. Hóa trị
Trong một chu kì, hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi tăng dần từ 1 đến 7. Còn hóa trị với hiđro giảm
dần từ 4 đến 1.
3. Tính axit-bazơ.
- Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính axit của các oxit và hiđroxit tăng dần đồng thời
tính bazơ giảm dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, tính axit của các oxit và hiđroxit giảm d

ần đồng thời tính
bazơ tăng dần.
4. Định luật tuần hoàn
“Tính chất của các nguyên tố cũng như thành phần và tính chất của các đơn chất và hợp chất tạo nên từ các
nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của các điện tích hạt nhân nguyên tử “

IV. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và
ngược lại.
- Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính chất cơ bản của nó
- Có thể so sánh tính chất hóa học của nguyên tử các nguyên tố nằm trong bảng tuần hoàn.
b. Đề bài trắc nghiệm có lờ
i giải
1. Ion M
3+
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6
3d
5
. Cho biết M là kim loại gì? Xác định vị trí (số thứ tự, chu
kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn.
A. Fe, ô 26, chu kì IV, nhóm VIIIB
B. Co, ô 27, chu kì IV, nhóm VIIIB
C. Ni, ô 28, chu kì IV, nhóm VIIIB
D. Mn, ô 25, chu kì IV, nhóm VIIB.
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp án A
Hướng dẫn giải

Ion M
3+
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6
3d
5
, suy ra cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của M
là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
. Do đó,

tổng số electron của nguyên tử M là 26. M là Fe, số thứ tự 26, chu kì 4, nhóm
VIIIB.
2. Một hợp chất có công thức là MYx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, Y là phi kim ở chu kì
3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của Y có n’ = p’. Tổng số proton trong MYx là 58. Tên
nguyên tố, số khối của M, số thứ tự Y trong bảng tuần hoàn và công thức MYx là

A. M là Fe, Z=26; Y là S, Z=16, công thức phân tử FeS
2
B. M là Fe, Z=26; Y là S, Z=16, công thức phân tử FeS.
C. M là Mg, Z=12; Y là S, Z=16, công thức phân tử MgS.
D. M là Na, Z=11; Y là S, Z=16, công thức phân tử NaS.
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Trong hợp chất MYx, M chiếm 46,67% về khối lượng nên:
,,
M 46,67 n p 7

xY 53,33 x(n p ) 8
+
=↔ =
+
. Thay n - p = 4 và n’ = p’ ta có:
8
7
2xp
42p

,
=
+
hay: 4(2p + 4) = 7xp’.
Tổng số proton trong MYx là 58 nên: p + xp’ = 58.
Từ đây tìm được: p = 26 và xp’ = 32.
Do Y là phi kim ở chu kì 3 nên 15


p’

17. Vậy x = 2 và p’ = 16 thoả mãn.
Vậy M là Fe và Y là S.
3. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn
hợp khí X (đktc). Tỉ khối của X so với khí hidro là 11,5. Kim loại M và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là
A. Na, ô 11, chu kỳ III, nhóm IA. B. Mg, ô 12, chu kỳ III, nhóm IIA.
C. Ca, ô 20, chu kì IV, nhóm IIA D. K, ô 19, chu kì IV, nhóm IA.
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp án B
Hướng dẫn giải
Gọi số mol các chất trong hỗn hợp đầu: M = a mol; MCO
3
= b mol.
M + 2HCl

MCl
2
+ H
2


(1)
(mol): a a
MCO
3
+ 2HCl

MCl
2

+ CO
2

+ H
2
O (2)
(mol): b b
Số mol H
2
=
4,22
48,4
= 0,2 nên: a + b = 0,2 (3)
MX = 11,5
×
2 = 23 nên
23
ba
44b2a
=
+
+
hay 2a + 44b = 4,6 (4)
Theo bài: Ma + (M + 60)b = 10,8 (5)
Từ (3), (4), (5) ta tìm được: a = 0,1 mol; b = 0,1 mol; M = 24 (Mg).

4. Hoà tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4

17,5% thu được
dung dịch muối có nồng độ 20%. Công thức oxit kim loại M là
A. BeO B. MgO C. SrO D. CaO
Hãy chọn phương án đúng
Đáp án B
Hướng dẫn giải
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H
2
SO
4


MSO
4
+ H
2
O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H
2
SO
4
ban đầu =
5,17
100..98
x
= 560x (gam).
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.

Theo bài: C% (MSO
4
) = 20% nên:
100
20
560x16)x(M
96)x(M
=
++
+
.
Từ đây tìm được M = 24 (Magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO.
5. X, Y là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với
dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). Tên 2 kim loại và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn là
A. Be, ô 8, chu kì II và Mg, ô 12, chu kì III
B. Mg, ô 12, chu kì III và Ca, ô 20, chu kì IV.
C. Ca, ô 20, chu kì IV và Sr, ô 38, chu kì V.
D. Sr, ô 38, chu kì V và Ba, ô 56, chu kì VI.
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp án B
Hướng dẫn giải
Gọi kí hiệu chung của hai kim loại là M = a mol.
M + 2HCl

MCl
2
+ H
2



(mol): a 2a a =
3,36
22,4
=0,15mol
Số mol H
2
= 0,15 mol nên a = 0,15 mol.
Ta có: Ma = 4,4


M
= 29,33. Ta có M
1
<
M
< M
2
X và Y là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA nên X là Mg và Y là Ca.
6. Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H
2
O thu được
dung dịch X và khí Y. Để trung hòa dung dịch X cần 30 mL dung dịch HCl 1M. Tên của hai kim loại là
A. Li và Na B. Na và K
C. K và Rb D. Rb và Cs
Hãy chọn phương án đúng
Đáp án B
Hướng dẫn giải
Gọi kí hiệu chung của hai kim loại là R (a mol) khối lượng mol trung bình là
M
.

2R + 2H
2
O

2ROH + H
2


(mol): a a a 0,5a
ROH + HCl

RCl + H
2
O
(mol): a a
Số mol HCl = 0,03 mol nên a = 0,03 mol.
Ta có: Ra = 0,85


M
= 28,33. Vậy hai kim loại là Na và K.
7. Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hidro.

Hóa trị cao nhất của R trong oxit là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Hãy chọn phương án đúng
Đáp án D
Hướng dẫn giải
Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hidro là n. Ta có: m + n = 8 (I)
Theo bài: m = 3n (II). Từ đây tìm được m =6; n = 2.


8. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của nguyên tử
X là 12. Tên hai kim loại X và Y là
A. K và Mn B. Ca và Fe
C. Al và Fe D. Na và Mn
Hãy chọn phương án đúng
Đáp án B
Hướng dẫn giải
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là: PX, NX, EX và Y là PY, NY, EY. Ta có
PX = EX

và PY= EY.


Theo bài: Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của hai nguyên tử X và Y là 142 nên: 2PX +
NX + 2PY

+ NY = 142 (1)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42 nên:
2PX + 2PY

- NX

- NY = 42 ( 2)
Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của nguyên tử X là 12 nên:
2PY - 2PX

= 12


PY - PX

= 6 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: PX = 20 (Ca) và PY= 26 (Fe).
9. Cho 10,0 gam kim loại M (thuộc nhóm IIA) tác dụng hết với nước, thu được 6,11 lít khí hiđro (đo ở 25
oC

1 at). Tên của kim loại M đã dùng là
A. Ba B. Sr C. Ca D. Mg
Hãy chọn phương án đúng
Đáp án C
Hướng dẫn giải
Gọi số mol kim loại M là a mol.
M + 2H
2
O

M(OH)
2
+ H
2


(mol): a a
áp dụng phương trình trạng thái, ta có
2
H
n
=
)25273(082,0

11,61
RT
PV

×
=
= 0,25 (mol)
⇒ a = 0,25
Ta có: Ma = 10

M = 40 (Ca).
10. Một hợp chất có công thức XY
2
trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số
proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY
2
là 32. Cấu hình electron của X và Y là
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
; 1s
2
2s

2
2p
4
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
; 1s
2
2s
2
2p
3

C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4

; 1s
2
2s
2
2p
2
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
; 1s
2
2s
2
2p
4

Hãy chọn phương án đúng
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Gọi số hạt prroton, nơtron, electron của nguyên tử X là P, N, E và của Y là P’, N’, E’.
Theo bài: P = N = E và P’ = N’ = E’.
Trong hợp chất XY
2

, X chiếm 50% về khối lượng nên:
50
50
2M
M
Y
X
=



1
)N2(P
NP
''
=
+
+


P = 2P’.
Tổng số proton trong phân tử XY
2
là 32 nên P + 2P’ = 32.
Từ đây tìm được: P = 16 (S) và P’ = 8 (O). Hợp chất cần tìm là SO
2
.
Cấu hình electron nguyên tử của S: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
4
và của O: 1s
2
2s
2
2p
4

11. Một dung dịch nước có chứa 35,0 gam một hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì
liên tiếp. Thêm từ từ và khuấy đều dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch trên. Khi phản ứng xong, thu được
2,24 lít khí CO
2
ở đktc và một dung dịch X. Thêm một lượng nước vôi trong dư vào dung dịch X, thu được
20,0 gam kết tủa. Xác định các kim loại kiềm?
A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D.Rb và Cs
Hãy chọn phương án đúng
Đáp án B
Hướng dẫn giải

Gọi công thức chung của hai muối là M
2
CO
3
có số mol là a.

M
2
CO
3
+ HCl

MHCO
3
+ MCl
(mol): a a a
MHCO
3
+ HCl

MCl + CO
2

+ H
2
O
(mol): 0,1 0,1 0,1 0,1
Dung dịch A gồm MCl = a + 0,1 mol và MHCO
3
= a - 0,1 mol.
MHCO
3
+ Ca(OH)
2



CaCO
3

+ MOH + H
2
O
(mol): a - 0,1 a - 0,1
Theo bài: số mol CaCO
3
= 0,2 mol nên a - 0,1 = 0,2

a = 0,3.
Ta có: (2M + 60).0,3 = 35


M
= 28,33, khối lượng mol trung bình nằm trong khoảng khối lượng mol
của hai kim loại, do hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nên đó là Na và K.
12. Để khử hoàn toàn 8,0 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 3,36 lít H
2.
Hoà tan hết lượng kim
loại thu được vào dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 2,24 lít khí H
2
.
Biết các khí đo ở đktc. Xác định công thức đúng của oxit trong các phương án sau:
A. Fe
2
O
3
B. FeO C. Fe

3
O
4
D. Al
2
O
3
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Gọi công thức oxit là MxOy = a mol.
MxOy + yH
2

⎯→⎯
0
t
xM + yH
2
O
(mol): a ay ax
Ta có: a(Mx + 16y) = 8 và ay = 0,15. Như vậy Max = 5,6.
2M + 2nHCl

2MCln + nH
2


(mol): ax 0,5nax
Ta có: 0,5nax = 0,1 hay nax = 0,2.
Lập tỉ lệ:

28
nax
Max
n
M
==
. Vậy M = 28n.
Ta lập bảng sau:

n 1 2 3
M 28 (loại) 56 (nhận) 84 (loại)
Vậy kim loại M là Fe.
Lập tỉ lệ:
3
2
ay
ax
y
x
==
. Vậy công thức oxit là Fe
2
O
3
.
13. Bảng dưới đây cho biết bán kính nguyên tử, năng lượng ion hóa của các nguyên tử nguyên tố chu kỳ III
Nguyên tố Na Mg Al Si P S Cl
r (nm) 0,186 0,160 0,143 0,117 0,110 0,104 0,099
I
1

(kJ/mol) 497 738 578 786 1012 1000 1251
Dựa vào các dữ kiện trên hãy chọn nhận xét đúng về sự biến đổi bán kính và năng lượng ion hóa I
1
của các
nguyên tố. Trong chu kì III, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân Z,
A. bán kính nguyên tử và năng lượng ion hóa giảm dần.
B. bán kính nguyên tử và năng lượng ion hóa tăng dần.
C. bán kính nguyên tử giảm dần còn năng lượng ion hóa tăng dần.
D. bán kính nguyên tử và năng lượng ion hóa không thay đổi.
Đáp án C
14. Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiề
u tăng của
điện tích hạt nhân?
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ. B. Tỉ khối.
C. Số lớp electron. D. Số electron lớp ngoài cùng.
Chọn phương án đúng.
Đáp án D
15. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn cho 2 electron trong các phản ứng hoá học mà nó tham gia?
A. Fe ở ô 26 trong bảng tuần hoàn.
B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn.
C. Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn.

D. Cu ở ô 29 trong bảng tuần hoàn.
Chọn phương án đúng.
Đáp án B
Giải thích: các phương án A (Fe) và D (Cu) đều có thể nhường 2 electron để thành ion +2, tuy nhiên đó
không phải là trạng thái oxi hóa duy nhất của Fe và Cu. Ngoài số oxi hóa +2, Fe còn có số oxi hóa +3, Cu còn
có số oxi hóa +1. Chỉ có Mg ở nhóm IIA có một khả năng duy nhất là nhường 2 electron trong các phản ứng
hóa học. Phương án C sai vì nhôm nhường 3 electron.
16. Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất?

A. Nitơ (Z= 7) B. Photpho (Z = 15)
C. Asen (Z = 33) D. Bitmut (Z = 83)
Chọn phương án đúng.
Đ
áp án D
17. Biến thiên tính chất bazơ của các hiđroxit nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là
A. tăng . B. giảm.
C. không thay đổi. D. giảm sau đó tăng.
Chọn phương án đúng.
Đáp án A
18. Trong 20 nguyên tố hoá học đầu tiên trong bảng tuần hoàn, số nguyên tố có nguyên tử với 2 electron độc thân
ở trạng thái cơ bản là:
A. 1. B. 3.
C. 2. D. 4.
Chọn phương án đúng.
Đáp án D
Giải thích
Trong 20 nguyên tố hóa học đầu tiên của b
ảng tuần hoàn, các nguyên tố với 2 electron độc thân ở trạng thái
cơ bản có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np
2
và np
4.
Giá trị phù hợp của n là 2 và 3, do đó có 4 nguyên tố
thỏa mãn yêu cầu đề bài, đó là C (Z=6) và Si (Z=14) và O (Z = 8) và S (Z = 16).
19. Tính chất axit của dãy các hiđroxit: H
2
SiO
3
, H

2
SO
4
, HClO
4
biến đổi theo chiều nào sau đây ?
A. Tăng B. Giảm
C. Không thay đổi D. Vừa giảm vừa tăng
Chọn phương án đúng.
Đáp án A
20. Tính chất bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)
2
, Al(OH)
3
biến đổi theo chiều nào sau đây ?
A. Tăng B. Giảm
C. Không thay đổi D. Vừa giảm vừa tăng
Chọn phương án đúng.
Đáp án B
C. trắc nghiệm tự giải
1. Điều khẳng định nào sau đây không đúng? Trong bảng tuần hoàn
A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp vào một chu kì.
B. Các nguyên tố có cùng số phân lớp xếp vào một nhóm
C. Các nguyên tố có cùng số electron ngoài cùng được xếp vào m
ột nhóm
D. Các nguyên tố được xếp theo thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân.
2. Cation X
3+
và anionY
2-

đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p
6.
Vị trí của X và Y trong bảng
tuần hoàn là
A. X ở ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA và Y ở ô 8, chu kỳ II, nhóm VIA
B. X ở ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA và Y ở ô 8, chu kỳ II, nhóm VIA
C. X ở ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA và Y ở ô 9, chu kỳ II, nhóm VIIA
D. X ở ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA và Y ở ô 9, chu kỳ II, nhóm VIIA
3. Nguyên tố có cấu hình nguyên tử 1s
2
2s
2
2p
1
thuộc vị trí:
A. Nhóm IIIA, chu kì 3 B. Nhóm IIA, chu kì 2
C. Nhóm IIIA, chu kì 2 D. Nhóm IIA, chu kì 3
4. Dãy các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng điện tích hạt nhân?
A. K, Na, Cl, Fe B. Al, Br, P, H,
C. C, O, Na, Mg D. O, S, Br, F.

5. Trong một chu kì tính kim loại của các nguyên tố biến thiên theo chiều nào sau đây?
A. Tăng dần B. Giảm dần
C. Không thay đổi D. Chưa xác định được
6. Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết :
A. Số proton B. Số khối
C. Số thứ tự chu kì D. Cả A và B
7. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p
2.
Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :

A. Chu kì 3, nhóm IVA B. Chu kì 2, nhóm IVA
C. Chu kì 2, nhóm IIA D. Chu kì 3, nhóm IIA
8. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số
hạt không mang điện. Kí hiệu hóa học của R là
A. Na B. Mg C. Al D. Ne
9. Trong một nhóm A, đặc điểm nào sau đây không biến đổi ?
A. Số electron lớp ngoài cùng B. Độ âm điện
C. Số lớp electron D. Năng lượng ion hóa I
1
.
10. Cho 6,4g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu
được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Xác định hai kim loại trong số các phương án sau?
A. Be và Mg B. Mg và Ca
C. Ca và Sr D. Sr và Ba
11. Các ion Al
3+
, Mg
2+
, F
-
có đặc điểm nào sau đây là chung?
A. Cùng một chu kì B. Cùng một nhóm
C. Cùng số proton D. Cùng cấu hình electron.
12. Nguyên tử X có cấu hình electron hóa trị là 3d
5
4s
2.
X thuộc loại nguyên tố nào sau đây?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d D. Nguyên tố f

13. M, N là 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong 2
hạt nhân nguyên tử của M và N bằng 32. Xác định M, N trong số các phương án sau?
A. Mg và Ca B. Na và K
C. Ca và Sr D. K và Rb
14. Ion M
+
có tổng số các hạt là 57 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17 hạt.
Xác định kí hiệu hóa học đầy đủ của M trong số các phương án sau?
A.
39
19
K
B.
40
18
Ar
C.
40
20
Ca
D.
37
17
Cl

15. Cho 12,8 gam kim loại R tác dụng với khí Cl
2
ở nhiệt độ cao ta thu được 27,0 gam muối của RCln. Trong đó n
là hoá trị của R (1
4≤≤ n

). Xác định R?
A. Zn B. Cu C. Fe D. Al
16. Cho 8,15 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,8 lít khí H
2
ở đktc.
Hãy xác định tên hai kim loại biết chúng ở 2 chu kỳ liên tiếp.
A. Liti và natri B. Natri và kali
C. Kali và rubiđi D. Rubiđi và Xesi
17. Hoà tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y thuộc nhóm IA vào 191,8 gam nước thu được 200 gam
dung dịch M. Biết X, Y ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn, xác định tên kim loại X, Y?
A. Liti và natri B. Natri và kali
C. Kali và rubiđi D. Rubiđi và Xesi
Hướng dẫn giải

M
+ H
2
O


M
OH + 1/2 H
2

Theo định luật bảo toàn khối lượng :
mhh + m
OH
2
= mdd
M

+ m
2
H


m
2
H
= 200 - ( 8,5 + 191,8 ) = 0,3 ( g )

n
2
H
=
2
3,0
= 0,15 ( mol )

nM

= 2. n
2
H
= 0,15. 2 = 0,3 ( mol )

M
=
M
M
n

m
=
3,0
5,8
= 28,33g

X <
M
< Y. Vậy: X là Na và Y là K.
18. Hoà tan hoàn toàn 23,4 gam hỗn hợp 2 muối XCO
3
, YCO
3
bằng dung dịch axít HCl 17,3% vừa đủ thu được
dung dịch M. Cho dung dịch M bay hơi hết nước ta thu được 26,15 gam hỗn hợp 2 muối clorua khan. Xác
định tên của X, Y biết chúng nhóm IIA, thuộc2 chu kỳ liên tiếp.
A. Mg và Ca B. Na và K C. Ca và Sr D. K và Rb
19. Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và kim loại R hoá trị II bằng dung dịch HCl thì thu được 4,48 lít khí H
2

ở đktc. Mặt khác hoà tan hết 4,8 gam kim loại R vào 250 ml dung dịch HCl 2M thì lượng HCl dùng chưa hết.
Xác định tên của kim loại R trong số các phương án sau?
A. Fe B. Zn C. Mg D. Cu
20. Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau.
Cho X tác dụng hoàn toàn với axít HCl loãng dư thu được khí Y. Dẫn khí Y hấp thụ hết vào 450 ml dung dịch
Ba(OH)
2
0,2M thì thu được 15,76 gam kết tủa. Xác định công thức của hai muối trong số các phương án
sau?
A. Be và Mg B. Mg và Ca

C. Ca và Sr D A hoặc B đúng.



Đáp án câu trắc nghiệm tự giải
B A C C B
A A A A . B
. D . C . A . A . B
. B . B . B . C . D


Chương 3. Liên kết hóa học

A. một số lưu ý khi giải bài tập trắc nghiệm liên kết hóa học
1. Các loại liên kết hóa học, liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Xu hướng chung của các nguyên tử kim loại hay phi kim là đạt đến cấu hình bền vững như của khí hiếm
bằng cách cho, nhận electron tạo ra kiểu hợp chất ion, hay góp chung electron tạo ra hợp chất cộng hoá trị
(nguyên tử), quy tắc bát tử.
Các khí hiếm đã có lớp vỏ electron bão hòa, do đó chúng tồ
n tại ở dạng phân tử một nguyên tử.
Đặc điểm của các hợp chất có liên kết ion là có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao, dễ tan trong các
dung môi phân cực như H
2
O. Hợp chất ion không dẫn điện ở dạng tinh thể nhưng dẫn điện khi nóng chảy hay
tan trong nước. Liên kết ion không có tính chất bão hòa và không có tính định hướng trong không gian.
Đặc điểm của các hợp chất có liên kết cộng hóa trị là có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn so
với hợp chất ion. Liên kết cộng hóa trị, tùy theo cách xen phủ obitan có thể chia thành liên kết (xicma) là xen
phủ trục, hay liên kết π là xen phủ bên. Nế
u chia theo số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử, liên kết
cộng hóa trị được chia thành liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba. Nếu chia theo vị trí của cặp electron dùng

chung giữa hai nguyên tử, liên kết cộng hóa trị gồm liên kết cộng hóa trị không cực (N
2
, H
2
, Cl
2
...) và liên kết
cộng hóa trị có cực (HCl, NH
3
, H
2
O, ...). Nếu chia theo nguồn gốc của cặp electron dùng chung, liên kết cộng
hóa trị gồm liên kết cho nhận (phối trí) và liên kết cộng hóa trị thông thường.
Liên kết cộng hóa trị có tính chất bão hòa và có định hướng trong không gian. Bởi vậy các phân tử hợp
chất cộng hóa trị có một hình dạng nhất định: thẳng, tam giác, có góc, tứ diện, song tháp tam giác, bát diện.
2. Xác định loại liên kết và lập công thức phân tử
Không có ranh giới thật rõ ràng giữa các chất có kiể
u liên kết ion và cộng hoá trị. Người ta thường dùng
hiệu số độ âm điện (Δχ ) để xét một chất có kiểu liên kết hoá học gì. Nếu hiệu số độ âm điện Δχ ≥ 1,7 thì chất
đó có kiểu liên kết ion, nếu hiệu số độ âm điện Δχ < 1,7 thì chất đó có kiểu liên kết cộng hoá trị (ngoại lệ HF
có Δχ > 1,7 nhưng vẫn thuộc loại liên k
ết cộng hoá trị ). Trong liên kết cộng hóa trị, người ta còn phân biệt
liên kết cộng hóa trị phân cực khi Δχ ≥ 0,4 và liên kết cộng hóa trị không phân cực khi
0 < Δχ < 0,4.
Có thể so sánh hai kiểu liên kết hoá học qua bảng sau:
Liên kết ion Liên kết cộng hoá trị
Hình thành giữa kim loại điển Hình thành giữa các nguyên tử giống nhau

hình và phi kim điển hình.
Hiệu số độ âm điện Δχ ≥ 1,7

hoặc gần giống nhau.
Hiệu số độ âm điện 0 ≤ Δχ < 1,7
Nguyên tử kim loại nhường
electron trở thành ion dương.
Nguyên tử phi kim nhận
electron trở thành ion âm. Các
ion trái dấu hút nhau bằng lực
hút tĩnh điện. Thí dụ: NaCl,
MgCl
2
...
Bản chất: do lực hút tĩnh điện
giữa các ion mang điện tích
trái dấu.
Các nguyên tử góp chung electron. Các
electron dùng chung thuộc hạt nhân của cả hai
nguyên tử. Thí dụ: H
2
, HCl...
Liên kết cộng hoá trị không cực khi đôi
electron dùng chung không bị lệch về nguyên
tử nào: N
2
, H
2
... 0 ≤ Δχ < 0,4
Liên kết cộng hoá trị có cực khi đôi electron
dùng chung bị lệch về một nguyên tử : HBr,
H
2

O.
1,7 >Δχ ≥ 0,4

Liên kết cho - nhận (phối trí) là một trường hợp riêng của liên kết cộng hoá trị. Trong đó đôi electron
dùng chung được hình thành do một nguyên tử đưa ra. Thí dụ phân tử khí lưu huỳnh đioxit SO
2
, công thức
cấu tạo của SO
2

S
O
O

Liên kết cho - nhận được kí hiệu bằng một mũi tên. Mỗi mũi tên biểu diễn một cặp electron dùng chung, trong
đó gốc mũi tên là nguyên tử cho electron, đầu là nguyên tử nhận electron.
3. Xác định công thức cấu tạo của hợp chất liên kết cộng hóa trị
Công thức electron: biễu diễn mỗi cặp electron dùng chung bằng hai dấu chấm.
Công thức cấu tạo: nếu thay mỗi cặp electron dùng chung trong công thức electron bằng một vạch n
ối, ta
được công thức cấu tạo. Công thức cấu tạo cho biết trình tự kết hợp của các nguyên tử trong phân tử.
Thí dụ: công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric là

O
H::N
:
:
:
O
O


H
O N
O
O

4. Giải thích dạng hình học của phân tử bằng thuyết lai hóa
Sự lai hoá obitan là sự tổ hợp tuyến tính của các obitan nguyên tử tạo thành các obitan lai hoá giống hệt
nhau. Các dạng lai hoá thường gặp là:








+ Lai hoá sp
3
: tổ hợp một obitan s với ba obitan p tạo ra bốn obitan giống nhau. Góc lai hoá tứ diện là
109
o
28’.Thí dụ phân tử CH
4
có hình dạng tứ diện, nguyên tử cacbon nằm ở
tâm tứ diện, bốn nguyên tử hiđro ở bốn đỉnh của tứ diện.
+ Lai hoá sp
2
: tổ hợp một obitan s với hai obitan p tạo thành ba obitan lai hoá. Góc lai hoá tam giác là
120

o
. Thí dụ trong phân tử C
2
H
4
, các obitan nguyên tử của cacbon lai hoá sp
2
, do đó hình dạng phân tử được
quy định bởi góc liên kết là 120
o
.
+ Lai hoá sp: tổ hợp của một obitan s với một obitan p tạo ra hai obitan lai hoá. Góc lai hoá sp là 180
o
.
Thí dụ phân tử C
2
H
2
, cả bốn nguyên tử nằm trên một đường thẳng.
Liên kết δ và liên kết π: khi mật độ electron lớn nhất tập trung vào khoảng giữa đường nối hai hạt nhân
nguyên tử, ta có sự xen phủ trục cácobitan nguyên tử gọi là liên kết δ. Khi mật độ electron lớn nhất ở về hai
phía của mặt phẳng phân tử, ta có sự xen phủ bên các obitan nguyên tử hay liên kết π. Liên kết π kém bền hơn
liên kết σ. Liên kết đơn: là liên kết hoá học bằng một cặp electron dùng chung. Liên kết đơn chỉ gồm liên kết
δ. Liên kết đôi gồm một liên kết δ và một liên kết π. Liên kết ba gồm một liên kết δ và hai liên kết π.
5. Sự liên quan giữa cấu tạo với tính chất
- Các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao như NaCl có t
0
nc = 801
0
C. Trong khi

các hợp chất phân tử có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
Lai ho¸ sp
2
Lai ho¸ sp
3
Lai ho¸ sp


- Các hợp chất có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử thường có tính cứng cao như kim cương, trong khi
các hợp chất có mạng tinh thể phân tử thường kém bền như nước đá, iot vv...
- Các tinh thể kim loại đều có tính dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
B. Câu hỏi trắc nghiệm có lời giải
1. Khi hình thành ion Cl
-
từ nguyên tử clo (Z=17) :
A. Nguyên tử clo đã nhường một electron hoá trị ở phân lớp 4s
1
để đạt được cấu hình electron bão hoà của
nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
B. Nguyên tử clo đã nhận thêm một electron để đạt được cấu hình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay
trước nó.
C. Nguyên tử clo đã nhường một electron ở phân lớp 3s
1
để đạt được cấu hình electron bão hoà của nguyên tử
khí hiếm ngay sau nó.
D. Nguyên tử clo đã nhận thêm một electron để đạt được cấu hình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay
sau nó.
Hãy chọn đáp án đúng.
Đáp án D
2. Cấu hình electron của ion K

+
là :
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
4p
6
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1

C. 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2

3.Trong ion Na
+
, điều nhận xét nào sau đây là đúng?
A. số electron nhiều hơn số proton.
B. số proton nhiều hơn số electron.
C. số electron bằng số proton.
D. số electron bằng hai lần số proton.
Đáp án B
4. Cation M
2+

có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6.
Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s

2

C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2

Đáp án B
5. Một hợp chất ion cấu tạo từ M
+
và X
2-
.Trong phân tử M
2

X có tổng số hạt (n, p, e) là 140 hạt. Trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt (số khối của M lớn hơn số khối của X là 23). Tổng các
hạt n, p, e trong ion M
+
nhiều hơn trong ion X
2-
là 31 hạt. Cấu hình electron của ion M
+
và X
2-
lần lượt là
A. K
+
( Z = 19 ): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
và O
2-
( Z = 8 ): 1s
2
2s
2
2p

6

B. Na
+
( Z = 11 ): 1s
2
2s
2
2p
6
và O
2-
( Z = 8 ): 1s
2
2s
2
2p
6

C. K
+
( Z = 19 ): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
và S
2-
( Z = 16 ): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

D. Na
+
( Z = 11 ): 1s
2
2s
2
2p
6
và S
2-
( Z = 16 ): 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6

Giải:
Trong phân tử M
2
X ta có :
2( ) ( ) 140
(4 2 ) (2 ) 44 19 19
:
(2 1 ) ( 2 ) 31 8 8 :
()()23
MMM XX X
MX MX M M
MMX X X X
MM XX
pen pen
pp nn p Z
M K
p np n p Z XO
pn pn
++ + ++ =


+−+= = =
⎧⎧



⇒⇒⇒
⎨⎨⎨⎨
−+ + + + = = =

⎩⎩


+−+=


Cấu hình electron của K
+
và O
2-
K
+
( Z = 19 ): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

O
2-
( Z = 8 ): 1s

2
2s
2
2p
6

6. X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số electron trong anion
XY

2
3
là 42. Xác định loại liên kết trong XY
2
và XY

2
3
?
A. Liên kết ion B. Liên kết cộng hóa trị
C. Liên kết cho nhận D. Liên kết cộng hóa trị không cực
Đáp án B
Hướng dẫn giải
XY

2
3
: Số electron trong XY

2
3

là 42; Suy ra:
eX+ 3eY + 2 = 42

eX+ 3eY = 40

zX

+ 3zY

= 40 (1)

X,Y
Z
=
4
40
=10

X,Y thuộc nhóm A, chu kỳ nhỏ.

+) zX+ 8 = zY (2)
+) zY+ 8 = zX (2’)
Từ (1) và (2) suy ra zX

= 4, zY

= 12

loại.
Từ (1) và (2’) suy ra zX


= 16 (S), zY

= 8 ( O) ⇒ nhận
Suy ra X là S; Y là O; XY
2
là SO
2
; XY

2
3
là SO

2
3
.
7. Cấu hình electron của ion R
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6.
Hợp chất của R với B có dạng R
2
B
3.
Tổng số hạt proton trong R

2
B
3

50. Xác định R; Tìm công thức phân tử của R
2
B
3.

A. Al
2
S
3
B. Al
2
O
3
C. Fe
2
O
3
D.Cr
2
O
3

Đáp án B
Giải:
Cấu hình electron của R
3+

: 1s
2
2s
2
2p
6
.
Vậy cấu hình electron của R : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1


13
RRR
zpe

===
⇒ R là Al
2pR +3pB =50
B
p⇒
=
8

3
250
=

R
p

Vậy B là O nên R
2
B
3
là Al
2
O
3
.

8. Liên kết hoá học trong tinh thể natri clorua NaCl thuộc loại nào sau đây?
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị không cực.
C. Liên kết cộng hoá trị. D. Liên kết phối trí.
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp án A
9. Liên kết ion là liên kết được tạo thành do nguyên nhân nào sau đây?
A. Bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử phi kim.
B. Bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử kim loại.
C. Bởi cặp electron chung giữa một nguyên tử kim loại điển hình và một nguyên tử phi kim điể
n hình.
D. Bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Đáp án D
10. Liên kết ion có những đặc điểm nào sau đây?

A. Có tính định hướng, có tính bão hoà.
B. Không có tính định hướng, không bão hoà.
C. Không có tính định hướng, có tính bão hoà.
D. Có tính định hướng, không bão hoà.
Đáp án B
11. Trong phân tử Cl
2
, xác suất có mặt của các electron tập trung lớn nhất ở đâu?
A. Tại khu vực giữa hai hạt nhân nguyên tử.
B. Lệch về phía một trong hai nguyên tử.
C. Tại khu vực nằm về hai phía trên đường nối hai hạt nhân nguyên tử.
D. Tại khắp các khu vực trong phân tử.
Đáp án A
Giải thích: liên kết trong phân tử Cl
2
là liên kết cộng hóa trị không cực, do đó xác suất có mặt lớn nhất của
electron là ở giữa hai hạt nhân nguyên tử.
12. Liên kết hoá học trong phân tử HCl được hình thành do sự xen phủ giữa:
A. obitan 1s của nguyên tử H và obitan 3p của nguyên tử Cl.
B. obitan 1s của nguyên tử H và obitan 3s của nguyên tử Cl.
C. obitan 3s của nguyên tử Cl và obitan 3p của nguyên tử H.
D. obitan 2p của nguyên tử H và obitan 3p của nguyên tử Cl.
Đáp án A
13. Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử :
A. B
ằng một hay nhiều cặp electron chung.
B. Bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử kim loại.
C. Bởi cặp electron chung giữa một nguyên tử kim loại điển hình và một nguyên tử phi kim điển hình.
D. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Đáp án A

14. Trong số các chất sau, những chất nào chỉ gồm liên kết cộng hoá tri?
A. NaOH, HCl, H
2
O, NH
3
, KCl.

B. KOH, HCl, H
2
O, NH
3
, KCl.
C. HF, HCl, H
2
O, NH
3
, HNO
3
.
D. NaOH, HCl, H
2
O, NH
3
, CaCl
2
.
Đáp án C
15. NaCl có nhiệt độ nóng chảy là 801
0
C, cao hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của nước đá 0

0
C. Từ dữ
kiện thực nghiệm đó cho biết nhận định nào sau đây không đúng?
A. Muối ăn có kiểu liên kết ion trong tinh thể.
B. Nước có liên kết cộng hoá trị
C. Tinh thể ion bền hơn tinh thể phân tử.
D. Liên kết ion bền hơn liên kết cộng hoá trị.
Đáp án D
Giải thích
Nhiệt độ nóng chảy thấp của nước đá chỉ liên quan đến độ bền của tinh th
ể phân tử. Bằng chứng là khi nước
đá nóng chảy, trong các phân tử nước vần tồn lại liên kết cộng hóa trị. Muốn phá vỡ liên kết cộng hóa trị của
nước cần sử dụng năng lượng mạnh của dòng điện (điện phân), hoặc nhiệt độ rất cao. Do đó nhận định “Liên
kết ion bền hơn liên kết cộng hoá trị”.là sai.
16. Phân tử metan có cấu tạ
o tứ diện đều chứng tỏ :
A. Bốn liên kết C - H là giống nhau.
B. Bốn liên kết C-H là hoàn toàn khác nhau.
C. Bốn liên kết C-H giống nhau từng đôi một.
D. Một trong bốn liên kết là liên kết cho nhận.
Đáp án A
17. Kiểu lai hoá đường thẳng là:
A. lai hoá sp
3
. B. lai hoá sp.
C. lai hoá sp
2
. D. lai hoá sp
3
d.

Đáp án B
18. Kiểu lai hoá tứ diện là:
A. lai hoá sp
3
d
2
. B. lai hoá sp.
C. lai hoá sp
3
. D. lai hoá sp
2
.
Đáp án C
19. Kiểu lai hoá tam giác là:
A. lai hoá sp
3
. B. lai hoá sp.
C. lai hoá sp
2
. D. lai hoá sp
3
d
2
.
Đáp án C
20. Liên kết xichma (σ) là liên kết hoá học trong đó trục của obitan liên kết
A. trùng với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết.
B. song song với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết.
C. vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết.
D. tạo với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết một góc 45 độ.

Đáp án A
C. Trắc nghiệm tự giải
1. Liên kết đơn trong phân tử
A. là liên kết xichma.
B. là liên kết pi.
C. được hình thành nhờ sự xen phủ bên của các obitan.
D. được hình thành bằng cách cho - nhận electron.
2. Liên kết đôi là liên kết hoá học gồm :
A. Hai liên kết xichma σ.
B. Một liên kết xichma σ và một liên kết pi π.
C. Hai liên kết pi π.
D. Một liên kết xichma σ và hai liên kết pi π.
3. Liên kết ba là liên kết hoá học gồm :
A. Hai liên kết xichma (σ).
B. Một liên kết xichma (σ) và một liên kết pi (π).
C. Hai liên kết pi (π).

D. Một liên kết xichma (σ) và hai liên kết pi (π).
4. Liên kết bội là liên kết giữa hai nguyên tử được thực hiện bởi :
A. Một liên kết xichma và một hay hai liên kết pi.
B. Một liên kết xichma và ba liên kết pi.
C. Một liên kết pi và một hay hai liên kết xichma.
D. Hai hay nhiều liên kết xichma.
5. Liên kết hoá học trong phân tử các chất H
2
, HCl, Cl
2
thuộc loại :
A. Liên kết đơn. B. Liên kết đôi.
C. Liên kết ba. D. Liên kết bội.

6. Trong phân tử NH
3
, nguyên tử nitơ ở trạng thái lai hóa sp
3.
Phân tử NH
3
có dạng hình học nào sau đây?
A. tam giác phẳng. B. đường thẳng.
C. tứ diện. D. tháp tam giác.
7. Các chất trong phân tử đều có liên kết ion là:
A. NaHS, K
2
S, Na
2
SO
3
, H
2
SO
4
, SO
3.
B. NaCl, KF, CaO, MgCl
2
C. Na
2
SO
3
, K
2

S, H
2
S, NaHS. D. H
2
S, K
2
S, NaHS, Na
2
SO
3
.
8. Cho các chất sau : HCl, HClO, HClO
3
, NaClO, KClO
4
.
Số oxi hoá của clo trong các chất trên lần lượt bằng :
A. -1 ; +1 ; +5 ; +1 ; +7.
B. -1 ; +1 ; +3 ; +1 ; +5.
C. -1 ; -1 ; +5 ; +1 ; +7.
D. -1 ; +1 ; +7 ; +1 ; +5.
9. Trong số các loại tinh thể sau, loại nào có thể dẫn điện được ở trạng thái rắn?
A. Tinh thể phân tử B. Tinh thể ion
C. Tinh thể nguyên tử D. Tinh thể kim loại.
10. Trong số các loại tinh thể sau, loại nào chỉ có thể dẫn điện được ở trạng thái nóng chảy?
A. Tinh thể phân tử B. Tinh thể ion
C. Tinh thể nguyên tử D. Tinh thể
kim loại
11. Trong số các loại tinh thể sau, loại nào có thể thăng hoa và không dẫn điện?
A. Tinh thể phân tử B. Tinh thể ion

C. Tinh thể nguyên tử D. Tinh thể kim loại
12. Trong số các loại tinh thể sau, loại nào bền vững, rất cứng, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao và không
dẫn điện được?
A. Tinh thể phân tử B. Tinh thể ion
C. Tinh thể nguyên tử D. Tinh thể kim loại.
13. Hợp chất M được tạ
o thành từ ba nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 16, hiệu điện tích hạt
nhân giữa X và Y là 1; tổng số electron trong ion
[]

3
YX
là 32. Xác định công thức phân tử của M?
A. HNO
3
. B. H
2
SO
3
C. KNO
3
D.NaNO
3

14. Một phân tử XY
3
có tổng các hạt proton, electron, notron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. Hãy
xác định XY
3

.
A. FeCl
3
B. AlCl
3
C. CrCl
3
D. FeBr
3
Hướng dẫn giải
XY
3
:
Theo đề ta có :
pX

+ eX

+ nX

+ 3(pY

+ eY

+ nY) = 196 (1)
PX

+ eX

+ 3pY


+ 3eY

- nX

- 3nY = 60 (2)
PX

+ eX

+ 76 = 3pY

+ 3eY (3)
Từ (1), (2), (3) ta giải được : pX=13 (Al) và pY=17 (Cl)
Vậy XY
3
là AlCl
3
.
15. Ion X
-
có tổng số electron trong các phân lớp p là 12. Hợp chất giữa M và X là MX
2.
Tổng số proton trong
MX
2
là 63. Xác định MX
2
.
A. FeCl

2
B.CuCl
2
C. FeBr
2
D. CuBr
2

16. Chọn công thức cấu tạo đúng của các hợp chất Al
2
O
3
, H
3
PO
4
, FeS
2
, NH
4
Cl.

Al
2
O
3
H
3
PO
4

FeS
2
NH
4
Cl

A
OOAl
O
Al

Fe
S
S

H
H
H
O
O
O
O
P
N
H
H
H
H
+
Cl

-

B
Fe
S
S

H
H
H
O
O
O
O
P
OOAl
O
Al

N
H
H
H
H
+
Cl
-

C
N

H
H
H
H
+
Cl
-

H
H
H
O
O
O
O
P
Fe
S
S

OOAl
O
Al

D
OOAl
O
Al

H

H
H
O
O
O
O
P
Fe
S
S

N
H
H
H
H
+
Cl
-

17. Các cặp phân tử nào sau đây có hình dạng phân tử giống nhau nhiều nhất?
A. BeH
2
và H
2
O B. BF
3
và NH
3


C. CO
2
và SiO
2
D. BeH
2
và C
2
H
2

18. Obitan có hình dạng bên thuộc loại gì ?
A. Obitan s
B. Obitan p
C. obitan lai hóa sp
D. Obitan lai hóa sp
3

19. Obitan có hình dạng bên thuộc loại gì ?
A. Obitan lai hóa sp
B. Obitan lai hóa sp
3
d
C. obitan lai hóa sp
2

D. Obitan lai hóa sp
3

20. Obitan có hình dạng bên thuộc loại gì ?

A. Obitan lai hóa sp
B. Obitan lai hóa sp
3
d
C. obitan lai hóa sp
2

D. Obitan lai hóa sp
3

21. Cho các chất sau: NH
3
, HCl, SO
3
, N
2.
Kiểu liên kết hoá học chung của các chất trên là liên kết:
A. cộng hoá trị phân cực. B. cộng hoá trị không phân cực.
C. cộng hoá trị. D. phối trí.
22. Cộng hoá trị của nitơ trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất?
A. HNO
3
B. N
2
và HNO
2

C. NH
4
Cl D. NH

4
Cl và HNO
3
.
23. Cho các chất có cấu trúc tinh thể như sơ đồ sau. Các chất đã cho thuộc loại tinh thể nào?
A. Tinh thể nguyên tử và tinh thể ion
B. Tinh thể ion và tinh thể kim loại
C. Tinh thể phân tử và tinh thể kim loại
D. Tinh thể phân tử và tinh thể nguyên tử


24. Chất nào sau đây có mùi rõ rệt?
A. Kim cương, tinh thể nguyên tử.
B. Băng phiến, tinh thể phân tử.
C. Muối ăn, tinh thể ion.
D. Nhôm, tinh thể kim loại.
25. Chất nào sau đây có thể dẫn điện được?
A. Kim cương, tinh thể nguyên tử.
B. Băng phiến, tinh thể phân tử.
C. Muối ăn, tinh thể ion.
D. Nhôm, tinh thể kim loại.
Đáp án câu trắc nghiệm tự giải
A B D A A

D B A D . B
. A . C . A . B . B
. D . D . D . C . A
. C . A . A . B . D



Chương 4. Phản ứng hóa học -
tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
A. một số lưu ý về giải bài tập trắc nghiệm phản ứng hóa học
1. Số oxi hoá và cách xác định số oxi hoá
Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử của nguyên tố đó, nếu giả định
rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử đều là liên kết ion.

- Xác định số oxi hoá từ công thức phân tử:
Để xác định số oxi hoá từ công thức phân tử
người ta dựa vào các quy tắc sau:
Quy tắc 1: Số oxi hoá của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất
+ số oxi hoá của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH
2
, thì H có số oxi hoá -1).
+ số oxi hoá của O là -2 (trừ một số trường hợp như H
2
O
2
, F
2
O, O có số oxi hoá lần lượt là -1, +1).
Quy tắc 3: Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng không. Theo quy tắc này có thể
tìm số oxi hoá của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hoá của các nguyên tố còn lại.
Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hoá của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa
nguyên tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.
Chú ý: Để biểu diễn số oxi hoá thì viết dấu trước, số sau còn để biểu diễn điện tích thì viết số trước, dấu
sau. Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1-) có thể viết đơn giản là + (hoặc -), song đối với số oxi hoá phải viết đầy đủ
cả dấu và chữ (+1 hoặc -1).
- Xác định số oxi hoá từ công thức cấu tạo

Trong một số phân tử hay ion đa nguyên t
ử có cấu tạo phức tạp, số oxi hoá của các nguyên tử của cùng
một nguyên tố có thể khác nhau. Việc xác định số oxi hoá theo công thức phân tử chỉ cho ta số oxi hoá trung
bình, còn để xác định chính xác số oxi hoá của từng nguyên tử trong phân tử phải dựa và công thức cấu tạo.
Điều này đặc biệt giúp chúng ta có thể cân bằng các phản ứng oxi hoá của hợp chất hữu cơ khi chỉ có một
phận tham gia phản ứng oxi hoá kh
ử một cách đơn giản và dễ dàng hơn.
Nguyên tắc: coi các cặp electron đều lệch hoàn toàn về phía nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn
hơn, khi đó theo số electron mà 1 nguyên tử nhường hay nhận để xác định số oxi hoá của nó.
Thí dụ:
HO
S
SOH
O
+4
o
-1
-2
CH
3
CH CH
2
-3
CH
3
CH
OH
CH
3
o

-3
-3
Ca
O
Cl
Cl
-1
+1

Một nguyên tố có thể tồn tại ở nhiều trạng thái oxi hoá (số oxi hoá) khác nhau.
Thí dụ: N có thể có các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
S có thể có các số oxi hoá: -2, 0, +4, +6
Nhận thấy nếu một nguyên tố tồn tại ở trạng thái oxi hoá:
+ Cao nhất thì chỉ có thể giảm số oxi hoá nên chỉ có thể đóng vai trò là chất oxi hoá.
+ Thấp nhất thì chỉ có thể tăng số oxi hoá nên chỉ có thể đóng vai trò là chất khử.
+ Trung gian thì vừa có thể tăng số
oxi hoá vừa có thể giảm số oxi hoá nên có thể đóng vai trò là chất oxi
hoá hoặc chất khử.
Tức là có thể dự đoán tính chất oxi hoá, khử của một chất dựa vào số oxi hoá của các nguyên tố trong
phân tử.
Thí dụ: Trong NH
3
, N có số oxi hoá -3 là số oxi hoá thấp nhất nên chỉ có thể tăng số oxi hoá tức là chỉ có
thể đóng vai trò là chất khử trong các phản ứng hoá học.

×