ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I
MƠN ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC 2020-2021
Bài 7: MƠI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIĨ MÙA
1. Vị trí: Phân bố chủ yếu ở khu vực Nam Á và Đơng Nam Á
2. Khí hậu: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến
thất thường. Nhiệt độ trung bình nămtrên 200 C. Lượng mưa trung bình năm
trên 1000mm.
3. Các đặc đểm khác cùa môi trường: Đây là kiểu môi trường phong phú và
đa dạng. Gió mà có ảnh hưởng tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống của con
người. Đây là vùng thích hợp trồng cây lương thực và cây công nghiệp. Là
vùng đơng dân trên thế giới.
4. Khi gió mùa đơng xâm nhập vào nước ta thường gây nên kiểu thời tiết:
a. Mát mẻ và có mưa lớn
b. Khơ lạnh
c. Bão, lũ lớn
d. Xốy lốc và dơng
5. Đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
a. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió
b. Thời tiết diễn biến thất thường
c. Thường có lũ lụt và hạn hán xẩy ra
d. Tất cả đều đúng
6. Đặc điểm: Mùa đông gió từ lục địa thổi ra - khơng khí khơ và lạnh
Mùa hạ có gió từ biển thổi vào - khơng khí mát mẻ, mưa lớn.
BÀI 17:Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG Ở ĐỚI ƠN HỊA
1.Ơ nhiễm khơng khí:
- Ngun nhân:
Khí thải của các nhà máy, xí nghiệp và phương tiện giao thơng.
- Hậu quả:
Tạo nên mưa a xít làm chết cây, ăn mịn các cơng trình xây dựng, gây bệnh
đường hơ hấp,Trái đất nóng lên, khí hậu tồn cầu biến đổi, băng tan gây lũ
lụt, tạo lỗ thủng tầng ô zôn gây nguy hiểm cho sức khỏe con người.
- Giải pháp:
Thực hiện tốt nghị định thư Kiôtô nhằm cắt giảm lượng khí thải gây ơ
nhiễm, bảo vệ bầu khơng khí trong lành của trái đất.
2.Ô nhiễm nước:
- Nguyên nhân:
Nước thải cơng nghiệp, sinh hoạt, sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu…
- Hậu quả :
Ơ nhiễm nước sơng ,ao hồ, biển, ngầm… tạo nên thủy triều đen, thủy triều
đỏ.
- Biện pháp:
Xử lí nước thải trước khi đổ ra ao hồ, sơng ngịi.
BÀI 19: MƠI TRƯỜNG HOANG MẠC
1. Vị trí: Phân bố chủ yếu dọc theo hai đường chí tuyến và giữa lục địa Á
Âu.
2. Khí hậu:
- Hết sức khơ hạn, khắc nghiệ tvì lượng mưa trong năm rất thấp trong khi
lượng bốc hơi lại rất lớn.
- Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn.
3. Thực vật: cằn cỗi thưa thớt; động vật chủ yếu là bò sát và cơn trùng.
4. Sự thích nghi của động thực vật:
- Thực vật: Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. Lá
biến thành gai hay lá bọc sáp để hạn chế sự thốt hơi nước. Một vài lồi cây
dự trữ nước trong thân.
- Động vật: Bò sát và cơn trùng vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá.
Chúng chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm.. Linh dương, lạc đà…có khả năng
chịu đói, chịu khát đi xa tìm thức ăn.
BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
1. Các lục địa và các châu lục:
- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2 có các biển và đại dương bao
quanh.Sự phân chia này mang ý nghĩa vế mặt tự nhiên .
Có 6 lục địa:
Lục địa Á-ÂU
Lục địa PHI
Lục địa BẮC MĨ
Lục địa NAM MĨ
Lục địa NAM CỰC
Lục địa ÔXTRÂYLI A
- Châu lục gồm phần lục địa các đảo và quần đảo chung quanh. Sự phân chia
này mang ý nghĩa về lịch sử, kinh tế , chính trị.
Có 6 châu lục:
CHÂU Á
CHÂU ÂU
CHÂU MĨ
CHÂU NAM CỰC
CHÂU PHI
CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Các nhóm nước trên thế giới:
- Thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ
- Người ta thường dựa vào các tiêu chí : thu nhập bình qn đầu người, tỉ lệ
tử vong trẻ em…hoặc chỉ số phất triển con người để phân loại các quốc gia
vào nhóm nước phát triển hay đang phát triền.
3. Tại sao nói thế giới rộng lớn, đa dạng:
- Rộng lớn: Địa bàn sinh sống của con người ngày càng mở rộng, con người
có mặt trên tất cả các châu lục, trên các đảo ngồi xa khơi. Vươn tới tầng
bình lưu của khí quyển, xuống biển bằng các thiết bị lặn, tàu ngầm…
- Đa dạng: có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về chế độ chính
trị xã hội, văn hóa , phong tục tập quán …