Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

BỆNH lý TUYẾN GIÁP ppt _ BỆNH học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 51 trang )

BỆNH LÝ
TUYẾN GIÁP
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.

Giải phẫu, sinh lý tuyến giáp
Xét nhiệm chức năng tuyến giáp
Hội chứng cường giáp: basedow…
Suy giáp
Bướu giáp đơn thuần.


GIẢI PHẨU –SINH LÝ TUYẾN GIÁP
TG

nằm ở
trước cổ.
Gồm 2 thuỳ
nối với nhau
bởi eo giáp,
mỗi thuỳ #
2x3x6 cm





Chức năng TG
 Tuyến

nội tiết: tổng hợp, dự trữ và bài tiết hormon
tuyến giáp : Thyroxin (T4), triiodothyronin (T3)

 Tế

bào C tuyến giáp cịn tiết calcitonin, có vai trị
trong chuyển hóa canxi.


TỔNG HỢP HORMON TUYẾN GIÁP


GIẢI PHẪU –SINH LÝ TUYẾN
GIÁP
 Chức năng hormon giáp
- Ảnh hưởng đến sự phát triển và tăng trưởng
( hệ xương, thần kinh trung ương)
-  Tạo nhiệt = tăng Chuyển hóa cơ bản
-  Tim mạch: tăng lưu lượng dòng máu, tăng
cung lượng tim, tăng nhịp tim.
-  Thần kinh trung ương, giấc ngủ
- Chuyển hóa lipid



GIẢI PHẪU –SINH LÝ TUYẾN
GIÁP
Chuyển hóa hormon giáp
Ở ngoại biên 80% T3 do T4 chuyển thành tại tuyến
yên, gan, thận..
Hormon giáp => đa số được khử iod tại mô ngoại
biên, bài tiết qua phân, nước tiểu
Lượng nhỏ chuyển hóa tại gan, bài tiết qua thận
99,98% T4 & 99,7% T3 gắn với protein, lượng
hormon tự do rất thấp.


CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA
Vùng hạ đồi
TRH
Tuyến yên

TSH
T3, T4 tự do
Tuyến giáp
TRH, TSH kích thích TG tăng Sx
hormon giáp.
T3, T4 ảnh hưởng tiết TSH.


 
II- XÉT NGHIỆM CẬN LÂM
1- Nồng độSÀNG
hormon TUYẾN
giáp /máu: GIÁP

Tăng trong cường giáp
Giảm trong suy giáp
-    T4 toàn phần 4 – 12 μg /dL
-    T3 toàn phần 80 – 160 ng/dL
-    FT4 0,8 – 2,4 ng/ dL
-    FT3 0,2 – 0,52 ng / dL


 
II- XÉT NGHIỆM CẬN LÂM
2- Nồng độSÀNG
TSH / máu
TUYẾN GIÁP
Bt: 0,1 – 4 μUI/ ml
Giúp chẩn đốn vị trí bệnh lý

  Cường giáp, TSH tăng => NN tuyến yên
 Cường giáp, TSH giảm => NN tuyến giáp
 Suy giáp, TSH giảm => NN tuyến yên
 Suy giáp, TSH tăng => NN tuyến giáp


 
II- XÉT NGHIỆM CẬN LÂM
3- Xét nghiệm
máu khác:
một sốGIÁP
bất thường:
SÀNG
TUYẾN


 Cholesterol máu: Giảm trong CG, tăng trong SG.
 Kali máu: có thể giảm trong CG.
 Đường huyết có thể tăng trong CG.
 Calci máu: có thể tăng trong CG.
 Men gan có thể tăng trong CG hoặc SG.


 
II- XÉT NGHIỆM CẬN LÂM
4- Kháng thể
khángTUYẾN
tuyến giáp:GIÁP
SÀNG
Bệnh lý tự miễn: Basedow, viêm giáp Hashimoto.
- Antimicrosome = TPO Ab (Thyroid Per Oxydase
Antibody)
Anti Thyroglobulin (Tg Ab)
Ít nhạy cảm và đặc hiệu hơn TPO Ab
- Kháng thể kháng thụ thể TSH (TRAb): đặc hiệu cho
bệnh Basedow.


 
II- XÉT NGHIỆM CẬN LÂM
5- Độ tập trung iod phóng xạ I131
SÀNG
TUYẾN
GIÁP
(1) Basedow

1
2
3
(2) Bình thường
(3) Cường giáp do thuốc , viêm giáp hay Suy giáp


6- Xạ hình tuyến giáp với Iod đồng vị phóng xạ:

Nhân nóng

Nhân lạnh


Xạ hình bằng Technitium 99m


II- XÉT NGHIỆM CẬN LÂM
SÀNG TUYẾN GIÁP
7- Siêu âm tuyến giáp
 Đo kích thước TG.
 Đánh giá mật độ TG.
 Phát hiện nhân giáp, hướng dẫn
chọc dò sinh thiết.
  nhân đặc và nang TG.
 Siêu âm Doppler TG: giúp chẩn
đoán một số trường hợp Basedow


II- XÉT NGHIỆM CẬN LÂM

SÀNG TUYẾN GIÁP
8- Chọc dò sinh thiết
bằng kim nhỏ (FNA)

 Tầm soát ung thư tuyến
giáp

 Thực hiện ở bướu giáp
nhân.


III- HỘI CHỨNG CƯỜNG
GIÁP

 ĐỊNH NGHĨA:

Hội chứng cường giáp
(Thyrotoxicosis): gồm các triệu
chứng lâm sàng gây nên do
hormon giáp tăng cao và tăng
thường xuyên trong máu.


III-

HỘI CHỨNG CƯỜNG
GIÁP
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

-    Rối loạn điều hoà nhiệt: sợ nóng,


đổ mồ hôi nhiều, da ấm ẩm và mịn.
-   Tr/ chứng tim mạch- hô hấp: hồi
hộp, đánh trống ngực, khó thở khi
gắng sức, khó thở thường xuyên nếu
CG nặng.
Khám mạch nhanh > 100 lần/phút, nảy
mạnh. Tiếng tim T1 mạnh. Huyết áp
tâm thu cao, tâm trương thấp.


III-

HỘI CHỨNG CƯỜNG
GIÁP

TRIỆU
CHỨNG
LÂM
SÀNG
-   Thần kinh:

Thay đổi tính tình, dễ bị kích thích, thích
hoạt động, khó ngủ, mất ngủ.
Khám có dấu run đầu ngón tay, nặng
run toàn thân.
-  Tiêu hoá:
Ăn nhiều nhưng sụt cân, thể trạng gầy
sút. Dễ bị tiêu chảy.
- Cơ : yếu cơ, teo cơ



III- HỘI CHỨNG CƯỜNG
GIÁP
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

-   Triệu chứng sinh dục:

ở nữ gây thiểu kinh, vô kinh. Dễ
bị vô sinh, sảy thai.
Ở nam gây giả nữ hoá (vú to nam
giới)
-   Triệu chứng mắt: mắt sáng long
lanh, co kéo cơ nâng mi trên.
-   Bướu giáp lớn: tùy nguyên nhân


III- HỘI CHỨNG CƯỜNG
GIÁP

 T3, T4, CẬN
FT4, FT3:
tăng SÀNG
LÂM
 TSH tăng nếu NN do tuyến yên,
giảm nếu NN do tuyến giáp.
 Độ tập trung iod phóng xạ, Xạ hình
TG:
 Tăng hấp thu iod : bệnh Basedow.
 Giảm hấp thu iod : viêm giáp, CG

do iod, do thuốc..
  Siêu âm tuyến giaùp


IV- CHẨN ĐOÁN HỘI
CHỨNG CƯỜNG GIÁP

1- Chẩn đoán xác định:
Khi đầy đủ triệu chứng lâm sàng và
cận lâm sàng nêu trên.
2- CĐ phân biệt:
Khi triệu chứng LS không điển hình.
- Phân biệt rối loạn thần kinh thực vật:
mạch nhanh, run tay, đổ mồ hôi lạnh,
sụt cân do ăn kém.
- Cường giao cảm do u tủy thượng thận.


-

2- Chẩn đoán nguyên
nhân hội chứng cường
giáp:
Do bệnh tuyến
giáp:

+ Basedow,
+ Viêm tuyến giáp,
+ Cường giáp do dùng thuốc hormon
giáp,

+ Do dùng iod,
+ Nhân độc tuyến giáp,
+ Bướu giáp đa nhân hoá độc…
- Nguyên nhân tuyến yên: u tiết TSH
- Thai trứng, carcinom tế bào nuôi
tiết quá nhiều hCG


IV- NGUYÊN NHÂN CƯỜNG
GIÁP
4.1    BỆNH BASEDOW
-   Nguyên nhân thường gặp
-   Bệnh tự miễn
- Thường gặp ở nữ hơn nam,
-   Lâm sàng: hội chứng CG, bướu
giáp to lan toả có âm thổi trên
bướu, lồi mắt, và phù niêm trước
xương chày.


×