Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Vật lý 10 - Bài 28: Cấu tạo chất - Thuyết động học phân tử chất khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.8 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài 28:



<b>CẤU TẠO CHẤT. </b>



<b>THUYẾT ĐỘNG HỌC </b>


<b>PHÂN TỬ CHẤT KHÍ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. Cấu tạo chất</b>


<b>1. Những điều đã học về cấu tạo chất</b>


 Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử
 Các phân tử chuyển động không ngừng


 Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của
vật càng cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Ảnh chụp bề mặt Silic</b>


Từ ảnh chụp ta có thể thấy Silic được cấu tạo từ các hạt riêng
biệt và giữa những hạt này có khoảng cách.


Nguyên tử
Silic


Khoảng cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy:


+ Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì
lực đẩy lớn hơn lực hút.



+ Khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì
lực hút lớn hơn lực đẩy.


+ Khi khoảng cách giữa các phân tử rất lớn
thì lực tương tác khơng đáng kể.


<b>2. Lực tương tác phân tử:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>�</b></i>

<b><sub>�</sub></b>

<i><b>�</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3. Các thể rắn, lỏng, khí</b>



Hình dạng và thể tích?
Hình dạng và thể tích?


Khoảng cách phân tử?
Khoảng cách phân tử?


Chuyển động phân tử?
Chuyển động phân tử?


Lực tương tác 
phân tử?
Lực tương tác 


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>RẮN </b> <b>LỎNG</b> <b>KHÍ</b>


Hình dạng
thể tích


Khoảng cách


phân tử


Lực tương tác
phân tử


Chuyển động
phân tử


<b>3. Các thể rắn, lỏng, khí</b>


Xác định


- <sub>V xác định</sub>
- <sub>Hình dạng: </sub>


bình chứa


Khơng xác định


Rất nhỏ


Lớn hơn thể khí,
nhỏ hơn thể rắn


Trung gian


giữa khí và rắn Rất lớn



Rất mạnh <sub>Rất yếu</sub>


Hỗn loạn
khơng ngừng
Dao động quanh


VTCB ( VTCB có
thể dịch chuyển)
Dao động


quanh VTCB


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 <sub>Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất </sub>
nhỏ so với khoảng cách giữa chúng


 <sub>Các phân tử khí chuyển động khơng ngừng; nhiệt độ </sub>
càng cao thì vận tốc chuyển động càng lớn.


 <sub>Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào </sub>
thành bình gây áp suất lên thành bình.


<b>1. Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử:</b>


<b>II. Thuyết động học phân tử chất khí:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2. Khí lí tưởng:</b>



<i><b>Chất khí trong đó các phân tử khí được coi là </b></i>



<i><b>chất điểm, chuyển động hỗn loạn không ngừng </b></i>




<i><b>và chỉ tương tác khi va chạm được gọi là khí lí </b></i>


<i>tưởng.</i>



<i>Chất khí trong đó các </i>

<i><b>phân tử khí </b></i>

<i>được coi là </i>



<i><b>chất điểm</b></i>

<i>, </i>

<i><b>chuyển động hỗn loạn không ngừng </b></i>



<i>và </i>

<i><b>chỉ tương tác khi va chạm</b></i>

<i><b> được gọi là khí lí </b></i>



<i>tưởng.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>

<!--links-->

×