SỬ DỤNG THUỐC TRỊ VIÊM
LOÉT DD-TT
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược
hay nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
1. NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH VLDD-TT
2. THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO ACID DỊCH VỊ
3. THUỐC BẢO VỆ TẾ BÀO
4. PHÁC ĐỒ TRỊ HELICOBACTER PYLORI
5. LƯU Ý TRONG SỬ DỤNG THUỐC
1. NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH VLDD-TT:
Trước đây có quan điểm “ Khơng acid dịch vị, khơng bị
lt”
- Q trình hủy hoại niêm mạc : dịch vị (HCl, pepsin),
rượu, NSAID, Helicobacter pylori.
- Quá trình bảo vệ niêm mạc : Chất nhầy, NaHCO3,
prostaglandin (PGE2)
Bình thường: Quá trình hủy hoại = quá trình bảo vệ
Quá trình hủy hoại > quá trình bảo vệ => viêm loét
CÁC YẾU TỐ LÀM MẤT CÂN BẰNG:
- Stress, rượu, thuốc lá, NSAID…
- Helicobacter pylori : xoắn khuẩn Gram (-)
- Warren & Marshall: phát hiện 1983 (NOBEL 2005)
Helicobacter pylori
THUỐC TRỊ VIÊM LT DD-TT:
- Nhóm 1 → q trình hủy hoại (sự tiết acid dịch vị)
- Nhóm 2 → quá trình bảo vệ ( bảo vệ tế bào)
2. THUỐC TÁC ĐỘNG SỰ TIẾT ACID DỊCH VỊ :
- Thuốc kháng acid.
- Thuốc kháng thụ thể H2 .
- Thuốc ức chế “bơm Proton”
1.1 THUỐC KHÁNG ACID: trung hòa acid dịch vị
NaHCO3 , Ca2CO3 : Ngày nay ít dùng
Al(OH)3 + Mg(OH)2 (MAALOX, STOMAFAR)
(Al, Mg: phosphat, carbonat, trisilicat)
Phối hợp:
- Chất che bọc là đất sét tự nhiên ( Gastropulgite, Smecta)
- Chất chống đầy hơi SIMETHICONE (Maalox plus,
Mylanta II, , Kremil-S, Simelox).
- Thuốc chống co thắt: Dicyclomine (Kremil-S)
→ CCĐ: glaucoma (tăng nhãn áp).
Dạng thuốc : Lỏng (gel), Bột , Viên nén: nhai kỹ
Uống 4 lần/ngày: 1 giờ sau 3 bữa ăn chính và tối
trước khi đi ngủ .
Uống cách xa các thuốc khác sau 2 giờ (trước 1 giờ)
Tránh dùng Al lâu dài do ↓ phosphat/máu
1.2 CÁC THUỐC KHÁNG TIẾT ACID
THUỐC KHÁNG HISTAMIN Ở THỤ THỂ H2
CIMETIDIN (Tagamet, Peptol, Gastromet, Histodil…)
RANITIDIN (Zantac, Raniplex Ratidin…)
FAMOTIDIN (Pepcid, Pepdine, Servipep 40…)
NIZATIDIN (Nizaxid, Axid, Zastidin…)
Cơ chế: đối kháng tương tranh thuận nghịch với histamin
tại thụ thể H2 (H2-antagonists)
Dạng dùng :
Uống: viên nén, nang, sủi bọt
IV
Liều thông thường:
CIMETIDIN
400mg x 2l/ngày hoặc 800mg khi ngủ
RANITIDIN
150mg x 2l/ngày hoặc 300mg khi ngủ
FAMOTIDIN
20mg x 2l/ngày hoặc 40mg khi ngủ
CIMETIDIN : kháng androgen , tương tác thuốc (ức chế
cytochrom P-450)
Tăng [ C] : Metformin , Warfarin , Propranolol , Nifedipin ,
Theophylin
RANITIDIN, FAMOTIDIN ít gây TDP hơn so với cimetidin.
THUỐC ƯC CHẾ BƠM PROTON
Omeprazol (Mopral), Lansoprazol (Lanzor), Pantoprazol
(Protium, Pantoloc, Pantrafar), Rabeprazol (Pariet)
Cơ chế: ức chế H+/K+ATPase còn gọi là bơm proton nằm
ở tế bào viền đảm nhận việc vận chuyển HCl ra khỏi tế
bào làm cho acid không tiết ra được
THUỐC ƯC CHẾ BƠM PROTON
- “Dạng thuốc” bao tan ở ruột
- Liều duy nhất (20-40mg) 30 phút trước khi ăn
sáng.
(thức ăn → tế bào viền tiết ra acid )
- t1/2: 1-2 giờ, tác dụng: 24-48 giờ do liên kết không
TN.
- IV: pantoprazol ,omeprazol, esomeprazol
- Chỉ định: loét dạ dày, loét tá tràng lành tính, trào
ngược dạ dày-thực quản , loét sau phẩu thuật, Zollingerellison
- CCĐ đối với phụ nữ có thai.
- Thời gian điều trị loét kéo dài ( LTT: 4 tuần, LDD:
8 tuần)
3. THUỐC BẢO VỆ TẾ BÀO: Cơ chế tác động :
- Kích thích tế bào nhầy tiết ra chất nhầy, NaHCO3,
- Làm tăng sinh tế bào mới ở niêm mạc dạ dày,
- Tăng cường máu đến niêm mạc dạ dày.
MISOPROSTOL (Cytotec): ngừa viêm loét do sử dụng dài
hạn NSAID (Arthrotect = Diclofenac + misoprostol)
CARBENOXOLON (Bigastrone, Pylogastrone)
SUCRALFAT : sucrose aluminium sulfate
(Ulcar, Carafate, Sucrafar)
dạ dầy: tạo thành chất nhầy , dính chặt vào niêm mạc và bảo
vệ
Liều: 1g x4 lần /ngày. Tác dụng phụ: táo bón, giảm hấp thu
thuốc khác
BISMUTH : Bismuth subsalicylat ( Pepto -bismol )
Tripotassium Dicitrato Bismuthate (De-nol, Trymo)
- Kháng khuẩn Helicobacter pylori ( BV tế bào )
- Tác dụng phụ: phân xám đen, táo bón
- Thời gian dùng thuốc cách quãng
4. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HELICOBACTER PYLORI:
KS hiệu quả: tetracyclin, amoxicillin,clarithromycin…
Chiến lược: xét nghiệm HP +, phối hợp thuốc (2 kháng
sinh trở lên), xét nghiệm tiệt trừ HP.
Liệu trình → Hp phải từ 7-14 ngày (Mỹ: 14 ngày),
+ duy trì = H2-antagonists, PPI
Dễ bị TDP: tiêu chảy
Sử dụng 3 THUỐC:
- Bismuth (TDB, BS) + tetracyclin (amoxicillin) +
metronidazol (Gastrostat: 5 lần/ngày x10ngày).
- Ranitidine + bismuth citrate (Pylorid) + clarithromycin
- Châu Âu: omeprazol + amoxicillin + clarithromycin
(Klacid, Pylokit, Heligo)
Sử dụng 4 THUỐC: Gastrostat + omeprazol
4. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HELICOBACTER PYLORI:
PHÁP:
- LOÉT TÁ TRÀNG: 2 giai đoạn trong 4 tuần
0
1tuần
7
3 tuần
ome. 20mg
amox. 1g X 2L/ngày
ome. 20mg /ng
clari. 0,5g
0
2 tuần
raniti. 300mg
amox. 1g X 2L/ngày
clari. 0,5g
14
2 tuần
raniti. 300mg /ng
- LOÉT DẠ DÀY: 2 giai đoạn 6-8 tuần
28
28
5. LƯU Ý TRONG SỬ DỤNG THUỐC:
CÁC THUỐC KHÁC :
- Thuốc an thần:Librax(clordiazepoxid + clinidium)
sulpirid, diazepam
- Thuốc chống co thắt giảm đau: drotaverin (No-spa )
CO NHIỀU MƯC ĐỘ BẸÂNH:
Rối loạn tiêu hóa giống loét (Non-ulcer dyspepsia)
Viêm (Gastritis, Duodenitis)
Loét (Peptic ulcer)
Cần đi khám bệnh để chẩn đốn xác định
THUỐC: KIÊN TRÌ dùng ĐỦ, ĐÚNG THUỐC
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT: điều độ, nghỉ ngơi thích hợp, tránh
xúc động, căng thẳng thái quá.
DINH DƯỠNG: đầy đủ chất, tránh NO QUÁ và ĐOI QUÁ
mới ăn, tránh các chất tăng tiết acid.
5. LƯU Ý TRONG SỬ DỤNG THUỐC:
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ:
- cải thiện triệu chứng
- giúp loét lành nhanh
- ngừa biên chứng (xuất huyết, thủng)
- ngừa tái phát
MỘT SỐ KHUYẾN CÁO TRONG ĐIỀU TRỊ:
Loét hoạt động (active ulcer): H2-antagonist hoặc PPI.
Điều trị duy trì: Kháng thụ thể H2 ( ½ liều) hoặc PPI.
Ngừa loét do NSAID: misoprostol hoặc PPI.
Loét biến chứng (xuất huyết cấp ):
IV với kháng thụ thể H2 : Omeprazol, pantoprazol,
esomeprazol).
Hết