Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC TẠI HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 40 trang )

1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TS. Nguyễn Hữu Ánh
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC TẠI HÀ NỘI
Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
với rất nhiều sản phẩm các loại. Tuy nhiên trong phần tìm hiểu và trình bày của em,
em xin trình bày về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành cho sản phẩm
SGK.
2.1 - Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Sách giáo
khoa tại NXBGD tại Hà Nội
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất
Như phần trên em đã trình bày, quy trình làm sách gồm rất nhiều công đoạn.
Công đoạn trước là cơ sở để thực hiện công đoạn tiếp theo. Các công đoạn của quá
trình sản xuất SGK được thực hiện một cách tuần tự. Trong 3 giai đoạn của quy
trình xuất bản SGK thì hiện nay Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội chỉ thực hiện các
công đoạn trong quá trình làm Bản thảo và quá trình Chế bản, Thiết kế mỹ thuật còn
công đoạn In hiện nay đơn vị đang thực hiện theo 2 hình thức:
 In trọn gói: Theo hình thức này Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội sẽ tiến hành đấu
thầu giữa các nhà in để chọn ra nhà in phù hợp nhất. Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà
Nội sẽ đưa ra đơn giá in SGK và đặt hàng trọn gói cho các nhà in, đơn vị không
phải xuất vật tư giao cho nhà in mà chỉ phải kiểm soát về số lượng và chất lượng
các xuất bản phẩm được in tại các nhà in. Sau khi sách được in xong ở các nhà in,
đơn vị tiến hành nghiệm thu sản phẩm và thanh toán cho các nhà in theo hợp động
đã ký.
 In gia công: Theo hình thức này Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội sẽ thuê nhà in
thực hiện công đoạn in SGK cho đơn vị. Theo đó, đơn vị phải xuất giấy giao cho
nhà in, còn các chi phí khác như: chi phí mực in, chi phí nhân công, chi phí keo,
chỉ…do các nhà in tự hạch toán. Sau khi sách được in xong Nhà xuất bản Giáo dục
tại Hà Nội sẽ tiến hành nghiệm thu và thanh toán chi phí in gia công cho các nhà in
theo hơp đồng đã ký .
Tuỳ thuộc vào hình thức in mà đơn vị sẽ tập hợp CPSX và tính giá thành sản


phẩm một cách hợp lý nhất. Chi phí sản xuất SGK là toàn bộ chi phí phát sinh liên
Hoàng Thị Yến Lớp : Kế Toán 47C
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TS. Nguyễn Hữu Ánh
quan đến sản xuất sản phẩm. Do SGK có nhiều loại khác nhau về kích cỡ khổ sách,
số bản in mỗi loại, số trang sách của một cuốn do vậy chi phí sản xuất cho mỗi loại
là khác nhau. Một đặc điểm quan trọng đó là do đặc thù sản xuất SGK hiện nay là
SGK được sản xuất năm nào thì dùng cho năm đó nên SGK không có sản phẩm dở
dang. Do đó, CPSX sản phẩm chính là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ cho sản
phẩm SGK đó. Hơn nữa, SGK là sản phẩm có tính chất mùa vụ nên chi phí sản xuất
SGK chỉ phát sinh trong một số tháng nhất định trong năm.
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất SGK
Chi phí sản xuất SGK phân theo khoản mục chi phí thì có: Chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Các chi phí
NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp chỉ phát sinh trong giai đoạn
làm bản thảo SGK, biên tập và giai đoạn in gia công. Chi phí sản xuất chung
bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh trong giai đoạn Chế bản và Thiết kế mỹ
thuật. Theo đó:
- Các chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp hạch toán cho SGK bao gồm:
+ Chi phí giấy ruột
+ Chi phí giấy bìa
+ Chi phí phụ bản
+ Chi phí bao gói
+ Chi phí tem sách
- Các chi phí nhân công trực tiếp hạch toán cho SGK bao gồm:
+ Chi phí tiền lương, tiền ăn ca, tiền làm thêm giờ của cán bộ các Ban biên tập.
+ Các khoản trích theo lương gồm: BHYT, BHXH, KPCĐ của cán bộ các Ban
biên tập.
+ Chi phí nhân công thuê in gia công ngoài.
- Các chi phí sản xuất chung được phân bổ cho sản xuất SGK gồm:

+ Chi phí tiền lương, tiền ăn ca, tiền làm thêm giờ của cán bộ Phòng Chế bản
và Phòng Thiết kế mỹ thuật.
+ Các khoản trích theo lương của cán bộ Phòng Chế bản và Phòng Thiết kế
mỹ thuật.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ của các bộ phận Chế bản và Thiết kế mỹ thuật.
Hoàng Thị Yến Lớp : Kế Toán 47C
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TS. Nguyễn Hữu Ánh
+ Tiền nhuận bút tác giả.
+ Các chi phí thẩm định.
+ Các chi phí liên quan đến khâu Chế bản và Thiết kế mỹ thuật.
Chi phí sản xuất SGK phân theo nội dung kinh tế tại Nhà xuất bản Giáo dục
tại Hà Nội bao gồm:
- Chi phí NVL trực tiếp.
+ Chi phí giấy ruột.
+ Chi phí giấy bìa.
+ Chi phí mực in, chỉ, kẽm, cao su, keo.
+ Chi phí nhiên liệu, hoá chất.
+ Chi phí NVL khác.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí nhuận bút tác giả.
+ Chi phí công in.
+ Chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí điện, nước .
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí công cụ, dụng cụ.
- Chi phí khác.
2.1.3 Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Chi phí sản xuất SGK gồm rất nhiều loại chi phí khác nhau, do đó để thuận

tiện cho quá trình hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm Nhà xuất bản Giáo
dục tại Hà Nội sử dụng danh mục các Tiểu khoản theo bảng sau:
Tên TK Tên Tiểu khoản Tên chi phí phát sinh
62111 6000001 Chi phí giấy ruột
62111 6000002 Chi phí giấy bìa
62111 6000003 Chi phí mực in, chỉ, kẽm, cao su, keo
Hoàng Thị Yến Lớp : Kế Toán 47C
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TS. Nguyễn Hữu Ánh
62111 6000004 Chi phí nguyên, vật liệu chính khác
62111 6000010 Chi phí nhiên liệu, hoá chất
62211 6000005 Chi phí công in
62211 6000006 Chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ
62211 6000007 Chi phí nhuận bút tác giả
62211 6000008 Chi phí thẩm định, duyệt
62211 6000009 Chi phí thiết kế, biên tập, sửa bài, vẽ hình
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng sản phẩm. Sản phẩm SGK gồm
nhiều nhóm khác nhau do đó để thuận tiện cho quá trình tập hợp CPSX cho từng
nhóm, hiện đơn vị đang sử dụng danh mục các Mã tiết khoản như sau:
Mã Tiết khoản Tên Tiết khoản
51A0001 Sách giao khoa
51A0002 Vở bài tập
6200001 Sách bài tập
……….. …………….
Đối tượng tính giá thành hiện nay của đơn vị là theo từng sản phẩm hoàn
thành. Đơn vị sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong việc hạch toán
hàng tồn kho.Sau đây là quy trình ghi sổ chung :
Chứng từ gốc về chi phí và các bảng phân bổ
Chứng từ ghi sổ
(Phiếu kế toán)

Hệ thống xử lý sổ Nhật ký chung
Sổ chi tiết tiểu khoản của các TK 62111, 62211
Bảng tính giá thành và các Báo cáo kế toán khác
Sổ cái các TK 62111, 62211, 15481, 15482, 15411, 33411, 1521...
Bảng cân đối số phát sinh
Hoàng Thị Yến Lớp : Kế Toán 47C
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TS. Nguyễn Hữu Ánh
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
2.2 - Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất Sách giáo khoa
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
* Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho; Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ; Bảng
kê mua hàng.
* Tài khoản sử dụng:
TK 621: “chi phí nguyên vật liêu trực tiếp”. TK này phải được mở chi tiết cho
từng đối tượng tập hợp chi phí. Để theo dõi tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
cho sản phẩm SGK đơn vị dùng TK 62111.
TK 62111: Chi phí NVL trực tiếp SGK dùng để tập hợp và kết chuyển các chi
phí NVL trực tiếp phát sinh trong quá trình sản xuất SGK.
 Kết cấu và nội dung TK 62111:
Hoàng Thị Yến Lớp : Kế Toán 47C
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TS. Nguyễn Hữu Ánh
Bên Nợ : - Giá trị NVL trực tiếp xuất dùng cho hoạt động sản xuất
SGK trong kỳ.
- Giá trị NVL đã giao gia công hoàn thành trong kỳ.
Bên Có : - Kết chuyển giá trị NVL trực tiếp sử dụng cho hoạt động sản xuất

SGK trong kỳ vào TK 15411
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK 632.
- Giá trị NVL trực tiếp sử dụng không hết nhập lại kho.
TK 62111 cuối kỳ không có số dư .
TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
TK 15411 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
TK 111,112,131,133,331…
* Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ chi tiết vật tư; Sổ tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn;
Sổ Nhật ký chung; Sổ cái TK 1521, TK 62111; Sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp.
* Quy trình tổ chức kế toán chi phí NVL trực tiếp :
Mỗi khi có nhu cầu về nguyên, vật liệu phục vụ cho sản xuất, cán bộ Phòng
Quản lý sản xuất sẽ dựa vào định mức NVL cho từng loại sản phẩm tính toán số
NVL cần rồi lập “ Lệnh xuất kho” (biểu số 01). Lệnh xuất kho phải có xác nhận của
Thủ trưởng đơn vị và sau đó chuyển cho Phòng Kho vận.
Biểu số 01
Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội LỆNH XUẤT KHO
Mã số thuế: 01001085431 Số: 3037/K8B Ngày
04/02/2008
Mã kho: K8B KHO CONG TY COGI. GIẤY
Tính chất xuất: Xuất cho sản xuất SGK
Đơn vị : K8 Kho cắt rọc CT Cogi
Giấy cuộn (ĐVT: Kg) Qui ra thành giấy ram thành phẩm (ĐVT:ram)
Mã VT Tên vật tư Số lượng Mã VT Tên vật tư Số lượng
BBC60K70 Bãi Bằng 60 K70 75.000 BBC60K70 Bãi Bằng 60K70*100t/r
3.450

PHÒNG QLSX NGƯỜI NHẬN NGƯỜI LẬP THỦ TRƯỞNG ĐVỊ
Hoàng Thị Yến Lớp : Kế Toán 47C
7

Chuyên đề thực tập chuyên ngành TS. Nguyễn Hữu Ánh
Phòng kho vận căn cứ vào Lệnh xuất kho lập “ Phiếu xuất kho” ( biểu số 02)
và tiến hành xuất nguyên, vật liệu theo đúng yêu cầu của Phòng Quản lý sản xuất về
số lượng và chủng loại vật tư. Đồng thời cán bộ kho vân tiến hành vào “ Thẻ kho”
theo đúng số lượng đã xuất.
Biểu số 02
Đơn vị: Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO
Mã số thuế: 01001085431 Ngày 04 tháng 02 năm 2008
Nợ: ………… Số:
005172
Có: …………
- Họ, tên người nhận hàng: Xí nghiệp in Bắc Ninh Địa chỉ (bộ phận): ……..
- Lý do xuất hàng: Xuất gia công - Xuất tại kho: K8B Kho công ty
COGI
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư
(sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng

từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Bãi Bằng 60 K70*100
500t/r
BBC60K70
ram 3.450
Cộng: 3.450
Cộng thành tiền (Bằng chữ):
……………………………………………………………
Xuất ngày 04 tháng 02 năm
2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sau đó, Lệnh xuất kho và phiếu xuất kho sẽ được chuyển cho kế toán phụ
trách vật tư tiến hành hạch toán.Từ Phiếu nhập kho do phòng kho vận gửi lên, kế
toán sẽ lập một phiếu kế toán gọi là “ chứng từ ghi sổ” ( biểu số 03) để tập hợp các
Hoàng Thị Yến Lớp : Kế Toán 47C
M u s 02-VTẫ ố
Theo Quy t nh: 1141-TCQ /C KTế đị Đ Đ
Ng y 1 tháng 11 n m 1995 à ă
c a B T i chính ủ ộ à
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TS. Nguyễn Hữu Ánh
chứng từ gốc liên quan tới nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu đồng thời ghi các định
khoản liên quan. Mỗi Phiếu xuất kho kế toán lại lập một Chứng từ ghi sổ.
Đối với vật tư nhập kho, Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội sử dụng giá thực
tế để ghi sổ. Còn đối với giá vật tư xuất, đơn vị hiện đang xác định theo phương
pháp giá bình quân cuối kỳ trước, kỳ tính giá theo tháng.

Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước
Giá thực tế từng loại vật tư tồn kho cuối kỳ trước
Số lượng thực tế từng loại vật tư tồn kho cuối kỳ trước

=
Giá thực tế từng loại vật tư xuất kho
Số lượng từng loại vật tư xuất kho
Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước
= x
Ở đây, cán bộ phòng kho vận sẽ theo dõi vật tư về mặt số lượng dựa trên phiếu xuất
kho. Sau đó, kế toán sẽ dựa vào Phiếu xuất kho này và căn cứ vào bảng tính giá vật
tư xuất kho tính theo giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước để lập ra Chứng từ ghi sổ.
Biểu số 03
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :GS03125 Ngày: 04/02/2008
TT
Diễn giải
Ghi Nợ Ghi Có
Số lượng
(ram)
Số tiền
(đ)
Tài
khoản
Tiểu
khoản
Tiết
khoản
Tài

khoản
Tiểu
khoản
Tiết
khoản
1
Xuất vật tư cho
sản xuất SGK
62111 62000001 51A0001 1521 1520001 3.450 83.671.618
Tổng cộng
Số lượng chứng từ gốc kèm theo: ………… Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2008
Hoàng Thị Yến Lớp : Kế Toán 47C
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TS. Nguyễn Hữu Ánh
Lập Biểu Kế Toán Trưởng
Nhà xuất bản Giáo dục có sử dụng phần mềm kế toán tự viết, số liệu kế toán
chỉ cần nhập một lần sau đó sẽ tự động chuyển vào các sổ sách kế toán có liên
quan. Khi kế toán vật tư lập xong Chứng từ ghi sổ và lập lệnh kế toán máy, số
liệu sẽ tự động chuyển vào Sổ chi tiết vật tư ( biểu số 04). Sổ chi tiết vật tư được
mở cho từng danh điểm vật tư theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. Cơ sở là chứng từ
nhập, xuất vật tư, mỗi chứng từ gốc được ghi ở một dòng trên sổ.
Hoàng Thị Yến Lớp : Kế Toán 47C
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TS. Nguyễn Hữu Ánh
Biểu số 04
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà nội
SỔ CHI TIẾT TIỂU KHOẢN
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 1521 NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU CHÍNH (GIẤY IN)
MÃ TIỂU KHOẢN: 1520001: GIẤY RAM

Tháng 2 năm 2008
Số chứng từ
Ngày Diễn giải
Đối ứng Số tiền
Số tài
chính
Số
nội
bộ
Tài
khoản
Tiểu
khoản
Tiết
khoản
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 8.337.793.170
003125 04/02/2008
Xuất vật tư cho sản xuất
SGK
62111 62000001 51A0001 83.671.618
003133 04/02/2008
Xuất vật tư cho Công ty
Cổ phần in Ninh Bình
15421 14N0007 51A0001 66.952.143
003572 07/02/2008
Xuất vật tư cho Công ty
Cổ phần in Thái Bình
15421 14N0020 51A0001 124.633.587
003612 09/02/2008

Xuất vật tư cho Công ty
Cổ phần in Nam Định
……… ……….. ……………………. ………. ……….. …………… ……………
Tổng phát sinh 3.243.111.207 4.731.537.538
Dư cuối kỳ 6.849.366.839
Hà nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008
Lập biểu Kế toán trưởng
Từ các Sổ chi tiết vật tư ,cuối tháng kế toán máy sẽ tự động kết chuyển lập ra
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn ( biểu số 05). Bảng này là căn cứ để cuối tháng
đối chiếu với Sổ cái TK 152.
Sau đó, số liệu từ Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn vật tư sẽ được tự động
chuyển sang Sổ Nhật ký chung của đơn vị ( biểu số 06).
Hoàng Thị Yến Lớp : Kế Toán 47C
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TS. Nguyễn Hữu Ánh
Biểu số 05
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội
BẢNG CÂN ĐỐI NHẬP XUẤT TỒN VẬT TƯ
Tất cả các kho NXB
Tháng 2 năm 2008
Trang 1
Mã VT Tên vật tư ĐVT
Tồn đầu Nhập Xuất Tồn cuối
Số
lượng
Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền GVCK
Giấy cuộn
BBC6070 Bãi Bằng 60 K70 kg 235864 271974553 0.00 0 49972 57622665 185892 214351888 12326.84
DNC5070 Đồng Nai 50 K70 kg 489236 5812971432 0.00 0 85338 1013963314 403898 4799008118 12235.36

PLC5080 Phi lío 50 K70 kg 0.00 0 450000 5512142843 50000 612460315 400000 4899682528 10280.65
……… ……………… …… …….. ………….. …… ……………. ……… …………… ……… …………. ……….
Cộng 4367437 63833175469 1584800 18523168793 2561289 28636884812 3390948 53719459440
Giấy ram
CAR5710
Canada 59,2 K70*100
500t/r
ram 131 26312569 0.00 0 0.00 0 131 26312569 211354.32
HQR2570
Couché NTT 250
K72*102
ram 0.00 0 2739 763802588 0.00 0 2739 763802588 252053.2
…….. ………….. ….. ……….. …………… ……. ………… ……. ………… …… …………… …………
Cộng 40231 8337793170 13264 3243111207 20135 4731537538 33360 6849366839
Hà Nội, Ngày 03 tháng 03 năm 2008
Lập biểu Kế toán trưởng
Hoàng Thị Yến Lớp : Kế Toán 47C
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TS. Nguyễn Hữu Ánh
Biểu số 06
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠI
Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 2 năm 2008
Trang: 1
Ngày Số ctừ Nội dung
TK
Nợ
Tiểu Nợ Tiết Nợ
TK


Tiểu Có Tiết Có
Số
lượng
Số
bản
Doanh
sô bìa
Số tiền Ngày gốc
Ctừ
gốc
MDV
gốc
Số tiền
gốc
…… … ……… … …… …… … …… ….. … … …… …… …… … … …
04/02/2008 03125
Chi phí NVL - giấy ruột
( mã sách 2M232T7)
62111 6000001 6200001 1521 1520001 1520002 24312 83671618 04/02/2008 03125
04/02/2008 03133
Xuất vật tư cho Công ty
cổ phần in Ninh Bình
15421 14N007 1521 1520001 1520002 20321 66952143 04/02/2008 03133
04/02/2008 07223
Phải trả công in
(mã sách: 2M281T7)
62211 6000005 6200001 3312 14C002 TMA001 19865 8233598 04/02/2008 07223
04/02/2008 07226
Chi phí NVL - giấy ruột
(mã sách: 2M281T7)

62111 6000001 6200001 3312 14C002 TMA001 19865 28112945 04/04/2008 07226
04/02/2008 02355
Phân bổ lương
T 02/2008 (C1, 2, 3)
62211 6000006 51A001 33411 334000 334002 412652389 04/02/2008 02355
….. … …… … …. … …. … …… …… …… …… … … … … …
Cộng chuyển sang trang sau
4331632977
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008
Lập biểu Kế toán
trưởng
Hoàng Thị Yến Lớp : Kế Toán 47C
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TS. Nguyễn Hữu Ánh
Từ Sổ nhật ký chung, phần mềm kế toán máy tự động cập nhật số liệu vào bên Có của TK 1521. (biểu số 07)
Biểu số 07
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội
SỔ CÁI
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 1521 NGUYÊN LIỆU, VL CHÍNH (GIẤY IN)
Tháng 2 năm 2008
Dư Nợ đầu kỳ 64 523 123 887
Số chứng từ
Ngày Diễn giải
Đối ứng Số tiền
Số tài chính Số nội bộ Tài khoản Tiểu khoản Tiết khoản Nợ Có
003125 04/02/2008 Xuất vật tư cho sản xuất SGK 62111 62000001
83.671.618
003133 04/02/2008
Xuất vật tư cho Công ty Cổ

phần in Ninh Bình
15421 14N0007 66 952 143
003572 07/02/2008
Xuất vật tư cho Công ty Cổ
phần in Thái Bình
15421 14N0020 124 633 587
004099 10/02/2008
Mua vật tư của Công ty giấy
Bãi Bằng
1121 1 342 127 695
……… ……….. ……………………. ………. ……….. …………… ……………
Tổng phát sinh 15 899 727 318 8 456 577 133
Dư cuối kỳ 71 966 274 072
Hà nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008
Lập biểu Kế toán trưởng
Đồng thời số liệu được cập nhật đối ứng vào bên Nợ của TK 62111 “ chi phí NVL trực tiếp sản xuất SGK”. ( mẫu sổ chi tiết biếu số 08)
Hoàng Thị Yến Lớp : Kế Toán 47C
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TS. Nguyễn Hữu Ánh
Biểu số 08
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội SỔ CHI TIẾT TIỂU KHOẢN
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 62111 CP NVL TRỰC TIẾP SGK
MÃ TIỂU KHOẢN: 6000001 : CHI PHÍ GIẤY RUỘT
Tháng 2 năm 2008
Số chứng từ
Ngày Diễn giải
Đối ứng Số tiền
Số tài
chính

Số nội bộ
Tài
khoản
Tiểu
khoản
Tiết
khoản
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
03125 765NK21231 04/02/2008
Chi phí NVL - giấy ruột
( mã sách: 2M232T7)
1521 1520001 83671618
03133 765NK12604 04/02/2008
Chi phí NVL - giấy ruột
( mã sách: 2M281T7)
1521 1520001 66952143
…. ….. ….. ….. …. …. …. …..
….. … …. ….. …. …. …. ….
.
Tổng phát sinh
3623012588 3623012588
Số dư cuối kỳ
0
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008
Lập biểu Kế toán trưởng
Sổ chi tiết tiểu khoản 62111 tập hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp sản
xuất SGK trong kỳ, trong đó sổ được chi tiết thành Mã tiểu khoản để theo dõi
cho từng loại nguyên vật liệu. Ở đây, sổ chi tiết được chi tiết cho chi phí
Giấy ruột sản xuất SGK trong kỳ.

Tất cả các chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp sản xuất SGK phát sinh trong kỳ
sẽ được tập hợp trên Sổ cái TK 62111. ( biểu số 09)
Biểu số 09
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Hoàng Thị Yến Lớp : Kế Toán 47C
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TS. Nguyễn Hữu Ánh
Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội SỔ CÁI
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 62111 CP NVL TRỰC TIẾP SGK
Tháng 2 năm 2008
Số dư đầu kỳ : 0
Số chứng từ Ngày Diễn giải Đối ứng Số tiền
Số tài
chính
Số nội bộ Tài Tiểu Tiết Nợ Có
03125 765NK21231 04/02/2008
Chi phí NVL - giấy ruột
( mã sách: 2M232T7)
1521 1520001 83 671 618
03133 765NK12604 04/02/2008
Chi phí NVL - giấy ruột
( mã sách: 2M281T7)
1521 1520001 66 952 143
03681 765NK20100
05/02/2008
Chi phí NVL - giấy bìa
( mã sách: 2M281T7)
3312 14B002 37 209 336
…….. …………… ………… ……………………… …… ……… ………. ……….. ………..
Kết chuyển chi phí nguyên,

vật liệu trực tiếp T2/2008
15411 7.277.065.329
Cộng số phát sinh
7.277.065.329 7.277.065.329
Số dư cuối kỳ
0
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008
Lập biểu Kế toán trưởng
Khi mua nguyên vật liệu không tiến hành nhập kho mà giao trực tiếp cho bộ
phận sản xuất thì kế toán phụ trách phần hành nguyên, vật liệu căn cứ vào các
chứng từ gốc gồm Hoá đơn mua hàng, Phiếu chi hoặc Giấy báo Nợ của ngân hàng
tuỳ (tuỳ hình thức thanh toán hoặc chưa thanh toán cho người bán) để nhập số liệu
vào Sổ Nhật ký chung . Từ đây số liệu sẽ tự động được cập nhật vào các sổ sách có
liên quan khác theo chu trình giống như xuất nguyên, vật liệu từ kho như đã trình
bày ở trên.
Khi thực hiện hợp đồng in gia công SGK, Nhà xuất bản Giáo dục tại Hà Nội
sẽ căn cứ vào định mức NVL để xuất NVL cho công ty in. Khi xuất vật tư giao cho
công ty in, kế toán lập “chứng từ ghi sổ” hạch toán số vật tư xuất trên TK 15421 “
vật tư giao in gia công” . Cuối kỳ khi in hoàn thành kế toán tiến hành kết
chuyển số vật tư đã gia công hoàn thành nhập kho từ TK 15421 sang TK 62111 để
tập hợp chi phí NVL sản xuất SGK, tính ra giá thành sản phẩm SGK.
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp sản xuất SGK :
Hoàng Thị Yến Lớp : Kế Toán 47C
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành TS. Nguyễn Hữu Ánh
TK 152, 331, 111… TK 62111 TK 15411
(1)
TK 15421
(2) (5)
(4)

TK 152
TK133

(3) (6)
(1): Xuất nguyên, vật liệu trực tiếp sản xuất SGK.
(2): Xuất nguyên, vật liệu trực tiếp thuê in gia công SGK.
(3): Thuế GTGT được khấu trừ
(4): Giá trị nguyên, vật liệu của số SGK thuê in gia công hoàn thành bàn giao.
(5): Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp SGK.
(6): Nguyên, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp hạch toán cho SGK gồm:
+ Chi phí tiền lương, tiền ăn ca, tiền làm thêm giờ của cán bộ các Ban biên tập.
+ Các khoản trích theo lương gồm: BHYT, BHXH, KPCĐ của các Ban biên tập.
+ Chi phí nhân công thuê in gia công.
* Chứng từ sử dụng: Hiện đơn vị đang sử dụng Bảng phân bổ tiền
lương, KPCĐ, BHXH, BHYT.
* Tài khoản sử dụng
Hoàng Thị Yến Lớp : Kế Toán 47C

×