Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.36 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Trường THCS Đại Tự </b> <b> ĐỀ SỐ 1 </b>
<b>Họ và tên: ………..</b>
<b>Lớp: 9…… </b>
<b> </b>
<b>Điểm</b> <b>Nhận xét của giáo viên</b>
<b> ĐỀ I:</b>
<b>A/ Trắc nghiệm: (3điểm)</b>
<i><b> Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng.</b></i>
1. Dãy chất nào cho sau đây thuộc loại bazơ tan?
<b> A. NaOH, Cu(OH)</b>2, Ba(OH)2 <b>B. Cu(OH)</b>2, Al(OH)3, Mg(OH)2
<b> C. NaOH, Ba(OH)</b>2, KOH <b>D. Al(OH)</b>3, Mg(OH)2, KOH
2. Bazơ nào sau đây tác dụng được với SO2?
<b> A. Cu(OH)</b>2 <b> B. Mg(OH)</b>2 <b> C. Fe(OH)</b>3<b> D. NaOH </b>
3. Chất nào sau đây là phân đạm urê?
<b> A. NH</b>4<b>Cl B. (NH</b>4)2SO4<b> C. N</b>2<b> D. CO(NH</b>2)2
4. Để khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật.
Người ta có thể dùng chất nào sau đây?
<b> A. Ca(OH)</b>2<b> B. NaOH C. NaCl D. KNO</b>3
<b>5. Cho một dung dịch có chứa 1 mol KOH vào một dung dịch có chứa 2 mol H</b>2SO4, dung
dịch thu được sau phản ứng có độ PH là:
<b> A. PH = 7 B. PH < 7 C. PH > 7 D. Khơng tính </b>
được.
6. Cặp chất nào sau đây tác dụng được với nhau?
<b> A. NaCl và H</b>2SO4 <b> B. K</b>2CO3 và Na2SO4 <b> C. KOH và Na</b>2CO3 <b> D. </b>
CaCO3 và H2SO4
<b>B. Tự luận ( 7 điểm)</b>
<b>Câu 2.(1,5đ): Viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hoá học theo sơ </b>
đồ sau:
FeSO4 → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeO
<b>Câu 3.(2đ): Bằng phương pháp hố học nào có thể nhận biết được 3 lọ hoá chất mất nhãn </b>
đựng riêng biệt 3 dung dịch sau : NaOH, NaNO3, Ba(OH)2. Viết phương trình phản ứng nếu
có.
<b>Câu 4. (3,5đ): Cho 70ml dd chứa 1,7 gam AgNO</b>3 tác dụng với 30 ml dd có chứa 2,22 gam
CaCl2
a, Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng.
b. Tính nồng độ mol các chất có trong dd sau khi lọc bỏ kết tủa
(Cho biết: Ba = 137, O = 16, H = 1, S = 32 , Cl = 35,5)
<b>Họ và tên: ………..</b>
<b>Lớp: 9…… </b>
<b> </b>
<b>Điểm</b> <b>Nhận xét của giáo viên</b>
<b> ĐỀ II:</b>
<b>A/ Trắc nghiệm: (3điểm)</b>
<i><b> Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu phương án trả lời đúng.</b></i>
1.Trong dãy các bazơ sau, bazơ nào bị nhiệt phân hủy:
<b>A. Fe(OH)</b>2 ; Cu(OH)2; NaOH <b>B. Zn(OH)</b>2 ; Fe(OH)3 ; Cu(OH)2
<b>C. Mg(OH)</b>2 ; Cu(OH)2 ; NaOH <b>D. Al(OH)</b>3 ; Ba(OH)2 ; Cu(OH)2
2. Bazơ nào sau đây tác dụng được với CO2:
A. KOH B. Mg(OH)2 C.Zn(OH)2 D. Cu(OH)2
3. Chất nào sau đây là phân đạm amoni sunfat?
<b> A. NH</b>4<b>Cl B. (NH</b>4)2SO4<b> C. N</b>2<b> D .CO(NH</b>2)2
4. Để khử chua cho đất trồng trọt trong nông nghiệp. Người ta có thể dùng chất nào sau đây?
<b> A. CaO B. NaOH C. NaCl D. KNO</b>3
<b>5. Cho một dung dịch có chứa 1 mol KOH vào một dung dịch có chứa 2 mol H</b>2SO4, dung
dịch thu được sau phản ứng có độ PH là
<b> A. PH = 7 B. PH < 7 C. PH > 7 D. khơng tính được.</b>
<b>6. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là </b>
A. không cần. B. sản phẩm phải có chất dễ bay hơi.
C. sản phẩm phải có chất kết tủa D. cả B,C đều đúng.
<b>B. Tự luận ( 7điểm)</b>
<b>Câu 2.(1,5đ): Viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hoá học theo sơ </b>
đồ sau:
Fe(OH)2 → FeO → FeSO4 → FeCl2
<b>Câu 3.(1,5đ): Bằng phương pháp hố học nào có thể nhận biết được 3 lọ hoá chất mất nhãn </b>
đựng riêng biệt 3 dung dịch sau : Ba(OH)2, KOH, KNO3. Viết phương trình phản ứng nếu
có.
<b>Câu 4. (3đ):</b>
Cho 500ml dd Ba(OH)2 0,3M tác dụng với 300ml dung dịch Na2SO4 0,3M
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng chất rắn thu được.
c. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng?
(Cho biết: Ba = 137, O = 16, H = 1, S = 32 , Na= 23)
BÀI LÀM
...
...
...
...
<i><b>A. TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Mỗi phương án đúng 0,5 điểm</b></i>
1.C 2.D 3.D 4.A 5.B 6.D
<b>B. TỰ LUẬN: (7 điểm )</b>
<b>Câu 1: (1,5 điểm ) Viết và cân bằng đúng 1 PTHH được 0,5 đ</b>
FeSO4 + BaCl2 → FeCl2 + BaSO4
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2
<b>Câu 2: (1,5điểm ) </b>
- Dùng quỳ tím nhận ra dung dịch NaOH, Ba(OH)2 do quỳ tím hố xanh
(0,25đ)
- Chất còn lại là NaNO3
(0,25đ)
- Dùng dung dịch H2SO4 nhận ra dung dịch Ba(OH)2 do tạo kết tủa trắng
(0,25đ)
PTHH: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O
(0,5đ)
- Chất còn lại là NaOH
(0,25đ)
<b>Câu 3: (4 điểm )</b>
(0,25đ)
<i> * Lưu ý: Các PTPƯ chưa cân bằng số nguyên tử thì trừ 0,25đ/1pt</i>
<i><b>A. TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Mỗi phương án đúng 0,5 điểm</b></i>
1.B 2.A 3.B 4.A 5.A 6.D
<b>B. TỰ LUẬN: (6 điểm )</b>
<b>Câu 1: (1,5 điểm ) Viết và cân bằng đúng 1 PTHH được 0,5 đ</b>
Fe(OH)2
0
FeO + H2O
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
FeSO4 + BaCl2 → FeCl2 + BaSO4
<b>Câu 2: (1,5điểm ) </b>
- Dùng quỳ tím nhận ra dung dịch KOH, Ba(OH)2 do quỳ tím hố xanh
(0,25đ)
- Chất cịn lại là KNO3
- Dùng dung dịch H2SO4 nhận ra dung dịch Ba(OH)2 do tạo kết tủa trắng
(0,25đ)
PTHH: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O
(0,5đ)
- Chất còn lại là KOH
(0,25đ)
<b>Câu 3: (4điểm )</b>
<i>n<sub>Ba( OH )</sub></i>
2
=0,3 . 0,5=0 , 15mol
<i>n<sub>Na</sub></i>
<i>2SO4</i>=0 .3 . 0,3=0,9 mol
PTPƯ Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 +2NaOH
Tỷ lệ 0,15< 0,9 => Na2SO4 dư và Ba(OH)2 pư hết
a, Khối lượng kết tủa BaSO4 = n.M =0,15.233= 34,95g
b, Số mol NaOH là 2.0,15 =0,3 mol
Số mol NaOH dư = 0,9-0,15=0,75 mol
Vddsau phản ứng= Vdd Ba(OH)2 + Vdd Na2SO4 =500+300 =800ml =0,8 l
<i>2SO4dư</i>