Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 38 trang )

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG 6
2.1. Đặc điểm ,phân loại và tình hình sử dụng VL, CCDC tại Công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6:
2.1.1.Đặc điểm vật liệu công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Giao thông 6
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 là một Công ty Xây
dựng cơ bản có quy mô lớn, chủ yếu là xây dựng các công trình hình thành nên
tài sản cố định, có thời gian sử dụng lâu dài, chịu nhiều ảnh hưởng của các yếu
tố ngoại cảnh như thời tiết, khí hậu... Do đó, để đảm bảo chất lượng cho công
trình, Công ty phải sử dụng những VL, CCDC có chất lượng cao, chống chịu
được với thời tiết như nắng, gió, mưa bão... Như vậy, đòi hỏi phải có nguồn
cung cấp VL kịp thời, đều đặn, đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý. Do vậy, việc
tổ chức quản lý từ khâu thu mua, bảo quản và sử dụng VL, CCDC là rất cần
thiết và cũng tương đối khó khăn đối với cán bộ quản lý, kế toán VL, CCDC,
không những phải có trình độ mà còn phải có trách nhiệm cao trong công việc.
Hơn nữa, VL, CCDC sử dụng để xây dựng các công trình ở đây có
những loại rất dễ hư hỏng do tác động của thời tiết như: xi măng, sắt thép... cần
phải được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát để tránh bị hút ẩm xi măng sẽ vón
cục (xi măng hỏng), sắt thép sẽ bị gỉ (ôxi hoá), khi sử dụng sẽ làm hư hỏng
công trình. Vì vậy, cần phải có kho tàng bến bãi đầy đủ tiêu chuẩn để đảm bảo
cho việc bảo quản cất giữ VL, CCDC.
Tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6, chi phí VL thường
chiếm từ 60% đến 70% trong tổng giá trị sản phẩm. Chính vì vậy, Công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 đã luôn chú trọng tới việc quản lý VL,
CCDC từ khâu thu mua vận chuyển, nhập kho cho tới khi xuất dùng và cả
trong quá trình thi công tại hiện trường để đảm bảo cho việc quản lý VL được
chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm nhằm giảm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm. Và
như chúng ta đã biết, sản phẩm của Công ty là những công trình xây dựng cơ
bản. Do vậy, tuỳ theo từng công trình mà cần có những VL, CCDC cho phù
2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Ts. Lê Kim Ngọc
hợp, đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng. Chính vì thế, VL, CCDC không nhập
về công ty mà khi công trình thi công thì lập kho ngay tại công trình, tổ chức
quản lý, bảo quản VL, CCDC tại địa bàn xây dựng cho thuận tiện, đỡ mất công
vận chuyển, bốc dỡ...
Tuy nhiên, kế toán của Công ty vẫn phải theo dõi sát sao về việc sử dụng
VL, CCDC cho từng công trình để tránh tình trạng lãng phí VL, CCDC.
2.1.2. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dụng Giao thông 6
Để giúp cho công tác hạch toán kế toán một cách chính xác VL, CCDC
gồm rất nhiều thứ, nhiều loại; kế toán VL, CCDC đã tiến hành phân loại VL
theo công dụng của từng thứ VL đối với quá trình sản xuất. Nhìn chung, VL
của Công ty được phân loại như sau:
- Nguyên liệu, vật liệu chính là đối tượng lao động chủ yếu của Công ty
khi tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Nguyên vật liệu chính là
cơ sở chủ yếu cấu thành nên thực thể của sản phẩm (các công trình xây dựng
cơ bản). Nó bao gồm: gạch, cát, sỏi, sắt thép...
- Vật liệu phụ: tuy không cấu thành nên thực thể của sản phẩm nhưng nó
có những tác dụng nhất định và cần thiết cho quá trình sản xuất của Công ty
như hoa văn thạch cao để trang trí...
- Nhiên liệu: xăng, dầu để chạy máy nổ, máy trộn bê tông, xe vận tải,
máy xúc...
- Phụ tùng thay thế: là những phụ tùng để thay thế khi sửa chữa máy
móc như dây curoa, sàng dùng để sàng cát...
- Phế liệu thu hồi: sắt thép, gạch cát dư thừa...
- Công cụ dụng cụ của Công ty không nhiều lắm, nó chỉ bao gồm quần
áo bảo hộ lao động, mũ bảo hiểm, giàn giáo, các dụng cụ nhào trộn bê tông
hàng ngày như cuốc, xẻng, dao xây...
Kế toán tiến hành khai báo ban đầu về vật tư như sau:
Mã hoá đối tượng quản lý:

2
SV Nguyễn Thị Nga Lớp Kế toán 3 K37
2
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Ts. Lê Kim Ngọc
STT Mã vật tư Tên vật tư ĐVT
11 Đ01 Đá 1x2 Khối
12 Đ02 Đá 2x4 Khối
... ... ...
23 DAU04 Dầu máy (HĐ40) Lít
... ... ...
... ... ...
127 TH16 Thép phi16 Kg
TH6 Thép phi 6 Kg
TH10G Thép phi 10 gai Kg
th102 Thép phi 10 Kg
Th12 Thép phi 12 gai Kg
... ...
128 XMBS Xi măng Bút Sơn tấn
129 XMTR Xi măng trắng tấn
130 XMVT Xi măng Việt Trung tấn
131 XMNS Xi măng Nghi Sơn tấn
133 XECT Xe cải tiến tấn
134 XMPC Xi măng PC 30 tấn
135 XMTĐ Xi măng Tam Điệp tấn
... ... ...
ĐAS Đá ASSÔ M
3
CTV Cát vàng Khối
CTĐ Cát đen Khối

GĐ01 Gạch đặc loại 1 viên
2.2. Đánh giá vật liệu ,công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Giao thông 6
Đánh giá VL, CCDC là việc tự xác định giá trị của VL, CCDC theo
những nguyên tắc nhất định trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu: chân thực, đúng
đắn...
2.2.1. Đánh giá VL, CCDC nhập kho:
VL, CCDC nhập kho công trình của Công ty chủ yếu là do mua ngoài
nhập kho khi các đội thi công công trình có nhu cầu mua vật tư để sử dụng cho
3
SV Nguyễn Thị Nga Lớp Kế toán 3 K37
3
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Ts. Lê Kim Ngọc
thi công nên giá VL, CCDC nhập kho được tính theo giá thực tế theo công thức
sau:
Giá t.tế
VL, CCDC
Nhập kho
=
Giá mua
ghi trên
hoá đơn
+
Chi phí
thu mua
thực tế
+
Thuế NK
(nếu có) -

Giảm giá
(nếu có)
Trong đó, chi phí thu mua thực tế bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ...
Ngoài ra, giá thực tế VL, CCDC nhập kho do thu nhặt được từ phế liệu
cũng được đánh giá theo giá thực tế của nó trên thị trường.
Ví dụ: Hoá đơn GTGT ngày 13/3/2009 số 195BH của người bán (liên 2)
giao cho công ty về việc mua VL là thép phi 16 và Hóa đơn GTGT ngày
15/3/2009 số 52021 về việc mua CCDC là Máy khoan TE2 về nhập kho công
trình trường học Thuận Thành như sau:
4
SV Nguyễn Thị Nga Lớp Kế toán 3 K37
4
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Ts. Lê Kim Ngọc
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 13 tháng 3 năm 2009 Số 195BH
Đơn vị bán hàng: CHVLXD số 06
Địa chỉ: 36 Nguyễn Văn Cừ - TP Bắc Ninh
Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số:
Họ tên người mua hàng: Bùi Trường Xuân
Đơn vị: Công ty cồ phần đầu tư và xây dựng giao thông 6
Địa chỉ: Số 36H3, Ngõ 475- Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q.
Thanh Xuân – Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số:
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số

lượng
Đơn giá Thành tiền
01 Thép phi 16 Kg 2.490 8.250 20.542.500
Cộng tiền hàng: 20.542.500
Thuế suất GTGT: 10% x 50% Tiền thuế GTGT: 2.054.250
Tổng cộng tiền thanh toán: 22.596.750
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu, năm trăm chín mươi sáu nghìn, bảy
trăm năm mươi đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký) (ký) (Ký, đóng dấu)
Ta xác định được giá thực tế của VL nhập kho công trình trường học
Thuận Thành như sau:
Giá t.tế VL nhập kho = 2.490 x 8.250 = 20.542.500( đồng)
5
SV Nguyễn Thị Nga Lớp Kế toán 3 K37
5
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Ts. Lê Kim Ngọc
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng MY/2009B
Ngày 15 tháng 3 năm 2009 Số 52021
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH An Khang
Địa chỉ: 206 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, HN
Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số: 0100837088
Họ tên người mua hàng: Bùi Trường Xuân
Đơn vị: Công ty cồ phần đầu tư và xây dựng giao thông 6
Địa chỉ: Số 36H3, Ngõ 475- Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q.
Thanh Xuân – Hà Nội.
Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số:
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
01 Máy khoan TE2 Cái 05 2.400.000 12.000.000
Cộng tiền hàng: 12.000.000
Thuế suất GTGT: 10% x 50% Tiền thuế GTGT: 600.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 12.600.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu sáu trăm ngàn đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký) (ký) (Ký, đóng dấu)
6
SV Nguyễn Thị Nga Lớp Kế toán 3 K37
6
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Ts. Lê Kim Ngọc
2.2.2. Đánh giá VL, CCDC xuất kho:
VL, CCDC được đánh giá theo giá thực tế, khi xuất dùng VL, CCDC ,
công ty áp dụng tính giá VL, CCDC theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Lô vật liệu nào nhập vào trước thì khi xuất kho được xuất ra sử dụng trước.
Giá thực tế lô vật tư xuất kho được tính theo giá thực tế của lô vật tư đó khi
nhập kho.
Tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Giao thông 6, số lượng CCDC
xuất kho hàng ngày không nhiều, chủ yếu xuất 1 lần vào thời điểm bắt đầu của
công trình, do đó không phản ánh hết tình hình sổ sách và hạch toán nghiệp vụ
Nhâp - xuất kho của Công ty.

Ví dụ: Trong tháng 3 năm 2009 tại kho công trình trường học Thuận
Thành có một số nghiệp vụ phát sinh với VL là thép phi 16 như sau:
- Tồn kho đầu kỳ: số lượng : 1.500 kg
số tiền: 12.330.000 đồng
- Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
+ Ngày 15/3: nhập kho 2.490 kg, đơn giá 8.250 đ/kg
+ .Ngày 16/3: Xuất kho cho mượn 3.000 kg
+ Ngày 19/3: Nhập kho 4.000 kg, đơn giá 8.250 đ/kg
+ Ngày 20/3: Xuất kho sản xuất 2.400 kg
+ Ngày 23/3: Xuất kho sản xuất 600 kg
+ Ngày 26/3: Nhập kho 1.100 kg, đơn giá 8.255 đ/kg
+ Ngày 30/3: Xuất kho sản xuất 2.200 kg
7
SV Nguyễn Thị Nga Lớp Kế toán 3 K37
7
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Ts. Lê Kim Ngọc
Từ số liệu trên, kế toán tính được giá thực tế của thép phi 16 khi xuất kho theo bảng tính sau:
Bảng 02: Bảng tính giá thực tế của thép phi 16 khi xuất kho
Chứng từ
Diễn giải
Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn đầu tháng 1.50
0
8.22
0
12.330.000
15/3 Nhập kho 2.490 8.25
0

20.542.500 1.50
0
8.22
0
12.330.000
2.49
0
8.25
0
20.542.500
16/3 Xuất kho cho mượn 1.50
0
8.22
0
12.330.000
1.50
0
8.25
0
12.375.000 990 8.25
0
8.167.500
19/3 Nhập kho 4.000 8.25
0
33.000.000 4.99
0
8.25
0
41.167.500
20/3 Xuất kho sản xuất 2.40

0
8.25
0
19.800.000 2.59
0
8.25
0
21.367.500
23/3 Xuất kho sản xuất 600 8.25
0
4.950.000 1.99
0
8.25
0
16.417.500
26/3 Nhập kho 1.100 8.25 9.080.500 1.99 8.25 16.417.500
8
SV Nguyễn Thị Nga Lớp Kế toán 3 K37
8
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Ts. Lê Kim Ngọc
5 0 0
1.10
0
8.25
5
9.080.500
30/3 Xuất kho sản xuất 1.99
0
8.25

0
16.417.500
210 8.25
5
1.733.550 890 8.25
5
7.346.950
Cộng 7.590 62.623.000
8.20
0
67.606.050 890
8.25
5
7.346.950
9
SV Nguyễn Thị Nga Lớp Kế toán 3 K37
9
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Ts. Lê Kim Ngọc
2.3. Kế toán chi tiết VL, CCDC ở Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao
thông 6:
Thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6, khi các đội có
nhu cầu mua vật tư sử dụng cho thi công công trình thì các đội sẽ gửi hợp đồng
mua vật tư, dự toán công trình, kế hoạch cung cấp vật tư tháng về phòng kế
hoạch. Căn cứ vào đó, phòng kế hoạch lập kế hoạch và giao nhiệm vụ sản xuất cụ
thể cho các đội thi công công trình. Chủ nhiệm công trình (hoặc đội trưởng) được
phép uỷ quyền của Công ty, chủ động đi mua vật tư về nhập kho công trình để
tiện cho việc bảo quản, sử dụng VL, CCDC cho thi công công trình.
2.3.1.Thủ tục chứng từ.
2.3.1.1.Thủ tục xuất kho.

Chế độ kế toán quy định tất cả các VL, CCDC khi về tới kho của công trình
sẽ đều phải tiến hành kiểm nhận và làm thủ tục nhập kho.
Ở Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6, khi VL về tới kho của
công trình sẽ được thủ kho và những người có trách nhiệm thành lập ban kiểm
nhận kiểm tra về chất lượng, quy cách cũng như số lượng vật tư. Căn cứ vào kết
quả thực tế ghi vào Biên bản kiểm nghiệm vật tư. Sau khi đã kiểm nhận xong, VL
đạt yêu cầu thì tiến hành nhập kho. Người phụ trách cung ứng sẽ căn cứ vào hoá
đơn của người bán, biên bản kiểm nghiệm vật tư và số lượng VL, CCDC thực
nhập để lập phiếu nhập kho vật tư. Phiếu nhập kho được giao cho thủ kho để ghi
số thực nhập vào và làm căn cứ để ghi sổ kế toán, thẻ kho.
VL, CCDC khi đã nhập kho được thủ kho sắp xếp một cách khoa học, hợp
lý để đảm bảo tốt công tác bảo quản và dễ dàng cho việc theo dõi, kiểm kê và
công tác xuất kho VL, CCDC được dễ dàng.
10
SV Nguyễn Thị Nga Lớp Kế toán 3 K37
10
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Ts. Lê Kim Ngọc
Ta có mẫu Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hoá sản phẩm và phiếu Nhập
kho vật tư của Công ty như sau:
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 Mẫu 03-VT
Địa chỉ: Số 36H3, Ngõ 475- Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q.
Thanh Xuân – Hà Nội.
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, hàng hoá, sản phẩm
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông Đoàn Văn Thảo - Trưởng ban.
Ông Nguyễn Đình Dũng - Uỷ viên.
Bà Nguyễn Thị Hoa - Uỷ viên.
STT

Tên nhãn hiệu
quy cách vật tư
Đơn
vị tính
Mã số
Số lượng theo
chứng từ
Kết quả
kiểm nghiệm
Ghi
chú
Số
lượng
đúng
QCPC
Số lượng
không đúng
QCPC
01
Thép phi 16
Kg
2.490 2.490
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm:
Số vật tư trên chứng từ khớp đúng với số vật tư đã mua về quy cách, phẩm
chất, số lượng, yêu cầu, đủ điều kiện làm thủ tục nhập kho.
Ngày 13 tháng 3 năm 2009
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
11

SV Nguyễn Thị Nga Lớp Kế toán 3 K37
11
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Ts. Lê Kim Ngọc
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 Mẫu 03-VT
Địa chỉ: Số 36H3, Ngõ 475- Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q.
Thanh Xuân – Hà Nội.
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, hàng hoá, sản phẩm
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông Đoàn Văn Thảo - Trưởng ban.
Ông Nguyễn Đình Dũng - Uỷ viên.
Bà Nguyễn Thị Hoa - Uỷ viên.
STT
Tên nhãn hiệu
quy cách vật tư
Đơn
vị tính
Mã số
Số lượng
theo chứng từ
Kết quả
kiểm nghiệm
Ghi
chú
Số
lượng
đúng
QCPC
Số lượng

không đúng
QCPC
01
Máy khoan
TE2
Cái
5 5
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm:
Số vật tư trên chứng từ khớp đúng với số vật tư đã mua về quy cách, phẩm
chất, số lượng, yêu cầu, đủ điều kiện làm thủ tục nhập kho.
Ngày 15 tháng 3 năm 2009
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
12
SV Nguyễn Thị Nga Lớp Kế toán 3 K37
12
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Ts. Lê Kim Ngọc
Trên cơ sở hoá đơn GTGT và biên bản kiểm nghiệm vật tư viết phiếu nhập
kho vật tư. Ta có phiếu nhập kho như sau:
BIỂU: PHIẾU NHẬP KHO
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 Mẫu 01-VT
Địa chỉ: Số 36H3, Ngõ 475- Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q.
Thanh Xuân – Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Họ tên người giao hàng: Bùi Văn Xuân.
Theo Biên bản kiểm nghiệm số ... ngày 13 tháng 3 năm 2009
Nhập tại kho: Kho công trình trường học Thuận Thành.
ST

T
Tên,nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất
vật tư

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
01 Thép phi 16 kg 2.490 2.490 8.250 20.542.500
Cộng 20.542.500

Phụ trách cung ứng Người giao hàng Thủ kho Kế toán
(ký) (ký) (ký) (ký)
13
SV Nguyễn Thị Nga Lớp Kế toán 3 K37
13
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Ts. Lê Kim Ngọc
BIỂU: PHIẾU NHẬP KHO
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 Mẫu 01-VT
Địa chỉ: Số 36H3, Ngõ 475- Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q.

Thanh Xuân – Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Họ tên người giao hàng: Bùi Văn Xuân.
Theo Biên bản kiểm nghiệm số ... ngày 15 tháng 3 năm 2009
Nhập tại kho: Kho công trình trường học Thuận Thành.
ST
T
Tên,nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất
vật tư

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
01 Máy khoan TE2 Cái 5 5 2400 12.000.000
Cộng 12.000.000

Phụ trách cung ứng Người giao hàng Thủ kho Kế toán
(ký) (ký) (ký) (ký)
14
SV Nguyễn Thị Nga Lớp Kế toán 3 K37

14
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD:Ts. Lê Kim Ngọc
2.3.1.2. Thủ tục xuất kho:
Nghiệp vụ xuất kho phát sinh khi có phiếu xin lĩnh VL, CCDC của bộ phận
sản xuất về từng loại VL, CCDC có quy cách, phẩm chất, số lượng theo đúng yêu
cầu của công trình. Kế toán VL, CCDC sẽ viết phiếu xuất kho, căn cứ vào đó thủ
kho sẽ tiến hành xuất kho. Ta có mẫu phiếu yêu cầu xuất kho như sau:
BIỂU: PHIẾU XUẤT KHO
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6
Địa chỉ: Số 36H3, Ngõ 475- Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q.
Thanh Xuân – Hà Nội
PHIẾU YÊU CẦU XUẤT KHO
Ngày 19 tháng 3 năm 2009
Bộ phận xin cấp: Đội thi công số 1
Lý do xuất kho: Nhận để chuẩn bị thi công CT.
Xuất tại kho: Kho công trình trường học Thuận Thành.
ST
T
Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú
1 XM Bút Sơn tấn 166
2 XM Tam Điệp tấn 17
3 XM Bỉm Sơn tấn 14
4 Đá 1x2 m
3
414
5 Đá 2x4 m
3
30
6 Đá ASSÔ m

3
234
7 Cát vàng khối 353
8 Cát đen khối 210
9 Gạch đặc viên 18.000
10 Thép phi 6 (Thái nguyên) kg 4.254
11 Thép phi 10 gai kg 3.350
12 Thép phi 12 gai kg 10.892
13 Thép phi 10 kg 25.138
14 Thép phi 16 kg 2.400
15 Máy khoan TE2 Cái 5
Người yêu cầu Giám đốc Thủ kho
15
SV Nguyễn Thị Nga Lớp Kế toán 3 K37
15

×