Tải bản đầy đủ (.ppt) (65 trang)

HORMON và các CHẤT TƯƠNG tự ppt _ DƯỢC LÝ (điều dưỡng, hộ sinh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.82 KB, 65 trang )

HORMON VÀ CÁC CHẤT
TƯƠNG TỰ

Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


MỤC TIÊU
1.Trình bày được định nghĩa, vai trị, đặc điểm,
phân loại hormon.
2.Nêu được tác dụng chung, chỉ định và nguyên
tắc sử dụng glucocorticooid.
3.Trình bày được nguồn gốc tính chất, tác dụng,
chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản
các hormon và các dẫn chất tổng hợp dùng làm
thuốc đã học.


ĐẠI CƯƠNG VỀ HORMON
Hormon là những chất chủ yếu do các tuyến
nội tiết trong cơ thể sinh sản ra và được tiết thẳng
vào máu hay vào bạch huyết, rồi đi tới các cơ quan
cảm thụ và phát huy tác dụng điều hòa các hoạt
động sinh lý trong cơ thể



Tuyến yên
Tuyến yên là một tuyến tương đối nhỏ, nằm
phía trước hành não và phía dưới đại não, nặng


khoảng 0,5 g. Chúng gắn vào vùng dưới đồi
(hypothalamus) ở đáy não bằng một cuống. Tuyến
nầy có hai phần chính: thùy trước và thùy sau. Ngồi
ra cịn có một thùy trung gian.


Adrenocorticotropin ( ACTH )
Thyroid stimulating hormon ( TSH )
Gonadotropin ( LH, FSH, HCG )
Somatotropin ( GH )
Prolactin
Melanonotropin ( KT TB sắc tố da )


Tuyến giáp
Tuyến giáp nằm trước sụn giáp, có 2 thùy ở
hai bên và 1 eo ở giửa, nặng trung bình khoảng 25g.
Tiết ra 2 hormon chính là Thyroxine (Levothyroxin)
và Triiodothyronine ( Liothyronin )



Tuyến tụy
Nằm sau phúc mạc, nằm vắt ngang cột sống,
hình mũi nhọn dẹt, đầu tụy được khung tá tràng bao
bọc, đi tụy sát với cuống lách.
Cấu tạo tụy có các TB đặc biệt gọi là đảo tụy
(tiểu đảo Langerhans), ở giửa là các tế bào β tiết ra
insulin, xung quanh là các tế bào α tiết ra glucagon.




Tuyến thượng thận
Có 2 phần:
Võ thượng thận có 3 lớp ( Lớp cầu, lớp bó,
lớp lưới ) tiết ra Mineralocorticoids (aldosterone),
glucocorticoids (cortisol), Androgen
Tủy thượng thận tiết ra Catecholamin
(Epinephrine)



Vai trò của Hormon
Nếu số lượng hormon được cơ thể tiết ra đều
đặn thì nó điều hịa các cơ quan hoạt động bình
thường.
Nếu trong trường hợp nào đó số lượng hormon
được tiết ra khơng bình thường ( tăng lên hay giảm
đi ) sẽ dẫn đến các trạng thái bệnh lí tầm trọng.
Thí dụ:
- Khi thiếu insulin (do suy tuyến tụy) sẽ gây
bệnh đái tháo đường.
- Khi thiểu năng tuyến thượng thận gây bệnh
Addison.
- Khi thừa hormon tuyến giáp gây bệnh
Basedow…
Và lúc đó phải cần đến thuốc nội tiết để điều trị.


Nguyên tắc điều trị:

Thiểu năng tuyến: dùng hormon tương ứng
điều trị trong thời gian dài
Ưu năng tuyến: Sử dụng các thuốc đối kháng
hormon
Ngồi ra hormon cịn có một số tác dụng khác
được sử dụng để điều trị một số bệnh không liên
quan đến thiểu năng tuyến như Glucocorticoid được
dùng để chống viêm, chống sốc, chống dị ứng…


Đặc điểm của Hormon
- Có hoạt tính sinh học cao (tác dụng mạnh với
liều lượng nhỏ hàng miligam).
- Có tác dụng ảnh hưởng lẩn nhau
- Sau khi phát huy tác dụng, thuốc thường bị
phân hủy rất nhanh.


Phân loại
 Hormon tuyến giáp và chất kháng giáp
 Hormon tuyến tụy
 Hormon vỏ thượng thận
 Hormon sinh dục
 Hormon khác : oxytoxin, Vasopressin


HORMON TUYẾN GIÁP
- Thyroxine (Levothyroxin) và Triiodothyronine
( Liothyronin )
- TSH tuyến n kích thích

Cường giáp
- Triệu chứng: Nóng nảy, dễ xúc động, giảm
thể trọng dù ăn nhiều, tăng chuyển hóa cơ bản, cảm
giác sợ nóng, da ẩm và ấm, tim đập nhanh
- Bệnh Basedow : phì đại tuyến giáp và lồi mắt
- Điều trị : kháng giáp Methyl thiouracyl,
Propylthiouracyl ( PTU ), Thimazol ( Methimazol)



Suy giáp:
- Triệu chứng: Chậm chạp, chuyển hóa cơ bản
giảm, tóc khơ và dịn, da lạnh, ít chịu được lạnh,
giọng khàn, trí nhớ kém.
- Điều trị: Levothyroxin
Bướu giáp đơn thuần:
- Thiếu hụt iod ( <10mg/ngày) => Tổng hợp
Hormon tuyến giáp kém làm tăng bài tiết TSH gây
phì đại tuyến giáp
- Phòng bệnh: ăn muối Iod


LEVOTHYROXIN ( LT- 4 )
Levothyrox, L- Thyroxin
Chỉ định:
- Thiểu năng tuyến giáp
- Bướu cổ đơn thuần
- Sau phẩu thuật tuyến giáp
Chống chỉ định:
- Cường tuyến giáp

- Suy tim, loạn nhịp tim
- Suy mạch vành
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng liều cao gây hiện tượng mạch nhanh,
mất ngủ.


Cách dùng liều lượng
Người lớn:
+ Thiểu năng tuyến giáp: ngày đầu uống 25µg,
nếu dung nạp tốt sẽ dùng tăng liều tới liều tối ưu
75µg/24 giờ, dưới dạng viên nén 25 µg, 50 µg,
100µg
Thuốc tương tự Liothyronin ( LT-3 ) 25 µg với
liều bắt đầu ¼ viên, sau tăng dần lên mổi lần tăng ¼
viên với liều tối ưu là 3 viên


+ Hôn mê do phù niêm, người suy giáp trạng
không nuốt được: tiêm chậm vào tĩnh mạch
100µg/24 giờ. Dạng ống tiêm 200µg/1ml.
Trẻ em: Uống 3 - 5µg/kg thể trọng/24 giờ.
ống tiêm 200µg/1ml.
Bảo quản
Chống ẩm, tránh ánh sáng.


METYLTHIOURACIL
Tên khác: Metiltiouracil (MTU), Methiacil
Tác dụng

Ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp.
Chỉ định
Bệnh Basedow, các chứng cường giáp, chuẩn
bị cho mổ tuyến giáp.
Chống chỉ định
Giảm bạch cầu hạt, phụ nữ đang thời kỳ cho
con bú, phụ nữ có thai, dị ứng với thuốc, suy tủy, suy
gan.
Tác dụng không mong muốn
Dị ứng ở da, đau cứng khớp, mất cảm giác,
giảm bạch cầu hạt.


Cách dùng, liều lượng
Uống: Uống sau ăn
+ Liều tấn công 300mg/24h chia làm 2 - 3 lần.
+ Liều duy trì 50-100mg/24h.
Dạng thuốc: viên nén 25, 50mg, 100, 250mg.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô mát, chống ẩm.
Thuốc tương tự:
- Propylthiouracyl ( PTU )
- Thimazol ( Methimazol) mạnh hơn MTU 10
lần


HORMON TUYẾN TỤY
- Insulin và Glucagon
Insulin làm hạ đường huyết do :
+ Tăng vận chuyển glucose vào trong tế bào

rồi dự trử dưới dạng glucogen
+ Ức chế sản sinh glucose ở gan do giảm phân
hủy glycogen và giảm tân tạo glucose.
+ Kích thích sử dụng glucose ở cơ và mơ mở
Glucagon: Như là một chất đối kháng với insulin,
glucagon kích thích sự phân giải của glycogen trong
gan và làm tăng nồng độ đường huyết.
Thiểu năng tuyến tụy => thiếu insulin => bệnh
tiểu đường


×