Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty TNHH Vân Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 40 trang )

1
Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương của công ty TNHH Vân Long
I./ Đặc điểm lao động và hình thức trả lương của công ty
1. Đặc điểm lao động và yêu cầu quản lý lao động của công ty
Công ty TNHH Vân Long là một doanh nghiệp vừa kinh doanh
thương mại vừa sản xuất, tiêu thụ sản phẩm . Lao động trong trong công ty có
trình độ, chuyên môn khác nhau nên việc quản lý lao động trong công ty được
phân chia, quản lý theo từng bộ phận công việc. Quý III năm 2006, số lao
động trong công ty là 170 người chia ra các phòng ban, xí ngiệp như sau :
STT Phòng ban chức năng,
nghiệp vụ
Tổng số lao động
trong bộ phận
Số lao
động
1 Giám đốc điều hành 1 1
2 Phòng tổ chức hành chính 9
Quản lý nhân sự

2
bảo vệ

6
quản lý mạng

1
3 Phòng kế toán tài vụ 6 6
4 Phòng kế hoạch, dự án 4 4
5 Nhà máy nhựa 77
Phụ trách nhà máy 1


Thiết kế quản lý khuôn 6
phân xưởng PE 25
phân xưởng PET 24
tổ kỹ thuật, KCS 15
tổ máy, thiết bị 6
6 Phòng thương mại 73
Phụ trách Phòng Thương
Mại
3

bộ phận bán hàng sản xuất

6

bộ phận kinh doanh

30

bộ phận xuất nhập khẩu

8
1
1
2

bộ phận cung ứng vật tư

6

bộ phận kho hàng, vận tải,

bốc xếp

20
Tổng cộng
170 170
Do công ty có nhiều phòng ban nên việc quản lý lao đông theo hình
thức trực tuyến. Giám đốc điều hành quản lý chung, trực tiếp chỉ đạo tới các
Trưởng, phó phòng ban, phụ trách nhà máy. Các Trưởng phó phòng ban, phụ
trách nhà máy trực tiếp quản lý, chỉ đạo tới các tổ trưởng, tổ phó của từng bộ
phận lao động .Người lao động trong công ty được quản lý theo từng bộ phận
nghiệp vụ công việc, trong mỗi bộ phận đều có phân công tổ trưởng, tổ phó
để điều hành công việc và quản lý lao động.
Việc tuyển chọn lao động, xét bậc, hệ số lương, nâng lương, kỷ luật
do Phòng Tổ chức hành chính tham mưu, Giám đốc điều hành ra quyết định.
2. Hình thức trả lương, thưởng của công ty
Công ty TNHH Vân Long trả lương cho người lao động theo hai
hình thức : Trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm. Các phòng
ban được áp dụng các hình thức trả lương như sau :
STT Phòng ban chức năng,
nghiệp vụ
Số lượng người
hưởng lương theo
thời gian
Số lượng người
hưởng lương
theo sản phẩm
1 Giám đốc điều hành 01
2 Phòng tổ chức hành chính 9
3 Phòng kế toán tài vụ 6
4 Phòng kế hoạch, dự án 4

5 Nhà máy nhựa 77
6 Phòng thương mại 73
2.1 lương chính:
2
2
3
Hệ số tiền lương cua công ty TNHH Vân Long được chia làm hai
loại hệ số:
Hệ số H1 là hệ số theo thang, ngạch bậc lương của trình dộ chuyên
môn người lao động được ký kết trong hợp đồng lao động giữa công ty và
người lao động. Đây là hệ số lương cơ bản của người lao động để làm căn cứ
tham gia đóng góp các khoản trích theo lương, hưởng các chế độ theo lương.
Hệ số H2 là hệ số theo công việc, là hệ số để người lao động hưởng
lương theo thời gian làm căn cứ để tính lương tháng được hưởng.
Lao động trong nhà máy nhựa được hưởng lương theo sản phẩm.
Công ty khoán tiền công sản phẩm cho nhà máy để chi trả lương. Lương trả
cho người lao động hưởng theo sản phẩm được căn cứ qua thông số tính giờ,
độ tinh xảo của công đoạn một sản phẩm, trách nhiệm công việc ( Lương của
phụ trách nhà máy, tổ kỹ thuật KCS, tổ máy, tổ khuôn.) cũng được quy đổi
thành giờ sản xuất do tổ kỹ thuật tham mưu lập. tiền lương của lao động
hưởng theo sản phẩm được tính :
* Hệ số quy đổi của từng
công đoạn sản phẩm =
thời gian hoàn thành
công đoạn đó *
hệ số tinh xảo, trách nhiệm
của riêng từng công đoạn..
* Số tiền/1 hệ số quy đổi
=
Tổng tiền công 1SP

:
tổng hệ số quy đổi của sản
phẩm.
* Số tiền /1 công đoạn sản
phẩm
= Hệ số quy đổi * Số tiền/1 hệ số quy đổi
* Tiền lương của lao động hưởng
lương theo sản phẩm =
Số tiền /1 công
đoạn sản phẩm *
Số lượng công đoạn hoàn
thành
2.2/ phụ cấp lương:
- Chế độ hưởng phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp độc hại :
3
3
4
Đối với các nhiệm vụ quản lý : Giám đốc điều hành hưởng phụ cấp
trách nhiệm : 0,4. Các trưởng phòng ban được hưởng phụ cấp trách nhiệm :
0,3. Các phó phòng ban được hưởng phụ cấp trách nhiệm : 0,2, phụ cấp độc
hại :0.2. Đối với bộ phận trực tiếp sản xuất ( Phân xưởng PET, PE) khi thực
hiện khoán giá công sản phẩm không được tính phụ cấp thêm tiền phụ cấp
trách nhiệm và phụ cấp độc hại. Tất cả các khoản phụ cấp này đã được nằm
trong giá khoán công của sản phẩm.
- Chế độ tiền lương được trả khi người lao động làm thêm ngoài giờ khi công
ty có yêu cầu.
Đối với lao động hưởng lương theo thời gian thì số giờ lao động làm
thêm ngoài giờ được hưởng theo hệ số H2, số giờ làm thêm được tăng thêm
0,5 lần vào ngày thường; tăng thêm 1 lần vào ngày nghỉ, ngày lễ so với giờ
làm việc chính.

Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm, ngoài được
hưởng lương theo sản phẩm trong thời gian làm thêm, người lao động được
hưởng chế độ ăn ca, cứ một tiếng làm thêm được hưởng 5.000đ.
2.3 / Chế độ thưởng, phạt, phúc lợi của công ty
Ngoài chế độ tiền lương, công ty còn tiến hành xây dựng chế độ tiền
thưởng cho các cá nhân tập thể có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty kích thích người lao động tăng năng suất, sáng tạo, tiết
kiệm, tâm huyết với nghề nghiệp với công ty. Tiền thưởng được trích từ quỹ
khen thưởng của công ty : Thưởng luỹ tiến ( áp dụng cho người lao động
hưởng lương sản phẩm ); Thưởng tiết kiệm vật tư, tiết kiệm chi phí, phát minh
sáng chế, vượt doanh thu, vượt kế hoạch.
Để nâng cao trách nhiệm với sản phẩm, công việc lao động và sản
xuất tại công ty, song song với chế độ thưởng, nếu người lao động làm lãng
phí vật tư, làm sai, hỏng sản phẩm, làm sản phẩm kém chất lượng vượt quá
4
4
5
sai số cho phép thì sè bị phạt tuỳ theo tứng mức độ. Số tiền phạt này sẽ được
trừ vào tiền lương của người lao động.
Bên cạnh chế độ tiền lương, tiền thưởng trong quá trình sản xuất
kinh doanh, người lao động trong công ty còn được hưởng các khoản trợ cấp
ngoài các khoản trợ cấp thuộc quỹ BXXH, BHYT, khoản trợ cấp này được
hình thành một phần do người lao động đóng góp, phần còn lại được tính vào
chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
II./ Kế toán chi tiết tiền lương tại công ty
1/ kế toán chi tiết tiền lương theo thời gian :( H2)
Tiền lương theo thời gian được áp dụng tại công ty TNHH Vân long
là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn. Tiền lương thời gian nhận được
do suất lương cấp bậc và thời gian thực tế quyết định. Tiền lương thời gian
giản đơn có 3 loại : lương giờ, lương ngày, lương tháng. Hiện nay công ty

đang áp dụng hình thức lương ngày.
Để tính thời gian cho người lao động hưởng lương thười gian phải
xác định được suất lương ngày và số ngày làm việc thực tế của người lao
động đó.
Suất lương ngày được tính ra từ thanh bảng lương và bảng chấm
công, theo chế độ nhà nước quy định tuần có 5 ngày, 40tiếng, tháng có 22
ngày. Do đó tiền công một ngày được tính theo công thức sau :
Ln = ( (H2 + Phụ cấp trách nhiệm) * LCB )/22 ngày.
Trong đó :
Ln: là suất lương ngày của 01 lao động.
LCB : mức lương cơ bản
Ngày công thực tế của người lao động hưởng lương theo thời gian
được tính thông qua bảng chấm công khi thực hiện đúng kỷ luật lao động : Đi
5
5
6
làm đúng giờ, có mặt tại đúng nơi làm việc.thực hiện đúng, tốt nhiệm vụ được
giao.
Trên cơ sở bảng chấm công của các phòng ban, bộ phận, kế toán chi
tiết tiền lương tính lương tháng cho người lao động theo công thức sau :
L tháng = (Ln * ngày công thực tế)
Ví dụ : Dựa vào bảng chấm công của anh Hoàng Thanh Hải, Trưởng
phòng cung ứng vật tư có hệ số H2 : 4.32; phụ cấp trách nhiệm : 0.3 ; số ngày
công thực tế trong tháng 9/2006 của anh Hải là 20 ngày, theo yêu cầu của
công ty để kịp có nguyên liệu sản xuất anh Hải đã làm thêm ngài giờ vào ngày
thường : 05 giờ.
Lương của ông Hải được tính như sau:
Ln = ((4.32+0,3)*350.000)/22 = 73.500 đồng/ ngày
lương giờ = 63.000/8 tiếng = 9.188 đồng/ giờ
Ltháng = 73.500 *20 = 1.470.000 đồng/tháng.

Lương làm thêm giờ = 9.188 *5*1,5 = 68.906 đồng
Tổng tiền lương = 1.538.906 đồng / tháng
Hiện nay công ty có 93 lao động được hưởng lương theo thời gian
các trưởng, phó phòng ban, bộ phận có trách nhiệm quản lý, chấm công cho
người lao động trong bộ phận của mình, cuối tháng nộp về phòng kế toán. Kế
toán chi tiết tiền lương tại công ty có trách nhiệm căn cứ vào bảng chấm công
để tính lương, lập bảng lương cho người lao động.
Ví dụ : Bảng chấm công của Bộ phận kho hàng, vận tải, bốc xếp
+
Đơn vị :Công ty TNHH Vân Long
Bộ phận: Kho hàng, vận tải, bốc xếp
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2006
ngày trong tháng
6
6
7
Họ và tên
Chức
vụ
số công
hưởng theo
lương sản
phẩm
số công nghỉ
việc, ngừng
việc hưởng
100% lương
số công
nghỉ việc,

ngừng
việc
hưởng .....
......%
lương
số công
nghỉ việc,
ngừng
việc
hưởng
BHXH
1 ...... 31
2 3 4 ...... ....... 34 35 36 37
NGUYỄN ĐỨC TÂM
Tbp x x X
NGUYỄN VĂN CHÂU
Tk x x X
NGUYỄN THỊ ĐÀO
Tk x x X
TRẦN THỊ NGỌC ANH
Tk x x X
BÙI THỊ TUYẾT
Tk TS TS TS 22
CAO VĂN HÙNG
Lx x x X
HOÀNG THẾ HẢI
Lx x x X
NGÔ MẠNH CƯỜNG
Lx x x X
TRẦN QUỐC TẤN

Lx x x X
NGUYỄN VĂN THẮNG
CN x x X
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Đơn vị :Công ty TNHH Vân Long
Bộ phận: Kho hàng, vận tải, bốc xếp
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2006
Họ và tên
Chức
vụ
ngày trong tháng số công
hưởng theo
lương sản
phẩm
số công
hưởng theo
lương
thười gian
số công nghỉ
việc, ngừng
việc hưởng
100% lương
số công
nghỉ việc,

ngừng
việc
hưởng .....
......%
lương
1 ...... 31
2 3 4 ...... ....... 34 35 36 37
HOÀNG THẾ HẢI
CN x x X 22
CAO VĂN THẾ
CN x x X 22
PHẠM VĂN PHÚC
CN x x X 18
7
7
8
PHẠM TIẾN BINH
CN x x X 20
NGUYỄN VĂN HOÀNG
CN x x X 21
BÙI CHIẾN THẮNG
CN x x X 22
NGÔ TẤT CƯỜNG
CN x x X 20
NGUYỄN VĂN MINH
CN x x X 22
NGUYỄN VĂN MẠNH
CN x x X 22
TRẦN THẾ TÙNG
CN x x X 22

Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Đơn vị :Công ty TNHH Vân Long
BẢNG TÍNH LƯƠNG
Bộ phận: Kho hàng, vận tải, bốc xếp Tháng 10 năm 2006
STT Họ và tên hệ số H2
Lương thời gian
Nghỉ việc được hưởng
….% lương
số công số tiền số công số tiền
1 2 3 6 7 8 9
1
NGUYỄN ĐỨC TÂM
5,72 22 2.574.000
2
NGUYỄN VĂN CHÂU
4,32 22 1.944.000
3
NGUYỄN THỊ ĐÀO
4,32 22 1.944.000
4
TRẦN THỊ NGỌC ANH
4,32 22 1.944.000
5
BÙI THỊ TUYẾT
4,32 0

6
CAO VĂN HÙNG
4,32 22 1.944.000
7
HOÀNG THẾ HẢI
4,32 20 1.767.273
8
NGÔ MẠNH CƯỜNG
4,32 22 1.944.000
9
TRẦN QUỐC TẤN
4,32 22 1.944.000
10
NGUYỄN VĂN THẮNG
3,33 21 1.430.386
11
HOÀNG THẾ HẢI
2,2 22 990.000
12
CAO VĂN THẾ
2,2 22 990.000
13
PHẠM VĂN PHÚC
2,2 18 810.000
14
PHẠM TIẾN BINH
2,2 20 900.000
15
NGUYỄN VĂN HOÀNG
2,2 21 945.000

16
BÙI CHIẾN THẮNG
2,2 22 990.000
17
NGÔ TẤT CƯỜNG
2,2 20 900.000
8
8
9
18
NGUYN VN MINH
2,2 22 990.000
19
NGUYN VN MNH
2,2 22 990.000
20
TRN TH TNG
2,2 22 990.000
cng
412 26.930.666
S tin bng ch : Hai mi by triu ba trm ba mi lm nghỡn sỏu trm by mi ng
chn./.
n v :Cụng ty TNHH Võn Long
B phn: Kho hng, vn ti, bc xp
Bảng thanh toán
Tiền lơng
Tháng 10 năm 2006
Ban hnh theo Q s : 15/2005/Q/BTC
ngy 20/03/2006 ca B trng BTC
ST

T
Họ Và Tên
h s
H1
ơng
sản
phẩm
ơng thời gian và
nghỉ việc ngừng
làm việc hởng 100%
lơng
Nghỉ
việc
ngừng
việc
hởng
75%
lơng
Phụ cấp
thu nhập
Tổng số
SC
Số
tiề
n
Số
công
Số tiền
S
C

Số
tiền
BHXH 5%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
12=(3*450
000)*5%
1 NGUYN C TM
2,67
22
2.574.000 135.000 2.709.000 60.075
2 NGUYN VN CHU
2,34
22
1.944.000 90.000 2.034.000 52.650
3 NGUYN TH O
2,34
22
1.944.000 90.000 2.034.000 52.650
4 TRN TH NGC ANH
2,34
22
1.944.000 90.000 2.034.000 52.650
5 BI TH TUYT
2,34

0 0
6 CAO VN HNG
2,34
22
1.944.000 1.944.000 52.650

7 HONG TH HI
1,86
20
1.767.273 1.767.273 41.850
8 NGễ MNH CNG
1,86
22
1.944.000 1.944.000 41.850
9 TRN QUC TN
1,86
22
1.944.000 1.944.000 41.850
10 NGUYN VN THNG
1,44
21
1.430.386 1.430.386 32.400
11 HONG TH HI
1,44
22
990.000 990.000 32.400
12 CAO VN TH
1,44
22
990.000 990.000 32.400
13 PHM VN PHC
1,44
18
810.000 810.000 32.400
14 PHM TIN BINH
1,44

20
900.000 900.000 32.400
15 NGUYN VN HONG
1,44
21
945.000 945.000 32.400
16 BI CHIN THNG
1,44
22
990.000 990.000 32.400
17 NGễ TT CNG
1,44
20
900.000 900.000 32.400
9
9
10
18 NGUYỄN VĂN MINH
1,44
22
990.000 990.000 32.400
19 NGUYỄN VĂN MẠNH
1,44
22
990.000 990.000 32.400
20 TRẦN THẾ TÙNG
1,44
22
990.000 990.000 32.400


Cộng
65,6 0 0 406 26.930.666 405.010 27.335.659 752.625
Số tiền bằng chữ : Hai mươi sáu triệu bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm lẻ chín đồng chẵn./.
kÕ to¸n tiÒn l¬ng
(Ký, họ tên)
kÕ to¸n trëng
(Ký, họ tên)
Thñ trëng ®¬n vÞ
(Ký, họ tên)
10
10
11
2. Trả lương theo sản phẩm
Căn cứ vào bảng kỹ thuật quy đổi giờ công để tính giá công trong công
đoạn sản phẩm , kế toán chi tiết tiền lương tính lương theo sản phẩm và lập
bảng lương tính theo sản phẩm cho người lao động.
Hiện nay công ty có 77 lao động được hưởng lương theo lương sản
phẩm.
ví dụ : Vỏ ắc quy12 V5 được khoán chi phí nhân công là : 400đ/1sản
phẩm.
- Để sản xuất được sản phẩm này, phải trải qua các công đoạn sau :
Phụ trách nhà máy điều hành chung
Tổ kỹ thuật lập kỹ thuật về các khâu công đoạn của sản phẩm.
Tổ thiết kế khuôn tạo khuôn và quản lý bảo dưỡng khuôn trong quá trình
sản xuất.
Tổ máy, thiết bị kiểm tra, bảo dưỡng máy
Phân xưởng PE tiến hành sản xuất sản phẩm
+ Phối trộn nguyên liệu
+ Vận hành máy phun
+ Vận hành dàn lạnh, đưa sản phẩm ra khỏi máy.

Tổ KCS kiểm tra sản phẩm.
Phân xưởng PE tiến hành đóng gói sản phẩm đạt yêu cầu.
- Phòng kỹ thuật lập bảng tính thời gian, độ khó, trách nhiệm công việc
của từng cộng đoạn sản phẩm :
11
11
12
BẢNG TÍNH HỆ SỐ CÔNG ĐOẠN SẢN PHẨM
Sản phẩm : Vỏ ắc quy12 V5
Tổ sản xuất
Công đoạn sản phẩm
Thời gian hoàn
thành 01 công đoạn
sản phẩm (giây)
Hệ số tinh
xảo
Hệ số công
đoạn
1 2 3 4=2*3
Phụ trách nhà máy điều hành chung 1 2,5 2,5
Tổ kỹ thuật lập kỹ thuật về các khâu công
đoạn của sản phẩm.
7 2 14
Tổ thiết kế khuôn tạo khuôn và quản lý bảo
dưỡng khuôn trong quá trình sản xuất.
6 2 12
Tổ máy, thiết bị kiểm tra, bảo dưỡng máy 6 2 12
+ Phối trộn nguyên liệu 10 1,5 15
+ Vận hành máy phun 14 1,2 16,8
+ Vận hành dàn lạnh, đưa sản phẩm ra khỏi

máy.
15 1,2 18
+ Đóng gói sản phẩm đạt yêu cầu. 10 1,2 12
Tổ KCS kiểm tra sản phẩm. 6 2 12
cộng 75 15,6 114,3
Căn cứ vào những bảng tính hệ số công đoạn của từng loại sản phẩm
như trên kế toán chi tiết tiền lương lập bảng tính tiền lương cho từng bộ phận
công đoạn :
12
12
13
Đơn vị :Công ty TNHH
Vân Long
Bộ phận: Nhà máy nhựa
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN PHỐI
TIỀN LƯƠNG
Th¸ng 10 n¨m 2006
Tổ sản xuất
Sản
phẩm :Vỏ
ắc quy12
V5
Sản phẩm:
Chái NK 1
lít phôi 38,5
Sản phẩm
khác...
Tổng cộng
(50.020SP;
400đ/1sp)

(120.000SP;
300đ/1sp)
(200.000SP;
500đ/1sp)
Hệ số công
đoạn
số tiền
/công đoạn
Tổng số
tiền
Hệ số công
đoạn
số tiền
/công đoạn
Tổng số
tiền
Hệ số công
đoạn
số tiền
/công đoạn
Tổng số
tiền
Phụ trách
nhà máy
2,5
9 437.620
2,5
7 821.918 2,2 10 1.996.370 3.255.908
Tổ kỹ thuật
14

49 2.450.674
13
36 4.273.973 11 50 9.981.851 16.706.497
Tổ thiết kế
khuôn
12
42 2.100.577
11
30 3.616.438 5 23 4.537.205 10.254.221
Tổ máy,
thiết bị kiểm
tra, bảo
dưỡng máy
12
42 2.100.577
12
33 3.945.205 12 54 10.889.292 16.935.075
+ Phối trộn
nguyên liệu
15
52 2.625.722
14
38 4.602.740 15 68 13.611.615 20.840.077
+ Vận hành
máy phun
16,8
59 2.940.808
15
41 4.931.507 19 86 17.241.379 25.113.695
+ Vận hành

dàn lạnh,
đưa sản
phẩm ra
khỏi máy.
18
63 3.150.866
16
44 5.260.274 16 73 14.519.056 22.930.196
+ Đóng gói
sản phẩm
đạt yêu cầu.
12
42 2.100.577
15
41 4.931.507 18 82 16.333.938 23.366.023
13
13
14
KCS
12
42 2.100.577
11
30 3.616.438 12 54 10.889.292 16.606.308
cộng
114,3 400
20.008.000
109,5
300 36.000.000 110,2 500 100.000.000 156.008.000
Bằng chữ : Một trăm năm mươi sáu nghìn không trăm lẻ tám nghìn đồng chẵn./.
kÕ to¸n tiÒn l¬ng

(Ký, họ tên)
kÕ to¸n trëng
(Ký, họ tên)
Thñ trëng ®¬n vÞ
(Ký, họ tên)
14
14
15
Căn cứ vào tổng hợp phân phối tiền lương của toàn nhà máy nhựa
chia đến từng tổ sản xuất, bộ phận . Kế toán chi tiết tiền lương tính lương cho
từng công việc được phân công cho từng người.
ví dụ 1: như tổ kỹ thuật, KCS có tổng số lương tháng 10/2006 là
16.706.497+ 16.606.308= 33.312.805VNĐ
Tổ kỹ thuật, KCS có tất cả 15 người trong đó :
01 Tổ trưởng kỹ thuật
01 tổ phó kỹ thuật, 01 tổ phó phụ trách KCS
06 nhân viên kỹ thuật
06 nhân viên KCS
Tiền lương công việc được tính như sau :
Tiền lương công việc
trong tháng 10/2006
=
tổng số lương tháng
10/2006
(33.312.805VNĐ)
:
Tổng cộng hệ
số (51,34)
*
hệ số công việc

CÔNGTY TNHH VÂN LONG
PHÒNG KỸ THUÂT,KCS
BẢNG TÍNH LƯƠNG
Tháng 10 năm 2006
STT Họ và tên Chức vụ Hệ số
hệ số H2 phụ cấp
Trách
nhiệm
độc hại
A B 1 2 3 4 5=2+3+4 6
1
Phạm Thế
Hải Tổ Trưởng 4,32 0,3 0,2 4,82 3.127.537
2
Cao Văn
Hùng Tổ phó 3,66 0,2 0,2 4,06 2.634.399
3
Nguyễn thị
Nga Tổ phó 3,66 0,2 0,2 4,06 2.634.399
4
Hoàng Thị
cúc NVKT 3 0,2 3,2 2.076.372
5
Ngô Văn
Mạnh NVKT 3 0,2 3,2 2.076.372
6 Bùi thế hải NVKT 3 0,2 3,2 2.076.372
7
Hoàng
mạnh tùng NVKT 3 0,2 3,2 2.076.372
15

15
16
8
Nguyễn
văn tuấn NVKT 3 0,2 3,2 2.076.372
9
Quách Tố
Trinh NVKT 3 0,2 3,2 2.076.372
10
Tôn thị
Ngọc NVKCS 3 0,2 3,2 2.076.372
11 Trần An NVKCS 3 0,2 3,2 2.076.372
12
Hoàng
Vân Anh NVKCS 3 0,2 3,2 2.076.372
13
Nguyễn
lan Anh NVKCS 3 0,2 3,2 2.076.372
14
Phạm Văn
cường NVKCS 3 0,2 3,2 2.076.372
15 Trần Hải NVKCS 3 0,2 3,2 2.076.372
cộng 0 47,64 0,7 3 51,34 33.312.805
Ví dụ 2 : Tại phân xưởng PET, PE, tiền lương được tính cho người
lao động được tính theo giá công đoạn sản phẩm * sản lượng công đoạn sản
phẩm mà người lao động làm ra.
16
16

×