Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Tài liệu ung thư tuyến giáp ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 49 trang )

BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯC TPHCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGHÀNH UNG THƯ HỌC
UNG TH
UNG TH
Ư
Ư
TUYE
TUYE
Á
Á
N GIA
N GIA
Ù
Ù
P
P
DỊCH TE
DỊCH TE
Å
Å
HO
HO
Ï
Ï
C
C


CHA
CHA


Å
Å
N
N
Đ
Đ
OA
OA
Ù
Ù
N
N


Đ
Đ
IE
IE
À
À
U TRỊ
U TRỊ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS. NGUYỄN CHẤN HÙNG
BS CKII.TRẦN VĂN THIỆP
NGƯỜI THỰC HIỆN: BS.PHẠM VĂN KIỆM
NỘI DUNG
1.Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
4. Tổng quan tài liệu

5.Kết quả và bàn luận
6. Kết luận
7. Đề xuất
ĐẶT VẤN ĐỀ

Theo UICC ung thư tuyến giáp chiếm 1% tất cả các loại
ung thư và chiếm 90% ung thư tuyến nội tiết.

Tại Việt Nam :Theo kết quả ghi nhận ung thư quần thể
1999 của BVUB TPHCM,ung thư tuyến giáp có xuất độ
3/100 000 dân,đứng hàng thứ 10 ung thư nữ giới.

Ung thư tuyến giáp có bệnh cảnh lâm sàng đa dạng.

Phẩu thuật tối thiểu điều trò UTTG là cắt trọn thùy TG.

Đối với các bệnh viện tỉnh,do thiếu thầy thuốc chuyên khoa
cũng như thiếu phương tiện chẩn đoán nên hầu như tất cả
các hạt giáp chỉ được chẩn đoán mô học sau mổ.vì vậy
phẩu thuật thường không đủ.

Tại BVUB từ 1998 đến nay chưa có công trình tổng kết
UTTG
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu tổng quát:
Khảo sát dòch tể học ,lâm sàng , cận lâm sàng ung thư tuyến giáp.
Khảo sát các phương pháp điều trò đã được áp dụng điều tròUTTG
.


Mục tiêu chuyên biệt:

1. Khảosát đặc điểmdòchtễhọcungthư tuyếngiáptheotuổi, giới.

2. Khảosátdặc điểmlâmsàng, giải phẫu bệnh củaungthư tuyến
giáp.

3. Khảosátcácphương tiệncậnlâmsàng trong chẩn đoánungthư
tuyếngiáp.

4. Khảosátcácphương pháp điềutròđã đượcápdụng tạiBệnh Viện
Ung BướuTPHCM.
ĐỐI TƯNG & PP NGHIÊN CỨU
Đồi tượng nghiên cứu:
806 bệnh nhân ung thư tuyến giáp có kết quả giải phẩu bệnh lý
,được khám và điều trò tại BVUB trong 4 năm từ tháng 1/1999 đến
hết tháng 12/2002.
Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu , mô tả cắt ngang.
Vật liệu nghiên cứu: hồ sơ bệnh án
Xử lý số liệu: sử dụng phần mềm SPSS for Windows 10.05.
ª
Tuyến giáp gồm 2 thuỳ
nối với nhau bởi eo giáp.
ª
Mỗi thuỳ từ vòng sụn 5-
6 lên sụn giáp, eo sụn 1-
4
GIẢI PHẪU HỌC
ª
Phía trước : da, mô dưới da,

cơ bám da cổ, cân cổ nông,
cân cổ giữa, cơ trước giáp
ª
Phía sau trong : sụn khí
quản, thực quản, cơ khít
hầu dưới, thần kinh hồi
TQ, nhánh ngoài thần
kinh thanh quản trên,
tuyến phó giáp
ª
Phía ngoài : bao cảnh.
GIẢI PHẪU HỌC
ª
Động mạch giáp trên: nhánh trước,
sau, trong.
ª
Động mạch giáp dưới: nhánh sau,
dưới chia 2 nhánh liên quan thần
kinh hồi thanh quản.
ª
Tónh mạch giáp trên (đi theo động
mạch), giáp giữa, giáp dưới.
ª
Bạch huyết đổ vào hạch cổ sâu
trên, dưới, khí quản, thân tay đầu.
ª
Tuyến cận giáp
GIẢI PHẪU HỌC
ª
Xuất phát từ thần kinh X,

bên (P) vòng qua đm đưới
đòn, bên (T) vòng qua cung
đm chủ
ª
Đi lên bắt chéo đm giáp dưới
ª
Vào rãnh khí quản-thực
quản.
ª
Trước khi chui qua cơ nhẫn
giáp vào thanh quản nằm
sau dây chằng bên (Berry).
ª
Chi phối cơ nội tại thanh
quản trừ cơ nhẫn giáp
Thần kinh hồi thanh quản
GIẢI PHẪU HỌC
TK hồi TQ
ª
Từ TK X, chia 2
nhánh, nhánh ngoài
liên quan cực trên
(song song & trong đm
giáp trên)
ª
Chi phối cơ nhẫn giáp
tăng trương lực dây
thanh âm giúp phát
âm giọng cao.
Nhánh ngoài thần kinh thanh quản trên

GIẢI PHẪU HỌC
Nhánh ngoài
TỔNG QUAN
MÔ HỌC
TB nang tuyến
TB cận
nang tuyến
Chất keo
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT HORMONE TG
Hạ đồi
Tuyến yên
Gan
Tuyến giáp
c chế(-)
Protein
tải
( +)
(+)
BỆNH HỌC
I.
phân loại ung thư tuyến giáp:(theo AFIP)
1
. Ung thư của tế bào nang tuyến:
1.1. Carcinôm biệt hóa rõ:
Carcinôm dạng nang
Carcinôm dạng nhú: Thông thường & Các biến thể
1.2. Carcinôm biệt hóa kém:Dạng đảo& Những dạng khác
1.3. Carcinôm không biệt hóa: Dạng tế bào gai
Dạng tế bào hình thoi
Dạng đại bào

2. Ung thư của tế bào cận nang tuyến (tế báo C):
Carcinôm dạng tủy & Những dạng khác.
3. Ngoài ra còn một số carcinôm với hình ảnh tế bào đặc biệt:
Carcinôm với hình ảnh tế bào Hurthle,Carcinôm với hình ảnh tế bào
sáng,Carcinôm với hình ảnh tế bào gai, Carcinôm với hình ảnh tế bào nhày.
TỔNG QUAN
CARCINÔM TUYẾN GIÁP DẠNG NHÚ:
 dòch tể học:
Là loại phổ biến nhất, chiếm 80-85%
Nử/nam=2.5/1
Tuổi trung bình 31-49t, thường trẻ hơn
carcinôm TG dạng nang 10 tuổi.
Lâm sàng:
Thường biểu hiện bằng một khối tuyến
giáp ,có tthể kèm theo hạch cổ hoặc chỉ
có hạch cổ mà không có bướu giáp.
Đại thể:
Bướu thường có màu trắng nhạt .có thể có
canxi hóa,mật độ mềm ,mặt cắt dạng hạt .
Vi thể:
Hai hình ảnh mô học tiêu biểu nhất của
carcinôm tuyến giáp dạng nhú là sự tạo nhú
và hình ảnh biến đổi nhân.

Hình 8. Vi thể carcinôm tuyến giáp dạng nhú
TỔNG QUAN
CARCINÔM TUYẾN GIÁP DẠNG NANG:
Dòch tể:
Nữ /nam=2.5/1
Tuổi trung bình lớn hơn carcinôm tuyến giáp dạng

nhú 10tuổi.
vùng không thiếu Iod trong thức ăn:chiếm tỷ lệ 5-
15%. vùng thiếu Iod trong thức ăn :chiếm tỷ lệ 30-
40%.
Lâm sàng:
Thường là một khối tuyến giáp đơn độc, không triệu
chứng và không hạch cổ đi kèm.
Đôi khi di căn xa là dấu hiệu đầu tiên của bệnh.
Đại thể:
giống bướu lành tuyến giáp dạng nang :màu
nâu, đặc, mặt cắt phồng, nhưng vỏ bao dày hơn và
không đều.
Vi thể:
tế bào tuyến sấp xếp thành dạng nang dạng
bè, và dạng đặc.tế bào bướu được bao quanh bỡi mô sợi
dày.
Không có hình ảnh biến đổi nhân. Chẩn đoán ác tính
dựa vào sự xâm nhiểm vỏ bao và mạch máu.
Hình 7. Vi thể carcinôm tuyến giáp dạng nang
TỔNG QUAN
CARCINÔM KHÔNG BIỆT HÓA:
Dòch tể: chiếm 5-15%
Thường xảy ra ở người già, tuổi trung bình 60-65t.
Tỷ lệ nữ/nam=3/1-4/1
Lâm sàng:
Biểu hiện bằng khối tuyến giáp lớn nhanh,trong thời
gian vài tuần đến vài tháng . 50% kết hợp với chèn ép tại
chổ:khó thở ,khó nuốt,khàn tiếng.1/3 trường hợp kèm
hạch cổ.một số ít kèm theo triệu chứng di căn xa.
Đại thể:

Bướu lớn ,xâm lấn, không có giới hạn,thường có nhiều
vùng hoại tử, xuất huyết.
Vi thể:
Gồm 3 dạng chính :dạng gai, dạng tế bào hình thoi,dạng
đại bào.
Dặc điểm chung là: hoạt động phân bào cao, nhiều ổ
hoại tử,xâm nhiểm trong và ngoài tuyến giáp,xâm nhiểm
mạch máu.
Hình 10. Vi thể carcinôm không biệt hóa
TỔNG QUAN
CARCINÔM TUYẾN GIÁP DẠNG TỦY:
Dòch tể:
Chiếm 10%,Gốm hai thể chính:
o Thể đơn phát: chiếm 60-70%,tuổi trung bình 60
tuổi,nữ/nam=1.3/1
o Thể gia đình :chiếm phần còn lại,gồm 3 loại :
Loại kết hợp hội chứng MEN IIA,MEN IIB,và loại
không kết hợp với hội chứng đa bướu nội tiết.
Đại thể:
Màu vàng hoặc nâu hồng ,mềm hoặc chắc,có giới
hạn nhưng không có vỏ bao.
Vi thể:
xâm lấn mô kế cận ,không có vỏ bao.hình
ảnh mô học đa dạng có thể giống dạng nang, dạng
nhú hay dạng không biệt hóa.tế bào bướu cũng rất đa
dạng, nhân tế bào giống tế bào của bướu TK nội tiết.
5.Carcinôm dạng tế bào đặc biệt (tb Hurthle, tb
gai, tb nhày):
Được xem là dạng đặc biệt của
Carcinôm TG dạng nang .

Hình 11. Vi thể carcinôm tuyến giáp dạng tủy
CẬN LÂM SÀNG
SIÊU ÂM :
Là phương tiện cận lâm sàng đầu tiên trong
trường hợp tổn thương sờ thấy được và cũng
là phương tiện để phát hiện sớm hạt giáp khi
chưa biểu hiện lâm sàng(phát hiện bướu
1mm nếu dạng nang và 3mm nếu đặc)
Là phương tiện đơn giản, nhanh ,an toàn ,
rẽ,hiệu quả cao.
Có thể giúp phân biệt với các loại bệnh lý
khác :nhân,viêm …
Trong ung thư tuyến giáp SA còn phát hiện
hạch cổ,sựxâm lấn của bướu,di căn xa…
Những dấu hiệu gợi ý UTTG trên siêu âm:
 Đa số UTTG Echo kém,không hóa nang
trong nhân.
 Giới hạn không rỏ
 Vôi hóa nhỏ trong nhân
 Hạch cổ ác tính kèm theo

PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ TUYẾN GIÁP BẰNG SIÊU ÂM
K ẾT H Ơ ÏP V ỚI C HO ÏC HU ÙT T E Á B ÀO B A ÈNG KIM N H Ỏ.

LE Â H O ÀN G C U ÙC *

TÓM TẮT:


Theo TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI ung thư tuyến giáp chiếm 1% các loại ung thư ,trong

khi theo ghi nhận của TRUN G TÂM UNG BƯỚU năm 1995 tỉ lệ này là 2,1% đối với các
bướu sờ thấy được trên lâm sàng. Tuy nhiên tỉ lệ này còn cao hơn nhiều ở những vùng có
bướu cổ đòa phương.

U ng thư tuyến g iáp dạng nhú là loại ung thư chiếm tỉ lệ ca o trong những loa ïi m ô học của
ung thư giáp (75-90%), đây là loại ung thư có tiên lương tốt nhờ đặc tính diển tiến chậm,
di căn xa ít, thường hay cho hạch vùng.

Từ tháng 7/2000 đến tháng 10/2001 trong số những bệnh nhân đi siêu âm kiểm tra sức
khỏe chúng tôi đã tình cờ phát hiện 305 nhân gíap nhỏ với đường kính trục lớn nhất nhỏ
hơn 1,5 cm và dưới sự hướng dẩn của siêu âm chúng tôi dùng kim 25 Gauge tiến hành
làm chọc hút tế bào bằng kim nhỏ để làm tế bào học. Nhờ kỹ thuật này chúng tôi đã phát
hiện 66 nhân ung thư của tuyến giáp chiếm tỉ lệ 21,8% gồm 57 nhân ung thư tuyến giáp
dạng nhú và 09 nhân ung thư tuyến giáp dạng nang.

Điều này cho thấy việc sử dụng siêu âm với đầu dò có tần số và độ ly giải cao kết hợp
với chọc hút tế bào bằng kim nhỏ để làm tế bào học các nhân tuyến giáp là phương tiện
tốt nhất trong phát hiện sớm ung thư tuyến giáp. Từ kết quả thu được chúng tôi đề xuất sơ
đồ xử trí đối với nhân tuyến giáp được phát hiện tình cờ bằng SA.

I. MỤC Đ ÍCH :


U ng thư giáp chiếm 1% tro ng tổng số các loại ung thư theo y văn thế giới, và chiếm
2,1% theo ghi nhận ung thư 1995 của Trung Tâm Ung Bướu (9). Đây là ung thư diễn
tiến chậm , có tỉ lệ tử vong thấp so với nhiều loại ung thư khác, giá trò tie ân lượng cao
nếu sang thương nhỏ hơn 1,5 cm và m ô học loại nhú (6). Điều trò kinh điển của Hiệp
Hội quốc tế chống ung thư (UICC) được áp dụng tại Trung Tâm Ung Bướu là cắt trọn
th u øy g ia ùp b e ân to ån th ư ơ n g v a ø g a àn tro ïn ơ û đ o ái b e ân , na ïo h a ïc h c o å c u øn g b e ân to ån th ư ơ n g c o ù
kèm theo cắt cơ ức-đòn chủm và tónh mạch hầu trong hay không tùy theo độ xâm

nhiễm của sang thương. Ngược lại nếu ung thư được phát hiện sớm khi tổn thương
ch ư a x a âm n h iễm v a øo c a áu trúc k e á c a än , p h a åu th u a ät a ùp d u ïn g la ø c a ét tro ïn th u øy tu y e án g ia ùp
cùng bên với tổn thương là cách điều trò nhẹ nhàng ít tàn phá, săn sóc hậu phẩu đơn
giản hơn m à hiệu quả điều trò cao. Như vậy cơ may điều trò khỏi bệnh hoàn toàn cho
người bệnh rất cao nếu được phát hiện sớm .
_________________________________________________________________________
* BS, Khoa Chẩn Đoán Hình ảnh, Trung Tâm Ung Bướu - M edicon.
Carcinôm TG dạng nhú
CẬN LÂM SÀNG
CHỌC HÚT TẾ BÀO BẰNG KIM NHỎ:
Là phương pháp đơn giản, tiện lợi, nhanh
chóng, an toàn và chính xác.
Xét nghiệm có ích cho chẩn đoán, với kỹ thuật
hoàn chỉnh và nhà tế bào học có kinh nghiệm
thì tỷ lệ âm tính giả của chọc hút bằng kim
nhỏ là <5%. Kết quả giải phẫu bệnh lý sau mổ
phù hợp với kết quả chọc hút bằng kim nhỏ
85%.
Với sự kết hợp lâm sàng, xạ hình tuyến giáp
và chọc hút bằng kim nhỏ, sẽ cho chẩn đoán
chính xác hầu hết các trường hợp ung thư
tuyến giáp.

×