Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Những Đặc Điểm Kinh Tế Kỹ Thuật Của Công Ty TNHH Kinh Doanh Dịch Vụ Thương Mại Hùng Vĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.59 KB, 11 trang )

Những Đặc Điểm Kinh Tế Kỹ Thuật Của Công Ty TNHH Kinh
Doanh Dịch Vụ Thương Mại Hùng Vĩ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng Ty
Cơng ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ thuộc công ty kinh
doanh vừa và nhỏ, được cấp giấy phép kinh doanh số 0101689 cấp ngày
17/12/2002.
Tên giao dịch: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Trụ sở chính: Xóm 15 – xã Cổ Nhuế – Từ Liêm – Hà Nội
Là một nơi thuận tiện giao dịch trong việc kinh doanh mua bán trong nước,và
ngồi nước. Vì là Cơng ty thương mại không trực tiếp sản xuất , nhưng Công ty đã
xúc tiến một cách đáng kể về cung cấp hàng hóa , vật tư , phương tiện phục vụ nhu
cầu thị trường , làm đại lý cho các thành phần kinh tế trong và ngoài nước .
Để thực hiện tốt hoạt động thương mại trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh
quyết liệt như hiện nay , Công ty đã không ngừng cải tiến đổi mới hoạt động kinh
doanh nhằm đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của thị trường, đó là Cơng ty
thực hiện phương châm “ Bán những hàng hóa mà thị trường cần” bên cạnh đó là
chính sách đa dạng hóa kinh doanh với phương thức hoạt động linh hoạt phục vụ
mọi nhu cầu của khách hàng , như bán hàng qua điện thoại , vận chuyển , lắp đặt
tại nhà .
Dưới sự lãnh đạo của ban Quản trị cùng sự cố gắng nỗ lực của các thành viên
trong 2 năm (năm 2007- năm 2008) vừa qua Công ty đã đạt được những thành tựu
đáng khích lệ .
Sau dây là một số chỉ tiêu kinh tế cụ thể của Công ty TNHH Kinh doanh dịch
vụ thương mại Hùng Vĩ.


Biểu số 1.1: Kết quả hoạt động của Công ty trong 2 năm gần đây (năm 2007năm 2008)
ĐVT : Triệu đồng

Năm
Chỉ tiêu



2007

2008

Tổng doanh thu

2.132

2.750

Tổng chi phí

1.332

1.870

Tổng lợi nhuận sau thuế

720

792

Nộp ngân sách nhà nước

280

308

0,844


1.15

Thu nhập bình quân đầu người / tháng

Từ bảng kết quả hoạt động của Công ty ta thấy từ năm 2007 đến năm 2008
doanh thu tăng , thể hiện sự mở rộng quy mô kinh doanh . Cụ thể tổng doanh thu
năm 2007 là 2.132 triệu đồng , tổng doanh thu năm 2008 là 2.750 triệu đồng tăng
29% so với năm 2007.
Tổng lợi nhuận năm 2008 tăng 10% so với năm 2007. Thu nhập bình quân
đầu người năm 2008 tăng đáng kể với mức tăng 36% so với năm 2007.
Nộp ngân sách nhà nước năm 2008 tăng 10% so với năm 2007 .

Biểu số 1. 2 : Vốn và cơ cấu vốn của Công ty
ĐVT : Triệu đồng


Chỉ tiêu
1.Tổng tài sản
- Tài sản cố định
- Tài sản lưu động
2.Nguồn vố
- Vốn chủ sở hữu
- Công nợ
Hệ số tự tài trợ
Hệ số công nợ

Năm 2007
Tỷ trọng
Số tiền

%
18.227
100
1.029
5,65
94,35
17.198
18.227
100
8.285
45,45
9.942
54,55
0,4545
0,5455

Năm 2008
Tỷ trọng
Số tiền
%
18.827
1.284
17.543

100
6,82
93,18

18.827
100

8.891
47,23
9.936
52,77
0,4723
0,5277

So sánh
Số tiền
600
255
345
600
606
-6
0,0178
-0,0178

Tỷ trọng
%
_
1,17
-1,17
_
1,78
-1,78

Như vậy vố Chủ sở hửu của Công ty năm 2007 là 8.285 triệu đồng năm 2008
là 8.891 tăng thêm 606 triệu đồng. Số nợ của Công ty giảm , Qua bảng trên ta thấy
nguồn vốn kinh doanh của Cơng ty cịn thiếu do đó Cơng ty cần huy động thêm

nguồn vốn để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ là một Cơng ty
thương mại , do đó khơng trực tiếp sản xuất mà chỉ kinh doanh các hàng hóa , sản
phẩm , nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ .
Những mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm : Bút bi , bút máy ,
quạt điện , điều hòa , ti vi , tủ lạnh ...vv.
Việc sản xuất kinh doanh của Công ty được thể hiện ở sơ đồ sau :
Sơ đồ 1.1: Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Nhà sản xuất,

Cơng ty TNHH

Cơ quan, xí

hay cung cấp

Kinh doanh dịch

nghiệp, cơng

sản phẩm

vụ thương mại

trình

Người tiêu
dùng



Mua từ nhà sản xuất , hay nhà cung cấp vv…
Cơng ty bán cho các Cơ quan Xí nghiệp , Cơng trình có nhu cầu
lớn.
Bán lẻ cho người tiêu dùng
1.3. Đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Cơ cấu Tổ chức bộ máy của Công ty theo mơ hình trực tuyến chức năng ,
được mơ tả theo sơ đồ sau .
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty.
Giám đốc

Phó Giám
đốc

Phịng

Phịng

Phịng

Phịng

Phịng

Kinh

Tổ

Kế tốn


Chính

Quản

doanh
chức
trị

- Giám đốc Công ty: Là người đứng đầu Công ty cũng là người chịu trách
nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động , kết quả kinh doanh của Công ty
- Phó Giám đốc Cơng ty : Có trách nhiệm giúp Giám đốc Công ty điều hành
một số lĩnh vực hoạt động của Công ty , thiết lập mối quan hệ giữa các Công ty
khác do Giám đốc ủy quyền , chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả thực
hiện nhiệm vụ được giao.
- Chức năng của các phòng ban :


+ Phịng Kinh doanh : Có nhiệm vụ chỉ đạo các nghiệp vụ kinh doanh của
Cơng ty , tìm hiểu khảo sát thị trường , nắm bất được nhu cầu của thị trường , tham
mưu cho Giám đốc lập kế hạch kinh doanh .
+ Phòng Tổ chức : Tham mưu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy , tuyển dụng
và quản lý nhân sự , giải quyết các chính sách cho cán bộ công nhân viên . Quản lý
mọi cơng việc hành chính như : Giao dịch , văn thư , hồ sơ nhân sự , quản lý con
dấu.
+ Phịng Kế tốn : Là cơ quan chức năng tham mưu cho Giám đốc về mặt
cơng tác tài chính kế tốn, phản ánh liên tục tồn diện và có hệ thống các hoạt
động kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh.
+ Phịng Chính trị : Là cơ quan chức năng giúp Giám đốc thực hiện nhiệm vụ
công tác Đảng , cơng tác Chính trị , xây dựng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững
mạnh , xây dựng và cũng cố cơng tác cán bộ

+ Phịng Quản lý : Là công tác quản lý dưới quyền Giám đốc , chịu trách
nhiệm về nhập - xuất hàng hóa , nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ và từ Công ty
mang hàng hóa , ngun vật liệu , cơng cụ dụng cụ ra bán trên thị trường .

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
Tổ chức bộ máy Kế tốn là trên một góc độ tổ chức lao động kế toán , là tập
hợp đồng bộ các cán bộ nhân viên kế toán đảm bảo thực hiện khối lượng cơng tác
kế tốn phần hành , với đầy đủ các chức năng thông tin , kiểm tra hoạt động của
đơn vị cơ sở . Các nhân viên kế tốn trong bộ máy kế tốn có mối liên hệ chặt chẽ
qua lại xuất phát từ sự phân công lao động phần hành trong bộ máy .
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán của Cơng ty
Kế tốn
trưởng


Kế tốn

Kế tốn

Kế tốn

Kế tốn

Kế tốn

Thủ

vốn tiền

cơng


phí và

thuế và

bán hàng

quỹ

mặt

nợ

tài sản

quan hệ

và xác

cố định

nội bộ

định

- Kế toán trưởng : Là người điều hành tồn bộ cơng tác hạch tốn , kế tốn
tồn Cơng ty . Kiêm kế tốn tổng hợp , tổng hợp các phần hành kế toán, lập báo
cáo quyết toán . Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh kịp thời , là người chịu
trách nhiệm trước Giám đốc và tồn bộ Cơng ty về mặt tài chính .
- Kế toán vốn bằng tiền : Là người theo dõi về tiền mặt , tiền gửi Ngân hàng ,

tiền đang chuyển .
- Kế tốn cơng nợ : Theo dõi tình hình cơng nợ của Cơng ty , các khoản phải
trả mà Công ty đang chiếm dụng , các khoản lương của cán bộ công nhân viên của
Công ty .
- Kế tốn phí và tài sản cố định: Là người có nhiệm vụ theo dõi các khoản chi
phí của Cơng ty đã sử dụng qua các kỳ , từ đó đưa ra ý kiến tăng hay giảm chi phí .
Đồng thời cũng theo dõi tất cả các biến động về tài sản cố định và hiệu quả sử
dụng các tài sản đó .
- Kế tốn thuế và quan hệ nội bộ : Có trách nhiệm theo dõi các khoản phải
thanh toán với ngân sách nhà nước , các khoản thuế . Vì Cơng ty có các đơn vị trực
thuộc , nên kế tốn có trách nhiệm theo dõi các khoản cơng nợ nội bộ phát sinh và
đã thanh tốn của các đơn vị trực thuộc .


- Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh : Là người ghi nhận doanh
thu , giá vốn , cuối kỳ tập hợp số liệu của các bộ phận liên quan , lập báo cáo kết
quả kinh doanh trình Kế tốn trưởng và Giám đốc .
- Thủ quỹ : Có nhiệm vụ theo dõi và quản lý tiền mặt tại quỹ của Công ty,
chịu trách nhiệm thu chi theo yêu cầu của cấp trên .
1.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty .
1.5.1. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty .
- Tại Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ chế độ kế toán
áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính .
- Kế tốn Cơng ty thực hiện kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên , cuối tháng kế toán tiến hành kiểm kê hàng tồn kho để tính giá vốn
hàng hóa .
- Cơng ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho tất cả các
mặt hàng mà Công ty kinh doanh . Theo phương pháp này số thuế GTGT phải nộp
trong kỳ được xác định :


Số thuế GTGT
phải nộp

Thuế GTGT đầu ra

=

thuế GTGT đầu ra

=

Doanh số hàng bán chưa
tính thuế

-

thuế GTGT đầu vào

x

Thuế suất thuế GTGT
(5% , 10% )


Trong đó : Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hóa đơn mua hàng .

1.5.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế tốn .
Ở Cơng ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ chủ yếu kinh
doanh về hàng hóa , ngun vật liệu , cơng cụ dụng cụ đòi hỏi phản ánh giá trị, số

lượng , chất lượng của từng hàng hóa , vật liệu , cơng cụ dụng cụ . Vì thế kế tốn
sử dụng các chứng từ kế toán sau :
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn mua hàng
Phiếu báo vật tư
Biên bản kiểm kê vật tư
Bảng thanh toán
Phiếu thu
Phiếu chi
…vv


1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán tại Cơng ty .
Tài khoản kế tốn ở Cơng ty được vận dụng theo chuẩn mực kế toán .
Các tài khoản Công ty thường sử dụng bao gồm :
- Đối với tiền măt và tiền gữi ngân hàng tài khoản thường sử dụng là : TK 111
, TK 112
- Đối với các khoản chi phí va tính giá thành tài khoản thường sử dụng là : TK
621 , TK 622 , TK 641 , TK 642 , TK 154 , TK 142
- Đối với hàng hóa , nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ tài khoản thường sử
dụng là : TK 152 , TK 153 , TK 155 , TK 156 , TK 157
- Ngồi ra Cơng ty cịn sử dung một số tài khoản liên quan khác như : TK
131 , TK 141 , TK 334 , TK 338 , TK 331 , TK 333 ,TK 632 , TK 511 , TK 911 …
vv.
1.5.4. Tổ chức vận dụng sổ kế tốn ở Cơng ty .
Hình thức sổ sách kế tốn Cơng ty áp dụng là hình thức Nhật ký chứng từ theo
sơ đồ sau :



Sơ đồ 1.4 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ .

Chứng từ gốc

Nhật ký
Bảng kê

chứng từ

Sổ , thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
Sổ cái

hợp chi tiết

Báo cáo tài
chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày , căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra , lấy số liệu cơ sở ghi
vào bảng kê , sổ chi tiết có liên quan . Cuối tháng kế tốn Cơng ty chuyển số liệu
tổng cộng của bảng kê sổ chi tiết vào Nhật ký chứng từ , sau đó khóa sổ . Cộng số
liệu kiểm tra đối chiếu trên các Nhật ký chứng từ với sổ kế toán , bảng tổng hợp
chi tiết sau đó lấy số liệu tổng của Nhật ký chứng từ ghi vào sổ cái lên bảng cân

đối kế toán , các báo cáo tài chính theo quy định của bộ tài chính .
Nhật ký chứng từ đảm bảo được tính chun mơn của sổ kế tốn , sổ kết cấu
theo một bên của tài khoản nên giảm một nửa khối lượng sổ , có tính kiểm tra cao


đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý và lập báo cáo định kỳ kịp
thời hạn .
1.5.5. Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán .
Đến cuối tháng , cuối kỳ kế toán lấy số liệu trên sổ cái lên bảng cân đối kế
toán , các báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính .
-

Báo cáo thu chi tài chính

-

Báo cáo kết quả kinh doanh

-

Báo cáo thuế

-

Bảng cân đối kế toán
Báo cáo tài chính được cơng ty nộp cho : Cơ quan Thuế , Bộ Tài chính , và
một số cơ quan có liên quan khác




×