Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÁM ĐỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.98 KB, 54 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÁM ĐỨC.
2.1. Đối tượng chi phí sản xuất kinh doanh và đối tượng tính giá thành
sản phẩm dịch vụ ăn uống của công ty.
Công Ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực dịch vụ cho nên việc xác định đối tượng để chi phí và tính giá thành
của dịch vụ là rất quan trọng. Đối tượng chi phí của Công Ty chính là các
hoạt động kinh doanh về Nhà Hàng, Khách Sạn, Mua bán ký gửi hàng hoá... .
Mỗi một hoạt động kinh doanh là một đối tượng để chi phí, do đối tượng chi
phí và tính giá thành dịch vụ ở công ty là khá nhiều. cho nên để thuận tiện cho
việc minh hoạ về số liệu và cách hạch toán chi phí ở công ty , em chọn hoạt
động kinh doanh Nhà Hàng ( Dịch vụ ăn uống) để trình bầy cách thức hạch
toán kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ của công ty.
Trong quá trình kinh doanh dịch vụ ăn uống, Công Ty TNHH Thương
Mại Và Dịch Vụ Tám Đức đã sử dụng cả tư liệu lao động (yếu tố vật chất) và
lao động sống (yếu tố con người). Toàn bộ các chi phí đó bao gồm các khoản
mục chi phí chủ yếu sau:
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí bằng tiền khác
2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
dịch vụ ăn uống tại Công Ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức.
2.2.1.Tài khoản sử dụng.
Để tập hợp chi phí kinh doanh dịch vụ ăn uống, kế toán công ty sử dụng
các tài khoản sau:
1
1 Hà Thị Ánh KT4 – K37
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN


+ Tài khoản 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
+ Tài khoản 621 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Tài khoản 622 chi phí nhân công trực tiếp
+ Tài khoản 627 chi phí sản xuất chung
2.2.2 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Vì Công Ty Tám Đức tính đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân
gia quyền cả kỳ nên đến cuối kỳ công ty mới xác định được đơn giá xuất kho
trên cơ sở tính toán theo công thức sau:
Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thực tế vật
Đơn giá bình vật liệu tồn đầu kỳ + liệu nhập trong kỳ
quân gia quyền =
Số lượng vật + Số lượng vật liệu
liệu tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Do đó trong kỳ có phát sinh các nghiệp vụ nhập, xuất kho vật liệu. Kế
toán vật tư căn cứ vào các phiếu nhập kho. phiếu xuất kho vật liệu để ghi vào
sổ chi tiết vật liệu (mở cho từng loại vật liệu) theo chỉ tiêu số lượng; cuối kỳ
sau khi tính được đơn giá vật liệu xuất kho kế toán mới tính ra giá vốn vật
liệu xuất dùng trong kỳ và lên bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn vật liệu, sau đó
lên bảng phân bổ vật liệu.
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán chi phí giá thành căn
cứ vào bảng phân bổ vật liệu.
Ở Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tám Đức cung cấp 3 loại
tiệc phục vụ khách hàng là: tiệc thường, tiệc cưới, tiệc bubffe. nên công ty mở
TK 621 chi tiết cho 3 loại tiệc cụ thể như sau:
TK 6211: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Tiệc Thường.
TK 6212: Chi phí Nguyên vật liệu ttrực tiếp Tiệc Cưới.
TK 6213: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Tiệc Bubffe.
2
2 Hà Thị Ánh KT4 – K37
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN

Nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng cho hoạt động kinh doanh dịch
vụ ăn uống rất phong phú. chi phí nguên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí
thực phẩm chế biến như: hải sản tươi sống, gia cầm, hàng khô, gia vị, các loại
rau củ quả...
Để hạch toán các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của dịch vụ ăn uống
như chi phí thực phẩm chế biến, hàng hoá, kế toán phải căn cứ vào các chứng
từ gốc như phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn vật liệu để hạch
toán. Do tính chất kinh doanh của công ty nên vật liệu tồn đầu tháng không
có, trong tháng công ty xuất nguyên vật liệu để chế biến sản phẩm, dưa theo
các phiếu nhập nguyên vật liệu phát sinh trong tháng.
ví dụ: ngày 2 tháng 12 năm 2008
+ xuât kho nguyên vật liệu phục vụ cho tiệc thường
Trích phiếu xuất Công Ty Tám Đức.
Cty TNHH TM-DV Tám Đức Mẫu số 02-DN
3
3 Hà Thị Ánh KT4 – K37
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN
129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng biểu 2.1. PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hằng số: 1286
Địa chỉ: Bếp Nợ TK 621
Lý do: Xuất chế biến Có TK 152
Xuất tại: Kho công ty
TT Diễn giải ĐVT
Số Lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu Cầu Thực xuất
1 Hải Sản kg 25.8 25.8

2 Thực Phẩm kg 152 152
3 Đồ Khô kg 240 240
4 Đồ hộp hộp 168 168
5 Rau củ quả kg 150 150
Cộng x x x x
Xuất ngày 02 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng Thủ Kho Kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)

(Trích). phiếu xuất hàng hoá, thực phẩm, hải sản..... chế biến cho tiệc cưới.
Cty TNHH TM-DV Tám Đức Mẫu số 02-DN
129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng biểu 2.2 PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 12 năm 2008
4
4 Hà Thị Ánh KT4 – K37
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN
Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hằng Số: 1350
Địa chỉ: Bếp Nợ TK 621
Lý do: chế biến Có TK 152
Xuất tại: Kho công ty
TT Diễn giải ĐVT
Số Lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu Cầu Thực xuất
1 Hải Sản kg 150 150 xxx
2 Thực Phẩm kg 250 250
3 Đồ Khô kg 200 200
4 Đồ hộp hộp 300 300

5 Rau củ quả kg 100 100

Cộng x x x x xxxx
Xuất ngày 05 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng Thủ Kho Kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
(Trích). Phiếu xuất thực phẩm, đồ khô, rau củ quả chế biến cho Tiệc Bubffe.
5
5 Hà Thị Ánh KT4 – K37
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN
Xuất ngày 09 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng Thủ Kho Kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
+ xuât kho nguyên vật liệu phục vụ cho Tiệc Thường
Trích phiếu xuất Công Ty Tám Đức
(Trích) phiếu xuất hải sản, thực phẩm, rau củ quả... chế biến cho Tiệc thường
Cty TNHH TM-DV Tám Đức Mẫu số 02-DN
129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
6
6 Hà Thị Ánh KT4 – K37
Cty TNHH TM-DV Tám Đức Mẫu số 02-DN
129 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân -
HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Bảng biểu 2.3. PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hằng Số: 530
Địa chỉ: Bếp Nợ TK 621

Lý do: Xuất chế biến Có TK 152
Xuất tại: Kho công ty

Số Lượng

TT Diễn giải ĐVT
Yêu Cầu Thực xuất
Đơn giá Thành
tiền
1 Hải Sản kg 10 10 xxx
2 Thực Phẩm kg 230 230
3 Đồ Khô kg 314 314
4 Đồ hộp hộp 355 355
5 Rau củ quả kg 70 70

Cộng x x x x xxx
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN
Bảng biểu 2.4. PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng: Nguyễn Thanh Hằng Số: 1286
Địa chỉ: Bếp Nợ TK 621
Lý do: Xuất chế biến Có TK 152
Xuất tại: Kho công ty
TT Diễn giải ĐVT
Số Lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu Cầu Thực xuất
1 Hải Sản kg 90 90 xxx
2 Thực Phẩm kg 100 100
3 Đồ Khô kg 100 100

4 Đồ hộp hộp 70 70
5 Rau củ quả kg 90 90

Cộng x x x x xxxx
Xuất ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người nhận hàng Thủ Kho Kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
7
7 Hà Thị Ánh KT4 – K37
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN
Kế toán căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất phát sinh trong tháng để Lập bảng kê Nhập - Xuất - Tồn như sau:
(Trích) bảng kê nhập xuất tồn NVL tháng 12 năm 2008
Bảng biểu 2.5.
BẢNG KÊ NHẬP - XUẤT- TỒN NVL.
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
8
8 Hà Thị Ánh KT4 – K37
Ngày
tháng
Diễn
giải
Hải sản
Thực Phẩm
Đồ khô Đồ hộp
Rau củ quả
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
02/12/08 nhập 26
20000
0 5200000 152
11000

0
1672000
0 500 12500 6250000 170 80000
1360000
0 150 11000
1650000
02/12/08 xuất
25.
8 0 0 152 0 0 240 0 0 168 0 0 150 0
0
05/12/08 nhập 150
21000
0 31500000 250
12000
0
3000000
0 0 0 300 75000 22500000 100 12000
1200000
05/12/08 xuất 150 0 0 250 0 0 400 13000 5200000 300 0 0 100 0
0
09/12/08 nhập 10
20500
0 2050000 230
11500
0
2645000
0 314 0 0 355 85000 30175000 70 12000
840000
09/12/08 xuất 10 0 0 230 0 0 250 12000 3000000 355 0 0 70 0
0

….. .. … … … … … … .. .. .. .. … … .. ..

31/12/0
8 nhập 90
20000
0 18000000 100
12000
0
1200000
0 100
12000
0 12000000 70 87000 6090000 90 13000
1170000
31/12/0
8 xuất 90 0 0 100 0 0 100 0 0 70 0 0 90 0
0
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ, tên) (Ký, họ, tên)
9
9 Hà Thị Ánh KT4 – K37
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN
Căn cứ vào bảng kê nhập xuất, tồn NVL.Ta tính được đơn giá xuất kho của
từng loại NVL xuất dùng như sau:
26 x 200 + 150 x 210 + 10 x 205 +.... + 90 x 200
HS = = 205.62
(ngđ/kg)
26 + 150 + 10 +... + 90

152 x 110 + 250 x 120 + 230 x 115 +.... + 100 x 120

T.P = = 116.35
(ngđ/kg)
152 + 250 + 230 +... + 100
170 x 80 + 300 x 75 + 355 x 85 +.... + 70 x 87
ĐH = = 80.9 (ngđ/kg)
170 + 300 + 355 +... + 70
500 x 12.5 + 400 x 13 +.... + 250 x 12
ĐK = = 12.57
(ngđ/kg)
500 + 400 + ... + 250
150 x 11 + 100 x 12 + 70 x 12 +.... + 90 x 13
RQ = = 11.9 (ngđ/kg)
150+ 100 + 70 +... + 90
Sau khi tính được đợn giá xuất kho của NVL kế toán lập bảng phân bổ NVL
cho từng loại tiệc. Bảng phân bổ NVL được trình bầy ở trang sau (trang )
10
10 Hà Thị Ánh KT4 – K37
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN
Bảng biểu 2.6. BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2008
STT TK ghi nợ TK621- Tiệc thường TK621- Tiệc cưới TK621- Tiệc bubffê
TK ghi có SL TT SL TT SL TT
1 Hải Sản 115.8 23,810,800 150
30,843,0
00 10
2,056,20
2 Thực Phẩm 252 29,320,200 250
29,087,5
00 230
26,760,50

3 Đồ Khô 340 4,273,800 200
2,514,0
00 314
3,946,98
4 Đồ hộp 238 19,254,200 300
24,270,0
00 355
28,719,50
5 Rau củ quả 240 2,856,000 100
1,190,0
00 70
833,00
Cộng 1185.8 79,515,000 1000
87,904,5
00 979
62,316,18

Ngày 31 tháng12 năm 2008
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ, tên)
(Ký, họ, tên)
11
11 Hà Thị Ánh KT4 – K37
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN
2.2.3 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ chi phí biểu hiện bằng tiền để trả
cho công nhân dựa trên số lượng và chất lượng loa động để bù đắp hao phí về
sức lao động của họ. Chi phí nhân công trực tiếp boa gồm: tiền lương, tiền
thưởng, tiền phụ cấp và các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh

Phí Công Đoàn.
Nhân viên phục vụ hàng ăn của của công ty có 21 người, trong đố nhân
viên trực tiếp phục vụ khách hàng là 18 người nhân viên quản lý 3 người.
Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức áp dụng hình thức trả lương
theo thời gian, tiền lương của họ được tính theo thời gian làm việc thực tế với
công thức:
Hệ số cấp bậc
×
720.000
Tiền lương thời gian =
×
số ngày làm việc thực tế
24
Việc trả lương cho công nhân viên của Công ty chia ra làm 2 kỳ:
+ kỳ 1: Vào ngày 20 hàng tháng tạm ứng 50% tổng tiền lương
+ kỳ 2: Vào ngày 5 tháng sau, thực hiện việc trả nốt lương còn lại
sau khi trừ đi các khoản 5% BHXH, 1% BHYT và các khoản ốm đau thai
sản.
2.2.3.1. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Để hạch toán tổng hợp tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán
lương ở công ty TNHH TM và Dịch Vụ Tám Đức sử dụng các tài khoản sau:
TK 334 : Phải trả công nhân viên
TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
Trong đó chi tiết tài khoản 338 bao gồm:
- TK 3382 : KPCĐ
12
12 Hà Thị Ánh KT4 – K37
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA KẾ TOÁN
- TK 3383 : BHXH
- TK 3384 : BHYT

TK 335 : Chi phí phải trả
…………..
Bên cạnh đó kế toán còn sử dụng những chứng từ và sổ kế toán như chế
độ quy định.
Chứng từ xác định tiền lương là bảng chấm công của tổ. Bảng chấm
công là chứng từ theo dõi thời gian làm việc của mỗi nhân viên, bảng chấm
công được lập theo từng tổ và do tổ trưởng chấm. Cuối tháng bảng chấm
công được gửi lên cho phòng tổ chức xét duyệt và là cơ sở để lập bảng thanh
toán lương cho từng tổ.
Ta có bảng chấm công tháng 12/2008 như sau:
13
13 Hà Thị Ánh KT4 – K37

×