Tải bản đầy đủ (.pdf) (186 trang)

Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường làng nghề sơn mài trên địa bàn tỉnh bình dương và đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5 MB, 186 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------o0o------

HỒNG THỊ BÍCH THẢO

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ơ NHIỄM MƠI TRƢỜNG LÀNG
NGHỀ SƠN MÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM

Chuyên ngành: Công nghệ Môi trƣờng
Mã số: 608506

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 09 năm 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------o0o------

HỒNG THỊ BÍCH THẢO

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ơ NHIỄM MƠI TRƢỜNG LÀNG
NGHỀ SƠN MÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM

Chuyên ngành: Công nghệ Môi trƣờng
Mã số: 608506


LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 09 năm 2014


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS NGUYỄN ĐINH TUẤN

Cán bộ chấm nhận xét 1 : ...........................................................................

Cán bộ chấm nhận xét 2 : ...........................................................................

Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày . . . . . tháng . . . . năm 2014.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. ..............................................................
2. ..............................................................
3. ..............................................................
4. ..............................................................
5. ..............................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trƣởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƢỞNG KHOA

i



ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: HỒNG THỊ BÍCH THẢO

MSHV: 11250531

Ngày, tháng, năm sinh: 08/10/1987

Nơi sinh: Lâm Đồng

Chuyên ngành: Công nghệ môi trƣờng

Mã số: 608506

I. TÊN ĐỀ TÀI:
“Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường làng nghề sơn mài trên địa bàn tỉnh Bình
Dương và đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm”.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
1. Khảo sát về hiện trạng các cơ sở làm sơn mài tại Làng nghề truyền thống sơn mài
Tương Bình Hiệp – phường Tương Bình Hiệp, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Khảo sát các cơ sở sơn mài trong Phƣờng Tƣơng Bình Hiệp cụ thể về số lƣợng, sự
phân bố.
Trong mỗi cơ sở, khảo sát cụ thể quy mô, sản phẩm, công nghệ sản xuất, nguyên liệu

sử dụng, tình hình sử dụng nƣớc, các chất thải phát sinh và các biện pháp kiểm sốt ơ nhiễm
đang áp dụng.
2. Đánh giá hiện trạng môi trường tại làng nghề

Căn cứ vào các kết quả phân tích chất lƣợng khơng khí, khí thải, nƣớc thải, nƣớc
mặt, nƣớc ngầm tại một số cơ sở đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng tại làng nghề
3 Khảo sát và đánh giá các biện pháp kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường đang áp dụng
tại Làng nghề truyền thống sơn mài Tương Bình Hiệp.
Khảo sát các biện pháp kiểm sốt ơ nhiễm đang áp dụng, cả về chính sách quản lý và
các biện pháp kỹ thuật (xử lý nƣớc thải, khí thải, chất thải rắn)
Đánh giá những mặt tích cực và các vấn đề bất cập của các biện pháp hiện hữu.
4. Đề xuất các biện pháp quản lý và kỹ thuật phù hợp với các cơ sở sơn mài quy mô
nhỏ, trung bình và lớn.

ii


Đề xuất các biện pháp quản lý và kỹ thuật phù hợp theo từng quy mơ nhỏ, trung
bình và lớn của các cơ sở sơn mài; trên cơ sở đáp ứng các quy định của pháp luật hiện
hành và chi phí nằm trong khả năng của các cơ sở.
5.Trình diễn thử nghiệm mơ hình xử lý nước thải từ hoạt động sơn mài đã đề xuất
cho cơ sở trung bình.

Lắp đặt và vận hành 1 hệ thống xử lý nƣớc thải với công nghệ đã đề xuất cho một
cơ sở có quy mơ trung bình.
Vận hành và đánh giá hiệu quả của hệ thống, tính tốn chi phí cần thiết cho việc
đầu tƣ và vận hành hệ thống để tạo điều kiện cho việc chuyển giao và nhân rộng mô hình
cho các cơ sở khác.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:


19/08/2012

IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 15/07/2014
V. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN:

PGS.TS. NGUYỄN ĐINH TUẤN
TP. HCM, ngày 15 tháng 07 năm 2014

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TRƢỞNG KHOA

iii


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn, động
viên của các Thầy cơ, gia đình, bạn bè và nhiều tổ chức, cá nhân khác.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Đinh Tuấn và các Thầy, Cô trong
Khoa Môi Trường Và Tài Nguyên, Trường Đại Học Bách Khoa TP. HCM đã nhiệt tình
hướng dẫn, định hướng cho tơi trong suốt thời gian thực hiện luận văn cũng như trong
thời gian theo học khóa Cao học này.
Xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị tại Làng nghề sơn mài truyền thống
Tương Bình Hiệp, chú Tư Bốn - phó chủ tịch Hiệp Hội Sơn Mài Và Điêu Khắc Tỉnh Bình
Dương, chủ sở hữu Cơng ty TNHH MTV Sơn mài mỹ nghệ Tư Bốn - đã nhiệt tình trả lời
phỏng vấn trong quá trình khảo sát thực tế, cung cấp cho tơi những thơng tin chính xác,
mới nhất về làng nghề và có nhiều kiến nghị thiết thực về các biện pháp để bảo tồn, phát
triển làng nghề đi đôi với bảo vệ môi trường.

Xin chân thành cảm ơn Chú Thanh – giám đốc Công ty TNHH Sơn Mài Xuất Khẩu
Thanh Long đã cho tôi mượn mặt bằng để thi công xây dựng lắp đặt và vận hành hệ
thống xử lý nước thải sơn mài thực tế công suất 5m3/ngày tại công ty theo phương án xử
lý nước thải tôi đã đề xuất, nhằm đánh giá hiệu quả thực tế, hoàn thiện phương án đề
xuất cho phù hợp nhất với làng nghề.
Xin chân thành cảm ơn các cấp chính quyền, Sở Tài Ngun và Mơi trường Bình
Dương, Ủy Ban Nhân Dân Phường Tương Bình Hiệp, các Trưởng, phó khu phố, các anh
dân quân tự vệ đã giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát, phỏng vấn thu thập tài liệu tại
làng nghề.
Xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn đồng hành, động viên và hỗ trợ
tôi trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian thực hiện luận văn.

HỒNG THỊ BÍCH THẢO

iv


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Làng nghề sơn mài Tƣơng Bình Hiệp gồm các cơ sở sơn mài tại ấp 1, 2, 3, 4, 5, 6
của Phƣờng Tƣơng Bình Hiệp, Tp. Thủ Dầu Một đƣợc UBND tỉnh Bình Dƣơng cơng
nhận là làng nghề truyền thống sơn mài từ năm 2008. Tính đến hết tháng 6 năm 2014,
đây cũng là làng nghề truyền thống duy nhất ở Bình Dƣơng đƣợc cơng nhận.
Làng nghề Tƣơng Bình Hiệp hiện có 44 hộ kinh doanh/doanh nghiệp tƣ nhân
(DNTN)/cơng ty và 137 hộ gia đình hoạt động sản xuất lĩnh vực sơn mài với số lao động
tham gia sản xuất là 1.382 ngƣời.
Kết quả phân tích chất lƣợng mơi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc ngầm, khơng khí xung
quanh, khí thải, nƣớc thải cho thấy mơi trƣờng nƣớc ngầm, khơng khí xung quanh làng
nghề Tƣơng Bình Hiệp chƣa bị ô nhiễm, môi trƣờng nƣớc mặt ô nhiễm nito nhẹ. Đối với
nƣớc thải: có nhiều chỉ tiêu vƣợt QCVN 40:2011/BTNMT, đáng kể nhất là chất rắn lơ
lửng và COD. Đối với khí thải buồng phun sơn đƣợc thải ra ống thải và vẫn nằm trong

quy chuẩn cho phép QCVN 19:2009/BTNMT và QCVN 20:2009/BTNMT
Các cơ sở sơn mài chƣa chú trọng nhiều đến vấn đề môi trƣờng, kiến thức về lĩnh
vực môi trƣờng cả về quy định pháp luật và biện pháp kiểm sốt ơ nhiễm cịn thấp. 100%
các cơ sở chƣa xử lý nƣớc thải, chỉ có 11 cơ sở có đăng ký sổ chủ nguồn thải CTNH và
6/11 cơ sở đó đã có ký hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển xử lý CTNH. Hầu
hết CTNH đều để thu gom chung với rác sinh hoạt hoặc bán phế liệu.
Để khắc phục những tồn tại trong việc kiểm sốt ơ nhiễm cho làng nghề, tác giả đã
đề xuất nhiều biện pháp về quản lý và kỹ thuật, trong đó chú trọng đến xử lý nƣớc thải
phù hợp với quy mơ nhỏ và lớn. Thí nghiệm Jartest cho thấy sử dụng PAC 10% với
lƣợng 0,7ml/lit nƣớc thải sơn mài thì hiệu suất keo tụ cao nhất (SS đạt 81% và hiệu suất
keo tụ COD đạt 52%). Trên cơ sở đó, đã xây dựng thử nghiệm hệ thống xử lý công suất 5
m3/ngày tại Công ty TNHH MTV Bùi Thanh Long sử dụng công nghệ keo tụ tạo bông
kết hợp lắng, lọc. Hệ thống cần vốn đầu tƣ là 17.700.000 VNĐ, cho nƣớc thải sau xử lý
đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B đủ điều kiện xả ra cống thoát nƣớc chung.
Để dễ dàng cho công tác quản lý, phát triển làng nghề gắn với du lịch nhƣ định
hƣớng của tỉnh, tác giả đề xuất quy hoạch CCNLN sơn mài quy mơ 25ha tại phƣờng
Tƣơng Bình Hiệp. Tác giả cũng đã đề xuất đƣợc vị trí phù hợp, quy hoạch sử dụng đất,
công nghệ xử lý nƣớc thải, biện pháp quản lý chất thải rắn cho Cụm.
Trên hết, để có kinh phí cho hoạt động mơi trƣờng, cần bảo tồn và phát triển làng
nghề đúng cách, đúng hƣớng. Tác giả đã đề xuất một số biện pháp để bảo tồn và phát
triển làng nghề, trong đó quan trọng nhất là đảm bảo chất lƣợng hàng hóa và tăng cƣờng
marketing để mở rộng thị trƣờng.

v


ABSTRACT
Lacquer Craft Village Tuong Binh Hiep includes lacquer bases at Hamlets 1, 2, 3,
4, 5, 6 of Tuong Binh Hiep Ward, Thu Dau Mo City, recognized as traditional lacquer
craft village by the People's Committee of Binh Duong Province since 2008. By the end

of June 2014, this is the only traditional village recognized in Binh Duong.
Tuong Binh Hiep craft village includes 44 individual house hold/private
enterprises (PTE)/companies and 137 households making their operations in lacquer field
with 1382 workers.
The results of analysis of environmental quality of surface water, ground water,
ambient air, waste gas, waste water shows that the groundwater environment and the
ambient air at Tuong Binh Hiep village are unpolluted, surface water environment is
nitrogen contaminated at the low level. For wastewater: There are many criteria
exceeding QCVN 40:2011/BTNMT, especially the suspended solids and COD. For
emissions at the spray chamber released into outlets which comply with the allowable
regulations QCVN 19:2009/BTNMT and QCVN 20:2009/BTNMT
The lacquer bases still pay less attention to environmental issues, knowledge in
terms of environment including laws and pollution control measures. 100% of the bases
does not have wastewater treatment, only 11 bases register to be owners of hazardous
waste sources and 6/11 bases sign the contracts with units having functions of
transporting and treating hazardous waste. Most of hazardous waste is collected together
with household waste or scrap.
To address these problems in controlling pollution to villages, the author has
proposed measures regarding to management and techniques, which focuses on
wastewater treatment in accordance with small and large scale. The Jartest experiment
shows that using PAC 10% with volume of 0,7 ml / liter of lacquer waste water can reach
the flocculation efficiency at the highest level (SS reaches 81% and flocculation
efficiency of COD reaches 52%). On that basis, a treatment system has been built using
the technology of flocculation, sedimentation and filtration with the capacity of 5 m 3 /
day at Bui Thanh Long Company Limited. The system needs an investment capital of
17.700.000 VND, for wastewater after treatment meeting QCVN 40:2011/BTNMT
column B to qualify for discharging into sewer.
To ease for the management and development of the village with tourism as the
province's orientation, the authors proposed the Project of Industrial Zone with 25ha in
size at Tuong Binh Hiep Ward. The author have also propose appropriate location, land

use planning, waste water treatment technologies and measures for solid waste
management at Industrial Zone.
Above all, to have expenditure for environmental activities, it is necessary to
conserve and develop the craft village properly and in the right direction. The authors
have proposed a number of measures for conservation and development of the craft
village, in which the most important issue is to ensure the product quality and enhance
marketing to expand the market.

vi


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tp HCM, ngày 26 Tháng 06 năm 2014

Hồng Thị Bích Thảo

vii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... v
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................vi
MỞ ĐẦU

............................................................................................................... 1


1. ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................. 1
2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................................... 2
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................. 3
5. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 3
6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................................. 6
CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 8
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN, NGHỀ
TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ........................ 8
1.1.1 Ngành nghề nông thôn ............................................................................................ 8
1.1.2 Nghề truyền thống ................................................................................................... 9
1.1.3 Làng nghề ................................................................................................................ 9
1.1.4 Làng nghề truyền thống ........................................................................................ 10
1.2 TỔNG QUAN VỀ LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TƢƠNG BÌNH HIỆP ....... 10
1.2.1 Vị trí .................................................................................................................... 10
1.2.2 Q trình hình thành và phát triển Làng sơn mài truyền thống Tƣơng Bình Hiệp12
1.2.3 Tình hình hoạt động sản xuất sơn mài tại làng nghề Tƣơng Bình Hiệp ............... 14
1.2.4 Cơng nghệ sơn mài tại làng sơn mài Tƣơng Bình Hiệp ........................................ 15
1.2.5 Nguyên liệu dùng cho sơn mài .............................................................................. 19
1.2.6 Hiện trạng phát sinh chất thải từ ngành sơn mài ................................................... 20
1.2.7 Định hƣớng phát triển ngành sơn mài tại Bình Dƣơng ......................................... 24
1.3 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƢỚC ................................... 26
1.3.1 Tình hình nghiên cứu về làng nghề nói chung ...................................................... 26
1.3.2 Tình hình nghiên cứu về làng nghề sơn mài ......................................................... 32
viii


CHƢƠNG 2 –HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SỐT
Ơ NHIỄM ĐANG ÁP DỤNG TẠI LÀNG NGHỀ SƠN MÀI TƢƠNG BÌNH HIỆP
............................................................................................................. 35

2.1 HIỆN TRẠNG MƠI TRƢỜNG KHƠNG KHÍ VÀ NƢỚC TẠI LÀNG NGHỀ SƠN
MÀI TRUYỀN THỐNG TƢƠNG BÌNH HIỆP ............................................................ 35
2.1.1 Mơi trƣờng nƣớc mặt ............................................................................................ 35
2.1.2 Chất lƣợng nƣớc ngầm .......................................................................................... 37
2.1.3 Chất lƣợng nƣớc thải ............................................................................................. 39
2.1.4 Khơng khí xung quanh .......................................................................................... 40
2.1.5 Khí thải tại nguồn .................................................................................................. 41
2.2 HIỆN TRẠNG PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI.. 45
2.2.1 Chất thải rắn không nguy hại ................................................................................ 45
2.2.2 Chất thải nguy hại ................................................................................................. 46
2.3 HIỆN TRẠNG CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SỐT Ơ NHIỄM ĐANG ÁP DỤNG TẠI
LÀNG NGHỀ SƠN MÀI TƢƠNG BÌNH HIỆP ........................................................... 46
2.3.1 Giải pháp quản lý, chính sách .............................................................................. 46
2.3.2 Giải pháp kỹ thuật hiện đang áp dụng tại làng nghề ............................................. 52
CHƢƠNG 3 - ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP CẢI THIỆN....................................... 54
3.1 ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐANG ÁP DỤNG ................................. 54
3.2 ĐÁNH GIÁ CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, CHÍNH SÁCH .................................. 62
3.2.1 BIỆN PHÁP QUY HOẠCH ................................................................................. 62
3.2.2 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ...................................................................................... 63
3.2.3 BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ..................................................................................... 63
3.3 ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP CẢI THIỆN, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CƠNG TÁC
KIỂM SỐT Ơ NHIỄM LÀNG NGHỀ TƢƠNG BÌNH HIỆP .................................... 65
3.3.1 SẢN XUẤT SẠCH HƠN ..................................................................................... 65
3.3.2 CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SỐT Ơ NHIỄM NƢỚC THẢI, KHÍ THẢI, CHẤT
THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI ................................................................... 69
3.3.3 GIẢI PHÁP QUY HOẠCH CỤM CÔNG NGHIỆP LÀNG NGHỀ SƠN MÀI
TƢƠNG BÌNH HIỆP ..................................................................................................... 85
3.3.4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA CƠ QUAN CHỨC
NĂNG
.................................................................................................................... 98

ix


3.3.5 GIẢI PHÁP TUYÊN TRUYỀN, NÂNG CAO NHẬN THỨC CHO NGƢỜI LAO
ĐỘNG.
.................................................................................................................. 100
3.3.6 GIẢI PHÁP BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ , TĂNG THU NHẬP,
TĂNG CHI PHÍ CHO CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG .............................................. 101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 104
1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 104
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 109
PHỤ LỤC

........................................................................................................ PL-1

PHẦN LÝ LỊCH TRÍCH NGANG .......................................................................... PL-59

x


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.

Vị trí phƣờng Tƣơng Bình Hiệp trong Tp. Thủ Dầu Một .......................... 11

Hình 1.2.
Bình Hiệp

Vị trí làng sơn mài truyền thống Tƣơng Bình Hiệp trong Phƣờng Tƣơng

..................................................................................................................... 12

Hình 1.3.

Cơng nghệ sơn mài tại làng nghề Tƣơng Bình Hiệp ................................... 16

Hình 1.4.

Hồ mài nƣớc tại Cơng ty TNHH MTV Bùi Thanh Long............................ 21

Hình 1.5.

Hồ mài nƣớc tại Cơng ty sơn mài mỹ nghệ Tƣ Bốn ................................... 21

Hình 2.1.

Sơ đồ tổ chức của Sở Tài Nguyên và Môi trƣờng Bình Dƣơng ................ 50

Hình 3.1.

Các nút điều chỉnh súng phun sơn ............................................................. 68

Hình 3.2.

Cơng nghệ xử lý nƣớc thải quy mơ nhỏ cho các hộ dân ............................. 70

Hình 3.1.
m3/ngày.

Cơng nghệ xử lý nƣớc thải chung cho các hộ dân gần nhau, cơng suất 5

..................................................................................................................... 72

Hình 3.2.
Cơng nghệ xử lý nƣớc thải chung cho các cơ sở sản xuất, có lƣợng nƣớc
3
thải 4 – 6 m /ngày. ........................................................................................................... 74
Hình 3.3.

Cơng nghệ xử lý nƣớc thải tại Công ty TNHH MTV Bùi Thanh Long ...... 79

Hình 3.4.

Vị trí quy hoạch khu đơ thị mới Tƣơng Bình Hiệp (cũ) ............................ 88

Hình 3.5.

Vị trí quy hoạch CCNLN sơn mài Tƣơng Bình Hiệp quy mơ 25ha ........... 90

Hình 3.6.

Hiện trạng khu vực lựa chọn làm CCNLN sơn mài Tƣơng Bình Hiệp ...... 91

Hình 3.7.
Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải cho CCNLN sơn mài Tƣơng Bình Hiệp
cơng suất 250 m3/ngày – Giai đoạn 1................................................................................ 95

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Tình hình sản xuất sơn mài qua các năm tại làng nghề Tƣơng Bình Hiệp..........
..................................................................................................................... 14
Bảng 1.2: Quy mô sản xuất làng nghề sơn mài Tƣơng Bình Hiệp .................................. 15
Bảng 1.3: Tổng lƣợng nƣớc thải từ hồ mài phát sinh tại các cơ sở sơn mài .................... 22
Bảng 1.4: Tổng lƣợng nƣớc thải sản xuất (từ hồ mài và buồng phun sơn) phát sinh tại
các cơ sở sơn mài .............................................................................................................. 23
Bảng 3.1: Đánh giá công nghệ sản xuất hàng sơn mài tại Làng nghề Tƣơng Bình Hiệp
liên quan đến môi trƣờng và sức khỏe ngƣời lao động ..................................................... 55
Bảng 3.2: Chi phí đầu tƣ cho hệ thống xử lý nƣớc thải quy mơ hộ gia đình, cơng suất ≤ 1
m3/lần xả
. .................................................................................................................... 71
Bảng 3.3: Chi phí đầu tƣ cho hệ thống xử lý nƣớc thải chung nhiều hộ gia đình, cơng
suất 5 m3/ngày (ngày vận hành 8h) ................................................................................... 73
Bảng 3.4: Chất lƣợng nƣớc thải trƣớc và sau thí nghiệm Jartest ..................................... 77
Bảng 3.5: Chi phí đầu tƣ cho hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 5 m3/ngày đã đầu tƣ tại
Công ty TNHH MTV Bùi Thanh Long (ngày vận hành 8h) ............................................ 80
Bảng 3.6: Diện tích cần thiết tính tốn cho CCNLN sơn mài Tƣơng Bình Hiệp ............ 89
Bảng 3.7: Tính tốn tính chất nƣớc thải từ CCNLN sơn mài .......................................... 93
Bảng 3.8: Dự tính hiệu suất xử lý của hệ thống xử lý nƣớc thải cho CCNLN ................ 97

v


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BOD

Tiếng Anh
Biological Oxygen Demand


Tiếng Việt
Nhu cầu ơxy sinh hóa

BVMT

Bảo vệ mơi trƣờng

CCNLN

Cụm cơng nghiệp làng nghề

CTNH

Chất thải nguy hại

COD

Chemical oxy demand

Nhu cầu oxy hóa học

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

HCM

Hồ Chí Minh

MTV


Một thành viên

SS

suspended solid

Chất rắn lơ lửng

SXSH

Sản xuất sạch hơn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TN&MT

Tài nguyên & Môi trƣờng

UBND

Ủy ban nhân dân

VOC


Volatile organic compounds

Các chất hữu cơ bay hơi

vi


MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Làng nghề Việt Nam là một thuật ngữ dùng để chỉ các cộng đồng cƣ dân, chủ yếu
ở các vùng ngoại vi thành phố và nông thơn Việt Nam, có chung truyền thống sản xuất
các sản phẩm thủ công cùng chủng loại tại Việt Nam. Làng nghề thƣờng mang tính tập
tục truyền thống đặc sắc, đặc trƣng, khơng chỉ có tính chất kinh tế mà cịn bao gồm cả
tính văn hóa, đặc điểm du lịch tại Việt Nam [9]
Tại Bình Dƣơng, cũng có một số làng nghề đã hình thành từ lâu đời và cịn tồn tại
cho tới ngày nay, trong đó quy mơ lớn và nổi tiếng nhất là làng nghề sơn mài Tƣơng
Bình Hiệp tại Phƣờng Tƣơng Bình Hiệp, Tp. Thủ Dầu Một.
Những sản phẩm sơn mài từ làng nghề sơn mài Tƣơng Bình Hiệp là mặt hàng xuất
khẩu truyền thống mang lại hiệu quả kinh tế lớn cho tỉnh, kim ngạch xuất khẩu trung
bình tăng 35 - 40%/năm [37]
Tỉnh đã xác định đây là mặt hàng chủ lực và rất quan tâm đến vai trị của làng
nghề, vì sản xuất thủ cơng khơng phụ thuộc nguyên vật liệu ngoại nhập nên các làng
nghề chủ động trong việc sản xuất và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất là phục vụ cho
thị trƣờng xuất khẩu.
Cùng với những lợi ích về kinh tế, hoạt động của làng nghề cũng gây ra nhiều tác
động môi trƣờng bất lợi. Việc phát triển tự phát từ lâu đời và cơng nghệ sản xuất cịn lạc
hậu, quy mơ nhỏ của làng nghề, chủ yếu sản xuất quy mô hộ gia đình, cơ sở nhỏ chƣa
quan tâm đến vấn đề môi trƣờng đã làm cho các tác động tới mơi trƣờng của làng nghề
chƣa đƣợc kiểm sốt hợp lý, làm cho chất lƣợng môi trƣờng làng nghề ngày càng suy

giảm, ảnh hƣởng đến sức khỏe của dân cƣ.
Trƣớc thực trạng trên, thực hiện việc điều tra khảo sát về hiện trạng môi trƣờng
làng nghề nhằm đƣa ra các giải pháp hữu ích và kịp thời, định hƣớng sự phát triển của
làng nghề đi đôi với nhiệm vụ bảo vệ mơi trƣờng là cần thiết.
2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Mỗi năm, Việt Nam sẽ làm báo cáo môi trƣờng quốc gia về một chủ đề cấp thiết.
“Báo cáo môi trƣờng quốc gia năm 2008” đã lấy chủ đề là “Môi trƣờng làng nghề Việt
Nam” để khảo sát, đánh giá một cách tổng quát về hiện trạng môi trƣờng làng nghề.
Thông qua nghiên cứu này, xác định đƣợc danh sách 47 làng nghề đang bị ô nhiễm môi
trƣờng đặc biệt nghiêm trọng trên khắp các tỉnh thành Việt Nam [4]
Từ kết quả của “Báo cáo môi trƣờng quốc gia năm 2008”, Chương trình mục tiêu
quốc gia khắc phục ơ nhiễm và cải thiện môi trường giai đoạn 2012 – 2015 đƣợc Thủ
Trang 1


Tƣớng Chính Phủ ký quyết định phê duyệt số 1206/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2012
trong đó có mục tiêu “Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trƣờng đối với 47 làng nghề
đang bị ô nhiễm môi trƣờng đặc biệt nghiêm trọng”
Ngày 11 tháng 4 năm 2013, Thủ tƣớng chính phủ đã ban hành quyết định số
577/QĐ-TTg về việc “Phê duyệt Đề tài tổng thể bảo vệ môi trƣờng làng nghề đến năm
2020 và định hƣớng đến năm 2030”, tiếp tục nhấn mạnh mục tiêu xử lý triệt để ô nhiễm
tại 47 làng nghề ô nhiễm nghiêm trọng theo Chƣơng trình mục tiêu quốc gia khắc phục ơ
nhiễm và cải thiện môi trƣờng giai đoạn 2012 – 2015
Việc thực hiện hai quyết định trên cần có sự phối hợp chặt chẽ với các địa phƣơng,
mà chịu trách nhiệm trực tiếp là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Báo cáo số: 1603/BC - STNMT - CCBVMT ngày 2 tháng 6 năm 2011 của Sở Tài
ngun và Mơi trƣờng tỉnh Bình Dƣơng về việc thực hiện chính sách, pháp luật về mơi
trƣờng tại các làng nghề trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng cho thấy trên 80% cơ sở sản xuất
tại các làng nghề trên địa bàn tỉnh chƣa lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng hoặc
bản cam kết bảo vệ môi trƣờng và hầu hết các cơ sở này chƣa xây dựng hệ thống xử lý

chất thải đạt quy chuẩn môi trƣờng.
Xuất phát từ thực trạng trên, việc thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi
trường làng nghề sơn mài trên địa bàn tỉnh Bình Dương và đề xuất các biện pháp giảm thiểu
ô nhiễm” là cấp thiết nhằm đánh giá đƣợc hiện trạng môi trƣờng tại làng nghề, từ đó đề
xuất các biện pháp quản lý và kỹ thuật, giúp hoạt động của làng nghề không gây ô nhiễm
môi trƣờng quá mức cho phép. Bên cạnh đó, tạo điều kiện hỗ trợ cho các hộ dân có thể
sống với nghề và bảo tồn các giá trị văn hóa tinh thần của các sản phẩm từ các làng nghề
vốn có lịch sử rất lâu đời, gắn liền với văn hóa dân tộc thơng qua việc đề xuất các biện
pháp xử lý môi trƣờng đơn giản, phù hợp quy mơ và hỗ trợ về kinh phí thực hiện.
Việc thực hiện nghiên cứu này là cấp thiết nhằm thực hiện chủ trƣơng và nhiệm vụ
quốc gia đƣợc Thủ tƣớng chính phủ phê duyệt trong Chương trình mục tiêu quốc gia
khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường giai đoạn 2012 – 2015 và Đề tài tổng thể bảo
vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Những mục tiêu chính của đề tài:
-

Đánh giá hiện trạng môi trƣờng tại làng nghề và các biện pháp quản lý, kỹ thuật
kiểm soát ô nhiễm đang thực hiện tại các cơ sở sơn mài trong làng nghề

-

Đề xuất các biện pháp quản lý và kỹ thuật để kiểm sốt ơ nhiễm phát sinh từ hoạt
động của các cơ sở sơn mài trong làng nghề

Trang 2


4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a) Đối tượng nghiên cứu

-

Làng nghề sơn mài truyền thống Tƣơng Bình Hiệp.

b) Phạm vi nghiên cứu
-

Nghiên cứu đƣợc thực hiện trong thời gian 10 tháng, bắt đầu từ tháng 09/2013 đến
tháng 06/2014

-

Nghiên cứu thực hiện khảo sát hiện trạng phân bố, đánh giá chất lƣợng mơi
trƣờng và các biện pháp kiểm sốt ô nhiễm tại các cơ sở sơn mài chỉ trong phạm
vi Làng sơn mài truyền thống Tƣơng Bình Hiệp, P. Tƣơng Bình Hiệp, Tp. Thủ
Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng

-

Trình diễn mơ hình xử lý nƣớc thải thử nghiệm thực tế tại 1 cơ sở sơn mài quy mơ
trung bình tại làng nghề. Nƣớc thải sau xử lý đạt loại B – Quy chuẩn quốc gia về
nƣớc thải công nghiệp (QCVN 40:2011/BTNMT) và có thể tái sử dụng cho cơng
đoạn mài của cơ sở.

5. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a) Nội dung nghiên cứu
-

Hiện trạng sản xuất tại làng nghề sơn mài.


-

Đánh giá hiện trạng môi trƣờng, các tác động từ hoạt động sản xuất sơn mài của
làng nghề tới môi trƣờng, con ngƣời và kinh tế xã hội.

-

Đánh giá các biện pháp kiểm sốt ơ nhiễm đang áp dụng tại làng nghề

-

Đề xuất các biện pháp quản lý và kỹ thuật để kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng cho
làng nghề phù hợp với các quy mơ nhỏ, trung bình và lớn; nâng cao năng lực quản
lý cho các cơ quan chức năng.

-

Lắp đặt và vận hành thử nghiệm hệ thống xử lý nƣớc thải cho 1 cơ sở sơn mài quy
mơ trung bình.

b) Phương pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp nghiên cứu và kỹ thuật sẽ sử dụng trong quá trình triển khai
thực hiện đề tài nhƣ sau :
 Thu thập các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu, kế thừa các kết quả
nghiên cứu đã có sẵn
-

Các tài liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và điều kiện kinh tế – xã
hội của phƣờng Tƣơng Bình Hiệp;


Trang 3


-

Tài liệu về số lƣợng, quy mô các cơ sở sơn mài tại làng nghề Tƣơng Bình Hiệp đã
đƣợc điều tra, khảo sát trƣớc đây;

-

Tài liệu về quy trình sản xuất và đặc thù ô nhiễm làng nghề sơn mài;

-

Quy hoạch phát triển phƣờng Tƣơng Bình Hiệp đến năm 2020;

-

hề;
ỷ lệ 1/25.000): bản đồ hành chính phƣờng Tƣơng

Bình Hiệp
-

Các nghiên cứu trƣớc đây về làng nghề, đặc biệt chú trọng các nghiên cứu về môi
trƣờng làng nghề sơn mài

-

Các kết quả hiện trạng mơi trƣờng nƣớc, khơng khí ở Tƣơng Bình Hiệp do Sở

TN&MT Bình Dƣơng chủ trì thực hiện vào tháng 11/2012 và tháng 5/2013. Đơn
vị lấy mẫu phân tích là Trung tâm Nghiên cứu Dịch vụ, Cơng nghệ và Môi
trƣờng- ETC
Các tài liệu trên được thu thập từ các nguồn:
+ Ủy ban nhân dân phƣờng Tƣơng Bình Hiệp,
+ Sở Tài Ngun và mơi trƣờng Bình Dƣơng,
+ Phịng Tài Nguyên và Môi trƣờng Tp. Thủ Dầu Một,
+ Hiệp hội Sơn mài và Điêu khắc tỉnh Bình Dƣơng,

+ Thƣ viện trƣờng Đại học Bách Khoa Tp. HCM, thƣ viện trƣờng Đại học Nông
Lâm Tp. HCM, thƣ viện trƣờng đại học Công nghệ Tp. HCM; thƣ viện trƣờng Đại học
Tài nguyên và Môi trƣờng Tp. HCM
+ Tài liệu từ Internet

sung.
 Phương pháp khảo sát thực địa, điều tra xã hội học
Đƣợc sử dụng để khảo sát khu vực làng nghề. Kết hợp sử dụng phƣơng pháp điều
tra xã hội học trong q trình làm việc với các cấp có thẩm quyền, các phịng ban chun
mơn và phỏng vấn dân cƣ địa phƣơng tại khu vực nghiên cứu
ẫu phiếu điều tra chứa đầy đủ
ội dung cần điều tra dành cho các cơ sở sơn mài; 01 mẫu phiếu điều
tra dành cho dân cƣ gần các cơ sở sơn mài.
Trang 4


Sử dụng phƣơng pháp điều tra bằng cách đi trực tiếp, đến tại các cơ sở, nhà máy
để thực hiện điều tra, phỏng vấn.
ều tra, khả
ộng của ô nhiễm làng nghề. Số
lƣợng mẫu điều tra: Số lƣợng phiếu điều tra cơ sở sơn mài (cơng ty/DNTN/Hộ kinh

doanh/hộ gia đình) đã gửi: 104 phiếu (trong đó có 60 phiếu của hộ gia đình và 44 phiếu
cho cơng ty/DNTN/Hộ kinh doanh). Số lƣợng phiếu điều tra dân cƣ đã gửi: 60 phiếu (10
phiếu/ấp).
 Phân tích lợi ích - chi phí
Dùng để đánh giá thiệt hại, dự báo, tính tốn chi phí liên quan đến mơi trƣờng ở
làng nghề, từ đó đƣa ra phân tích, đánh giá và lựa chọn đề xuất các biện pháp quản lý
phù hợp.
 Phương pháp lắp đặt vận hành thử nghiệm
Lắp đặt vận hành thử nghiệm hệ thống xử lý nƣớc thải theo công nghệ đề xuất cho
1 cơ sở sơn mài quy mơ trung bình trong Phƣờng nhằm đánh giá hiệu quả, tính tốn chi
phí của hệ thống, chuẩn bị cho việc nhân rộng biện pháp cho các cơ sở khác.
Công suất vận hành thử nghiệm: 5 m3/ngày
Công nghệ lựa chọn phƣơng pháp keo tụ tạo bông kết hợp lắng để xử lý nƣớc thải
sơn mài có đặc trƣng SS cao.
Thời gian xây dựng lắp đặt hệ thống và vận hành thử nghiệm: từ 06/05/2014 –
22/05/2014
Tiêu chí chọn cơ sở:
+ Cơ sở có quy mơ trung bình (nằm trong nhóm cơng suất sản xuất từ 100-1000
sản phẩm/tháng
+ Cơ sở cịn diện tích để bố trí hệ thống XLNT
+ Chủ cơ sở đồng ý cho việc lắp đặt thử nghiệm hệ thống XLNT
Trƣớc khi vận hành thử hệ thống, tiến hành thí nghiệm Jartest để xác định lƣợng
hóa chất tối ƣu để keo tụ nƣớc thải sơn mài.
Thí nghiệm Jartest đƣợc thực hiện với mẫu nƣớc thải lấy từ hồ mài khi xả hồ của
Công ty TNHH MTV Bùi Thanh Long, đây cũng là công ty đƣợc tác giả lựa chọn để xây
dựng lắp đặt và vận hành thử hệ thống xử lý nƣớc thải theo công nghệ đề xuất trong luận
văn.

Trang 5



Trong quá trình vận hành, tiến hành lấy mẫu phân tích để đánh giá hiệu quả của
biện pháp xử lý nƣớc thải đề xuất.
Lấy mẫu nƣớc thải sau xử lý tại hệ thống lắp đặt thử cho Công ty TNHH MTV
Bùi Thanh Long.
Số lƣợng mẫu: 3 mẫu cho 3 thời điểm phân tích: 2 ngày; 7 ngày và 10 ngày sau
khi vận hành thử hệ thống (thời điểm lấy mẫu căn cứ vào thực tế xả nƣớc thải của doanh
nghiệp, vì nƣớc thải xả theo mẻ khơng đều)
Chỉ tiêu phân tích: pH, COD, BOD5, SS. Đây là các chỉ tiêu chính cần xử lý, lựa
chọn căn cứ vào các mẫu phân tích chất lƣợng nƣớc chƣa xử lý tại các cơ sở sơn mài, kết
quả năm 2012 – 2013 do Sở Tài Ngun Và Mơi Trƣờng chủ trì thực hiện, đơn vị lấy
mẫu và phân tích là Trung tâm Nghiên cứu Dịch vụ, Công nghệ và Môi trƣờng- ETC.
Nƣớc thải sau xử lý xả ra cống thoát chung của Tp. Thủ Dầu Một trên đƣờng Hồ
Văn Cống
 Phương pháp thống kê
Dùng để xử lý số liệu thu thập đƣợc bằng bảng tính Excell
 Phương pháp liệt kê
Liệt kê các tác động môi trƣờng bao gồm các nhân tố gây ô nhiễm mơi trƣờng:
nƣớc thải; khí thải; chất thải rắn
 Phương pháp so sánh
Dùng để đánh giá tác động trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt
Nam hiện hành
 Phương pháp số hóa bản đồ
Sử dụng GIS-Mapinfo để số hóa bản đồ, thể hiện các bản đồ chuyên đề cho vùng
nghiên cứu
6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Tính đến thời điểm tác giả lựa chọn làm đề tài (hết năm 2012), tại Bình Dƣơng
chƣa có một đề tài nghiên cứu nào về lĩnh vực môi trƣờng đầy đủ cho làng nghề sơn mài
Tƣơng Bình Hiệp. Các nghiên cứu khác mới chỉ dừng lại ở mức độ cho từng cơ sở nhỏ lẻ
hoặc nghiên cứu cho các mục đích văn hóa, lịch sử, mỹ thuật. Vì vậy, kết quả của đề tài

sẽ có đóng góp quan trọng cho nhiều đối tƣợng liên quan:
-

Đối với cơ quan chức năng

Kết quả của đề tài là một tập báo cáo tổng hợp đầu tiên về thực trạng môi trƣờng
tại làng nghề sơn mài Tƣơng Bình Hiệp và các biện pháp quản lý, kỹ thuật đƣợc đề xuất
Trang 6


nhằm khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng tại các làng nghề, nâng cao năng lực
quản lý cho cơ quan chức năng.
Các kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở dữ liệu nền đầy đủ và cần thiết cho
công tác quản lý môi trƣờng của các cơ quan chức năng tại làng nghề này, đƣợc sử dụng
để triển khai kế hoạch bảo vệ môi trƣờng cũng nhƣ phục vụ cho nghiên cứu khoa học
thuộc lĩnh vực môi trƣờng và sức khỏe.
Đề tài cũng sẽ đề xuất các biện pháp kỹ thuật để hỗ trợ chính các cơ sở sản xuất
tại làng nghề để giảm thiểu ô nhiễm với chi phí thấp, phù hợp với quy mơ và ngành nghề
để các cơ quan chức năng có thể hƣớng dẫn hỗ trợ cho các cơ sở sản xuất ngành nghề
tƣơng tự trong phạm vi quản lý của mình.
Tạo đƣợc các bản đồ chuyên dụng đề cho làng nghề giúp công tác theo dõi, quản
lý dễ dàng hơn.
-

Đối với chính các cơ sở sản xuất trong làng nghề

Nhận biết rõ hơn về các tác động và mức độ tác động do hoạt động sản xuất của
mình gây ra
Nhận biết rõ hơn về mức độ ô nhiễm môi trƣờng tại chính nơi mình sinh sống, để
chủ động trong việc bảo vệ sức khỏe

Có thể áp dụng các biện pháp kỹ thuật mà đề tài đề xuất trong chƣơng trình kiểm
sốt ô nhiễm từ các hoạt động sản xuất của cơ sở, phù hợp với quy mơ, ngành nghề và
chi phí hợp lý.
-

Đối với giáo dục

Các viện nghiên cứu, các trƣờng Đại học, Cao đẳng cũng có thể sử dụng các kết
quả của đề tài cho nghiên cứu khoa học, giảng dạy hay các mục đích khác
-

Đối với Cơng ty TNHH MTV Bùi Thanh Long

Có đƣợc một hệ thống xử lý nƣớc thải phù hợp với quy mơ và tính chất nƣớc thải
của công ty (do tác giả tự bỏ chi phí xây dựng) và đƣợc hƣớng dẫn vận hành hệ thống chi
tiết.

Trang 7


CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN, NGHỀ
TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
1.1.1 Ngành nghề nông thôn
Theo Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ thì
ngành nghề nơng thơn bao gồm:
- Chế biến, bảo quản nông, lâm, thuỷ sản.
- Sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, cơ
khí nhỏ.
- Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn.

- Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
- Cây trồng và kinh doanh sinh vật cảnh.
- Xây dựng, vận tải trong nội bộ xã, liên xã và các dịch vụ khác phục vụ sản xuất,
đời sống dân cƣ nông thôn.
- Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề; tƣ vấn sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
ngành nghề nông thơn.
Hoạt động theo các loại hình tổ chức sản xuất sau:
+ Cơ sở ngành nghề nông thôn bao gồm:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
- Hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh
doanh.
+ Các làng nghề, cụm cơ sở ngành nghề nông thơn.
Ngành nghề tiểu thủ cơng nghiệp (TTCN) nơng thơn có những đặc điểm sau:
- Ngành nghề TTCN nông thôn là những hoạt động sản xuất phi nông nghiệp ở
nông thôn.
- Sản xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, thủ công kết hợp với nửa cơ khí có sự
thống nhất và hồ đồng giữa cơng nghiệp phát triển thành thị với TTCN ở nông thôn.
- Lao động nông nghiệp và ngành nghề TTCN gắn kết chặt chẽ với nhau: nông
dân vừa làm nông nghiệp vừa tranh thủ làm TTCN và ngành nghề TTCN mặc dù tách
khỏi nông nghiệp nhƣng không tách khỏi nông thôn.
- Công cụ và kỹ thuật sản xuất thƣờng thủ công và sản phẩm đƣợc sản xuất ra
mang tính đơn chiếc.
- Sản phẩm có tính hàng hố cao.
Trang 8


Tóm lại, ngành nghề TTCN nơng thơn đƣợc hình thành là kết quả của q trình
phân cơng lao động lâu dài ở nơng thơn. Nó tồn tại đan xen, tƣơng hỗ với các nghề khác,
nhất là nghề nông trong quá trình phát triển nơng thơn, đặc biệt là trong q trình đơ thị

hố đang diễn ra nhanh
1.1.2 Nghề truyền thống
Theo Thông tƣ 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nơng thơn thì: “Nghề truyền thống là nghề đã đƣợc hình thành từ lâu đời, tạo ra
những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt, đƣợc lƣu truyền và phát triển đến ngày nay
hoặc có nguy cơ bị mai một, thất truyền.”
Đặc trƣng cơ bản nhất của mỗi nghề truyền thống là: phải có kỹ thuật và cơng
nghệ truyền thống, đồng thời có các nghệ nhân và đội ngũ thợ lành nghề. Sản phẩm làm
ra phải có tính hàng hố, đồng thời có tính nghệ thuật và mang đậm bản sắc văn hoá dân
tộc.
Những nghề truyền thống thƣờng đƣợc truyền trong một gia đình, một dịng họ,
một làng, một vùng. Trong những làng nghề truyền thống, đa số ngƣời dân đều hành
nghề truyền thống đó. Ngồi ra, họ cịn có thể phát triển những nghề khác, những nghề
này chiếm tỷ lệ nhỏ hơn so với nghề truyền thống.
Ngày nay, việc sản xuất các sản phẩm có tính truyền thống đƣợc hỗ trợ bởi quy
trình cơng nghệ mới với nhiều loại nguyên vật liệu mới. Do vậy khái niệm nghề truyền
thống cũng đƣợc nghiên cứu và mở rộng hơn.
 Tiêu chí cơng nhận nghề truyền thống
Nghề đƣợc cơng nhận là nghề truyền thống (theo Thông tƣ 116/2006/TT- BNN
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) phải đạt 03 tiêu chí sau:
-

Nghề đã xuất hiện tại địa phƣơng từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị cơng
nhận;

-

Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc;

-


Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.

1.1.3 Làng nghề
Làng, theo định nghĩa của Từ điển Tiếng Việt, là một khối ngƣời quây quần ở một
nơi nhất định trong nông thôn. Làng là một tế bào của xã hội của ngƣời Việt, là một tập
hợp dân cƣ chủ yếu theo quan hệ láng giềng. Trong q trình đơ thị hóa, khái niệm làng
đƣợc hiểu một cách tƣơng đối. Một số địa phƣơng hiện nay khơng cịn đƣợc gọi là làng
mà thay vào đó là những tên gọi khác nhƣ phố, khối phố. Tuy nhiên, dù tên gọi là có thay
đổi nhƣng bản chất của cộng đồng dân cƣ đó vẫn gắn với nơng thơn thì vẫn đƣợc xem là
làng.
Trang 9


Làng nghề, là làng làm nghề nơng nghiệp nhƣng có thêm một số nghề thủ cơng
 Các tiêu chí cơng nhận làng nghề
Làng nghề đƣợc công nhận (theo Thông tƣ 116/2006/TT-BNN của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) phải đạt 03 tiêu chí sau:
(1) Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề
nông thôn;
(2) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề
nghị cơng nhận;
(3) Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc
1.1.4 Làng nghề truyền thống
Khái niệm làng nghề truyền thống đƣợc khái quát dựa trên hai khái niệm nghề
truyền thống và làng nghề nêu trên. Theo Thông tƣ 116/2006/TT-BNN của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn: “Làng nghề truyền thống là làng nghề có nghề truyền
thống đƣợc hình thành từ lâu đời”
 Tiêu chí cơng nhận làng nghề truyền thống
Làng nghề truyền thống phải đạt tiêu chí làng nghề và có ít nhất một nghề truyền

thống theo quy định
1.2 TỔNG QUAN VỀ LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TƢƠNG BÌNH HIỆP
1.2.1 Vị trí
Làng nghề truyền thống Tƣơng Bình Hiệp gồm các cơ sở sơn mài nằm tại khu phố
1, 2, 3, 4, 5, 6 Phƣờng Tƣơng Bình Hiệp, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng. [36]
Phƣờng Tƣơng Bình Hiệp có diện tích tự nhiên 520,464 ha và 13.352 ngƣời, mật
độ dân số đạt 2.567 ngƣời/km2 đƣợc thành lập theo Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày
27/01/2014 của UBND tỉnh Bình Dƣơng về việc "Chuyển đổi bộ máy từ xã Tƣơng Bình
Hiệp lên phƣờng" theo tinh thần Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 29/12/2013 của Chính
phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số huyện, thị xã và Thủ Dầu Một của tỉnh
Bình Dƣơng. [36]
Trong những năm, qua xã Tƣơng Bình Hiệp đã duy trì tốc độ tăng trƣởng kinh tế
(chuyển dịch theo hƣớng thƣơng mại dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp và nông nghiệp với tỷ
trọng tƣơng ứng : 47%-44% và 9%), đời sống nhân dân đƣợc nâng cao (thu nhập bình
quân đầu ngƣời đến cuối năm 2013 đạt 20 triệu 500 ngàn đồng/ngƣời/năm), tỷ lệ hộ
nghèo hiện còn 0,92%. [36]
Vị trí phƣờng Tƣơng Bình Hiệp trong Tp. Thủ Dầu Một:

Trang 10


×