Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Tìm hiểu và ứng dụng phần mềm abb tính toán cung cấp điện đồ án tốt nghiệp khoa công nghệ điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 63 trang )

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN

Đề tài: TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ABB TÍNH TỐN
CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƢỞNG CƠ KHÍ
I. Giới thiệu phần mềm ABB.
1. Giới thiệu phần mềm E-Design của ABB.
2. Giới thiệu sơ lƣợc về giao diện phần mềm DOC của ABB.
II. Giới thiệu phân xƣởng:
1. Tính chất cơng việc.
2. Sơ đồ mặt bằng phân xƣởng.
3. Chọn phƣơng án cung cấp điện cho phân xƣởng.
4. Sơ đồ nguyên lý.
5. Bảng thông số thiết bị.
III. Ứng dụng phần mềm ABB tính tốn – thiết kế cung cấp điện cho phân
xƣởng:
1. Thiết lập sơ đồ nguyên lý vào cửa sổ phần mềm.
2. Nhập phụ tải điện.
3. Chạy phần mềm tính phụ tải.
4. Kiểm tra đặc tuyến bảo vệ CB.
5. Kiểm tra tổn thất điện trên đƣờng dây.
6. Nâng cao hệ số công suất cho phụ tải.
IV. Kết luận và tài liệu tham khảo:
1. Kết luận.
2. Tài liệu tham khảo.
Thời gian làm báo cáo tốt nghiệp: 24/08/2017 đến 27/12/2017.
Thời gian gặp thầy hƣớng dẫn: Thứ 2 và thứ 6 hàng tuần.
Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2017
GVHD


1


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN

LỜI NĨI ĐẦU
Cơng nghiệp luôn là khách hàng tiêu thụ điện lớn nhất. Trong tình hình kinh tế
thị trƣờng hiện nay, các xí nghiệp lớn và nhỏ, các tổ hợp sản xuất đều phải hạch toán
kinh tế trong cuộc cạnh tranh khốc liệt về chất lƣợng và giá cả sản phẩm. Điện năng
thực sự đóng góp một phần quan trọng vào lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu 1 tháng
xảy ra mất điện 1- 2 ngày doanh nghiệp khơng có lãi, nếu mất điện lâu hơn xí nghiệp
có thể sẽ thua lỗ. Chất lƣợng điện xấu (chủ yếu là điện áp thấp) ảnh hƣởng lớn đến chất
lƣợng sản phẩm. Chất lƣợng điện thực sự quan trọng với xí nghiệp may, xí nghiệp hố
chất, xí nghiệp lắp đặt chế tạo cơ khí, điện tử chính xác. Vì thế, đảm bảo độ tin cậy
cung cấp điện và nâng cao chất lƣợng điện năng là mối quan tâm hàng đầu của đề án
thiết kế cấp điện cho khu xí nghiệp.
Ngồi ra thiết kế và lựa chọn các thiết bị bảo vệ cho mạng lƣới điện nhà máy, xí
nghiệp cũng rất quan trọng, nhằm giúp các thiết bị điện hoạt động ổn định, đồng thời
bảo vệ mạng lƣới điện và cách ly các phần tử sự cố khỏi mạng lƣới một cách có chọn
lọc. Giúp tăng tính an tồn trong vận hành cho ngƣời và thiết bị. Tiết kiệm đƣợc thời
gian và giảm tổn thất kinh tế trong các trƣờng hợp bất khả kháng. Muốn vậy các thiết
bị bảo vệ cần phải đƣợc lựa chọn một cách khoa học, có hệ thống, và đƣợc phối hợp
hoạt động tốt.
Nhằm hệ thống hoá và vận dụng những kiến thức đã đƣợc học tập trong những
năm ở trƣờng để giải quyết những vấn đề thực tế, em đã đƣợc giao thực hiện đề tài :
Tìm hiểu và ứng dụng phần mềm ABB tính tốn cung cấp điện cho phân xƣởng
cơ khí.
Phân xƣởng cơ khí cần cung cấp một lƣợng điện tƣơng đối lớn, nguồn điện

đƣợc lấy từ nguồn trung áp qua trạm biến áp vào phân xƣởng và cung cấp đến các phụ
tải. Đồ án giới thiệu chung về phân xƣởng, vị trí địa lý, đặc điểm cơng nghệ, phân bố
phụ tải... Đồng thời đồ án cũng xác định phụ tải tính tốn, thiết kế mạng điện hạ áp
phân xƣởng, tính tốn nâng cao hệ số công suất... Giới thiệu phần mềm thiết kế cung
cấp điện ABB e-design và ứng dụng phần mềm ABB e-design để tính tốn lựa chọn
cáp điện, lựa chọn thiết bị bảo vệ, tính tốn các thơng số khác của hệ thống nhƣ : dung
lƣợng bù, kiểm tra độ sụt áp....
Kết quả tính tốn sau cùng có thể đƣợc lƣu dƣới định dạng của phần mềm, hoặc
xuất ra các định dạng khác nhƣ dwg, pdf....

2


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành bày tỏ lịng kính trọng và cảm ơn đến các thầy cô khoa Điện
Trƣờng Đại học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy và truyền đạt
những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Tấn Lộc đã tận tình hƣớng dẫn, quan tâm theo
dõi, động viên và giúp đỡ em trong suốt q trình thực hiện báo cáo tốt nghiệp.
Ngồi ra, em cũng xin cảm ơn đến tất cả bạn bè, ngƣời thân của em đã giúp đỡ em
rất nhiều về tinh thần và vật chất để em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp đúng thời hạn.
Mặc dù đã rất cố gắng để hồn thành báo cáo, song vẫn cịn hạn chế về khả năng
cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn. Do đó, báo cáo này chắc chắn khơng tránh khỏi
những sai sót, em rất mong đƣợc q thầy cơ chỉ dẫn thêm.

3



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

4


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

5


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN

MỤC LỤC
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM ABB

7

1. Giới thiệu phần mềm E-Design của ABB

7

2. Giới thiệu sơ lƣợc về giao diện phần mềm DOC của ABB

11

2.1 Giao diện và lƣu đồ tính tốn

11

2.2 Một số giao diện lựa chọn và cài đặt thiết bị

12


Chƣơng 2: GIỚI THIỆU PHÂN XƢỞNG

17

1. Tính chất cơng việc của phân xƣởng cơ khí

17

2. Sơ đồ thiết bị trên mặt bằng phân xƣởng

18

3. Chọn phƣơng án cung cấp điện cho phân xƣởng

18

3.1 Phân nhóm phụ tải

18

3.2 Xác định tâm phụ tải

20

3.3 Phƣơng án đi dây cho phân xƣởng

24

4. Sơ đồ nguyên lý mạng điện cung cấp cho toàn bộ phụ tải


25

5. Bảng thông số các thiết bị trong phân xƣởng

26

Chƣơng 3: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ABB TÍNH TỐN – THIẾT KẾ CUNG CẤP
ĐIỆN CHO PHÂN XƢỞNG CƠ KHÍ
28
1. Thiết lập sơ đồ nguyên lý vào cửa sổ phần mềm

28

2. Nhập phụ tải điện

28

2.1 Nhập thông số dây dẫn

28

2.2 Nhập thơng số tải động cơ

30

3. Chạy phần mềm tính tốn phụ tải

33


4. Kiểm tra đặc tuyến bảo vệ CB

49

5. Kiểm tra tổn thất điện trên đƣờng dây

52

6. Tính tốn nâng cao hệ số cơng suất

55

7. Kết quả tính tốn và in ấn bản vẽ

58

Chƣơng 4: KẾT LUẬN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO

59

1. Kết luận

59

2. Tài liệu tham khảo

61
6



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM ABB
1. Giới thiệu phần mềm E-design của ABB
• Khái niệm
E-Design là bộ công cụ của ABB dùng cho thiết kế cung cấp điện.

DOC – Tính tốn các thơng số điện.
CAT – Lựa chọn sản phẩm và định giá.
PDC – Thiết kế bảng tủ điện.
-

-

DOC là chƣơng trình của hãng ABB để thiết kế và tính tốn
mạng phân phối trung và hạ áp dƣới 36kV, lựa chọn thiết bị
đóng cắt và thiết bị bảo vệ và kiểm tra lại sự phối hợp bảo
vệ của các thiết bị. Hỗ trợ ngƣời thiết kế giải quyết khối
lƣợng lớn các bài toán về kinh tế - kỹ thuật khá phức tạp và
tốn nhiều thời gian.
DOC liên kết với CAT để vẽ các thiết bị trên tủ, thiết kế tủ
phân phối.
Chức năng chính của phần mềm:
+ Vẽ sơ đồ đơn tuyến của mạng điện.
+ Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch phụ.
7



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

+
+
+
+
+
+
+
+
+

SV: LÊ ANH TUẤN

Tính tốn dịng điện và sụt áp.
Tính tốn dịng ngắn mạch.
Định kích cỡ cáp trung và hạ áp.
Chọn thiết bị đóng cắt và bảo vệ.
Tính tốn q nhiệt bên trong tủ.
Điều chỉnh và phối hợp với các thiết bị bảo vệ.
Kiểm tra bảo vệ cáp.
Liên kết với phần mềm CAT để quản lý và thiết kế tủ phân phối.
In sơ đồ đơn tuyến và dữ liệu dự án.

• Các chức năng của phần mềm
-

Thiết kế và vẽ sơ đồ đơn tuyến.
Ngun tắc tính tốn:
Mạng trung thế:

Vn ≤ 36kV 50/60Hz
Trạng thái của dây trung tính: cách ly/ cân bằng.
Mạng hạ áp:
Vn ≤ 1kV 50/60Hz

-

-

Giá trị điện áp định mức: Điện áp định mức ở mạng hạ thế và trung thế là từ 0V
đến 1000V.
Nguồn cung cấp: tất cả các hệ thống phân phối 3 pha đều có trong phần mềm này
(LLLN, LLL, LLN, LL, L1N, L2N, L3N) .
Hệ thống nối đất: Có các hệ thống TN-C, TN-S, TT và IT.
Tần số của nguồn điện: 50Hz hoặc 60Hz.
Sai số điện áp cho phép: sai số cho phép là 10% hoặc 6%; 4%.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật trong phần mềm DOC.
Tiêu chuẩn tính tốn cung cấp điện gồm có:
 Symmetrical comp
 IEC 61363: Các phƣơng pháp tính tốn ngắn mạch.
 IEC 60909-1: Tính tốn ngắn mạch xoay chiều 3 pha - Phần 1: các hệ số
tính tốn ngắn mạch 3 pha theo IEC909.
 VDE 0102: Tính tốn ngắn mạch trong mạng lƣới 3 pha.
 CEI 11-25: Tính toán ngắn mạch lƣới điện xoay chiều 3 pha (Ý).
 NFC 15-100 : Quy chuẩn về ống, máng luồn cáp điện (Pháp).
Tiêu chuẩn chọn kích thƣớc dây gồm có:
 CEI 64-8: Lắp đặt điện cho mạng lƣới Uđm ≤ 1000VAC và Uđm ≤ 1500VDC
8



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

-

SV: LÊ ANH TUẤN

 IEC 60364: Lắp đặt điện mạng hạ áp - Phần 1: Định nghĩa và đặc tính.
 IEC 60092: Lắp đặt điện trên tàu biển và các phƣơng tiện di động với Uđm ≤
15KVAC.
 NFC 15-100: Quy chuẩn về ống, máng luồn cáp điện (Pháp)
 UNE 20460: Lắp đặt điện trong tòa nhà - Phần 5: chọn vật liệu lắp đặt điện
– Chƣơng 523: chọn cáp điện.
 VDE 0298-4: Ứng dụng của cáp và dây súp trong
lắp đặt điện.
Tính tốn dịng điện tải.
Dịng ngắn mạch.
Tính tốn điện áp rơi.
Định kích cở máy biến áp, dây và thanh cái.
Lựa chọn thiết bị đóng cắt và bảo vệ.
Xuất kết quả báo cáo dƣới dạng văn bản.
• Một số thiết bị có trong DOC






Thiết bị mạng điện trung thế (≤ 36kV).
Thiết bị mạng điện hạ thế (≤ 1kV).
Động cơ điện.

Máy biến áp.
Máy phát điện.

DOC chứa một lƣợng lớn các thiết bị của ABB gồm:

9


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN

Với một lƣợng thiết bị rất lớn trong thƣ viện phần mềm, không thể nào trình bày
hết đƣợc. Chính vì thế, trong báo cáo này chỉ trình bày thơng số của những thiết bị
thƣờng xuyên sử dụng và thiết bị quan trọng. Từ đó, ngƣời sử dụng có thể dễ dàng điều
chỉnh các thơng số của các thiết bị khác.

10


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN

2. Giới thiệu sơ lƣợc về giao diện phần mềm DOC của ABB
2.1. Giao diện và lƣu đồ tính tốn

11



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN

2.2. Một số giao diện lựa chọn và cài đặt thiết bị
• Lựa chọn máy biến áp
DOC cung cấp hai loại máy biến áp:
 Máy biến áp hai cuộn dây
 Máy biến áp ba cuộn dây
Ở cửa sổ làm việc của máy biến áp, cần phải xác định:
 Model: mô tả loại máy biến áp
 Browse database: sử dụng thƣ viện máy biến áp của phần mềm
Trong thƣ viện có thể dễ dàng tìm đƣợc các thông tin về loại máy biến áp, tỉ số
biến áp, tổn hao không… và nhiều thông tin liên quan đến máy biến áp.
Phần mềm cho phép tạo ra một thƣ viện máy biến áp riêng tùy theo nhu cầu của khách
hàng bao gồm những MBA của phần mềm mà ngƣời sử dụng thƣờng xuyên, hoặc cho
phép tạo thƣ viện máy biến áp của nhiều hãng khác…

Giao diện thiết lập các thơng số cho thuộc tính máy biến áp
Lựa chọn lại một số thông số phù hợp đối với mạng lƣới điện cơng trình thiết kế:
+ Rated voltage: điện áp định mức sơ cấp và thứ cấp MBA
+ Rated frequency: tần số định mức
12


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

+
+
+

+
+

SV: LÊ ANH TUẤN

Rated apparent power: công suất biểu kiến định mức của MBA
Rated power factor: hệ số công suất định mức
Stator resistance at 20oC: điện trở của stator ở 20oC
Phases: số pha mạng điện nó sẽ tƣơng ứng đi với hệ thống sơ đồ phân phối
Distribution system: hệ thống phân phối
• Lựa chọn CB

Giao diện thiết lập các thơng số cho thuộc tính CB
Phần mềm DOC cho phép chỉ cần đặt tên cho một thiết bị trong tuyến, thì các thiết
bị khác cùng tuyến sẽ mang cùng tên. Ví dụ khi đặt tên cho CB là DB1 trong ơ
“Description” thì cáp và tải cùng nhánh sẽ mang tên DB1. Giúp cho ngƣời thiết kế tiết
kiệm đƣợc thời gian, quản lý dễ dàng, nhanh chóng.
Các thơng số chính cần lƣu ý :
 LLL: mạng điện ba pha ba dây cung cấp cho tải. Có thể lựa chọn số pha khác
tƣơng ứng cho tải.
 LLLN: mạng điện ba pha bốn dây (ba dây pha và một dây trung tính)
 L1L2: mạng điện hai pha hai dây, mạng điện này hiếm gặp ở Việt Nam
 L1N: mạng điện một pha hai dây (cấp điện áp 220V hoặc 230V)
Đối với mỗi mạng điện khác nhau, thì việc lựa chọn CB tƣơng ứng cũng khác nhau.
13


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN


 Iz: khả năng dẫn dòng của dây dẫn trong điều kiện lắp đặt sơ đồ nối đất TN-S
Các thông số khác của CB đƣợc phần mềm hiển thị sau khi thực hiện tính tốn thơng số
của mạng điện.
Điều kiện chọn CB :
Ib ≤ I (Ir) ≤ Iz
Trong đó :
 Ib : dịng điện qua tải
 I (Ir) : dòng điện qua CB
 Iz : dịng điện cho phép của dây dẫn
• Lựa chọn cáp

Giao diện thiết lập các thơng số cho thuộc tính cáp
Các thông số cần thiết lập :
 Ambient temperature: nhiệt độ môi trƣờng.
Chọn nhiệt độ môi trƣờng chuẩn của dây cáp đi trên không là 30 oC. Nhiệt độ môi
trƣờng của dây cáp đi ngầm trong đất là 20oC. Khi đó hệ số nhiệt độ mơi trƣờng K1=1.
14


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN

Nếu thay đổi nhiệt độ môi trƣờng, phù hợp với nhiệt độ thiết kế của cơng trình thì
K1 sẽ thay đổi. Giá trị K1 sẽ đƣợc tra theo bảng tra trong sổ tay của ABB.







Lựa chọn số pha trong mạng điện, kiểu nối đất của mạng điện.
Độ sụt áp cho phép (%).
Loại cáp hoặc busway , vật liệu chế tạo cáp (busway) là đồng hoặc nhơm.
Length: Chiều dài dây cáp (đơn vị tính là mét).
Loại cáp và cách điện:
Isulated conductor: dây dẫn lõi đơn, bọn cách điện.

Single-core: dây dẫn lõi đơn, bọc hai lớp cách điện, thƣờng là lớp ngoài đƣợc bọc
PVC (chịu đƣợc thời tiết, nhiệt độ), lớp trong bọc XLPE tăng khả năng mang dòng và
nhiệt độ lớn nhất của dây dẫn (90oC).
Multi-core: Cáp nhiều lõi, đƣợc bọc hai lớp cách điện.
 Installation method: Phƣơng pháp lắp đặt cáp (cáp chôn ngầm, đi trong ống, máng
cáp...).
Cách thức chọn dây dẫn và cáp điện :
I’z = Iz.k ≥ Ib
 Iz ≥
Trong đó :
I’z : dịng điện cho phép của dây dẫn có tính đến hệ số hiệu chỉnh
Iz : dòng điện cho phép của dây dẫn
Ib : dịng điện tính tốn của phụ tải
k : hệ số hiệu chỉnh
• Lựa chọn phụ tải là động cơ điện

15


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP


SV: LÊ ANH TUẤN

Các thơng số chính cần thiết lập cho phụ tải là động cơ điện :
 Description: đặt tên cho phụ tải tƣơng tự nhƣ đặt tên CB hay dây cáp.
DOC cho phép đặt tên cho một thiết bị, các thiết bị khác khi đi cùng sẽ mang cùng tên. Ví
dụ, đặt tên ở CB là “Tuyến tổng” thì dây cáp và tải trên cùng nhánh mang cùng tên.
Trong mục “Model” có chứa sẵn thƣ viện động cơ và thông số chi tiết của nhiều loại
động cơ khác nhau, giúp giảm thời gian tra bảng và nhập thông số bằng tay.










Chọn số pha, kiểu nối đất của mạng điện.
Max dU (%) : tổn thất điện áp cho phép lớn nhất.
Utilization factor (UF) : hệ số sử dụng của thiết bị.
Rated active power (KW): công suất định mức của động cơ.
Efficiency: hiệu suất của động cơ.
Rated power factor: hệ số công suất.
Starting method: lựa chọn phƣơng pháp khởi động động cơ.
Trip class : kiểu ngắt của thiết bị bảo vệ.
Coordination type : kiểu phối hợp bảo vệ của CB.

16



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN

CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU PHÂN XƢỞNG
1. Tính chất cơng việc của phân xƣởng cơ khí:
- Xí nghiệp gồm 03 xƣởng chính với những nhiệm vụ từng xƣởng khác nhau:
• Xƣởng 1: Sửa chữa nhỏ hay kiểm tra định kỳ và kiểm tra công đoạn cuối của q
trình đại tu lại đầu máy. Cơng việc nhƣ sau: kiểm tra độ vận hành của máy, kiểm
tra mâm xe, thay nhớt, độ an tồn khi vận hành,…
• Xƣởng 2: Kiểm tra và đánh giá mức độ hƣ hỏng, lên kế hoạch sửa chữa lại thiết bị
hƣ hỏng và làm mới toàn bộ đầu máy nếu đầu máy hƣ hỏng nghiêm trọng. Công
việc nhƣ sau: kiểm tra gầm, độ đàn hồi lò xo, làm đồng cabin, làm đồng máy, ép
bánh xe,…
• Xƣởng 3: Sửa chữa thiết bị nhỏ của đầu máy: tiện thiết bị chuẩn bị thay thế, tiện
bánh xe, kiểm tra hệ thống vận hành của thiết bị,….
- Để tiến hành thiết kế cung cấp điện cho phân xƣởng, trƣớc tiên phải hiểu rõ một số
đặt điểm chính của phân xƣởng. Các đặc điểm này là cơ sở để xác định phƣơng án
thiết kế cung cấp điện cho phân xƣởng, tính tốn các thơng số cần thiết trong quá
trình thiết kế.
- Đây là mặt bằng phân xƣởng cơ khí với khn viên có diện tích hơn 4880m2 , dài
80m , rộng 61m.
- Môi trƣờng và chế độ làm việc: Mơi trƣờng làm việc ít bụi, nhiệt độ xung quanh
trung bình là 30oC.
- Yêu cầu cung cấp điện: Phân xƣởng thuộc loại nhóm phụ tải loại 2, nguồn điện
đƣợc cung cấp từ lƣới điện 22/0.4kV.
- Với đội ngũ gần 700 CBCNV, trong đó có 142 đảng viên, 144 đoàn viên TNCS, 72
Kỹ sƣ, thạc sỹ, gồm 62 nữ, các công nhân lành nghề, tài xế bậc cao. Với tiêu chí của
Xí Nghiệp đề ra “Đồn Kết – Kỷ Luật - Sáng Tạo – Hiệu Quả” không ngừng nâng

cao mục tiêu hoàn thành của Đảng và nhà nƣớc đề ra. Góp phần đáng kể trong việc
xây dựng đất nƣớc ngày càng phát triển.

17


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN

2. Sơ đồ thiết bị trên mặt bằng phân xƣởng

3. Chọn phƣơng án cung cấp điện cho phân xƣởng:
3.1. Phân nhóm phụ tải:
- Phụ tải tính tốn là một đại lƣợng đặc trƣng cho công suất tiêu thụ của các thiết bị
hoặc các hộ tiêu thụ điện năng.
- Dựa vào vị trí của các thiết bị bố trí trong phân xƣởng, ta chia ra 8 nhóm nhƣ sau:
 Phân xƣởng 1:
 Nhóm 1 gồm 5 thiết bị: 3; 2.1; 2.2; 2.3; 2.4
 Nhóm 2 gồm 4 thiết bị: 1.1; 1.2; 4; 5.1
 Phân xƣởng 2:
 Nhóm 3 gồm 9 thiết bị: 6.1; 7.1; 7.2; 8; 9; 12.4; 14.1; 14.2 ; 15
 Nhóm 4 gồm 11 thiết bị: 6.2; 7.3; 14.3; 14.4; 16; 17; 18; 19; 20; 21; 23.1
 Nhóm 5 gồm 8 thiết bị: 1.3; 10; 11; 12.1; 12.2; 12.3; 13; 22
18


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN


 Phân xƣởng 3:
 Nhóm 6 gồm 3 thiết bị: 28.1; 28.2; 28.3
 Nhóm 7 gồm 6 thiết bị: 12.5; 23.2; 24.1; 24.2; 25; 26.1
 Nhóm 8 gồm 4 thiết bị: 1.4; 5.2; 26.2; 27
3.2 Xác định tâm phụ tải
Chọn gốc toạ độ là góc trái phía dƣới của mặt bằng. Vị trí đặt tủ động lực của từng
nhóm thiết bị và tủ phân phối càng gần tâm phụ tải càng tốt. Tuy nhiên để dễ lắp
đặt, thuận tiện khi vận hành và không chiếm khơng gian trong nhà máy thì vị trí đặt
tủ từ tâm phụ tải đƣợc tịnh tiến đến vị trí thích hợp, phù hợp với khơng gian làm
việc.
• Xác định tâm phụ tải động lực 1 (TĐL1) trong phân xƣởng 1:
- Bảng 2.2: Vị trí các thiết bị trong nhóm 1
Stt

Tên

KHMB

Số lƣợng

Pđm (kW)

X (m)

Y (m)

1

MÁY MÀI


3

1

2.8

26.7

17.9

2

TRỤ KY

2.1

1

7.5

26.5

14.4

3

TRỤ KY

2.2


1

7.5

37.3

14.4

4

TRỤ KY

2.3

1

7.5

26.5

9.1

5

TRỤ KY

2.4

1


7.5

37.3

9.1

5

32.8

Tổng

- Tọa độ tâm phụ tải tủ động lực 1:
-






- Tuy nhiên để thuận tiện cho việc đi lại và dễ thao tác ta dời tủ động lực 1 về tọa độ
-

19


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
• Xác


SV: LÊ ANH TUẤN

định tâm phụ tải tủ động lực 2 (TĐL2) trong phân xƣởng 1:

Bảng 2.3: Vị trí các thiết bị trong nhóm 2
Stt

Tên

KHMB

Số lƣợng

Pđm (kW)

X (m)

Y (m)

1

CẦU NÂNG

1.1

1

10.5

53.2


10.0

2

CẦU NÂNG

1.2

1

10.5

67.3

10.0

3

MÁY BƠM NHIÊN LIỆU

4

1

2.8

71.4

3.5


4

MÁY PHUN RỬA

5.1

1

3

77.7

3.5

4

26.8

Tổng

- Tọa độ tâm phụ tải tủ động lực 2:


-







- Tƣơng tự, ta dời về
• Xác

định tâm phụ tải tủ động lực 3 (TĐL3) trong phân xƣởng 1:

Bảng 2.4: Vị trí các thiết bị trong nhóm 3
Stt

Tên

KHMB

Số lƣợng

Pđm (kW)

X (m)

Y (m)

1

MÁY BÀO

6.1

1

7.5


12.4

23.2

2

MÁY PHAY

7.1

1

7.5

16.6

24.7

3

MÁY PHAY

7.2

1

7.5

22.2


23.2

4

MÁY DOA NGANG

8

1

10.5

35.6

23.2

5

MÁY THỬ LÒ XO

9

1

3

41.6

23.2


6

TRỤ NÂNG

12.4

1

7.5

28.3

25.9

7

MÁY TIỆN

14.1

1

7.5

16.6

27.6

8


MÁY TIỆN

14.2

1

7.5

22.2

26.8

20


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

9

MÁY TIỆN CỔ GÓP

SV: LÊ ANH TUẤN

15

Tổng

1


7.5

9

66

38.6

26.8

- Tọa độ tâm phụ tải tủ động lực 3:


-






- Tƣơng tự, ta dời về
• Xác

định tâm phụ tải tủ động lực 4 (TĐL4) trong phân xƣởng 2:

Bảng 2.5: Vị trí các thiết bị trong nhóm 4
Stt

Tên


KHMB

Số lƣợng

Pđm (kW)

X (m)

Y (m)

1

MÁY BÀO

6.2

1

7.5

23.4

36.2

2

MÁY PHAY

7.3


1

7.5

19.5

36.2

3

MÁY TIỆN

14.3

1

7.5

19.5

33.8

4

MÁY TIỆN

14.4

1


7.5

23.4

33.8

5

MÁY MÀI TỪ

16

1

2.8

29.4

33.8

6

CƢA LỘNG

17

1

3


14.2

34.4

7

CƢA SẮT

18

1

3

14.2

37.1

8

KHOAN CẦU

19

1

5

29.4


36.5

9

KHOAN ĐỨNG

20

1

5

33.0

36.5

10

MÁY DOA XI LANH

21

1

15

36.5

36.5


11

KHOAN BÀN

23.1

1

1.5

26.7

37.6

11

65.3

Tổng

- Tọa độ tâm phụ tải tủ động lực 4:
-









- Tƣơng tự, ta dời về
21


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
• Xác

SV: LÊ ANH TUẤN

định tâm phụ tải tủ động lực 5 (TĐL5) trong phân xƣởng 2:

Bảng 2.6: Vị trí các thiết bị trong nhóm 5
Stt

Tên

KHMB

Số lƣợng

Pđm (kW)

X (m)

Y (m)

1

CẦU NÂNG


1.3

1

10.5

75.0

29.9

2

BỘ CHỈNH LƢU

10

1

2.8

50.9

23.2

3

LÒ NUNG

11


1

3

54.7

23.2

4

TRỤ NÂNG

12.1

1

7.5

64.1

23.2

5

TRỤ NÂNG

12.2

1


7.5

67.7

34.7

6

TRỤ NÂNG

12.3

1

7.5

57.6

34.7

7

LÒ SẤY

13

1

4.5


69.3

23.2

8

MÁY ÉP THỦY LỰC

22

1

15

54.4

37.1

8

58.3

Tổng

- Tọa độ tâm phụ tải tủ động lực 5:


-







- Tƣơng tự, ta dời về
• Xác

định tâm phụ tải tủ động lực 6 (TĐL6) trong phân xƣởng 3:

Bảng 2.7: Vị trí các thiết bị trong nhóm 6
Stt

Tên

KHMB

Số lƣợng

Pđm (kW)

X (m)

Y (m)

1

BƠM THỬ CAO ÁP

28.1


1

4.5

3.4

50.9

2

BƠM THỬ CAO ÁP

28.2

1

4.5

3.4

47.9

3

BƠM THỬ CAO ÁP

28.3

1


4.5

3.4

45.0

3

13.5

Tổng

- Tọa độ tâm phụ tải tủ động lực 6:
22


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN



-






- Tƣơng tự, ta dời về

• Xác

định tâm phụ tải tủ động lực 7 (TĐL7) trong phân xƣởng 3:

Bảng 2.8: Vị trí các thiết bị trong nhóm 7
Stt

Tên

KHMB

Số lƣợng

Pđm (kW)

X (m)

Y (m)

1

TRỤ NÂNG

12.5

1

7.5

24.5


53.5

2

KHOAN BÀN

23.2

1

1.5

39.1

57.9

3

MÁY NÉN GIÓ

24.1

1

10

16.7

57.9


4

MÁY NÉN GIÓ

24.2

1

10

19.7

57.9

5

MÁY HÀN BẤM

25

1

7.5

29.5

56.5

6


MÁY MÀI THAN ĐÁ

26.1

1

4.5

45.6

57.9

6

41

Tổng

- Tọa độ tâm phụ tải tủ động lực 7:
-








- Tƣơng tự, ta dời về

• Xác định tâm phụ tải tủ động lực 8 (TĐL8) trong phân xƣởng 3:
Bảng 2.9: Vị trí các thiết bị trong nhóm 8
Stt

Tên

KHMB

Số lƣợng

Pđm (kW)

X (m)

Y (m)

1

CẦU NÂNG

1.4

1

10.5

60.4

49.9


2

MÁY PHUN RỬA

5.2

1

3

67.1

55.3

3

MÁY MÀI THAN ĐÁ

26.2

1

4.5

52.8

43.2

4


MÁY PHÁT DC

27

1

3

77.2

43.5

4

21

Tổng
23


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN

- Tọa độ tâm phụ tải tủ động lực 8:


-







- Tƣơng tự, ta dời về
• Xác

định tâm phụ tải tủ phân phối phụ (TPPP) và tủ phân phối chính (TPPC):
Tọa độ tâm phụ tải TPPP1 gồm TĐL1 và TĐL2:


-






- Ta dời về:
Tọa độ tâm phụ tải TPPP2 gồm TĐL3, TĐL4 và TĐL5:


-






- Ta dời về

Tọa độ tâm phụ tải TPPP3 gồm TĐL6, TĐL7 và TĐL8:


-






- Ta dời về
Tọa độ tâm phụ tải TPPC gồm TPPP1, TPPP2 và TPPP3:
-








- Ta dời về
3.3 Phƣơng án đi dây cho phân xƣởng:
Để cấp điện cho động cở trong phân xƣởng, dự định đặt một tủ phân phối từ trạm biến áp
về cấp cho 3 tủ phân phối phụ, từ 3 tủ phân phối phụ cấp cho 8 tủ động lực đƣợc phân
nhóm trên.
Từ tù phân phối đên các tủ động lực thƣờng dùng phƣơng án đi dây hình tia.
Từ tủ động lực các thiết bị thƣờng dùng sơ đồ hình tia cho các thiết bị cơng suất lớn và sơ
đồ phân nhnahs cho các thiết bị công suất nhỏ.
Khi phân tải cho các nhánh nên chú ý đến dòng định mức của các CB chuẩn (6A, 10A,

20A, 32A, 63A, 125A, 150A, 200A, 315A, 400A, 600A, 1000A)
Đối với phụ tải loại 1 chỉ đƣợc sử dụng sơ đồ hình tia.

24


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

SV: LÊ ANH TUẤN

Do phân xƣởng là xƣởng cơ khí. Vì vậy để cho thuận tiện trong việc đi lại và vận chuyển
thì ta chọn phƣơng án đi dây nhƣ sau:
Từ trạm biến áp đến tủ phân phối chính đi dây hình tia và đi ngầm dƣới đất trong ống.
Đất khơ, nhiệt độ trong lịng đất là 20oC, chôn sâu 0,5 mét, điện trở suất nhiệt là 1,5
Km/W.
Từ tủ phân phối chính đến các tủ phân phối phụ đi dây hình tia và đi trên máng cáp có
đục lỗ.
Từ tủ phân phối phụ đến các tủ động lực đi dây hình tia và đi trên máng cáp không đục
lỗ.
Từ tủ động lực đến các thiết bị đi dây trên máng cáp.
4. Sơ đồ nguyên lý mạng điện cung cấp cho toàn bộ phụ tải:

25


×