Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.02 KB, 63 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Lời mở đầu
Trong điều kiện về kinh tế – xã hội nước ta hiện nay, Doanh nghiệp nào
cũng muốn tồn tại thì khơng phải lúc nào cũng duy trì mãi một chỗ đứng của
mình mà phải xác định được vị trí thực tại và đặc biệt phải xác định được mục
tiêu cụ thể trong từng giai đoạn. Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thương
mại Hùng Vĩ như bao cơng ty khác cũng vậy. Nó cho ta thấy được sự đánh
giá chính xác chất lượng cơng tác của đơn vị trên tồn bộ q trình kinh
doanh cũng như trong từng khâu, từng giai đoạn, từng hoạt động của nó, cần
phải tiến hành phân chia các họat động kinh doanh thành các giai đoạn khác
nhau.
Từ đó kế toán sẽ vận dụng tổng hợp các phương pháp chứng từ đối ứng
tài khoản, tính giá và tổng hợp – cân đối kế toán để hạch toán từng quá trình
Tuy nhiên sự canh tranh gay gắt của mơi trường kinh doanh, địi hỏi các
doanh nghiệp phải ln chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình nhằm mục tiêu có lãi và tạo chỗ đứng trên thị trường . Vì vậy Cơng ty
ln tự mình đổi mới cách thức kinh doanh và hồn thiện cơng tác kế tốn
nhằm mục tiêu đạt được doanh thu cao và giá thành hạ .Vậy nên , em mạnh
dạn chọn đề tài “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
tại Cơng ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ ” . Quá trình
tiêu thụ là một giai đoạn rất quan trọng đối với các doanh nghiệp thương mại
nói chung và Cơng ty TNHH Kinh doanh dịch vụ Hùng Vĩ nói riêng bởi đây
là khâu cuối cùng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Bởi vậy, cơng
tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ luôn được ban giám đốc quan
tâm và từng bước hoàn thiện.
Chuyên đề ngoài phần lời mở đầu , phần kết luận gồm 3 phần chính :

Lê Thế Anh

1



KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Phần 1 : Những đặc điểm kinh tế - Kỹ thuật của Công ty TNHH
Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Phần 2 : Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hóa tại Cơng ty TNHH Kinh doanh dịch vụ Hùng Vĩ
Phần 3 : Hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hóa tại Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ

Lê Thế Anh

2

KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Phần 1
Những Đặc Điểm Kinh Tế - Kỹ Thuật Của Công Ty TNHH
Kinh Doanh Dịch Vụ Thương Mại Hùng Vĩ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty
Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ thuộc công ty
kinh doanh vừa và nhỏ, được cấp giấy phép kinh doanh số 0101689 cấp ngày
17/12/2002.
Tên giao dịch: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ

Trụ sở chính: Xóm 15 – xã Cổ Nhuế – Từ Liêm – Hà Nội
Là một nơi thuận tiện giao dịch trong việc kinh doanh mua bán trong
nước,và ngồi nước. Vì là Cơng ty thương mại không trực tiếp sản xuất ,
nhưng Công ty đã xúc tiến một cách đáng kể về cung cấp hàng hóa , vật tư ,
phương tiện phục vụ nhu cầu thị trường , làm đại lý cho các thành phần kinh
tế trong và ngoài nước .
Để thực hiện tốt hoạt động thương mại trong nền kinh tế thị trường cạnh
tranh quyết liệt như hiện nay , Công ty đã không ngừng cải tiến đổi mới hoạt
động kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu địi hỏi ngày càng cao của thị trường,
đó là Công ty thực hiện phương châm “ Bán những hàng hóa mà thị trường
cần” bên cạnh đó là chính sách đa dạng hóa kinh doanh với phương thức hoạt
động linh hoạt phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng , như bán hàng qua điện
thoại , vận chuyển , lắp đặt tại nhà .
Dưới sự lãnh đạo của ban Quản trị cùng sự cố gắng nỗ lực của các thành
viên trong 2 năm (năm 2007- năm 2008) vừa qua Cơng ty đã đạt được những
thành tựu đáng khích lệ .

Lê Thế Anh

3

KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sau dây là một số chỉ tiêu kinh tế cụ thể của Công ty TNHH Kinh doanh
dịch vụ thương mại Hùng Vĩ.
Biểu số 1.1: Kết quả hoạt động của Công ty trong 2 năm gần đây (năm
2007- năm 2008)

ĐVT : Triệu đồng

Năm
2007

2008

Tổng doanh thu

2.132

2.750

Tổng chi phí

1.332

1.870

Tổng lợi nhuận sau thuế

720

792

Nộp ngân sách nhà nước

280

308


0,844

1.15

Chỉ tiêu

Thu nhập bình quân đầu người / tháng

Từ bảng kết quả hoạt động của Công ty ta thấy từ năm 2007 đến năm
2008 doanh thu tăng , thể hiện sự mở rộng quy mô kinh doanh . Cụ thể tổng
doanh thu năm 2007 là 2.132 triệu đồng , tổng doanh thu năm 2008 là 2.750
triệu đồng tăng 29% so với năm 2007.
Tổng lợi nhuận năm 2008 tăng 10% so với năm 2007. Thu nhập bình
quân đầu người năm 2008 tăng đáng kể với mức tăng 36% so với năm 2007.
Nộp ngân sách nhà nước năm 2008 tăng 10% so với năm 2007 .

Biểu số 1. 2 : Vốn và cơ cấu vốn của Công ty
Lê Thế Anh

4

KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐVT : Triệu đồng
Năm 2007
Tỷ

Số tiền

trọng

Năm 2008
Tỷ
Số tiền

%
1.Tổng tài sản
- Tài sản cố định
- Tài sản lưu động

18.227

trọng

So sánh
Tỷ
Số tiền

trọng

%

%
_

100


18.827

100

600

5,65

1.284

6,82

255

94,35

17.543

93,18

345

100

18.827

100

600


-1,17
_

45,45

1.029

8.891

47,23

606

1,78

2.Nguồn vố

17.198
18.227

- Vốn chủ sở hữu

8.285

- Công nợ
Hệ số tự tài trợ
Hệ số công nợ

9.942
54,55

0,4545
0,5455

9.936
52,77
0,4723
0,5277

1,17

-1,78
0,0178
-0,0178

-6

Như vậy vố Chủ sở hửu của Công ty năm 2007 là 8.285 triệu đồng năm
2008 là 8.891 tăng thêm 606 triệu đồng. Số nợ của Công ty giảm , Qua bảng
trên ta thấy nguồn vốn kinh doanh của Cơng ty cịn thiếu do đó Cơng ty cần
huy động thêm nguồn vốn để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ là một Công ty
thương mại , do đó khơng trực tiếp sản xuất mà chỉ kinh doanh các hàng hóa ,
sản phẩm , nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ .
Những mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm : Bút bi , bút
máy , quạt điện , điều hòa , ti vi , tủ lạnh ...vv.
Việc sản xuất kinh doanh của Công ty được thể hiện ở sơ đồ sau :
Sơ đồ 1.1: Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Nhà sản xuất,
hay cung cấp

sản phẩm
Lê Thế Anh

Công ty TNHH
Kinh doanh dịch
vụ thương mại
Hùng Vĩ
5

Cơ quan, xí
nghiệp,
cơng trình
KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Người tiêu
dùng
Mua từ nhà sản xuất , hay nhà cung cấp vv…
Công ty bán cho các Cơ quan Xí nghiệp , Cơng trình có
nhu cầu lớn.
Bán lẻ cho người tiêu dùng
1.3. Đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Cơ cấu Tổ chức bộ máy của Cơng ty theo mơ hình trực tuyến chức năng ,
được mô tả theo sơ đồ sau .
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty.
Giám đốc

Phó Giám

đốc

Phịng
Kinh
doanh

Phịng
Tổ
chức

Phịng
Kế tốn

Phịng
Chính
trị

Phịng
Quản


- Giám đốc Cơng ty: Là người đứng đầu Công ty cũng là người chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động , kết quả kinh doanh của Công
ty

Lê Thế Anh

6

KT – K38CĐB



CHUN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Phó Giám đốc Cơng ty : Có trách nhiệm giúp Giám đốc Cơng ty điều
hành một số lĩnh vực hoạt động của Công ty , thiết lập mối quan hệ giữa các
Công ty khác do Giám đốc ủy quyền , chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Chức năng của các phòng ban :
+ Phòng Kinh doanh : Có nhiệm vụ chỉ đạo các nghiệp vụ kinh doanh
của Cơng ty , tìm hiểu khảo sát thị trường , nắm bất được nhu cầu của thị
trường , tham mưu cho Giám đốc lập kế hạch kinh doanh .
+ Phòng Tổ chức : Tham mưu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy , tuyển
dụng và quản lý nhân sự , giải quyết các chính sách cho cán bộ cơng nhân
viên . Quản lý mọi cơng việc hành chính như : Giao dịch , văn thư , hồ sơ
nhân sự , quản lý con dấu.
+ Phịng Kế tốn : Là cơ quan chức năng tham mưu cho Giám đốc về
mặt cơng tác tài chính kế tốn, phản ánh liên tục tồn diện và có hệ thống các
hoạt động kinh tế phát sinh trong q trình kinh doanh.
+ Phịng Chính trị : Là cơ quan chức năng giúp Giám đốc thực hiện
nhiệm vụ cơng tác Đảng , cơng tác Chính trị , xây dựng tổ chức cơ sở Đảng
trong sạch vững mạnh , xây dựng và cũng cố công tác cán bộ
+ Phịng Quản lý : Là cơng tác quản lý dưới quyền Giám đốc , chịu trách
nhiệm về nhập - xuất hàng hóa , ngun vật liệu , cơng cụ dụng cụ và từ Cơng
ty mang hàng hóa , nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ ra bán trên thị trường .

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
Tổ chức bộ máy Kế tốn là trên một góc độ tổ chức lao động kế toán , là
tập hợp đồng bộ các cán bộ nhân viên kế toán đảm bảo thực hiện khối lượng


Lê Thế Anh

7

KT – K38CĐB


CHUN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

cơng tác kế tốn phần hành , với đầy đủ các chức năng thông tin , kiểm tra
hoạt động của đơn vị cơ sở . Các nhân viên kế toán trong bộ máy kế toán có
mối liên hệ chặt chẽ qua lại xuất phát từ sự phân công lao động phần hành
trong bộ máy .
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế tốn của Cơng ty
Kế tốn
trưởng

Kế tốn
vốn tiền
mặt

Kế tốn
cơng
nợ

Kế tốn
phí và
tài sản
cố định


Kế toán
thuế và
quan hệ
nội bộ

Kế toán
bán hàng
và xác
định
KQKD

Thủ
quỹ

- Kế tốn trưởng : Là người điều hành tồn bộ cơng tác hạch tốn , kế
tốn tồn Cơng ty . Kiêm kế toán tổng hợp , tổng hợp các phần hành kế toán,
lập báo cáo quyết toán . Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh kịp thời , là
người chịu trách nhiệm trước Giám đốc và tồn bộ Cơng ty về mặt tài chính .
- Kế tốn vốn bằng tiền : Là người theo dõi về tiền mặt , tiền gửi Ngân
hàng , tiền đang chuyển .
- Kế tốn cơng nợ : Theo dõi tình hình cơng nợ của Cơng ty , các khoản
phải trả mà Công ty đang chiếm dụng , các khoản lương của cán bộ công nhân
viên của Cơng ty .
- Kế tốn phí và tài sản cố định: Là người có nhiệm vụ theo dõi các
khoản chi phí của Cơng ty đã sử dụng qua các kỳ , từ đó đưa ra ý kiến tăng

Lê Thế Anh

8


KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

hay giảm chi phí . Đồng thời cũng theo dõi tất cả các biến động về tài sản cố
định và hiệu quả sử dụng các tài sản đó .
- Kế tốn thuế và quan hệ nội bộ : Có trách nhiệm theo dõi các khoản
phải thanh toán với ngân sách nhà nước , các khoản thuế . Vì Cơng ty có các
đơn vị trực thuộc , nên kế tốn có trách nhiệm theo dõi các khoản cơng nợ nội
bộ phát sinh và đã thanh tốn của các đơn vị trực thuộc .
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh : Là người ghi nhận
doanh thu , giá vốn , cuối kỳ tập hợp số liệu của các bộ phận liên quan , lập
báo cáo kết quả kinh doanh trình Kế tốn trưởng và Giám đốc .
- Thủ quỹ : Có nhiệm vụ theo dõi và quản lý tiền mặt tại quỹ của Công
ty, chịu trách nhiệm thu chi theo yêu cầu của cấp trên .
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn của Cơng ty .
1.5.1. Chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty .
- Tại Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ chế độ kế
toán áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính .
- Kế tốn Cơng ty thực hiện kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên , cuối tháng kế toán tiến hành kiểm kê hàng tồn kho để
tính giá vốn hàng hóa .
- Cơng ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho tất cả
các mặt hàng mà Công ty kinh doanh . Theo phương pháp này số thuế GTGT
phải nộp trong kỳ được xác định :

Lê Thế Anh


9

KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Số thuế GTGT
phải nộp

=

Thuế GTGT đầu ra =

thuế GTGT đầu ra

Doanh số hàng
bán chưa tính thuế

-

x

thuế GTGT đầu vào

Thuế suất thuế GTGT
(5% , 10% )

Trong đó : Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hóa đơn mua hàng .
1.5.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế tốn .

Ở Cơng ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ chủ yếu kinh
doanh về hàng hóa , ngun vật liệu , cơng cụ dụng cụ đòi hỏi phản ánh giá
trị, số lượng , chất lượng của từng hàng hóa , vật liệu , cơng cụ dụng cụ . Vì
thế kế tốn sử dụng các chứng từ kế tốn sau :
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn mua hàng
Phiếu báo vật tư
Biên bản kiểm kê vật tư
Bảng thanh toán
Phiếu thu
Phiếu chi
…vv

Lê Thế Anh

10

KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế tốn tại Cơng ty .
Tài khoản kế tốn ở Cơng ty được vận dụng theo chuẩn mực kế tốn .
Các tài khoản Cơng ty thường sử dụng bao gồm :
- Đối với tiền măt và tiền gữi ngân hàng tài khoản thường sử dụng là :
TK 111 , TK 112

- Đối với các khoản chi phí va tính giá thành tài khoản thường sử dụng là
: TK 621 , TK 622 , TK 641 , TK 642 , TK 154 , TK 142
- Đối với hàng hóa , nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ tài khoản thường
sử dụng là : TK 152 , TK 153 , TK 155 , TK 156 , TK 157
- Ngoài ra Cơng ty cịn sử dung một số tài khoản liên quan khác như :
TK 131 , TK 141 , TK 334 , TK 338 , TK 331 , TK 333 ,TK 632 , TK 511 ,
TK 911 …vv.
1.5.4. Tổ chức vận dụng sổ kế tốn ở Cơng ty .
Hình thức sổ sách kế tốn Cơng ty áp dụng là hình thức Nhật ký chứng
từ theo sơ đồ sau :

Lê Thế Anh

11

KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sơ đồ 1.4 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ .
Chứng từ gốc

Nhật ký
chứng từ

Sổ cái

Bảng kê


Sổ , thẻ kế
tốn chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Báo cáo tài
chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày , căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra , lấy số liệu cơ sở
ghi vào bảng kê , sổ chi tiết có liên quan . Cuối tháng kế tốn Cơng ty chuyển
số liệu tổng cộng của bảng kê sổ chi tiết vào Nhật ký chứng từ , sau đó khóa
sổ . Cộng số liệu kiểm tra đối chiếu trên các Nhật ký chứng từ với sổ kế toán ,
bảng tổng hợp chi tiết sau đó lấy số liệu tổng của Nhật ký chứng từ ghi vào sổ
cái lên bảng cân đối kế toán , các báo cáo tài chính theo quy định của bộ tài
chính .

Lê Thế Anh

12

KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Nhật ký chứng từ đảm bảo được tính chun mơn của sổ kế tốn , sổ kết

cấu theo một bên của tài khoản nên giảm một nửa khối lượng sổ , có tính
kiểm tra cao đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý và lập báo
cáo định kỳ kịp thời hạn .
1.5.5. Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán .
Đến cuối tháng , cuối kỳ kế toán lấy số liệu trên sổ cái lên bảng cân đối
kế toán , các báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính .
-

Báo cáo thu chi tài chính

-

Báo cáo kết quả kinh doanh

-

Báo cáo thuế

-

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo tài chính được cơng ty nộp cho : Cơ quan Thuế , Bộ Tài chính ,
và một số cơ quan có liên quan khác

Lê Thế Anh

13

KT – K38CĐB



CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Phần 2
Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hóa tại Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ
thương mại Hùng Vĩ
2.1. Đặc điểm hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại Công ty
Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ là một công ty
kinh doanh đa dạng hàng hóa , nhưng hiện nay thị trường kinh doanh chủ yếu
của công ty mới tập trung ở thị trường Hà Nội mà chưa chú trọng tới các thị
trường lân cận khác như : Hải Phòng , Nam Định , Thái Bình , Quảng Ninh
…vv. Đây cũng là những thị trường có nhu cầu và tiềm năng lớn .
Để khai thác được những thị trường này có hiệu quả , Công ty đang đặt
ra các kế hoạch để phát triển mạng lưới kinh doanh . Mở rộng liên doanh ,
liên kết với các đối tác kinh tế khác ở trong nước và ở ngoài nước nhằm khai
thác triệt để thế mạnh và tiềm năng của đối tác từ đó phát triển và mở rộng
mạng lưới kinh doanh của công ty đến những thị trường mới khó tiếp cận .
Cơng ty đang từng bước nâng cao chất lượng phục vụ , đa dạng hóa hình
thức dịch vụ cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng , cạnh tranh về giá cả ,
chất lượng tạo ra sự khác biệt giữa công ty với các đối thủ cạnh tranh trong
mắt người tiêu dùng .
Công ty đang tăng cường tiến hành các biện pháp xúc tiến thương mại ,
quảng cáo trên các phương tiện truyền thông để xây dựng phát triển thương
hiệu tạo chổ đứng vững mạnh trên thị trường cho công ty .
Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm : Bút bi , bút
máy , bàn là , quạt điện , ti vi , tủ lạnh , máy điều hòa … Và một số mặt hàng
tiêu dùng , tư liệu sản xuất , công cụ dụng cụ khác


Lê Thế Anh

14

KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hiện nay phương thức bán hàng của công ty chủ yếu là bán lẻ tại các cửa
hàng , đồng thời bán buôn đến các đại lý và các đơn vị , cơ quan có nhu cầu
lớn.
2.2. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa tại Cơng ty
2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng hóa tiêu thụ
Tài khoản sử dụng : TK 632

Giá vốn hàng bán

Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển giá vốn của toàn bộ thành
phẩm , hàng hóa , dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
Kết cấu của TK 632 :
- Bên Nợ : Tập hợp giá vốn hàng hóa , sản phẩm , dịch vụ đã bán trong
kỳ và các khoản ghi tăng giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
- Bên Có : Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và giá vốn hàng
hóa , sản phẩm , dịch vụ đã bán bị trả lại
Tài khoản 632 cuối kỳ khơng có số dư , và có thể được mở theo từng nội
dung phản ánh
Nợ TK 632 ( phản ánh giá vốn hàng bán )
Có TK 155 , 156 ( giá trị sản phẩm , hàng hóa mang bán )
Hàng hóa ở công ty bao gồm nhiều chủng loại , mổi chủng loại có nhu

cầu nhập xuất với số lượng khác nhau . Do đó để xác định thực tế giá vốn
hàng bán của mổi loại hàng hóa khi xuất kho ở những thời điểm khác nhau thì
cơng ty phải tiến hành hạch tốn chi tiết từng loại hàng hóa đó .
Ở cơng ty giá vốn hàng hóa xuất bán được tính theo phương pháp đích
danh .
Giá xuất bán theo phương pháp đích danh = Số lượng hàng xuất x Giá nhập

Kế tốn chi tiết hàng hóa là việc hạch tốn kết hợp giữa kho với phịng
kế tốn để theo dõi một cách chặt chẽ việc nhập xuất tồn hàng hóa . Để hạch

Lê Thế Anh

15

KT – K38CĐB


CHUN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

tốn chi tiết hàng hóa cần phải thực hiện hệ thống kho hàng hợp lý , có các
quy định rõ ràng về chứng từ và luân chuyển chứng từ .
Thủ tục nhập xuất các chứng từ kế toán
- Chứng từ nhập kho
Biểu số 2.1
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02/04/2008
Nợ TK : 156
Có TK : 111

Họ tên người giao hàng: Lê Quốc Hùng
Nhập tại kho: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Số lượng
Theo
Thực
chứng

nhập

từ
A
1
2
3

B
Bút bi
Bút máy
Quạt điện

C
D
Chiếc
Chiếc
Chiếc

1

2
1.200

1.200
300

3
1.200
1.200
300

4
2.000 2.400.000
29.000 34.800.00
150.00 45.000.000
0

Cộng

82.200.00

Tổng số tiền (bằng chữ): Tám hai triệu hai trăm ngàn đồng
Nhập, ngày 02/04/2008
Phụ trách cung tiêu
-

Người giao hàng

Thủ kho

Các chứng từ sử dụng :

Lê Thế Anh


16

KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

+ Các chứng từ gốc : Phản ánh nguồn nhập như : Mua , nhận góp vốn
hoặc được cấp phát
+ Biên bản kiểm nhận vật tư , hàng hóa là chứng minh nghiệp vụ giao
nhận giữa người cung cấp , người quản lý tài sản ở kho
+ Phiếu nhập kho : phản ánh hàng được nhập qua kho trước khi xuất bán,
tất cả vật tư hàng hóa nhập kho đều phải lập phiếu nhập kho do cán bộ cung
ứng lập
- Chứng từ xuất kho :

Biểu số 2.2

Lê Thế Anh

17

KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10/04/2008
Số: 153821
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Minh
Địa chỉ: Xóm 3 - Đơng Ngạc - Từ Liêm – Hà Nội
Lý do xuất kho: Bán cho Công ty TNHH Mai Thịnh
Xuất tại kho: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ

Số lượng
Stt

Tên hàng

MS

ĐVT

A

B

C

D

1

2

3


4

Chiếc

310

310

2.500

775.000

1

Bút bi

Yêu cầu Thực xuất

Cộng

775.000

Tổng số tiền (bằng chữ): Bảy trăm bảy lăm ngàn đồng
Xuất, ngày 10/04/2008
Phụ trách bộ phận sử dụng

Phụ trách cung tiêu

Người nhận


Thủ kho

- Các chứng từ sử dụng :
+ Chứng từ gốc : Chứng từ mệnh lệnh xuất kho
+ Chứng từ vật tư : Phiếu xuất kho và biên bản kiểm nghiệm

Lê Thế Anh

18

KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

+ Phiếu xuất kho : Dùng để theo dỏi chặt chẽ số lượng vật tư , hàng hóa
xuất kho tiêu thụ , phiếu xuất kho là căn cứ để kế tốn tính giá vốn hàng tiêu
thụ
* Kế tốn q trình bán hàng
- Các loại chứng từ sử dụng
+ Chứng từ gốc : Thể hiện mục đích bán hàng , hợp đồng mua bán , cam
kết mua bán …
+ Chứng từ bán hàng : Bao gồm hóa đơn thuế GTGT , chứng từ bán
hàng do người bán lập tối thiểu 3 liên , phản ánh nghiệp vụ bán bn hay bán
lẻ sản phẩm hàng hóa . Hóa đơn phải ghi rõ 3 chỉ tiêu : Giá bán chưa thuế
GTGT , thuế GTGT , tổng giá thanh tốn
Hóa đơn bán hàng thuế GTGT có biểu mẩu sau :

Biểu số 2.3

Mẫu 02 – GTGT – 3LL
HOÁ ĐƠN GTGT

Lê Thế Anh

19

Ký hiệu : AA/98

KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Liên 1 (Lưu)

Số : …………

Ngày14 tháng 04 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội
Số tài khoản: 0506 – 81151
Điện thoại:

Mã số: 01015834 – 5

Họ tên người mua hàng: Anh Minh
Tên đơn vị: cơng ty TNHH Bình Minh
Địa chỉ: Xóm 6 - Đơng Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội
Số tài khoản:

Hình thức thanh tốn: Tiền mặt
Stt
A
1
2

MS: 010156794-3

Tên hàng hố
ĐVT
B
C
Ghế văn phịng Cái
Ghế họp
Cái

Số lượng
1
40
30

Đơn giá
2
250.000
150.000

Thành tiền
3 = 1* 2
10.000.000
4.500.000


Cộng tiền hàng:
14.500.000
Thuế suất thuế GTGT 10%:
1.450.000
Tổng số tiền thanh toán:
15.950.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, ghi rõ họ tên)

- Kế toán chi tiết hàng hóa được thực hiện theo phương pháp thẻ song song
Sơ dồ 2.1: Phương pháp thẻ song song

Chứng từ nhập

Lê Thế Anh

20

KT – K38CĐB



CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sổ chi tiết ,
thẻ song song

Thẻ kho

Chứng từ xuất

Tổng hợp
chi tiêt

Sổ tổng hợp

Thẻ kho do thủ kho ghi , phản ánh tình hình nhập xuất tồn vật tư hàng
hóa về mặt số lượng . thẻ kho được mở cho từng loại hàng hóa , từng kho , cơ
sở để ghi thẻ kho là chứng từ nhập xuất hàng hóa , mổi chứng từ được ghi
một dòng trên thẻ . Cuối tháng thủ kho phải tiến hành cộng nhập , xuất tính ra
số tồn kho trên từng thẻ

Biểu số 2.4
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
THẺ KHO
Tháng 04 năm 2008
Tên hàng hoá: Bút bi

Lê Thế Anh


21

KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐVT: cái
NT

Số chứng từ
N
X
2
3

1
02/4
06/4
10/4
12/4

Người lập

Nội dung
4
Tháng 3/2008
Nhập Bút bi
Nhập Bút bi
Xuất bán

Xuất bán
………….
………….
………….
Tồn kho đầu kỳ
P/s trong kỳ
Tồn kho cuối kỳ

Nhập
5

Số lượng
Xuất
Tồn
6
7
54

1.200
1.400
310
200

54
3.200

2.981
273

Kế toán trưởng


Thủ trưởng đơn vị

- Sổ chi tiết : Do kế toán mở và theo dỏi kho do minh phụ trách tương
ứng với thẻ kho , cơ sở để ghi là các chứng từ nhập xuất vật tư hàng hóa
Biểu số 2.5
SỔ CHI TIẾT
Vật tư hàng hoá
Loại hàng hoá: Bút bi
Chủng loại: Việt Nam
Stt

CT
Số

Diễn giải
NT

Lê Thế Anh

TK

Đơn

Nhập

đối

giá


SL

22

Đơn vị : cái
Xuất

TT

SL

Tồn
TT

SL

KT – K38CĐB

TT


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

3/2008
2/4

Nhập mua

111

2.000 1.200

6/4

Nhập mua

331

Xuất bán


111

2.500

310

775.000

12/4

Xuất bán

111

2.500

200

108.000

2.000 1.400 2.800.000

10/4

12

54

Tháng


11

2.400.000

500.000

……
……..

Người lập

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

- Cuối tháng kế toán đối chiếu vối thẻ kho về mặt hiện vật , lập bảng tổng hợp
nhập - xuất - tồn .

Lê Thế Anh

23

KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Biểu số 2.6
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Tháng 4 quý 2 năm 2008

Stt
1

Tên, chủng
loại,quy cách
2
Bút bi
Bút bi GP
…………..
…………..
…………..
…………..

ĐVT
3
Chiếc
Chiếc

Tồn đầu kỳ
SL
TT
4
5
54
108.000
121
1.815.000
…………
…………
……….


Nhập
SL
6
3.200
250
……
……

TT
7
6.400.000
3.750.000
………….
………….
………….
………….

Xuất
SL
8
2.981
276

…..

TT
9
7.452.500
4.140.000

…………
…………
…………
……….

Người lập sổ

Lê Thế Anh

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

Tồn cuối kỳ
SL
TT
10
11
273
564.000
95
1.425.000
…………
…………
…………
…….
…………

( Ký, họ tên)


24

KT – K38CĐB


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Kế toán giá vốn hàng bán căn cứ vào các chứng từ , hóa đơn mua hàng ,
phiếu xuất kho phiếu nhập kho , các bảng nhập - xuất - tồn của từng mặt
hàng, cùng với kế toán theo dỏi chi tiết kho hàng hóa lên bảng kê số 8
Trong tháng 04/2008 Cơng ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại
Hùng Vĩ có giá vốn hàng bán là : 664.043.726 đồng . Phản ánh trị giá vốn hàng
bán đã xuất kho bằng giá vốn hàng bán trong tháng.
Nợ TK 632 :
Có TK 156 :

664.043.726
664.043.726

Biểu số 2.7
Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Địa chỉ : Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội
BẢNG KÊ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN – TK 632
Stt
1
2
3
4
5


Tên hàng hóa
Bút bi
Bút bi GP
Quạt điện
Bàn là
Tủ lạnh
………….
………….
Tổng cộng

Số tiền
7.452.500
4.140.000
50.788.000
42.867.310
215.674.000

Ghi chú

664.043.726
Ngày 30 tháng 04 năm 2008

Kế toán

Kế toán trưởng

( Ký , họ tên )

( Ký , họ tên )


2.2.2. Kế toán Doanh thu bán hàng
Tài khoản kế toán sử dụng : TK 511 Doanh thu bán hàng
TK 3331 Thuế GTGT

Lê Thế Anh

25

KT – K38CĐB


×