Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.8 KB, 49 trang )

Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
2.1 Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Biển Xanh
2.1.1. Nội dung và phân loại chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công
nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Đối với chi phí kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền
thông Biển Xanh giống như các công ty kinh doanh dịch vụ viễn thông khác
đó là không thể tập hợp chi phí tính cho 1 đơn vị sản phẩm mà được tính cho
tổng doanh số mà công ty cung cấp.
Sản phẩm của công ty không mang hình thái vật chất cụ thể, kết quả
dịch vụ chỉ được biểu hiện qua số lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng và
sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ đó.
Để tạo ra được dịch vụ cung cấp cho khách hàng, cũng như các công ty
khác, công ty đã phải bỏ ra những chi phí sau đây:
• Chi phí lương nhân viên trực tiếp sản xuất dịch vụ
• Chi phí nguyên vật liệu
• Chi phí khấu hao tài sản cố định
• Chi phí dịch vụ mua ngoài: in tờ rơi, mua thẻ để kiểm tra dịch vụ
SMS…
• Chi phí dịch vụ sử dụng nhạc phẩm âm nhạc
• Chi phí bằng tiền khác…
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
11
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất trực tiếp sản xuất dịch vụ
 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ được sử dụng trong kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh
doanh dịch vụ là:


• Phiếu chi
• Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, các chứng từ gốc kèm theo
• Giấy báo Nợ của ngân hàng
• Hóa đơn GTGT
• Bảng chấm công
• Bảng thanh toán tiền lương
• Hợp đồng hợp tác kinh doanh
• Các chứng từ khác có liên quan
Từ các chứng từ gốc, kế toán tiến hành định khoản và nhập các thông
tin vào phần mềm kế toán dưới dạng Phiếu chi và Phiếu khác, các dữ liệu sẽ
được tự động cập nhật vào các loại sổ: Nhật kí chung, Sổ chi tiết, Sổ cái tài
khoản có liên quan.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
22
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Biểu 2.1: Nhập phiếu chi
Biểu 2.2: Phiếu chi
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
33
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Biểu 2.3: Nhập dữ liệu vào Phiếu kế toán khác
Biểu 2.4: Phiếu khác
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
44
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Biểu 2.5: Giao diện danh sách phiếu chi trên phần mềm kế toán máy ACC 4.0
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
55
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán

Biểu số 2.6: Giao diện danh sách phiếu khác của phần mềm kế toán ACC 4.0
Các chi phí trực tiếp để sản xuất dịch vụ, kế toán viên tập hợp và phản
ánh trực tiếp vào tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Các chi phí trực tiếp được tập hợp vào TK 154 như sau:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331….
Ngoài ra công ty sử dụng tài khoản 3342 – Phải trả CNV trực tiếp sản
xuất dịch vụ để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất dịch vụ. Vào
ngày cuối tháng, kế toán sử dụng phần mềm kế toán thực hiện bút toán tự
động kết chuyển vào TK 154:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 3342 – Phải trả CNV trực tiếp sản xuất DV
Cuối kỳ, kế toán dùng bút toán Kết chuyển của phần mềm kế toán sẽ tự
động kết chuyển số liệu của TK 154 sang TK 6322 theo nguyên tắc sau:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
66
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Nợ TK 6322: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Chi phí kinh doanh dở dang
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
77
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
 Sổ cái sử dụng trong kế toán chi phí
Biểu 2.7: Sổ cái TK 154
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH Mẫu số: S03b-DNN
91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI Ban hành theo QĐ 48 /2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Tài chính
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008

Tài khoản 154 – Chi phí kinh doanh dở dang
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
01/12/08 002/12/C 01/12/08
TT tiền mua thẻ test dịch vụ
SMS
111 179.965.350
04/12/08 027/12/C 04/12/08
TT tiền in tờ rơi hướng dẫn
dịch vụ nhắn tin
111 37.313.000
05/12/08 031/12/C 05/12/08
TT tiền in tờ rơi hướng dẫn
dịch vụ nhắn tin
111 70.000.000
………………….
31/12/08 123/12/K 31/12/08
TTU tiền sử dụng nhạc phẩm
âm nhạc nội dung nhạc chờ
SMS cho các ca sỹ
141 61.408.047
31/12/08 04 31/12/08
KC tiền lương trực tiếp SXDV

3342→154
3342 495.170.000
31/12/08 09 31/12/08 KC Giá vốn hàng bán 6322 2.800.322.198
Cộng phát sinh trong kỳ 2.800.322.198 2.800.322.198
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đóng dấu,kí tên)
Biểu 2.8: Giao diện của sổ cái TK 154
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
88
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
2.1.3. Kế toán xác định giá vốn hàng bán dịch vụ SMS tại Công ty Cổ phần
Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
 Chứng từ sử dụng
• Hợp đồng hợp tác kinh doanh
• Hóa đơn GTGT
• Các chứng từ khác có liên quan
Biểu 2.9: Hợp đồng hợp tác kinh doanh của Bluesea với Đài truyền hình Bắc Ninh
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
99
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------***------
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số 0108/HĐ – SMS /2008
- Căn cứ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước cộng hòa xã

hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005 có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2006
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên
Hôm nay ngày 01 tháng 8 năm 2008, tại Hà Nội, chúng tôi gồm
BÊN A: ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH BẮC NINH
Đại diện: Ông NGUYỄN VĂN PHONG
Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: 0241.827.267 Fax: 0241.871.659
Địa chỉ: Dốc Suối Hoa – Phường Vũ Minh, TP Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh
Tài khoản số: 945020000006 tại Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Ninh
Mã số thuế: 2300106610
BẾN B: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
Đại diện: Ông NGUYỄN ĐỨC QUÂN
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Điện thoại: 0437672210 Fax: 0437672005
Địa chỉ: 91 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Tài khoản số 0021000833499 tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Ba
Đình Hà Nội
Mã số thuế: 0101543958
Hai bên cùng cam kết hợp tác và thực hiện những điều khoản chi tiết sau đây:
Điều 1: Nội dung hợp tác
Hai bên nhất trí cùng nhau hợp tác cung cấp dịch vụ bằng phương tiện tin nhắn SMS
qua các đầu số 8077, 8177, 8177, 8377, 8477, 8577, 8677, 8777 (gọi tắt là dịch vụ)
Điều 2: Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
1010
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
1. Bên A
Trách nhiệm của Bên A
- Chịu trách nhiệm cung cấp khung chương trình, kênh triển khai, lịch và thời lượng

phát sóng quảng cáo triển khai lịch và thời lượng phát sóng quảng cáo triển khai kinh doanh
dịch vụ trước khi triển khai kinh doanh quảng cáo phải báo cho Bên B biết và phải được sự
đồng ý của Bên B.
- Phối hợp với Bên B để giải quyết các vấn đề khiếu nại, khiếu kiện của khách hàng
hoặc các điều tra của các cơ quan quản lý của nhà nước.
- Cung cấp các thông tin chi tiết về dịch vụ Bên B trước 7 (bảy) ngày để Bên B
chuẩn bị ngân sách và kỹ thuật cho việc triển khai cung cấp dịch vụ (nếu là nội dung của
Bên A).
- Trong trường hợp chấm dứt cung cấp dịch vụ hoặc thay đổi kịch bản dịch vụ Bên A
phải thông báo cho Bên B trước một tuần để phối hợp thông báo cho khách hàng và cập nhật
hệ thống cung cấp dịch vụ.
- Chịu trách nhiệm xuất hóa đơn Giá trị gia tăng cho Bên B thanh toán.
- Chịu trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của các công ty di động và hợp đồng
mà công ty Biển Xanh đã kí kết với các công ty di động đó.
Quyền hạn của Bên A:
- Yêu cầu Bên B cung cấp các Báo cáo tổng kết và đối soát sản lượng – doanh thu
dịch vụ hàng tháng.
- Được phân chia doanh thu theo sản lượng tin nhắn theo quy định chi tiết trong phụ
lục 01 của Hợp đồng này.
- Được quyền yêu cầu Bên B thực hiện các yêu cầu kĩ thuật về khai báo và mở mã
tiếp nhận tin nhắn yêu cầu, định tuyến các tin nhắn yêu cầu về máy chủ xử lý của bên A.
2. Bên B
Trách nhiệm của Bên B
- Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp nội dung thông tin dịch vụ riêng Bên B
- Chịu trách nhiệm thiết kế, sản xuất các nội dung dịch vụ (để phối hợp Bên A thực
hiện quảng cáo trên sóng truyền hình và phát thanh của Bên A theo lịch bên A cung cấp).
- Chịu trách nhiệm kết nối, bảo trì, vận hành kỹ thuật, đảm bảo hệ thống kỹ thuật
được vận hành tốt nhất.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
1111

Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
- Đảm bảo tính thông suốt về nội dung thông tin giữa khách hàng sử dụng và máy
chủ của Bên B.
- Chịu trách nhiệm phối hợp với các nhà cung cấp mạng di động và cố định để
hướng dấn sử dụng các dịch vụ, tiếp nhận các phản hồi khiếu nại của khách hàng.
- Các trách nhiệm khác liên quan được quy định trong các phụ lục bổ sung.
Quyền hạn của Bên B
- Được quyền yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin về dịch vụ để chuẩn bị nhân sự
và kỹ thuật cho việc triển khai cung cấp dịch vụ.
- Được quyền yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin cần thiết để đảm bảo thực hiện
kết nối và trao đổi dữ liệu kịp thời.
- Được quyền từ chối cung cấp dịch vụ nếu dịch vụ vi phạm một trong những trường
hợp sau đây:
Chưa được sự đồng ý của Bên B
Nội dung dịch vụ gây sự hiểu lầm hay nhầm lẫn với các dịch vụ đang triển khai của
Bên B
- Được quyền tạm ngưng phục vụ khi phát hiện hệ thống có sự cố hoặc có nguy cơ
dẫn đến sụp đổ các hệ thống của Bên B.
Điều 3: Phạt vi phạm
Bên nào vi phạm các điều khoản của Hợp đồng sẽ phải bị phạt vi phạm Hợp đồng
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4: Tranh chấp
Các tranh chấp nội bộ giữa hai bên trước hết phải được giải quyết thông qua thương
lượng hòa giải nếu không sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân Hà Nội.
Điều 5: Chi phí thực hiện
Ngoài các thỏa thuận như trên, các bên khẳng định rằng mọi kinh phí hoạt động của
mỗi bên hoàn toàn độc lập không có bất cứ sự chia sẻ nào.
Điều 6: Phân chia doanh thu và thanh toán
Phân chia doanh thu thực hiện theo phụ lục 01 HĐ
Trước ngày 15 hàng tháng, Bên B chịu trách nhiệm thống kê tổng hợp số liệu tin

nhắn làm biên bản xác nhận sản lượng doanh thu tính đến 23 giờ 59 phút 59 giây ngày cuối
cùng của tháng trước đó.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
1212
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hai bên kí biên bản xác nhận sản lượng
doanh thu Bên B phải thanh toán cho Bên A 100%
Quá thời hạn nêu trên 05 ngày mà Bên B vẫn chưa thực hiện thanh toán thì chịu vi
phạm Hợp đồng theo điều 3 Hợp đồng này.
Loại tiền thanh toán: Việt Nam Đồng (VND)
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Điều 7: Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 01/08/2008 và có giá trị trong vòng 01 năm. Nếu
hai bên không yêu cầu chấm dứt hợp đồng hoặc điều chỉnh Hợp đồng thì Hợp đồng được tự
động gia hạn trong các năm tiếp theo
Hợp đồng lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 02 (hai) bản
Đại diện bên A Đại diện bên B
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
1313
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Phụ lục 01 kèm theo HĐKT số 0108/ HĐ SMS/2008 ký ngày
01/08/2008 Giữa Biển Xanh và Truyền hình Bắc Ninh.
PHÂN CHIA DOANH THU
I. Nguyên tắc chung
- Các khoản chi phí đầu tư máy móc, trang thiết bị cần thiết phục vụ tại
bên
- Các khoản Chi phi phát sinh trong quá trình điều hành tại bên nào bên
đó chịu.
II. Phân chia doanh thu:
MO – Mobile Originated: Tin nhắn khách hàng sử dụng dịch vụ của đầu số 8x77

MT – Mobile Terminated: Tin nhắn bên đối tác gửi tới khách hàng thông qua hệ
thống của công ty
CDR – Charging Data Record: Số lượng tin nhắn thành công và tính được cước
Số tiền Bên B phải thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT) cho Bên A được xác định
như sau:
Số
dịch vụ
Thu của khách hàng
(đ/SMS)
Mức Bluesea được
hưởng tương ứng với
1 MT
Mức ăn chia mà
Bluesea chia lại cho
Bên A (%)
Giá trị bên A
được hưởng
đ/SMS
8177 1.000 510 50 255
8277 2.000 1.359 50 680
8377 3.000 1.949 50 975
8477 4.000 2.699 50 1.350
8577 5.000 3.449 50 1.725
8677 6.000 7.200 50 3.600
8777 7.000 10.949 50 5.475
Trong trường hợp vượt 01 MT (từ MT thứ 2 trở đi) thì bên A phải
thanh toán cho bên B 200 đ/MT vượt để Bên B thanh toán cho các Telco.
Ngoài ra Bên A và Bên B sẽ cùng chia sẻ các chi phí khác theo thực tế
từ việc đối soát hàng tháng của các Telco.
Như vậy, số tiền Bên B phải thanh toán cho Bên A là

= CDR × Giá trị Bên A được hưởng - 200×MT vượt – Chi phí Telco
Trong đó MT vượt = MT – MO
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
1414
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Chi phí Telco bao gồm chi phí khuyến mại của các nhà cung cấp mạng (Telco) và
chi phí thất thoát không thu được cước của các Telco dựa trên Biên bản đối soát thực tế của
Telco hàng tháng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
1515
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Biểu 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: AB/2008
Số: 0025845
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Châu Á Mềm
Địa chỉ: 205-207 Trần Hưng Đạo, Phường 10, Quận 5, TP Hồ Chí Minh.
Số Tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế: 0304347356
Người mua hàng: Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
Địa chỉ: 91 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
HÌnh thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0101543958
STT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
ĐƠN VỊ
TÍNH
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN
GIÁ
THÀNH TIỀN

A B C 1 2 3=1×2
1 Thanh toán cước SMS trên đầu số
8577 tháng 11/2008 kèm theo Biên
Bản xác nhận doanh thu hàng tháng
(Theo HĐ hợp tác kinh doanh số
025/HĐ-SMS-2008 kí ngày
25/4/2008
621.998.032
Cộng tiền hàng 621.998.032
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 62.199.803
Tổng tiền thanh toán 684.197.835
Số tiền bằng chữ : Sáu trăm tám tư triệu một trăm chín mươi bảy nghìn tám trăm ba mươi lăm đồng.
Ngày 02 tháng 12 năm 2008
Người mua hàng Người Bán hàng Giám đốc công ty
( Ký,Họ tên) ( Ký,Họ tên) (Kí tên, đóng dấu)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
1616
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Biểu 2.11: Phiếu khác
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI PHIẾU KẾ TOÁN KHÁC
Số: 006/12/K Ngày 02 tháng 12 năm 2008

Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền Ghi chú
Ngày Số Nợ Có
02/12 006/12/
Kết chuyển cước dịch vụ

SMS T11/2008 công ty
Châu Á Mềm
6322 331 621.998.032
Kèm theo:……………..chứng từ gốc.
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(chữ kí, họ tên) (chữ kí, họ tên) (Đóng dấu, kí, họ tên)
 Kế toán xác định giá vốn hàng bán dịch vụ SMS tại Công ty Cổ
phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh
TK 632: Giá vốn hàng bán được chi tiết thành 2 tài khoản
- TK 6321: Giá vốn hàng bán Viettel
- TK 6322: Giá vốn hàng bán dịch vụ SMS
Do đặc diểm tổ chức công ty có 1 Cửa hàng Dịch vụ viễn thông, đây là
hệ thống các cửa hàng làm đại lý cấp 1 cung cấp dịch vụ sim thẻ cho nhà
cung cấp mạng (Telco), vì thế công ty có thêm TK chi tiết 6321. Tuy nhiên
chuyên đề của em chỉ đề cập đến TK: Giá vốn hàng bán dịch vụ SMS để thể
hiện giá vốn hàng bán của dịch vụ cung cấp các nội dung như game, nhạc
chuông, nhạc chờ…qua hình thức tin nhắn SMS.
TK 6322 được sử dụng để kết chuyển chi phí do công ty tự sản xuất ra
dịch vụ đồng thời tập hợp giá vốn dịch vụ mà công ty mua vào của các đối tác
để cung cấp cho khách hàng.
Khi công ty mua dịch vụ của các đối tác khác để cung cấp cho các nhà
cung cấp mạng. Giá vốn hàng bán dịch vụ đó được xác định theo công thức:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
1717
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Số tiền Biển Xanh phải trả
cho bên cung cấp
= CDR ×
ĐG Biển Xanh
được hưởng

×
tỉ lệ
chia
- 200 ×
MT
vượt
-
Chi phí
Telco
Trong đó:
MO – Mobile Originated: Tin nhắn khách hàng sử dụng dịch vụ của
đầu số 8x77
MT – Mobile Terminated: Tin nhắn bên đối tác gửi tới khách hàng
thông qua hệ thống của công ty
CDR – Charging Data Record: Số lượng tin nhắn thành công và tính
được cước
ĐG Biển Xanh được hưởng: Số tiền Biển Xanh được nhận từ các nhà
cung cấp mạng.
Tỉ lệ chia: Tỉ lệ chia mà các nhà cung cấp dịch vụ nhận đuợc
MT vượt = MT – MO (được quy định trong Hợp đồng)
Chi phí Telco bao gồm chi phí khuyến mại của các nhà cung cấp mạng
(Telco) và chi phí thất thoát không thu được cước của các Telco dựa trên Biên
bản đối soát thực tế của Telco hàng tháng. Vì vậy giá vốn hàng bán của các
đối tác chỉ được xác định chính xác khi các nhà cung cấp mạng xác nhận Biên
bản đối soát doanh thu.
Các số liệu MT, MO, CDR do phòng kỹ thuật cung cấp và chịu trách
nhiệm. Các số liệu này được xác định theo từng mã đối tác.
• Khi công ty tự sản xuất dịch vụ. Bút toán kết chuyển chi phí
Nợ TK 6322 – Giá vốn hàng bán dịch vụ SMS
Có TK 154 – Chi phí kinh doanh dở dang

• Khi công ty mua dịch vụ của các đối tác khác để cung cấp cho các
khách hàng
Nợ TK 6322 – Giá vốn hàng bán dịch vụ SMS
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
1818
Chuyên đề thực tập Khoa Kế toán
Có TK 331 – Chi tiết từng đối tác
• Cuối kỳ KC vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 6322: Giá vốn hàng bán
Sinh viên: Nguyễn Thị Hiền Lớp: Kế toán tổng hợp 47C
1919

×