Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Một số đề tuyển sinh vào THPT vật lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.4 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT 2010
Môn thi: VẬT LÝ


Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 18/6/2010


Câu 1: (2,0 điểm) Trong một bình kín cách nhiệt với mơi trường ngồi có chứa một lượng nước ở 0°C.
Bây giờ người ta rút hết khơng khí ra khỏi bình nói trên, sự bay hơi của nước xảy ra khi hóa đá tồn bộ
nước trong bình. Khi đó bao nhiêu phần trăm của nước đã hóa hơi? Biết rằng ở 0°C, 1 kg nước hóa hơi
cần phải cung cấp một lượng nhiệt là 2543.103<sub>J và để 1 kg nước đá ở 0°C nóng chảy hoàn toàn cần phải</sub>
cung cấp một lượng nhiệt là 335,2.103<sub>J.</sub>


Câu 2: (2,0 điểm) Cho một mạch điện như hình vẽ dưới đây với hiệu điện thế hai đầu mạch không đổi U
= 6V, một miliampe kế có điện trở rất nhỏ, bốn điện trở không đổi và một biến trở. Dựa vào đồ thị phụ
thuộc của cường độ dòng điện qua miliampe kế vào giá trị của biến trở R. Hãy tính R1 và R2.


Câu 3: (2,0 điểm) Cho một mạch điện theo sơ đồ dưới đây được mắc
vào một hiệu điện thế không đổi U = 22 V. Hai đèn Đ1, Đ2 có cùng
hiệu điện thế định mức. Khi khóa K mở thì hiệu điện thế ở đèn Đ1 là
21,2 V. Khi khóa K đóng thì hiệu điện thế ở đèn Đ1 là 20 V. Tính
cơng suất định mức P2 của đèn Đ2, biết đèn của các đèn khơng thay
đổi theo nhiệt độ.


Câu 4: (2,5 điểm) Có 4 học sinh cùng trọ một nơi cách trường 5 km, họ có chung một chiếc xe máy điện.
Xe chỉ được phép chở 2 người (kể cả người lái xe). Họ xuất phát cùng một lúc từ nhà trọ đến trường , hai
bạn lên xe, hai bạn còn lại đi bộ. Đến trường, một bạn xuống xe; lái xe quay lại đón thêm một bạn nữa;
bạn cịn lại tiếp tục đi bộ. Cứ như thế cho đến khi tất cả đều đến trường. Xem chuyển động trên là đều;
thời gian dùng xe để đón, thả người khơng đáng kể; vận tốc của người đi bộ là 6 km/h; vận tốc của xe là
30 km/h. Tìm quãng đường đi tổng cộng của xe.


Câu 5: (1,5 điểm) Cho các dụng cụ sau


– Một đèn sáng nhỏ, pin, dây dẫn, công tắc.
– Một thấu kính hội tụ.


– Một thấu kính phân kỳ.


– Một thước đo có vạch chia độ tới milimet và một màn hứng M.


Hãy trình bày và giải thích một phương án thực nghiệm để xác định tiêu cự của thấu kính phân kỳ nói
trên.


A


R1 R2


R1
R2


R


2
1,5


0 R


I (mA)


R


Đ2
K


C


A


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN LÝ 2010
Ngày thi: 12/6/2010


Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Cho mạch điện như hình vẽ bên. Nguồn có hiệu điện thế U


khơng đổi. Ampe kế có điện trở khơng đáng kể. Khóa S ở các vị trí 1,
2, 3 thì ampe kế lần lượt chỉ 9mA; 11mA; 6mA.


a. Bằng lập luận hãy chỉ rõ số chỉ của ampe kế tương ứng với từng vị
trí của khóa S.


b. Biết điện trở R1 = 2010 Ω. Tính điện trở R2; R3.


Câu 2. Một HS thực hiện một thí nghiệm sau: thả một quả cầu nhơm


có nhiệt độ t vào bình chứa đầy nước ở nhiệt độ to. Sau khi cân bằng nhiệt thì nước trong bình có nhiệt độ
t1. Lặp lại thí nghiệm, nhưng lần này thả cùng một lúc hai quả cầu như trên vào bình, sau khi cân bằng
nhiệt nước trong bình có nhiệt độ t2. Bỏ qua nhiệt dung của bình, hao phí nhiệt ra mơi trường. Cho nhiệt
dung riêng của nước là Co; khối lượng riêng của nước là Do; khối lượng riêng của nhôm là D.


1. Tính nhiệt dung riêng C của nhơm theo Co; Do; D; to; t; t1 và t2.


2. Thay số Co = 4200 (J/kg.K); Do = 1000 (kg/m3<sub>); D = 2700 (kg/m</sub>3<sub>); to = 20°C; t = 100°C; t1 = 24,9°C; t2</sub>


= 30,3°C.


Câu 3. Cho sơ đồ quang học như hình vẽ 2. A là giao của tia tới và
tiêu diện trước của thấu kính hội tụ; B là giao của tia ló với tiêu diện
sau; M là giao của tia ló với trục chính.


1. Hãy khơi phục lại vị trí của quang tâm, các tiêu điểm và đường đi
của tia sáng.


2. Giả sử tia tới và tia ló hợp với trục chính những góc bằng nhau;
khoảng cách AB = 40cm. Tìm tiêu cự của thấu kính và khoảng cách
từ M đến quang tâm.


Câu 4. Đặt thẳng đứng khối trụ kim loại đồng chất vào
trong bình chứa có đáy nằm ngang. Đổ từ từ nước vào
bình. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp lực khối trụ tác
dụng lên đáy bình và độ cao của mực nước trong bình như
hình vẽ 3.


1. Xác định chiều cao, diện tích đáy khối trụ, khối lượng
riêng chất làm khối trụ.


2. Đặt khối trụ nằm ngang rồi xả dần nước ra ngồi bình
qua một van ở đáy bình. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của áp lực khối trụ tác dụng lên đáy bình và độ cao của
mực nước trong bình. Điền các giá trị cần thiết trên đồ thị.


Câu 5. Một đường dây điện thoại đôi nối độ dài giữa A và B cách nhau 5km. Khi mưa bão đường dây
chập tại vị trí C. Để tìm vị trí chập người ta mắc nguồn 24V, ampe kế lí tưởng vào mạch. Số chỉ của
ampe kế ứng với ba trường hợp ở đầu B khi để hở, nối với nhau qua điện trở Ro = 9W, chập trực tiếp


tương ứng là 0,3A; 0,4A; 0,6A. Hãy tính chiều dài AC; điện trở R chỗ chập và điện trở mỗi mét dây?


A


B


M
Hình 2


0
90
150


F(N)


Hình 3


h(cm)


15 30


R2
R1


1
3


<b>A</b>


2


U


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 2010
Môn thi: Vật Lý (không chuyên)


Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)


Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong hệ thức.
Câu 2: (2 điểm)


Người ta dùng đặc tính của của sắt để làm nam châm điện? Nam châm điện có cấu tạo như thế
nào, có lợi gì hơn so với nam châm vĩnh cửu?


Câu 3: (2,5 điểm)


Cho mạch điện gồm R1nối tiếp R2. Trong đó các điện trở R1 = 20Ω, R2 = 30Ω và hiệu điện thế
UAB = 15V. Bỏ qua điện trở của dây dẫn.


a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mạch.


b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 trong 5 phút.
Câu 4: (3,5 điểm)


Đặt vật sáng phẳng AB là một đoạn thẳng nhỏ vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ
có tiêu cự f = 20cm. A nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng OA = 30cm.


a. Bằng phép vẽ hình hãy dựng ảnh A1B1 của AB qua thấu kính và nêu tính chất của ảnh A1B1.
b. Xác định khoảng cách từ ảnh A1B1 đến quang tâm O.



c. Bây giờ trên chục chính giữ nguyên thấu kính, dời vật AB ra xa thấu kính một đoạn x (A vẫn nằm trên
trục chính) người ta thu được một ảnh mới A2B2 = A1B1/4. Tìm x.


B


F O F’ y


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN 2010
Môn thi: VẬT LÝ


Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 22/6/2010


Bài 1: (4 điểm) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 25 cm. Vật thật AB đặt vng góc với trục chính trước
thấu kính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30 cm.


a. Vẽ hình sự tạo ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (theo đúng tỉ lệ kích thước đã cho). Dùng các phép tính
hình học, tìm khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và tỉ số A'B'/AB.


b. Di chuyển vật AB ra xa thấu kính một đoạn, vẫn giữ AB vng góc với trục chính và A nằm trên trục
chính. Hỏi ảnh A’B’ ở vị trí mới là ảnh thật hay ảnh ảo, di chuyển lại gần hay ra xa thấu kính và có chiều
cao tăng lên hay giảm đi so với ảnh cũ?


Bài 2: (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Mạch được
nối với một nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi UAB =


11,4 V. Cho biết R1 = 1,2 Ω, R2 = 6 Ω. R3 là một biến trở.


Trên bóng đèn Đ có ghi 6V – 3W.



a. Cho R3 = 12 Ω, tìm cơng suất tiêu thụ của đèn Đ.


b. Tìm R3 để đèn Đ sáng đúng định mức.


Bài 3: (4 điểm) Cho mạch điện gồm ba điện trở R1, R2, R3


mắc nối tiếp. Mạch được nối với một nguồn điện có hiệu
điện thế U khơng đổi. Biết cơng suất tiêu thụ của ba điện
trở R1, R2 và R3 lần lượt là P1 = 1,35 W, 0,45 W và 2,7 W.


a. Tìm các tỉ số R2 so với R1 và R3 so với R1.


b. Nếu ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song nhau rồi cũng nối với nguồn hiệu điện thế khơng đổi U thì


cơng suất tiêu thụ của mỗi điện trở là bao nhiêu?
c. Tìm R1, R2, R3 nếu biết U = 30 V.


Bài 4: (4 điểm) Một bình nhiệt lượng kế có khối lượng mo, nhiệt dung riêng co và nhiệt độ ban đầu là to.


Người ta đổ vào bình một lượng nước nóng có khối lượng m, nhiệt dung riêng c và nhiệt độ t. Khi có cân
bằng nhiệt, nhiệt độ của bình tăng thêm 6°C so với ban đầu. Người ta lại tiếp tục đổ vào bình một lượng
nước nóng thứ hai cũng có khối lượng m, nhiệt dung riêng c và nhiệt độ t. Khi có cân bằng nhiệt lần thứ
hai, nhiệt độ của bình tăng thêm 4°C so với khi có cân bằng nhiệt lần thứ nhất. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt
của hệ thống bình nhiệt lượng kế và nước với mơi trường xung quanh.


a. Tính tỉ số


o o


m c


mc <sub>.</sub>


b. Tiếp tục đổ vào bình một lượng nước nóng thứ ba cũng có khối lượng m, nhiệt dung riêng c và nhiệt
độ t. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của bình tăng thêm bao nhiêu so với khi có cân bằng nhiệt lần hai?
Bài 5: (4 điểm) Hai người ban đầu ở các vị trí A và B trên hai con


đường thẳng song song nhau và cách nhau đoạn l = 540 m, AB vng
góc với hai con đường. Giữa hai con đường là một cánh đồng. Người
thứ nhất chuyển động trên đường từ A với vận tốc v1 = 4 m/s. Người thứ


hai khởi hành từ B cùng lúc với người thứ nhất và muốn chuyển động
đến gặp người này. Vận tốc chuyển động của người thứ hai khi đi trên
cánh đồng là v2 = 5 m/s và khi đi trên đường là v’ = 6,5 m/s.


a. Người thứ hai đi trên cánh đồng từ B đến C và gặp người thứ nhất tại
C như hình 2. Tìm thời gian chuyển động của hai người khi đến C và
khoảng cách AC.


b. Người thứ hai đi trên đường từ B đến M rồi đi trên cánh đồng từ M
đến D và gặp Người thứ nhất tại D như hình 3, sao cho thời gian chuyển
động của hai người đến lúc gặp nhau là ngắn nhất. Tìm thời gian chuyển
động này và các khoảng cách BM, AD.


A


B


R1 R3


Đ


R2


M


Hình 1


A


B


C


Hình 2
A


B


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN 2010
Môn thi: VẬT LÝ


Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2 điểm)


Hai oto xuất phát cùng lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km, chuyển động cùng chiều từ A
đến B với vận tốc lần lượt là 40 km/h và 30 km/h.


a. Xác định khoảng cách hai xe sau 1,5h và sau 3h.
b. Xác định vị trí gặp nhau của hai xe.



Câu 2. (2 điểm)


Một bếp dầu đun sơi một lít nước đựng trong ấm nhôm nặng 300 g, sau thời gian t1 = 10 phút thì


nước sơi. Nếu dùng bếp và ấm như trên đun sơi 2 lít nước thì bao lâu nước sơi? Biết nhiệt do bếp tỏa ra
đều với công suất tỏa nhiệt không đổi, nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K và


c2 = 880 J/kg.K.


Câu 3. (2 điểm)


Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R2 = 12Ω, R3 = R4 = 24Ω,


ampe kế có điện trở không đáng kể.


a. Số chỉ của ampe kế là IA = 0,35A. Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn


mạch MN.


b. Nếu hốn đổi vị trí hai điện trở R2 và R4 thì số chỉ ampe kế là bao


nhiêu?


Câu 4. (2 điểm)


Một dây dẫn có điện trở R = 100Ω.


a. Phải cắt dây thành hai đoạn có điện trở R1 và R2 như thế nào để khi mắc chúng song song thì có điện



trở tương đương là lớn nhất?


b. Phải cắt dây thành bao nhiêu đoạn giống nhau để khi ghép chúng song song thì điện trở tương đương
có giá trị là 4Ω.


Câu 5. (2 điểm)


Một vật thật đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật cao gấp hai lần vật và ảnh này cách thấu kính
30 cm.


a. Xác định vị trí vật và tiêu cự thấu kính.
b. Xác định lại kết quả bằng phép vẽ.


A
R2


R3


R4
R1


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM 2011
Môn: Vật Lý (không chuyên)


Thời gian làm bài: 60 phút
I. Lý thuyết (4đ)


Câu 1:


a. Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng?


b. Nêu các tác dụng của ánh sáng?


Câu 2: Vì sao khi muốn truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta lại phải dùng máy biến thế đặt ở
hai đầu đường dây tải điện. Áp dụng: Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V
xuống cịn 12V. Cuộn sơ cấp có 4400 vịng. Tính số vịng của cuộn thứ cấp. Bỏ qua mọi hao phí điện
năng.


Câu 3: Tìm và điền phần còn thiếu trong các trường hợp sau


II. Bài tập (6đ)


Câu 4. Cho mạch điện gồm R1 = 15Ω, R2 = 10Ω và một ampe kế mắc nối tiếp. Hiệu điện thế hai đầu
mạch là UAB = 15V.


a. Ampe kế chỉ bao nhiêu A? Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở R1 và R2.
b. Tính cơng suất điện của mỗi điện trở.


c. Mắc thêm một điện trở R3 song song với R1 thì ampe kế chỉ 1A. Tính R3.
d. Nếu mắc R3 ở trên song song với R2 thì ampe kế chỉ bao nhiêu?


Câu 5. Đặt vật AB vng góc với trục chính của thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính, cho ảnh
A'B' cao bằng 1/3 lần vật.


a. Vẽ ảnh của AB cho bởi thấu kính và tính khoảng cách từ ảnh và vật đến thấu kính biết khoảng cách
giữa chúng là 30cm.


b. Xác định tiêu cự của thấu kính.


F <sub>S</sub>



N
F


I


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT 2011
Môn: VẬT LÝ (chuyên)


Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (2 điểm)


Hai ơ tơ xuất phát từ hai vị trí A và B cách nhau 20km, chuyển động thẳng đều cùng chiều nhau
theo hướng AB. Nếu hai xe xuất phát cùng lúc thì sau 4 giờ hai xe gặp nhau tại M. Nếu xe xuất phát từ A
muộn hơn 1 giờ so với xe xuất phát từ B thì hai xe gặp nhau tại N. Biết khoảng cách MN = 30km. Xác
định vận tốc mỗi xe.


Câu 2: (2 điểm)


Dùng một cái ca để múc một loại nước nóng cho vào nhiệt lượng kế. Ban đầu nhiệt lượng kế chưa
chứa chất lỏng nào. Lần thứ nhất, đổ một ca nước nóng vào, sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng kế
tăng thêm 3°C. Lần thứ hai đổ tiếp 2 ca nước nóng vào, sau khi cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của nhiệt
lượng kế tăng thêm 2°C. Lần thứ ba đổ tiếp 3 ca nước nóng vào, sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của
nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hệ với môi trường.


Câu 3: (2,5 điểm)


Vật sáng AB cao 4cm đặt vng góc với trục chính một thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính)
cho ảnh cao 8cm trên màn cách vật một đoạn 180cm.


a. Xác định tiêu cự của thấu kính.



b. Giữ nguyên vị trí vật và thấu kính, khơng dùng màn, nhưng nghiêng vật AB về phần thấu kính một góc
45° so với trục chính. Tính kích thước ảnh lúc này.


Câu 4: (2 điểm)


Cho mạch điện có 50 vơn kế giống
nhau và 50 ampe kế giống nhau
mắc với nhau như hình vẽ. Biết số
chỉ của vôn kế V1 là 4 V, số chỉ của
ampe kế A1 là 25 mA, số chỉ của


ampe kế A2 là 24 mA. Tính tổng số chỉ của 50 vôn kế trong mạch.
Câu 5: (1,5 điểm)


Hãy nêu một phương án xác định nhiệt dung riêng của dầu ăn bằng các dụng cụ sau: cân
Rôbecvan khơng có các quả cân, nhiệt kế, nhiệt lượng kế đã biết nhiệt dung riêng là c1, nước đã biết nhiệt
dung riêng là c2, bình đun, hai cốc đun giống nhau và bếp điện.


A5
0


V5
0
A4


9
A2


A1



V4
9
V2


V1
+


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM 2011
Môn: Vật Lý (chuyên)


Ngày thi: 07/7/2011


Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2 điểm)


Hai chiếc xe cùng khởi hành lúc 7 giờ từ hai địa điểm A và B cách nhau 120 km. Xe thứ nhất đi từ A đến
B với vận tốc 35 km/h. Xe thứ hai đi từ B đến A với vận tốc 45 km/h. Xác định thời điểm và vị trí hai xe
gặp nhau.


Câu 2. (2 điểm)


Hai quả cầu nhôm giống hệt nhau được treo vào hai đầu A và B của một thanh kim
loại mảnh nhẹ. Thanh được giữ thăng bằng nhờ dây mắc tại điểm O (hình vẽ). Biết
OA = OB = l = 25 cm. Nhúng quả cầu ở đầu A vào chậu đựng chất lỏng ta thấy
thanh AB mất thăng bằng để thanh thăng bằng trở lại phải dịch chuyển điểm treo O
về phía B một đoạn x = 2,5 cm. Tìm khối lượng riêng của chất lỏng, biết khối
lượng riêng của nhôm là D = 2,7 g/cm3<sub>.</sub>


Câu 3. (2 điểm)



Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35°C thì phải cho bao nhiêu lít nước đang sơi vào bao nhiêu lít nước ở
nhiệt độ 15°C? Biết khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m3<sub>. Bỏ qua nhiệt lượng truyền ra môi </sub>
trường xung quanh.


Câu 4. (2 điểm)


Hai điện trở R1 và R2 (R1 < R2) được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế U = 90 V. Nếu mắc nối tiếp hai
điện trở thì cường độ dịng điện qua các điện trở là 1 A, nếu mắc song song hai điện trở thì cường độ
dịng điện qua mạch chính là 4,5 A.


a. Tính giá trị của điện trở R1, R2.


b. Hai điện trở R1, R2 là hai dây nikêlin có cùng chiều dài. Hãy so sánh đường kính tiết diện của hai dây
nikêlin.


Câu 5. (2 điểm)


Vật sáng AB đặt trước một thấu kính, AB vng góc với trục chính, A
nằm trên trục chính. Ảnh của AB qua thấu kính là A'B' như hình vẽ.
a. Hỏi A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?


b. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì? Vì sao?


c. Vẽ và nêu cách vẽ để xác định vị trí quang tâm và tiêu điểm của thấu
kính.


d. Cho biết A'B' = 2AB và AA' = 30 cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.


A B



O


A
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
Khóa ngày: 22/6/2011


MƠN THI: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 60 phút


Câu 1: Điện trở R1 = 50Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A. Điện trở R2 = 35Ω chịu được
cường độ dòng điện tối đa là 2A. Nếu cả hai điện trở trên mắc song song thì hiệu điện thế của đoạn mạch
song song để cả hai điện trở không bị hỏng là


A. 100 V B. 75 V C. 52,5 V D. 70 V


Câu 2: Khi quạt điện hoạt động thì điện năng biến thành


A. thế năng. B. cơ năng và thế năng.


C. nhiệt năng. D. cơ năng và nhiệt năng.


Câu 3: Trong thí nghiệm phát hiện từ trường của dịng điện, để hiện tượng xảy ra dễ quan sát thì dây dẫn
AB được bố trí


A. tạo với kim nam châm thử một góc bất kỳ.
B. song song với kim nam châm thử.



C. vng góc với kim nam châm thử.


D. tạo với kim nam châm thử một góc nhọn.


Câu 4: Hai điện trở R1 và R2 mắc vào mạch điện có hiệu điện thế U = 12V. Nếu hai điện trở mắc song
song thì cường độ dịng điện trong mạch là 5A. Nếu hai điện trở mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện
trong mạch là 1,2A. Biết R1 > R2, giá trị điện trở R1 và R2 là


A. R1 = 12Ω và R2 = 9Ω B. R1 = 10Ω và R2 = 5Ω
C. R1 = 6Ω và R2 = 4Ω D. R1 = 15Ω và R2 = 8Ω


Câu 5: Một sợi dây nhơm có điện trở 56Ω, dài 1500m, điện trở suất 2,8.10–8<sub>Ωm. Tiết diện của sợi dây</sub>
nhôm này là


A. 0,75mm2 <sub>B. 0,2mm</sub>2 <sub>C. 0,5mm</sub>2 <sub>D. 0,25mm</sub>2
Câu 6: Cho dòng điện chạy qua ống dây dẫn có lõi sắt như hình vẽ.


Chọn phát biểu đúng


A. Đầu M là cực từ Nam, đầu N là cực từ Bắc.
B. Đầu M là cực âm, đầu N là cực dương.
C. Đầu M là cực từ Bắc, đầu N là cực từ Nam.
D. Đầu M là cực dương, đầu N là cực âm.


Câu 7: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 45Ω mắc


song song, cường độ dòng điện qua R1 là 3A. Cường độ dịng điện qua mạch chính là


A. 6A B. 3A C. 2,5A D. 5A



Câu 8: Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định
A. chiều dòng điện chạy trong ống dây.
B. chiều đường sức từ của thanh nam châm.


C. chiều đường sức từ của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng.


D. chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng có dịng điện đặt trong từ trường.
Câu 9: Vật sáng AB đặt trước thấu kính phân kỳ, cho ảnh có đặc điểm


A. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo, cùng chiều, có thể lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 10: Tìm kết luận SAI khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép.


A. Chỉ có lõi sắt và thép mới có khả năng bị nhiễm từ.


B. Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dịng điện.
C. Lõi sắt và lõi thép khi đặt trong từ trường thì chúng đều bị nhiễm từ.
D. Sắt bị khử từ nhanh hơn thép.


Câu 11: Vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính,
cho ảnh A’B’. Tìm câu trả lời SAI.


A. A’B’ ở xa thấu kính hơn vật.
B. A’B’ là ảnh ảo.


C. Đường thẳng nối BB’ đi qua quang tâm O.
D. Thấu kính đã cho là thấu kính phân kỳ.


Câu 12: Hai điện trở mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Biết R1 = 3R2. Hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi điện trở là



N
M


+ –


B’


A’
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

A. U1 = 10V, U2 = 2V B. U1 = 7V, U2 = 5V
C. U1 = 9V, U2 = 3V D. U1 = 8V, U2 = 4V


Câu 13: Các hình vẽ sau cho biết chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dịng điện chạy qua đặt
trong từ trường của nam châm. Tìm hình vẽ SAI.


A. Hình c B. Hình a C. Hình b D. Hình d


Câu 14: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa hao phí điện thường ở dạng


A. nhiệt năng B. hóa năng C. cơ năng D. quang năng


Câu 15: Vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật
nằm cùng một phía so với thấu kính. Tìm kết quả SAI.


A. Ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.


B. Ảnh cùng chiều với vật và ở gẩn thấu kính hơn vật.
C. Vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính.



D. Ảnh cùng chiều với vật và cách xa thấu kính hơn vật.


Câu 16: Đường dây tải điện dài 80km, truyền đi một dịng điện có cường độ 150A. Dây dẫn làm bằng
đồng cứ 1km có điện trở 0,2Ω. Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là


A. 2400W B. 360000kW C. 360000W D. 2400kW


Câu 17: Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 10cm và phải đeo kính có tiêu cự 40cm. Khi khơng
đeo kính người đó khơng nhìn rõ vật trong trường hợp


A. Vật cách mắt trong khoảng từ 10 đến 40cm.
B. Vật cách mắt lớn hơn 40cm.


C. Vật cách mắt 10cm.
D. Vật cách mắt 40cm.


Câu 18: Hình vẽ bên, Δ là trục chính của một thấu kính, S là một điểm sáng,
S’ là ảnh của S qua thấu kính. Tìm câu trả lời SAI.


A. S’ là ảnh ảo.


B. Giao điểm của đường thẳng nối SS’ với Δ là quang tâm O của thấu kính.
C. S’ gần thấu kính hơn vật.


D. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ.


Câu 19: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính để có thể tạo ra dịng điện là
A. nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực của nam châm.



B. cuộn dây dẫn và lõi sắt.
C. cuộn dây dẫn và nam châm.


D. nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.


Câu 20: Hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω mắc nối tiếp. Hiệu điện thế hai đầu R2 là 15V. Tìm kết lận SAI.
A. Điện trở tương đương của mạch là 15Ω.


B. Hiệu điện thế hai đầu R1 là 5V.
C. Cường độ dòng điện qua R1 là 1,5A.
D. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 22,5V.


Câu 21: Một bóng đèn Đ có ghi 6V – 12W, được dùng với mạng điện có hiệu điện thế 220V. Để đèn hoạt
động bình thường thì phải dùng máy biến thế có số vịng dây của cuộn sơ cấp là 1100 vòng. Số vòng dây
của cuộn thứ cấp là


A. 10 vòng B. 25 vòng C. 5 vòng D. 30 vòng


Câu 22: Gọi f là tiêu cự của vật kính máy ảnh. Để chụp được ảnh của một vật trên phim, ta phải đặt vật
cách vật kính một khoảng d là


A. d = f B. d > 2f C. d < f D. f < d < 2f


Câu 23: Người ta dùng pin Mặt trời vào việc chiếu sáng. Mỗi mét vuông bề mặt của pin để ngồi trời
nắng chỉ đủ làm sáng ba bóng đèn 60W. Hiệu suất của pin là 10%. Công suất chiếu sáng của Mặt trời trên
mỗi mét vuông đất là


A. 500W B. 1,5kW C. 1,8kW D. 300W


S


S’


Δ


F <sub>S</sub>


N


F S N


N S


F
S


N
F


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Câu 24: Chiếu một tia sáng từ khơng khí vào nước tạo với mặt nước một góc 40°, góc khúc xạ có giá trị
A. bằng 50° B. nhỏ hơn 50° C. bằng 40° D. lớn hơn 50°


Câu 25: Hình vẽ bên, Δ là trục chính, O là quang tâm cảu một thấu kính, điểm sáng S và ảnh S' nằm ngay
trên trục chính. Tìm câu trả lời SAI.


A. Các tia ló kéo dài đều đi qua S'.


B. S' là ảnh ảo vì ảnh và vật nằm cùng một phía so với quang tâm.
C. Thấu kính đã cho là thấu kính phân kỳ vì ảnh gần thấu kính hơn vật.
D. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ và vật ở xa thấu kính hơn ảnh.



Câu 26: Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 240V. Công
suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc này là 4800W. Điện trở R2 có giá trị là


A. 30 Ω. B. 10 Ω. C. 40 Ω. D. 60 Ω.


Câu 27: Một dây dẫn bằng nhơm tiết diện đều, có điện trở R được cắt thành hai đoạn bằng nhau, sau đó
mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của nó là 15Ω. Giá trị của R là


A. 60 Ω. B. 20 Ω. C. 30 Ω. D. 45 Ω.


Câu 28: Đặt vào hai đầu điện trở R = 5Ω một hiệu điện thế không đổi U = 15V. Công suất của dòng điện
chạy qua điện trở này là


A. 3 W. B. 45 W. C. 75 W. D. 15 W.


Câu 29: Vật có khả năng tán xạ tốt tất cả ánh sáng màu thì vật đó có màu


A. xanh. B. đỏ. C. tím. D. trắng.


Câu 30: Đặt một hiệu điện thế U = 50V vào đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Dòng
điện trong mạch chính có cường độ 2,5A, R1 = 4R2. Các điện trở R1 và R2 có giá trị lần lượt là


A. R1 = 20Ω và R2 = 5Ω B. R1 = 100Ω và R2 = 25Ω
C. R1 = 80Ω và R2 = 20Ω D. R1 = 40Ω và R2 = 10Ω


Câu 31: Khi máy phát điện xoay chiều hoạt động, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dịng điện cảm ứng
xoay chiều vì


A. số đường sức từ xuyên từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng.
B. số đường sức từ xuyên từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm.



C. số đường sức từ xuyên từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.
D. số đường sức từ xuyên từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.
Câu 32: Khi máy phát điện hoạt động thì có sự chuyển hóa năng lượng từ


A. nhiệt năng thành điện năng. B. cơ năng thành điện năng.
C. điện năng thành hóa năng. D. điện năng thành cơ năng.
Câu 33: Cho mạch điện như hình vẽ, hiệu điện thế giữa hai


điểm A và B luôn không đổi bằng 9V. Biết R1 = 6Ω, R2 = 8Ω.
Bóng đèn Đ có ghi 6V – 3W. Cường độ dòng điện qua đèn lúc
này là


A. 1,25A
B. 0,75A
C. 0,25A
D. 0,5A


Câu 34: Chọn kết luận đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dịng điện chạy qua.
A. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu cịn lại là cực Nam.


B. Đầu có dịng điện đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
C. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu cịn lại là cực Nam.
D. Đầu có dịng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
Câu 35: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 30Ω, R2 = 60Ω,
R3 = 40Ω, UAB = 30V. Cường độ dòng điện qua R1 là


A. 0,33A B. 0,25A


C. 1A D. 0,5A



Câu 36: Trong phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ,


vật và màn ảnh ln được giữ đối xứng nhau qua thấu kính. Khi ảnh của vật hiện rõ nét trên màn và có
kích thước bằng vật thì


A. d + d’ = 2f. B. d + d’ = f. C. d + d’ = 4f. D. d – d’ = 4f.


Câu 37: Dùng một bếp dầu hỏa để đun một ấm có chứa 0,88kg nước làm nước tăng nhiệt độ từ 20°C đến
100°C. Biết hiệu suất của bếp là 20%, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của
dầu là 44.106<sub>J/kg. Khối lượng dầu hỏa cần đốt là</sub>


O
S'


S
Δ


A B


R1
Đ


R2


A B


R1
R2



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

A. 33,6g B. 44,6g C. 15,5g D. 22g
Câu 38: Trong nhà máy thủy điện năng lượng được biến đổi từ


A. nhiệt năng thành điện năng. B. cơ năng thành điện năng.
C. quang năng thành điện năng. D. hóa năng thành điện năng.


Câu 39: Một người quan sát một cây thẳng đứng cao 8m cách chỗ đứng 20m. Biết màng lưới của mắt
cách thể thủy tinh 1,5cm. Chiều cao của ảnh trên mảng lưới lúc này là


A. 0,6cm B. 4mm C. 2,5mm D. 0,8cm
Câu 40: Trong máy biến thế năng lượng được biến đổi từ


</div>

<!--links-->

×