Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.71 KB, 37 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
MÁY KÉO VÀ MÁY NÔNG NGHIỆP
2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
* Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Do đặc điểm riêng biệt của từng doanh
nghiệp, từng quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm mà mỗi một doanh nghiệp
khác nhau sẽ có đối tượng tập hợp CPSX sao cho phù hợp và thuận tiện nhất.
Đối với Công ty TNHH một thành viên Máy kéo và Máy nông nghiệp, sản xuất
nhiều loại sản phẩm phục vụ cho nông nghiệp như máy kéo, máy cày, xe vận
chuyển, bình bơm thuốc trừ sâu,... Sản phẩm của Công ty đa dạng về kích
thước, phong phú về chủng loại và phải trải qua nhiều công đoạn gia công từ
đúc, rèn dập, gia công cơ khí, nhiệt mạ, đến lắp ráp. Mỗi công đoạn sản xuất
được thực hiện ở từng phân xưởng tương ứng. Do đó, đối tượng kế toán tập
hợp CPSX trong Công ty là từng phân xưởng và chi tiết cho từng loại sản
phẩm.
- Đối tượng tính giá thành sản phẩm hoàn thành : Đối tượng tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Máy kéo và Máy nông nghiệp là sản
phẩm hoàn thành ở cuối quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Kỳ tính
giá thành là hàng tháng.
*Phương pháp tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
- Phương pháp tập hợp CPSX:
Tại Công ty TNHH một thành viên Máy kéo và Máy nông nghiệp, đối
tượng kế toán tập hợp CPSX là từng phân xưởng và chi tiết cho từng loại sản
phẩm. Do đó, để tập hợp CPSX, kế toán đã sử dụng phương pháp tập hợp
CPSX trực tiếp. Nghĩa là kế toán tổ chức ghi chép các CPNVL trực tiếp, CPNC
trực tiếp, CPSXC phát sinh cụ thể cho từng phân xưởng.
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm hoàn thành: Công ty áp dụng phương
pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỷ Lớp: Kế toán 47c
1


Cụ thể công thức tính như sau:
Tổng giá
thành sản
xuất thực tế
=
Giá trị sản
phẩm dở
dang đầu kỳ
+
Tổng chi phí
phát sinh
trong kỳ
-
Giá trị sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
Giá thành đơn vị sản phẩm
=
hoàn thành
Tổng giá thành sản xuất thực tế
Khối lượng sản phẩm hoàn thành
2.1.1 Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp.
a , Đặc điểm CPNVL trực tiếp
CPNVL trực tiếp là toàn bộ hao phí về NVL chính và phụ được sử dụng
trực tiếp cho sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp cho lao vụ dịch vụ. Bao gồm:
+ NVL chính: Đây là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể sản
phẩm và góp phần quan trọng quyết định đến chất lượng sản phẩm. NVL chính
như nhôm, sắt, gang, thép..
+ NVL phụ như sơn, thạch cao, axit axetic, sạn thạch anh…được sử dụng để hỗ
trợ giúp sản phẩm bền, sáng bóng hơn.

+ Nhiên liệu như than, dầu, củi…
Nguyên vật liệu công cụ dụng cụ nhập kho của công ty hoàn toàn là từ
nguồn mua ngoài. Nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế và được xác định
theo công thức sau:
Giá mua Các khoản
Giá thực tế NVL mua = chưa có thuế + Chi phí thu - giảm trừ ( nếu
ngoài nhập kho GTGT mua thực tế có)
Hiện công ty sử dụng phương pháp hệ số giá để tính giá NVL xuất kho
b , Chứng từ sử dụng
- Bảng định mức sử dụng vật tư, Bảng tổng hợp vật tư
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê tính giá
Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỷ Lớp: Kế toán 47c
2
- Bảng phân bổ NVL công cụ dụng cụ
c,Tài khoản sử dụng
Để phản ánh khoản chi về chi phí NVL trực tiếp trong Công ty sử dụng TK
621 "Chi phí NVL trực tiếp".Song do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
của Công ty, chi phí NVL phải được bỏ vào sản xuất ở rất nhiều các công đoạn
khác nhau, mỗi công đoạn lại được làm tại một phân xưởng khác nhau nên để
thuận tiện cho việc tập hợp chi phí NVL trực tiếp -TK 621 sẽ được mở chi tiết
cho từng phân xưởng, từng loại sản phẩm và dựa trên cơ sở chi phí NVL trực
tiếp phát sinh sẽ tập hợp cho toàn Công ty. Chẳng hạn, Công ty mở chi tiết:
TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp - Phân xưởng đúc - Sản phẩm MK 12CV
d,Sổ sách sử dụng.
Hiện công ty đang sử dụng sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp Tk 621 được mở
chi tiết theo từng phân xưởng và từng sản phẩm, Sổ NKC, Sổ cái Tk 621 để
ghi chép chi phí NVL trực tiếp phát sinh tại các phân xưởng.
e, Quy trình tổ chức kế toán.
Hàng tháng phòng kỹ thuật sẽ lập bảng tổng hợp vật tư cho từng sản phẩm

căn cứ vào bảng định mức cho một sản phẩm và kế hoạch sản xuất.
Bảng 2-1
Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỷ Lớp: Kế toán 47c
3
BS

BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
Sản phẩm: Máy kéo 12 mã lực Ký hiệu: MK12CV
Tên chi tiết Số bản vẽ S.Lg cho
01máy
Mác quy cách vật tư K.L.chi cho
01 chi tiết
K.L.chi cho
01 máy
Ký hiệu ĐVT
1 Bánh răng số lùi1 12-37-118 1 20XMΦ60 kg 1.309 1.309
2 Brăngchuyểnhướng 12-37-127B 2 20XMΦ65 kg 1.080 2.161
3 Brăng trục chính 12-37-120B 1 20XMΦ60 kg 3.050 3.050
4 Trục chính 12-37-121C 1 45Φ34 kg 1.532 1.532
5 La răng A + B 12-34-104A 4 08KIIδ2.5 Kg 3.974 15.896
6 Trục chuyển hướng 12-37-124B 1 40XΦ35 Kg 1.347 1.347
…. ……… …….. ……… ……. …… …….. …..
Tháng 01 năm 2008
K.T.V
Tháng 01 năm 2008
Phòng kỹ thuật
Tháng 01 năm 2008
P.giám đốc
Bảng 2-2:
Căn cứ vào bảng tổng hợp vật tư và bảng định mức vật tư cho từng sản

phẩm phân xưởng xác định nhu cầu. Và tiến hành đăng ký vào sổ xin lĩnh hàng
trong sổ phải có chữ ký của quản đốc phân xưởng. Nhân viên kế hoạch phân
xưởng lên phòng sản xuất xin phiếu xuất kho. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất
hàng tháng và yêu cầu của từng phân xưởng, cán bộ phòng sản xuất viết phiếu
xuất kho. Phiếu xuất kho phải có chữ ký của trưởng phòng sản xuất, quản đốc
phân xưởng, người lĩnh vật tư, thủ kho. Nhân viên kế hoạch phân xưởng cầm
Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỷ Lớp: Kế toán 47c
Công ty MK & MNN
BẢNG ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
Sản phẩm: MK12CV
BS
Công ty MK & MNN
BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ
Sản phẩm: MK12CV
Kế hoạch: 200 máy
Tháng 05 năm 2008
Mác quy cách vật tư ĐVT Tồn tại các đơn vị Cần mua
Kg 1.695.123 689.277
Kg 256.186 397.664
Kg 356.125 876.251
…… …… …..
4
phiếu xuất kho xuống kho xin lĩnh vật tư phục vụ sản xuất. Phiếu xuất kho
được chia làm 3 liên:
- Một liên phòng sản xuất giữ.
- Một liên người lĩnh vật tư giữ.
- Một liên thủ kho giữ sau đó chuyển cho phòng kế toán.
Trích một phiếu xuất kho tháng 05 năm 2008
Bảng 2-3:
Công ty MK & MNN

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày12 tháng 05 năm 2008
Người nhận: Nguyễn Khắc Du
Đơn vị nhận: Phân xưởng Đúc
Lý do xuất: MK12CV
Xuất tại kho: Khu B
Số : 105
Tk nợ: 152
Tk có: 621
S
T
T
Tên gọi và quy
cách
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B D 1 2 3 4
1 20XMΦ60 kg 500 500 14400 7.200.000
2 20XMΦ65 kg 1300 1300 12200 15.860.000
3 08KIIδ2.5 kg 300 298 13200 3.933.600
Cộng

26.993.600
Xuất ngày 12 tháng 05 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng
Phiếu xuất kho do phòng sản xuất lập đã phản ánh cụ thể đối tượng chịu chi phí. Do đó,
kế toán sử dụng phương pháp ghi trực tiếp để phản ánh trị giá NVL xuất kho theo đúng
đối tượng tập hợp chi phí NVL trực tiếp
Cuối tháng căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho đã được phân loại theo từng
danh điểm NVL, CCDC và từng kho kế toán NVL lập bảng kê tính giá thực tế NVL
công cụ dụng cụ. Do công ty hiện đang dùng phương pháp hệ số giá để quản lý hàng tồn
kho nên trên bảng kê tính giá có phản ánh giá thực tế và giá hạch toán của NVL công cụ
dụng cụ tồn đầu kỳ, nhập , xuất trong kỳ và tồn cuối kỳ, và phản ánh hệ số giá.
Dưới đây, em xin trích bảng kê tính giá thực tế vật
Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỷ Lớp: Kế toán 47c
BS
5
Bảng 2-4:
Công ty MK & MNN BẢNG KÊ TÍNH GIÁ THỰC TẾ VẬT LIỆU
Tháng 05 năm 2008

Đơn vị tính: Đồng
Diễn giải
TK1521 TK1522 TK153
Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT
Tồn đầu kỳ
440223083
3
440744590
3
82314359
2 824231669 1254627795 1256137847

Nhập trong
kỳ 828843880 834626194
19033450
8 190340256 52661100 52661000
Xuất trong
kỳ 1940900999 1944782800 228.429.993 286.658.424 230.221.713 230.451.938
Tồn cuối kỳ
329017371
4 3297289297
76035934
3 761200049 998607446 999808717
Hệ số 1.002 1.001 1.001
(Nguồn tài liệu từ phòng tài vụ Công ty)
Đồng thời, cuối tháng Căn cứ vào các phiếu xuất kho đã được sắp xếp và phân loại
theo từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể và hệ số giá, kế toán NVL lập bảng phân bổ
vật liệu, công cụ dụng cụ và vào sổ chi tiết vật liệu.Bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ
phản ánh trị giá NVL, công cụ dụng cụ xuất kho dùng trực tiếp vào sản xuất, xuất cho
hoạt động quản lý ở các phân xưởng và xuất dùng cho các hoạt động khác.Đối tượng kế
toán tập hợp CPSX là từng phân xưởng và chi tiết cho từng loại sản phẩm. Do đó, trên
bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ kế toán tập hợp chi phí NVL trực
tiếp cho từng phân xưởng và chi tiết cho từng loại sản phẩm.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỷ Lớp: Kế toán 47c
BS
6
Bng 2-5:
Bộ công nghiệp Bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Cty TNHH 1 TV MK & MNN Tháng 05 năm 2008 Đơn vị: Đồng
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 1521 (H = 1,002) TK 1522 (H = 1,001) CộNG

TK 153 (H= 1,001)
SH TK Diễn giải Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT
1.TK 621
-CPNVLT
T
1.927.625.196 1.931.480.446 30.917.074 30.947.991 1.958.542.270 1.962.428.437
-PX Đúc 349.635.531 350.334.802 30.917.074 30.947.991 380.552.605 381.282.793
MK 12CV 140.152.234 140.432.538,5 15.134.640 15.149.775,5 155.286.874 155.582.314
... . . .. . .. .
-PX Rèn dập 459.231.560 460.150.023,1 - - 459.231.560 460.150.023,1
MK 12CV 120.851.430 121.093.132,9 - - 120.185.430 121.093.132,9
.. .. .. .. .. .
2. TK 627-
CPSXC
6.523.450 6.536.497 176.416.472 176.592.889 182.939.922 183.129.386 216.702.397 216.919.100
-PX Đúc
2.152.230 2.156.534 35.260.125 35.295.385 37.412.355 37.451.919 4.838.062 4.842.900
-PX Rèn dập - - 30.850.316 30.881.167 30.850.316 30.881.167 10.716.183 10.726.900
.. . . . .. . . ..
4. TK 641-
CPBH
714. 285
715.714 4.596.623 4.601.220 5.310.908,9 5.316.934 - -
5. TK 642-
CPQLDN
- - 6.149.624 6.155.774 6.149.624 6.155.774 6.599.319 6.605.918
6. Chuyển
kho
6.038.067 6.050.143 10.350.200 10.360.550 16.388.267 16.410.693 6.920.000 6.926.920
Tổng cộng

1.940.900.999 1.944.782.800 228.429.993 286.658.424 2.169.330.992 2.173.441.224 230.221.713 230.451.938
Sinh viờn: Nguyn Th Thu Lp: K toỏn 47c
7
Số liệu trên bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ thể hiện giá trị thực tế NVL
xuất kho dùng trực tiếp vào việc sản xuất sản phẩm trong tháng là
1.962.428.437 đ. Kế toán tổng hợp ghi một lần vào nhật ký chung theo định
khoản:
Nợ TK 621 : 1.962.428.437
Có TK 1521 : 1.931.480.446
Có TK 1522 : 30.947.991
Sau đó, cuối tháng kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sang Tài khoản 154
“chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “, kế toán ghi :
Nợ TK 154 : 1.962.428.437
Có TK 621: 1.962.428.437
Căn cứ vào số liệu trên bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ, kế toán lập sổ
chi tiết chi phí NVL trực tiếp theo phân xưởng và sổ chi tiết chi phí NVL trực
tiếp cho từng loại sản phẩm.
Dưới đây em xin trích sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp cho phân xưởng Đúc và
cho sản phẩm máy kéo 12CV vào tháng 05/2008
Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỷ Lớp: Kế toán 47c
8
Bảng2-6 :
Bộ Công Nghiệp
Công tyTNHH một
thành viên MK & MNN
SỔ CHI TIẾT TK621
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU
Phân xưởng Đúc
Tháng 05 năm 2008
Đơn vị tính: đồng

Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
NVL sản xuất MK
12CV
152 155.582.314
NVL chi sản xuất
phay đất
152 2.075.100
…………………… …… ………….
Kết chuyển
CPNVLTT
154 381.282.793
Tổng cộng 381.282.793 381.282.793
(Nguồn tài liệu từ phòng tài vụ Công ty)
Số liệu trên sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp (TK621) chi tiết cho phân
xưởng đúc đã thể hiện giá trị thực tế NVL phân xưởng đúc đã sử dụng vào quá
trình tạo phôi trong tháng là 381.282.793đ. Kế toán thực hiện bút toán kết
chuyển vào cuối kỳ.
Bảng2-7 :
Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỷ Lớp: Kế toán 47c
9

Bộ Công Nghiệp
Công ty TNHH một thành
viên MK & MNN
SỔ CHI TIẾT TK 621
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Sản phẩm: Máy kéo 12CV
Tháng 05 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Khoản mục PX Đúc PX Rèn dập

Tổng cộng
NVL chính 140.432.538,5 121.093.132,9 … 608.717.499
Vật liệu phụ
15.149.775 _ 15.149.775
Cộng 155.582.314 121.093.132,9 … 623.867.274
(Nguồn tài liệu từ phòng tài vụ Công ty)
Số liệu trên sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp của sản phẩm MK 12CV thể hiện
giá trị thực tế NVL đã sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm MK 12CV
trong tháng là 623.867.274đ. Kế toán thực hiện bút toán kết chuyển vào cuối
kỳ.Sau khi tập hợp xong toàn bộ chi phí NVL trực tiếp kế toán sẽ dựa trên các
sổ chi tiết để lập sổ NKC được lập theo từng tháng. Từ số liệu trên NKC kế
toán ghi vào sổ cái TK 621, sổ này được theo dõi theo từng năm.
Bảng2-8:
Bộ Công Nghiệp
Công ty TNHH một thành
viên MK & MNN
TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 05 năm 2008
Đơn vị: đồng
Chứng

từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
Cái
Số hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT
Nợ Có
- Chi phí NVLTT
+ NVL chính
+ NVL phụ
X 621
1521
1522
1.962.428.437
1.931.480.446
30.947.991
- Kết chuyển
CPNVLTT
X 154
621
1.962.428.437
1.962.428.437
Dựa vào số liệu ở nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 621 theo mẫu sau:
Bảng2-9:
Bộ Công Nghiệp
Công ty TNHH một thành SỔ CÁI TK621

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỷ Lớp: Kế toán 47c
10
viên MK & MNN Năm 2008
Đơn vị tính: đồng
NNgày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
……
……
.. … ……
Tháng
05
-NVL phát
sinh trong
tháng
-Kết chuyển
CP NVLTT
152
154
1.962.428.437
1.962.428.437

….. ….. ….. …..
Cộng phát sinh xxxx
Nguồn tài liệu từ phòng tài vụ Công ty)
2.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
a, Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp trong Công ty là toàn bộ tiền lương của công
nhân sản xuất trực tiếp, các khoản phụ cấp cho công nhân như phụ cấp lương
độc hại, tiền ăn ca... và các khoản trích các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên
tiền lương.
Công ty áp dụng hai hình thức trả lương cho toàn bộ cán bộ công nhân viên
trong Công ty. Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng tính cho nhân viên
quản lý phân xưởng và nhân viên các bộ phận khác. Hình thức trả lương theo
sản phẩm áp dụng tính cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Công ty áp dụng phương pháp tính lương như sau:
Lương thời gian = Lương cấp bậc x Số ngày làm việc thực tế
. 26 trong tháng
Lương cấp bậc = Bậc lương x hệ số x mức lương cơ bản.
Lương sản phẩm = Số lượng chi tiết x Đơn giá tiền lương
sản phẩm hoàn thành cho từng chi tiết
Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỷ Lớp: Kế toán 47c
11
Công ty trích 19% bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trên
tiền lương cấp bậc công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên quản lý và nhân viên
các bộ phận khác.
b, Chứng từ sử dụng
Để hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, Công ty TNHH một
thành viên Máy kéo và Máy nông nghiệp sử dụng các chứng từ: Bảng chấm
công, bảng tính lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và
BHXH, bảng tổng hợp lương,…
c, Tài khoản sử dụng

Để phản ánh toàn bộ khoản chi về tiền lương, phụ cấp, các khoản trích trên
tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ, Công ty sử dụng TK 622-
"Chi phí nhân công trực tiếp". Tài khoản này phản ánh số tiền phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất và được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí,
chẳng hạn công ty mở chi tiết:
TK 622 - Chi phí NC TT - Phân xưởng đúc - sản phẩm MK 12CV
d, Sổ sách sử dụng
Hiện công ty đang sử dụng sổ chi tiết TK 622 được mở chi tiết cho từng phân
xưởng và chi tiết cho từng sản phẩm, sổ NKC, sổ cái TK 622 để ghi chép chi
phí nhân công trực tiếp.
e, Quy trình kế toán.
Định kỳ, hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công và các chứng từ liên quan
như: giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH; Phiếu nhập kho số lượng chi tiết
sản phẩm nhập kho hoàn thành,… Nhân viên thống kê tại phân xưởng lập bảng
tổng hợp lương của công nhân sản xuất theo từng phân xưởng.
Bảng 2-10:
Bộ Công Nghiệp
Công ty TNHH một
thành viên MK & MNN
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG THÁNG
Phân xưởng Đúc
Tháng 05 năm 2008
Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỷ Lớp: Kế toán 47c
12
Đơn vị tính: đồng
STT Tên sản phẩm Số bản vẽ
Số lượng
(cái)
Đơn giá Thành tiền
1

2
Máy kéo 12CV
+ Bánh răng
+ Bích chặn
...............
Máy kéo 8
+ Bánh răng
+ Bích chặn
...........
12-37-143
12-34-106
……….
8-37-140
8-33-105
...........
309
2.514
………
214
800
..........
4500
1052
……..
3420
952
.........
46.194.200
1.390.500
2.644.728

..........
3.512.152
731.880
761.600
..........
Cộng 50.232.230
(Nguồn tài liệu từ phòng tài vụ Công ty)
Bảng tổng hợp lương tháng, nhân viên thống kê phân xưởng chỉ thực hiện
việc ghi chép tên sản phẩm, số bản vẽ và số lượng sản phẩm còn đơn giá và
thành tiền do phòng tổ chức hành chính tính toán theo quy định của công ty
Cuối tháng, nhân viên thống kê phân xưởng gửi bảng tổng hợp lương,
bảng chấm công và các chứng từ liên quan lên phòng tổ chức hành chính. Căn
cứ vào các chứng từ này, phòng tổ chức hành chính tiến hành tính toán và lập
bảng thanh toán lương cho từng bộ phận tại phân xưởng.
Bảng 2-11:
Bộ Công Nghiệp
Công ty TNHH một
thành viên MK & MNN
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Bộ phận Quản lý phân xưởng Đúc
Tháng 05 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỷ Lớp: Kế toán 47c
13
Số
TT
Họ và tên
Lương cấp
bậc
Lương thời gian Lương phụ Tổng cộng

1 Nguyễn Thị Lan 1.386.200 21 1.119.600 53.300 1.172.900
2 Võ Đức Thành 2.350.200 21 1.898.238 90.392 1.988.630
3 Vũ Trọng Cầu 1.780.300 20 1.369.462 68.473 1.437.935
… ……….. …….. .….. ……… …….. ……..
Cộng 10.231.700 13.981.900 5.332.000 19.313.900
(Nguồn tài liệu từ phòng kế toán Công ty)
Hiện nay trong Công ty TNHH một thành viên Máy kéo và Máy nông
nghiệp thực hiện chế độ tuần làm 5 ngày, nghỉ 2 ngày là thứ 7 và chủ nhật, số
ngày chế độ theo quy định của Nhà nước là 26 ngày.
Lương thực tế của nhân viên QLPX = Lương thời gian +Lương phụ
Lương thời gian được xác định như công thức đã đề cập ở phần trên,
lương phụ ở Công ty TNHH một thành viên Máy kéo và Máy nông nghiệp bao
gồm tiền lương nghỉ lễ và nghỉ phép trong chế độ quy định và được tính theo
công thức:
Lương phụ = Lương cấp bậc x Số ngày nghỉ lễ, phép trong chế độ
26
Ví dụ: Tiền lương thực tế trong tháng 5 được lĩnh của nhân viên Nguyễn Thị
Lan được tính như sau:
Lương thời gian = 1.386.200 x 21 = 1.119.600đ
26
Lương phụ = 1.386.200 x 1 = 53.300đ
26
Vậy tiền lương thực tế của nhân viên này là:
Lương thực tế = 1.119.600 + 53.300 = 1.172.900đ
Đối với công nhân sản xuất trực tiếp lương chính xác định theo số lượng sản
phẩm hoàn thành. Còn lương phụ là các khoản phụ cấp như phụ cấp ăn ca, phụ
cấp độc hại….
Bảng 2-12:
Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỷ Lớp: Kế toán 47c
14

×