Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề thử THPT quốc gia 2016 môn Văn và hướng dẫn giải – TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU, Vĩnh Phúc | dethivn.com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.84 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU </b> <b>ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 </b>
<b>NĂM HỌC 2015 - 2016 </b>


<i><b>MÔN: NGỮ VĂN </b></i>


<i>Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề. </i>


<i><b>I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) </b></i>


<b>Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4: </b>


<i>Tình ta như hàng cây </i>
<i>Đã qua mùa gió bão. </i>
<i>Tình ta như dịng sơng </i>
<i>Đã n ngày thác lũ. </i>
<i>Thời gian như là gió </i>
<i>Mùa đi cùng tháng năm </i>
<i>Tuổi theo mùa đi mãi </i>
<i>Chỉ còn anh và em. </i>
<i> </i>


<i> Chỉ còn anh và em </i>
<i> Cùng tình yêu ở lại... </i>
<i> - Kìa bao người yêu mới </i>
<i> Đi qua cùng heo may. </i>


<i><b> (Trích Thơ tình cuối mùa thu - Xuân Quỳnh) </b></i>
Câu 1. Xác định thể thơ được sử dụng trong đoạn thơ trên.


<i>Câu 2. Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ: Tình ta như hàng </i>



<i><b>cây / Đã qua mùa gió bão / Tình ta như dịng sơng / Đã n ngày thác lũ. </b></i>


<i>Câu 3. Điệp khúc “Chỉ còn anh và em” được tác giả lặp lại hai lần trong đoạn thơ </i>
mang ý nghĩa gì?


Câu 4. Anh/ chị hãy nhận xét quan niệm về tình yêu của tác giả qua những dịng thơ:


<i>Thời gian như là gió/ Mùa đi cùng tháng năm/ Tuổi theo mùa đi mãi/ Chỉ còn anh và em </i>
<i>…/Cùng tình yêu ở lại. (Trình bày khoảng 5 đến 7 dịng). </i>


<b>Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 5 đến câu 8: </b>


<i>“ [...] Đất nước vốn là khái niệm trừu tượng, mà thoạt đầu con người khó có thể cắt nghĩa </i>
<i>cho thật gãy gọn, rõ ràng. Nhưng những người thân như ơng bà, cha mẹ, anh em... thì lại </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>vô cùng cụ thể và được mỗi người cảm nhận trong những mối quan hệ cũng vô cùng cụ </i>
<i>thể. Đó là mối quan hệ gắn bó máu thịt hình thành ngay từ khi ta cất tiếng khóc chào đời </i>
<i>và sẽ đi theo ta suốt cuộc đời với biết bao biến cố, thăng trầm, buồn vui, hi vọng... Từ cái </i>
<i>nơi gia đình, mỗi người đều có một tuổi thơ gắn liền với kỉ niệm về cây đa, bến nước, sân </i>
<i>đình, lũy tre, mái trường, thầy cô, bè bạn. Theo thời gian, những kỉ niệm ấy dần dần trở </i>
<i>thành sợi dây tình cảm neo giữ tình yêu của mỗi con người với gia đình, q hương... Và </i>
<i>có thể nói, chính tình yêu đối với gia đình, quê hương sẽ khơi nguồn cho tình yêu đất </i>
<i>nước.” </i>


Câu 5. Nêu nội dung và xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên ?


Câu 6. Hãy tìm câu chủ đề của đoạn văn. Từ đó, cho biết đoạn văn được triển khai
theo phương pháp nào?


<i>Câu 7. Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu sau: Từ cái nơi gia đình, mỗi người đều có </i>



<i>một tuổi thơ gắn liền với kỉ niệm về cây đa, bến nước, sân đình, lũy tre, mái trường, thầy </i>
<i>cô, bè bạn. </i>


Câu 8. Từ văn bản trên, anh/chị hãy nêu suy nghĩ về trách nhiệm của thanh niên với
đất nước. (Trình bày khoảng 5 đến 7 dòng).


<i><b>II. PHẦN ĐỌC HIỂU (7,0 điểm) </b></i>
<i><b>Câu 1 (3,0 điểm) </b></i>


Hiện nay, một số dịng sơng của nước ta đang bị ơ nhiễm nghiêm trọng.


Anh/chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 600 từ) trình bày suy nghĩ của mình
về hiện tượng trên.


<i><b>Câu 2 (4,0 điểm) </b></i>


<i>Nhận xét về giá trị của bản Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh, có ý kiến cho </i>
<i>rằng: “Tun ngơn Độc lập là một văn kiện lịch sử vô giá”. Ý kiến khác lại nhấn mạnh: </i>
<i>“Tuyên ngôn Độc lập là áng văn chính luận mẫu mực”. </i>


<i>Từ việc cảm nhận về giá trị của bản Tuyên ngôn Độc lập, anh/ chị hãy bình luận </i>
<b>những ý kiến trên. </b>


<b>---Hết--- </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU </b>


<i><b> (HDC gồm 07 trang) </b></i>



<b> HDC KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 </b>
<b>NĂM HỌC 2015 - 2016 </b>


<b> MÔN: NGỮ VĂN </b>


<b>Phần I </b>
<b>Đọc hiểu </b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung trình bày </b> <b>Điểm </b>


<b>3,0 </b>
<b>Đọc đoạn thơ và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu </b>


<b>4: </b>


<b>1 </b> Trả lời đúng theo một trong các cách: thơ ngũ ngôn/ thơ tự


do


<b>0,25 </b>


<b>2 </b> Các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ là:


<i> + So sánh: Tình ta như hàng cây / Tình ta như dịng sơng </i>
<i> + Ẩn dụ: mùa gió bão/ ngày thác lũ </i>


<i> + Điệp cấu trúc: Tình ta như…/ Đã qua… Đã yên… </i>


<b>0,25 </b>



<b>3 </b> <i><b>Điệp khúc “Chỉ còn anh và em” lặp lại hai lần trong đoạn </b></i>
thơ có ý nghĩa: khẳng định tình u thủy chung, bền chặt,
khơng thay đổi.


<b>0,25 </b>


<b>4 </b> - Quan niệm về tình yêu của tác giả: Dù vạn vật có vận


động, biến thiên nhưng có một thứ bất biến, vĩnh hằng, đó
chính là tình u. Tình u đích thực vượt qua thời gian và
mọi biến cải của cuộc đời. (Có thể diễn đạt theo cách khác
nhưng phải hợp lí, có sức thuyết phục).


- Từ đó, nhận xét về quan niệm của tác giả: (đúng hay sai,
phù hợp hay không phù hợp,.. như thế nào?).


<b>0,5 </b>


<b>Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu từ câu 5 đến </b>
<b>câu 8: </b>


<b>5 </b> - Nội dung chính: bàn về vấn đề tình u đất nước được bắt


nguồn từ tình yêu gia đình, yêu quê hương.


- Phương thức biểu đạt chính của văn bản: nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>6 </b> - Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn


- Đoạn văn triển khai theo phương pháp quy nạp.



0,25


<b>7 </b> Phân tích cấu trúc ngữ pháp


<i>+ Từ cái nôi gia đình: trạng ngữ </i>
<i>+ Mỗi người: chủ ngữ </i>


<i>+ Đều có... bè bạn: vị ngữ </i>


0,25


<b>8 </b> Học sinh có thể trình bày suy nghĩ riêng của mình về trách


nhiệm của thế hệ trẻ hôm nay với đất nước viết đoạn văn
đảm bảo các ý:


+ Vì sao thế hệ trẻ lại cần phải có trách nhiệm với đất
nước?


+ Trách nhiệm đó là gì?


+ Để thực hiện trách nhiệm đó cần phải làm gì?


1,0


<b>Phần II </b>
<b>Làm </b>
<b>văn </b>



<b>Câu </b> <b>Nội dung trình bày </b> <b>Điểm </b>


<b>7,0 </b>


<b>1 </b> <b><sub>Viết một bài văn nghị luận (khoảng 600 từ) trình bày </sub></b>
<b>suy nghĩ của mình về hiện tượng một số dịng sơng của </b>
<b>nước ta đang bị ơ nhiễm nghiêm trọng. </b>


<b>3,0 </b>


<b>* Yêu cầu kĩ năng: Thí sinh biết cách viết bài văn nghị </b>
luận xã hội về một hiện tượng đời sống. Bố cục rõ ràng,
khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt.


<b>* Yêu cầu kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo những </b>
cách khác nhau. Dưới đây là một số gợi ý cơ bản, giám
khảo cần cân nhắc thực tế bài làm của thí sinh để vận dụng
cách cho điểm hợp lí, chính xác.


<b>a </b> <b>Nêu được vấn đề cần nghị luận </b>


- Giơ<sub>́ i thiê ̣u vấn đề cần nghi ̣ luâ ̣n. </sub> 0, 5


<b>b </b> <b>Giải thích </b>


- Dịng sơng bị ơ nhiễm: Dịng sông bị chất thải, chất độc
hại xâm nhập, khơng cịn sự trong xanh tự nhiên vốn có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>c </b> <b>Phân tích, bình luận </b>
<i><b>* Thực trạng: </b></i>



- Hiện nay, ô nhiễm nguồn nước, ơ nhiễm sơng ngịi là một
bài tốn chưa có lời giải đáp cuối cùng, đặc biệt là đối với
một đất nước đang phát triển như nước ta.


- Một số con sông chịu sự ô nhiễm nặng nề như: Lưu vực
sông Cầu, lưu vực sông Nhuệ, lưu vực sông Đồng Nai, sông
Sài Gịn, sơng Tiền Giang.


0,5


<i><b>* Tác hại </b></i> 0,5


- Thực trạng trên ảnh hưởng đến môi trường sinh thái…, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống của con
người, đặc biệt là vấn đề sức khoẻ.


<i><b>* Nguyên nhân </b></i>


- Khách quan: Do mưa, bão, lũ lụt, làm mất sự trong sạch,
khuấy động những chất bẩn trong hệ thống cống rãnh. Do các
sản phẩm hoạt động sống của sinh vật, kể cả xác chết của
chúng.


- Chủ quan: Do con người và những hoạt động sống của con
người. Đây là nguyên nhân chính.


+ Chất thải từ sinh hoạt của những khu dân cư...


+ Từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, ngư



nghiệp...


+ Từ các bệnh viện…


=>Tất cả đều xả ra sơng. Có thể chưa qua xử lí, hoặc xử lí
<b>chưa đảm bảo, khiến nguồn nước sơng bị ơ nhiễm nặng nề. </b>


0,5


<i><b>* Bàn luận mở rộng, nâng cao vấn đề. </b></i>


Có thể đưa ra lời cảnh báo, kêu cứu của môi trường.


0,25


<b>d </b> <b>Bài học nhận thức, hành động của bản thân </b> 0,5
- Đây là vấn đề bức xúc, có tính thời sự thiết thực, ảnh hưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

trường nước nói riêng.


- Các cơ quan chức năng cần kiểm soát kịp thời và xử lí
nghiêm những nhà máy, xí nghiệp, bệnh viện, khu dân cư...
chưa xử lí chất thải đúng tiêu chuẩn đã xả ra sơng, ngịi…
- Đặc biệt, thế hệ trẻ hãy tình nguyện là những tuyên truyền
viên đi đầu trong công cuộc bảo vệ môi trường.


<b>2 </b> <i><b> Bình luận về giá trị bản Tuyên ngơn Độc lập của Hồ Chí </b></i>


<b>Minh. </b>



<b>4,0 </b>


<b>* u cầu kĩ năng: Học sinh biết cách làm bài nghị luận văn </b>
học. Giải thích được ý kiến, phân tích được nhân vật trong
tác phẩm văn xuôi. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt
<b>trong sáng, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ. </b>


<b>* u cầu kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều </b>
cách khác nhau, nhưng cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản
<b>sau: </b>


<b>a </b> <b><sub>Vài nét về tác giả, tác phẩm và trích dẫn ý kiến </sub></b> 0,5
<b>- Giới thiệu tác giả Hồ Chí Minh. </b>


<i>- Bản Tuyên ngôn Độc lập ra đời trong một hoàn cảnh đặc </i>
<i>biệt sau khi Cách mạng tháng Tám, năm 1945 thành công. </i>
<i>- Về giá trị của bản Tun ngơn Độc lập có hai ý kiến: </i>
+ “là văn kiện lịch sử vô giá”


<b> + “là áng văn chính luận mẫu mực” </b>
<b>b </b> <b><sub>Giải thích ý kiến: </sub></b>


<i>- Văn kiện lịch sử: là văn bản ghi lại những sự kiện có ý </i>
nghĩa lịch sử đối với dân tộc.


<i>- Văn kiện lịch sử vơ giá: vai trị, tầm quan trọng có liên quan </i>
đến việc quyết định vận mệnh của một dân tộc.


<i>- Văn chính luận: là những tác phẩm văn chương sử dụng lập </i>


luận, dẫn chứng, lí lẽ để khẳng định một tư tưởng nào đó
khiến độc giả tin vào điều được khẳng định là đúng sự thật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>- Những áng văn chính luận mẫu mực: là những áng văn đạt </i>
chuẩn mực cao về nội dung và nghệ thuật có sức thuyết phục,
quy tụ lịng người.


<i><b>=> Hai ý kiến đều đánh giá cao tác phẩm Tuyên ngôn Độc </b></i>
<i><b>lập của Bác xét trên hai góc độ chính trị lịch sử và văn </b></i>
<b>chương nghệ thuật. </b>


<b>c </b> <i><b>Tuyên ngôn Độc lập là một văn kiện lịch sử vô giá: </b></i>


- Là lời tuyên bố xóa bỏ chế độ thực dân, phong kiến ở nước
ta.


0,25


- Là sự khẳng định quyền tự chủ và vị thế bình đẳng của dân
tộc ta trên toàn thế giới.


0,25


- Là mốc son lịch sử mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do trên đất
nước ta.


0,25


<b>d </b> <i><b>Tuyên ngôn Độc lập là một áng văn chính luận mẫu mực: </b></i>
<i><b> Sức mạnh và tính thuyết phục của tác phẩm được thể </b></i>


hiện chủ yếu ở cách lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằng
chứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn, đầy cảm xúc,…Thể
hiện:


0,25


<i> * Lập luận chặt chẽ </i>


Tác phẩm có bố cục ngắn gọn, súc tích gồm 3 phần liên kết
chặt chẽ với nhau trong hệ thống lập luận:


+ Phần mở đầu: Nêu cơ sở pháp lí và chính nghĩa của bản
“Tun ngơn”.


+ Phần thứ hai: Cơ sở thực tế của bản “Tuyên ngôn Độc
lập”.


+ Phần kết luận: Lời tuyên bố của bản “Tun ngơn”.


0,25


<i><b>* Lí lẽ sắc bén </b></i>


+ Sức mạnh của lí lẽ chính là sự thật. Tác giả đã dùng hàng
loạt thực tế lịch sử để chứng minh: Thực dân Pháp đã
không “bảo hộ” được Việt Nam. Thực dân Pháp đã phản
bội Việt Nam, thực dân Pháp đã gieo rắc nhiều tội ác đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

với nhân dân Việt Nam.



+ Dùng thực tế để khẳng định công lao của Việt Minh - đại
diện duy nhất của nhân dân Việt Nam.


+ Sự độc lập của Việt Nam phù hợp với lẽ phải, cơng lí và
đạo lí.


<i><b>* Bằng chứng xác thực </b></i>


Bản Tuyên ngôn đưa ra những bằng chứng hồn tồn xác
thực, khơng thể chối cãi được (dẫn chứng).


0,25


<i><b>* Ngôn ngữ hùng hồn, đầy cảm xúc </b></i>
+ Từ ngữ hết sức chọn lọc, súc tích


+ Dùng hàng loạt động từ, tính từ, quán từ … chính xác,
giàu sắc thái biểu cảm.


+ Cần chú ý thêm cách sử dụng hàng loạt điệp từ, điệp ngữ
(có tính khẳng định và nhấn mạnh).


0,25


<b>e </b> <b><sub>Bình luận hai ý kiến: </sub></b> 0,5


Cả hai ý kiến đều đúng, tuy có nội dung khác nhau tưởng
như đối lập nhưng là bổ sung cho nhau cùng khẳng định giá
trị to lớn của bản tun ngơn. Đó là sự kết hợp hài hịa giữa
lịch sử chính trị và văn chương nghệ thuật.



<i>=> “Tuyên ngôn Độc lập” là một văn kiện lịch sử vơ giá, là </i>
áng văn chính luận mẫu mực; là văn bản pháp lý, văn hoá
của muôn đời; là hội tụ vẻ đẹp tư tưởng và tình cảm của Hồ
Chí Minh cũng như của toàn dân tộc Việt Nam – Bản
Tuyên ngôn xứng đáng là áng văn lưu truyền muôn thuở.


<b>g </b> <b><sub>Đánh giá chung về tác phẩm </sub></b> 0,5


- Đánh giá về giá trị của tác phẩm và những đóng góp to
lớn của tác giả trong nền văn học dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

×