Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠI THANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.68 KB, 52 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠI THANH
I. KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
1. Đặc điểm quy trình hạch toán tiền lương
Trong bất kỳ doanh nghiệp nào thì tiền lương cũng luôn là yếu tố quan trọng
đối với công nhân vì nó là giá trị công lao họ bỏ ra. Hiểu được điều đó Công ty
TNHH Đại Thanh luôn quan tâm tới việc trả lương cho người lao động và coi đó là
đòn bẩy tích cực nhằm nâng cao năng suất lao động. Tiền lương sẽ kích thích người
lao động hăng hái làm việc đảm bảo đúng tiến độ sản xuất, chất lượng sản phẩm
cao.
Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng chung cho toàn công ty. Thời
gian theo chế độ được quy định là 26 ngày.
Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế được tính để trả cho người lao động
trong trường hợp ốm đau, thai sản hay tai nạn lao động. Công ty đã trích 17% trên
tổng chi phí trong đó BHXH là 15%, BHYT là 2% và không có KPCĐ. Nhân viên
của công ty chỉ phải chịu 6% trừ vào lương trong đó 5% là BHXH Và 1% là BHYT
2. Tổ chức hạch toán chi tiết lao động tiền lương
Cuối tháng kế toán lao động tiền lương tập hợp bảng chấm công, bảng chấm
ăn, phiếu làm thêm giờ, phiếu nghỉ hưởng BHXH từ các tổ làm căn cứ để kế toán
tính và thanh toán lương cho công nhân từng tổ và cho toàn doanh nghiệp.
Sau đó căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp kế toán ghi vào
bảng phân bổ tiền lương chi tiết cho từng đối tượng để tính giá thành.
3. Tổ chức hạch toán tổng hợp tiền lương tại công ty
Để hiểu rõ hơn việc hạch toán tiền lương tại công ty ta có quy trình sau:
1
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
1
BÁO CÁO THỰC TẬP
Giấy nghỉ ốm, học, phép
Bảng chấm công
Chứng từ kết quả lao động


Bảng thanh toán lương tổ sản xuất
Bảng thanh toán lương to n doanh nghià ệp
Bảng phân bổ tiền lương
Sổ cái TK 334, TK 338

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Sơ đồ: Quy trình hạch toán tổng hợp tiền lương
Hàng ngày tổ trưởng các tổ sản xuất sẽ chấm công cho từng thành viên trong
tổ, đó là căn cứ để cuối tháng kế toán lao động tiền lương tính lương cho từng công
nhân. Từ đó làm cơ sở để lập bảng phân bổ tiền lương
4. Tính lương cho các bộ phận và cho toàn công ty
Sau đây là cách tính lương của công ty đối với bộ phận quản lý và công nhân
ở phân xưởng rút.
Để có căn cứ tính lương cuối tháng kế toán lao động tiền lương đã sử dụng bảng
chấm công.
2
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
2
BÁO CÁO THỰC TẬP
*Bảng chấm công:
- Căn cứ: Căn cứ vào số ngày làm việc của từng công nhân để ghi.
- Phương pháp lập: Hàng ngày tổ trưởng các tổ sản xuất phản ánh chính xác
về tình hình sử dụng thời gian lao động của toàn bộ nhân viên trong tổ. Trong đó
mỗi người được ghi 1 dòng trên bảng chấm công và bảng chấm công được ghi hàng
tháng cho các tổ.
- Tác dụng: Là cơ sở để thanh toán lương cho công nhân viên
Công ty TNHH Đại Thanh
Bộ phận: Phòng quản lý
BẢNG CHẤM CÔNG

Tháng 5 năm 2006
STT Họ và tên
Chức
vụ
HSL
Ngày trong tháng Quy ra công
SC
hưởng
lương
thời gian
SC
hưởng
lương
thêm giờ
1 2 3 4 5 … 31
1 Vũ Thị Trang TP 3,25 X ô X X X O 24 39
2 Trần Thu Hương NV 2,72 / O X X X O 23 62
… …… … … … … … … … … … … …
15 Nguyễn Thị Hiền NV 1,78 X X X X X X 26 27
Cộng 375 491
Người chấm công
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: 1 ngày công: X
1/2 ngày công:/
Nghỉ ốm: Ô
3
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
3

BÁO CÁO THỰC TẬP
4.1. Sau đây là bảng thanh toán lương cho bộ phận quản lý
- Cơ sở: Căn cứ vào bảng chấm công và bảng chấm ăn của bộ phận
- Phương pháp lập:
+ Cột lương thời gian:

Ntt
HslLtt
Ltg
×
×
=
26
Trong đó: Ltg – Lương thời gian
Ltt – Lương tối thiểu
Hsl – Hệ số lương
Ntt – Số ngày làm thực tế
Ví dụ: Cách tính lương thời gian cho chị Trần Thu Hương, chức vụ là nhân viên kế
toán, Hsl + 2,72

153.84223
26
72,2000.350

×
=Ltg
+Cột lương họp, học:
Ntt
HslLtt
Lhh

×
×
=
26
+Cột lương làm thêm giờ:

Glt
HslLtt
Lltg
××
×
=
5,18:
26
Trong đó: Lltg: Lương làm thêm giờ từng công nhân
Glt: Số giờ làm thêm
Ví dụ: Cách tính lương làm thêmgtờ của chị Trần Thu Hương:

654.425625,18:
26
72,2000.350
=××
×
=Lltg
+Cột lương BHXH được hưởng:
4
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
4
BÁO CÁO THỰC TẬP


%75
26
××
×
= Ncbhxh
HslLtt
Lbhxh
Trong đó: Lbhxh: Lương bảo hiểm xã hội
Ncbhxh: Số ngày công hưởng BHXH
Ví dụ: Cách tính lương BHXH được hưởng của chị Trần Thu Hương

385.82%753
26
72,2000.350
=××
×
=Lbhxh
+ Cột các khoản phụ cấp:
Đối với trưởng phòng:
Phụ cấp trách nhiệm: 5000
đ
/ngày công x Số ngày công theo thời gian
Đối với phó phòng:
Phụ cấp trách nhiệm: 4000
đ
/ngày công x Số ngày công theo thời gian
Phụ cấp ăn ca: 6000
đ
/ngày công x Số ngày không ăn (trả vào lương cho công
nhân)

Ví dụ: chị Trần Thu Hương không hưởng lương phụ cấp trách nhiệm
Phụ cấp ăn ca của chị Hương là: 6000x10 = 60.000đ
Tổng thu nhập = 842.153 + 425.654 + 82.385 + 60.000 = 1.410.192đ
+ Cột các khoản khấu trừ:
BHXH = (∑TN – BHXH được hưởng) x 5%
BHYT = (∑TN – BHXH được hưởng) x 1%
Ví dụ: Cách tính các khoản khấu trừ của chị Trần Thu hương
BHXH = (1.410.192 – 82.385) x 5% = 66.390đ
BHYT = (1.410.192 – 82.385) x 1% = 13.278đ
Tổng các khoản khấu trừ = Tạm ứng + BHXH + BHYT
Ví dụ: Cách tính Tổng các khoản khấu trừ của chị Trần Thu hương
Tổng các khoản khấu trừ = 500.000 + 66.390 + 13.278 = 579.668đ
5
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
5
BÁO CÁO THỰC TẬP
+ Cột còn lĩnh kỳ II = ∑TN - ∑các khoản khấu trừ
Ví dụ: Còn lĩnh kỳ II của chị Hương = 1.410.192 – 579.688 = 830.524đ
Đối với nhân viên khác cũng có cách tính lương tương tự chị Trần Thu Hương
để hiểu rõ hơn, ta có bảng thanh toán lương bộ phận quản lý như sau:
Công ty TNHH Đại Thanh
Bộ phận: phòng quản lý
BẢNG 2: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 5 năm 2006
STT Họ và tên
Chức
vụ
HSL
Lương thời gian Lương họp Lương học Lương thêm giờ
Lương

BHXH
Phụ cấp
C T C T C T C T C T TN AC
1 Vũ Thị Trang TP 3,25 22 962.500 3 131.250 0 0 39 319.922 1 32.813 110.000 102.000
2
Trân Thu
Hương
NV 2,72 23 842.153 0 0 0 0 62 425.654 3 82.385 0 60.000

15
Nguyễn Thị
Hiền
NV 1,78 26 623.000 0 0 0 0 27 121.305 0 0 0 36.000
Tổng cộng 375 11.078.000 5 145.000 3 100.000 491 2.715.060 14 307.969 210.000 450.000
Công ty TNHH Đại Thanh
Bộ phận Tổ rút
BẢNG 3: BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 5 năm 2006
6
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
6
BÁO CÁO THỰC TẬP
STT Họ và tên CV
Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 … 31 Lg tg Lg họp
1 Bùi Trọng Nghĩa TT X
+3
X
+3
X

+2
X
+2
X
+3
Ô X
+3
Ô … X 22 1
2 Nguyễn Đức Toàn TP X
+3
X
+3
X
+2
Ô X
+1
X
+1
X
+2
X
+3
… X 24 1
… …
17 Nguyễn Đức Huy CN X
+3
X
+3
X
+2

X
+1
Ô X X
+3
X
+2
… X 25 0
Tổng cộng 451 2
Người chấm công
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: 1 ngày công: X
Làm thêm giờ: X
+
Nghỉ ốm: Ô
7
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
7
BÁO CÁO THỰC TẬP
4.2. Bảng thanh toán lương cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì lương thời gian tính theo bậc
Công nhân thử việc: 25.000đ/NC
Công nhân bậc 1: 35.000đ/NC
Công nhân bậc 2: 40.000đ/NC
Công nhân bậc 3: 45.000đ/NC
Công nhân bậc 4: 50.000đ/NC
Công nhân bậc 5: 55.000đ/NC
Cơ sở lập bảng thanh toán lương:
+ Căn cứ vào bảng chấm công, bảng chấm ăn của từng công nhân

+ Căn cứ vào cấp bậc lương của từng công nhân
Phương pháp lập:
+ Cột lương thời gian = Lương 1 ngày công theo bậc x Số ngày công
+ Cột lg làm thêm giờ = Lg 1 ngày công theo bậc: 8 x 1,5 x Số giờ làm thêm
+ Cột lg BHXH được hưởng = Lg 1 ngày công theo bậc x Số công BHXH x
75%
+ Phụ cấp trách nhiệm cho tổ trưởng = 5.000đ/NC x Số ngày công theo tg
+ Phụ cấp trách nhiệm cho tổ phó = 4.000đ/NC x Số ngày công theo thời gian
+ Phụ cấp ăn ca = Số ngày công nhân không ăn x 6.000đ/NC (tính vào lương
cho công nhân)
+ Tổng thu nhập = Lg thời gian + Lg làm thêm giờ + Lương BHXH +Phụ cấp
+ Cột các khoản khấu trừ
BHXH = (∑TN – BHXH được hưởng) x 5%
BHYT = (∑TN – BHXH được hưởng) x 1%
+ Cột lương còn lĩnh kỳ II = ∑TN - ∑các khoản khấu trừ – Tạm ứng
Ví dụ: Ta có cách tính lương cho ông Bùi Trọng Nghĩa – Tổ rút như sau:
Các khoản lương:
+ Lương thời gian = 55.000 x 22 = 1.210.000đ
8
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
8
BÁO CÁO THỰC TẬP
+ Lương họp = 55.000 x 1 = 55.000đ
+ Lương học = 55.000 x 1 = 55.000đ
+ Lương BHXH = 55.000 x 2 x 75% = 82.500đ
+ Lương làm thêm giờ = 55.000 : 8 x 1,5 x 56 = 577.500đ
Các khoản phụ cấp:
+ Phụ cấp trách nhiệm = 5.000 x 22 = 110.000đ
+ Phụ cấp ăn ca = 6.000 x 15 = 90.000đ
Tổng thu nhập = 1.210.000 + 55.000 + 55.000 + 82.500 + 110.000 + 90.000 +

577.500 = 2.180.000đ
Các khoản khấu trừ:
+ BHXH = (2.180.000 – 82.500) x 5% = 104.875đ
+BHYT = (2.180.000 – 82.500) x 1% = 20.975đ
Còn lĩnh kỳ II = 2.180.000 – 500.000 – 104.875 – 20.975 = 1.554.150đ
Đối với các công nhân khác cũng có cách tính lương tương tự như ông Bùi
Trọng Nghĩa.
9
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
9
BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty TNHH Đại Thanh
Bộ phận Tổ rút
BẢNG 4: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 5 năm 2006
STT Họ và tên
Chức
vụ
Mức
lương
Lương thời gian Lương họp Lương học Lương thêm giờ
Lương
BHXH
Phụ cấp
C T C T C T C T C T TN AC
1
Bùi Trọng
Nghĩa
TT 55.000 22 1.210.000 1 55.000 1 55.000 56 577.500 2 82.500 110.000 90.000
2

Nguyễn
Đức Toàn
TP 50.000 24 1.200.000 1 50.000 0 0 36 337.500 1 37.500 96.000 48.000

17
Nguyễn
Đức Huy
CN 40.000 25 1.000.000 0 0 0 0 50 375.000 1 30.000 0 90.000
Tổng cộng 451 18.050.000 2 105.000 1 55.000 736 5.007.000 7 210.000 206.000 738.000 24.371.500
Công ty TNHH Đại Thanh BẢNG 5: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG TOÀN DOANH NGHIỆP
Tháng 5 năm 2006
STT Bộ phận
Lương
thời gian
Lương
họp
Lương
học
Lương
thêm giờ
Lương
BHXH
Phụ cấp
Tổng thu
nhập
Các
khoản
khấu trừ
Tạm ứng
C T C T C T C T C T TN

1 Tổ đùn 478
21.765.00
0
2 105.000 2 110.000 816 6.120.000 9 273.000 210.000 855.000
2 Tổ cán 451
18.050.00
0
2 105.000 2 110.000 452 3.560.000 5 165.000 210.000 828.000
10
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
10
BÁO CÁO THỰC TẬP
3 Tổ rút 451
18.050.00
0
2 105.000 1 55.000 736 5.007.000 7 210.500 206.000 738.000
4 Tổ bện 453
19.500.00
0
2 105.000 1 55.000 730 4.980.000 5 157.000 206.000 868.000
5 Tổ bọc 405
15.706.00
0
2 105.000 2 110.000 368 2.150.000 4 127.000 210.000 810.000
6
BP quản

375
11.078.00
0

5 145.000 3 100.000 491 2.715.060 14 307.969 210.000 450.000
Tổng 2.613
104.149.0
00
15 670.000 11 540.000 3.593
24.532.06
0
44 1.240.465 1.252.000 4.549.000
136.932.5
Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp:
Dùng để phản ánh tổng hợp tiền lương của toàn công ty trong đó mỗi khối
trong công ty được ghi một dòng.
- Cơ sở lập: căn cứ vào các bảng lương của từng tổ
- Phương pháp lập: Căn cứ vào dòng tổng cộng trên bảng thanh toán lương
của Tổ rút và các tổ khác (gồm có Tổ đùn, tổ cán, tổ bện, tổ bọc và bộ phận quản
lý). Kế toán ghi vào bảng thanh toán lương của toàn doanh nghiệp. Mỗi tổ được ghi
một dòng tương ứng với các cột phù hợp.
Công ty TNHH Đại Thanh BẢNG 6: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
Tháng 5 năm 2006
STT
TK ghi có
TK ghi nợ
TK334 – Phải trả công nhân viên TK338 – Phải trả phải nộp khác
Lương chính Lương phụ Khoản khác Cộng 3383- BHXH 3384- BHYT
1 TK622-CPNCTT 120.029.000 965.000 120.994.000 18.149.100
Tổ đùn 28.950.000 215.000 29.165.000 4.374.750
Tổ cán 22.648.000 215.000 22.863.000 3.429.150
Tổ rút 24.001.000 160.000 24.161.000 3.624.150
Tổ bện 25.554.000 160.000 25.714.000 3.857.100
Tổ bọc 18.876.000 215.000 19.091.000 2.863.650

2 TK642 - CPQLDN 14.453.060 245.000 14.698.000 2.204.700
3 TK338 1.240.465 1.240.465
4 TK334 6.784.603
Cộng 134.482.060 1.210.000 1.240.465 136.932.465 27.138.403
11
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
11
BÁO CÁO THỰC TẬP
12
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
12
BÁO CÁO THỰC TẬP
Bảng phân bổ tiền lương:
Dùng để phản ánh các khoản phải trả công nhân viên, các khoản trích KPCĐ,
BHXH, BHYT.
- Căn cứ:
+ Là bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp
- Phương pháp lập:
+ Đối với dòng TK622 căn cứ vào bảng thanh toán lương của các tổ sản xuất
+ Đối với dòng TK642: căn cứ vào bảng thanh toán lương của bộ phận quản

+ Dòng TK334: phần khấu trừ 5% BHXH và 1% BHYT
+ Cột TK338: trích 15% BHXH và 2% BHYT trên phần tiền lương của CN
sản xuất
+ Dòng TK338, cột TK334 căn cứ vào số BHXH, trợ cấp để ghi
13
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
13
BÁO CÁO THỰC TẬP
* Sổ cái TK334, TK338

Từ bảng thanh toán lương và bảng phân bổ tiền lương ta có sổ cái TK334, và
sổ cái TK338 như sau:
SỔ CÁI
TK334 – Phải trả công nhân viên
Tháng 5 năm 2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số tiền
SH NT N C
Số dư đầu tháng
15/5 112 15/5
Chi tạm ứng
lương cho CNV
111 35.100.000
30/5 113 30/5
Trích lương cho
các bộ phận
- CNSX trực tiếp 622 120.994.000
-BP quản lý 642 14.698.000
- Khấu trừ lương
công nhân
3383 6.784.603
3384 1.356.922
Cộng phát sinh 43.241.525 135.692.000
Số dư cuối kỳ
14

Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
14
BÁO CÁO THỰC TẬP
SỔ CÁI
TK338- Phải trả, phải nộp khác
Tháng 5 năm 2006

NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số tiền
SH NT N C
Số dư đầu tháng
30/5 113 30/5
Trích BHXH,
BHYTtheo tỷ lệ
quy định
622 20.568.980
642 2.498.660
30/5 30/5
Tiền bảo hiểm
trả cho CNV
334 1.240.465
Cộng phát sinh 1.240.465 23.067.640
Số dư cuối kỳ
15
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1

15
BÁO CÁO THỰC TẬP
II. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ)
1. Quy trình tổ chức hạch toán tài sản cố định (TSCĐ) tại Công ty TNHH
Đại Thanh
Đặc điểm TSCĐ của Công ty TNHH Đại Thanh được mua sắm chủ yếu bằng
nguồn vốn của công ty và cho đến nay hầu như sự thay đổi về công nghệ là không
đáng kể. Do là một công ty sản xuất nhỏ nên TSCĐ của công ty không sử dụng
TK213<TSCĐ vô hình>, và TK212 <TSCĐ thuê tài chính>.
Đặc điểm sổ sách của công ty: Sổ sách về TSCĐ của công ty bao gồm: thẻ
kho, sổ chi tiết TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao. Sổ chi tiết TSCĐ được mở
chi tiết cho từng loại tài sản. Bảng tính và phân bổ khấu hao theo dõi sự tăng giảm
của toàn bộ TSCĐ trong công ty và trích khấu hao theo kế hoạch. Sổ chi tiết TSCĐ
là căn cứ để kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao. Bảng bày có ưu điểm là
gọn nhẹ mà vẫn theo dõi sự tăng giảm của toàn bộ TSCĐ của công ty một cách
tổng quát.
Tài sản cố định của Công ty TNHH Đại Thanh bao gồm nhà xưởng, máy móc
thiết bị, phương tiện vận tải.
2. Cách tính nguyên giá TSCĐ tại công ty
TSCĐ của công ty Đại Thanh hầu hết là do tự mua sắm nên có cách tính nguyên
giá như sau:
NG
TSCĐ
=
Giá mua ghi
trên hoá đơn
+
Chi phí vận
chuyển bốc dỡ
+

Chi phí lắp
đặt chạy thử
+
Thuế và lệ phí
trước bạ (nếu có)
16
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
16
BÁO CÁO THỰC TẬP
3. Đặc điểm quy trình ghi sổ tổng hợp về kế toán TSCĐ
Đặc điểm quy trình ghi sổ tổng hợp về phần hành kế toán TSCĐ tại Công ty
TNHH Đại Thanh được trình bày theo sơ đồ sau:
Chứng từ tăng giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
Nhật ký chung
Sổ cái TK211, TK214
Bảng tính v phân bà ổ khấu hao
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Sơ đồ: Quy trình ghi sổ tổng hợp kế toán TSCĐ
* Kế toán tăng TSCĐ:
TSCĐ của công ty tăng chủ yếu là do mua sắm trực tiếp. Mọi trường hợp biến
động về TSCĐ đều được kế toán theo dõi và hạch toán chi tiết theo từng dối tượng
17
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
17
BÁO CÁO THỰC TẬP
sử dụng. Khi có TSCĐ đưa đến kế toán có nhiệm vụ nghiệm thu và lập biên bản
giao nhận.

Biên bản giao nhận TSCĐ lập cho từng loại TSCĐ. Đối với trường hợp giao
nhận cùng một lúc nhiều TSCĐ cùng loại, cùng giá trị và cùng đơn vị giao thì có
thể lập chung một biên bản giao nhận TSCĐ. Biên bản này do bên giao và bên
nhận TSCĐ lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Ví dụ: Ngày 15/5/2006 Công ty TNHH Đại Thanh dùng tiền mặt mua 01 máy
điều hoà của cửa hàng số 35 Hai Bà Trưng theo giá mua thoả thuận chưa có thuế là
10 triệu đồng, thuế GTGT 10% là 1 triệu đồng. Thời gian sử dụng 10 năm. Máy
được đặt tại phòng kế toán và đưa vào sử dụng ngày 20/5/2006.
Sau đây là mẫu hợp đồng kinh tế:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(mua máy điều hoà)

Số … HĐKT năm 2006
- Căn cứ Pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/9/1989
- Căn cứ vào Nghị định 17/HĐKT ngày 16/1/1992 của Hội đồng bộ trưởng
quy định chi tiết về HĐKT và hướng dẫn ký kết HĐKT.
Hôm nay ngày 15 tháng 5 năm 2006, tại Công ty TNHH Đại Thanh
Bên mua (gọi tắt là bên A): Công ty TNHH Đại Thanh
18
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
18
BÁO CÁO THỰC TẬP
Địa chỉ: Thôn Cổ Điển B – Tứ Hiệp – Thanh Trì - Hà Nội
Tài khoản: 008704060001260 – Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
Do bà: Vũ Thị Trang Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh
Bên bán (gọi tắt là bên B): Cửa hàng số 35 Hai Bà Trưng – Hà Nội

Tài khoản: 610B00019 – Ngân hàng NN&PTNT Bà Triệu
Do bà: Nguyễn Thị Hải Chức vụ: Chủ cửa hàng
Hai bên thoả thuận các điều khoản sau:
(Bên A mua của Bên B)
Điều I: Tên hàng, số lượng, giá cả
Tên hàng, qui cách Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Máy điều hoà Chiếc 01 10.000.000 10.000.000
Tổng giá trị: mười triệu đồng chẵn
Điều II: Phẩm chất máy điều hoà
Còn nguyên trạng
Điều III: Giao nhận vận chuyển
Tại cửa hàng 35 Hai Bà Trưng
Điều IV: Điều khoản khác
Các chi phí làm thủ tục sang tên chủ sở hữu do bên B chịu
Điều V: Cam kết chung
Hai bên nghiêm chỉnh thực hiện hợp đồng đã ký, khi có thay đổi phải thông
báo cho nhau ngay bằng văn bản.
Hợp đồng được thực hiện từ ngày ký
Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, kế toán sẽ lập biên bản giao nhận:
19
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
19
BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty TNHH Đại Thanh
Mẫu số 01-TSCĐ
Ban hành theo quyết định
số 1141-TC/QĐ/CĐKT
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ

Ngày 15/5/2006
Số: 30
Căn cứ vào Quyết định số 03 ngày 1/5/2006 của giám đốc Công ty TNHH Đại
Thanh về việc bàn giao TSCĐ
Biên bản giao nhận gồm có:
Ông(bà): Bùi Hải Giang – Phó phòng quản lý vật tư: đại diện bên giao
Ông (bà): Nguyễn Thanh Hà - đại diện bên nhận
Địa chỉ giao nhận: Công ty TNHH Đại Thanh xác nhận việc giao nhận như
sau:
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Tên
TSCĐ
Số hiệu
TSCĐ
Năm đưa
vào sd
Nước
sx
Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ
hao mòn
Tài liện
kỹ thuật
Giá mua N giá
1 Máy ĐH 327 2006 Nhật 10.000 10.000 10 năm
Cộng 10.000 10.000
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 15/5/2006
N

o
006417
Mẫu số 01 – GTKT
HA/01_B
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng số 35 Hai Bà Trưng
Địa chỉ: Hà Nội số TK: 610B00019
Tên người mua hàng: Vũ Thị Trang
Đơn vị: Công ty TNHH Đại Thanh
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội số TK: 008704060001260
20
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
20
BÁO CÁO THỰC TẬP
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền
A B C 1 2 3
1 Máy ĐH Chiếc 01 10.000.000 10.000.000
Thuế suất: 10% Cộng tiền hàng: 10.000.00
0
Tiền thuế GTGT: 1.000.000
Tổng tiền thanh toán: 11.000.000
Số tiền viết bằng chữ: mười một triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
*Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ kế toán khác, kế toán
lập thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ được lập cho từng đối tượng ghi thẻ TSCĐ và được lưu

ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng.
Ta có mẫu thẻ TSCĐ như sau:
Công ty TNHH Đại Thanh
Mẫu số 02 – TSCĐ
Ban hành theo quyết định
số1141 – TC/QĐ/CĐKT
21
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
21
BÁO CÁO THỰC TẬP
THẺ TSCĐ
Số 50
Ngày 15 tháng5 năm 2006
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 30 ngày 15/5/2006
Tên, mã hiệu quy cách TSCĐ: Máy vi tính
Nước sản xuất: Nhật
Bộ phận quản lý sử dụng: phòng kế toán
Năm đưa vào sử dụng: 2006
Số hiệu
chứng từ
NG TSCĐ Giá trị hao mòn
Ngày
tháng
Diễn giải NG Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng dồn
30
15/5/2006
/

Mua máy
điều hoà
10.000.00
0
*Kế toán giảm TSCĐ:
TSCĐ trong doanh nghiệp giảm là do nhiều nguyên nhân khác nhau như do
nhượng bán, thanh lý, đem đi góp vốn liên doanh, điều chuyển cho dơn vị khác,
phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Đối với TSCĐ giảm kế toán ghi rõ nguyên nhân và hạch toán chi tiết trong
quá trình theo dõi sự biến động giảm TSCĐ.
22
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
22
BÁO CÁO THỰC TẬP
Khi lập biên bản thanh lý TSCĐ phải căn cứ vào quyết định thanh lý TSCĐ.
Ban thanh lý TSCĐ tổ chức việc thanh lý TSCĐ, biên bản thanh lý được lập thành
2 bản chuyển cho phòng kế toán 1 bản, chuyển cho bộ phận đã quản lý sử dụng
TSCĐ 1 bản.
Ví dụ: Ngày 22/5/2006 Công ty TNHH Đại Thanh thanh lý một máy photo
NG: 22.000.000đ, tỷ lệ hao mòn 10%/năm
Mẫu biên bản thanh lý TSCĐ như sau:
Đơn vị: Công ty TNHH Đại Thanh
Mẫu số 01 – TSCĐ
Ban hành theo QĐ số 1141 – TC/QĐ
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 22/5/2006
Số 70
Căn cứ vào quyết định số … ngày… tháng … năm… của Công ty TNHH Đại
Thanh về việc thanh lý TSCĐ
I. Ban thanh lý gồm:

Ông: Trần Đình Thanh - trưởng ban
Bà: Vũ Thị Trang – uỷ viên
Ông: Hoàng Xuân Hồng – uỷ viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ
- Tên ký hiệu, quy cách TSCĐ: Máy photo ở phòng kế toán
- Nước sản xuất: Hàn Quốc
- Năm đưa vào sử dụng: 1996
- Ng: 22.000.000đ
- Giá trị hao mòn tính đến thời điểm thanh lý: 22.000.000đ
- Giá trị còn lại: 0
23
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
23
BÁO CÁO THỰC TẬP
III. Kết luận của ban thanh lý
Máy photo đã cũ, cần phải thanh lý để đầu tư mới
Ngày 22/5/2006
Trưởng ban thanh lý
(Đã ký)
4. Tính khấu hao TSCĐ
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị hao
mòn đó được chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm hoàn thành thông qua việc trích
khấu hao, nhằm thu lại một phần vốn đầu tư để có khả năng tái sản xuất mở rộng.
TSCĐ hao mòn thể hiện ở 2 hình thức: Hao mòn hữu hình và hao mòn vô
hình
Để phản ánh phần giá trị hao mòn đó kế toán phải tiến hành trích khấu hao TSCĐ
hàng tháng, hàng năm. Xác định được mức hao mòn của TSCĐ sẽ đảm bảo cho
quá trình sản xuất được diễn ra thường xuyên, liên tục.
Hiện nay Công ty TNHH Đại Thanh đang áp dụng phương pháp tính khấu
hao theo đường thẳng theo quyết định số 166/1999(QĐ - BTC) ban hành ngày

30/12/1999.
Công thức tính:
Mức khấu hao =
Nguyên giá
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao tháng =
Mức khấu hao năm
12
24
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
24
BÁO CÁO THỰC TẬP
Do hàng tháng TSCĐ của công ty ít biến độngcho nên việc trích khấu hao hàng
tháng kế toán sử dụng công thức sau:
Số khấu hao TSCĐ
trích tháng này
=
Số khấu hao trích
tháng trước
+
Số khấu hao tăng
tháng này
-
Số khấu hao giảm
tháng này
Mức khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng TSCĐ được xác định
như sau:

Mức trích khấu hao TSCĐ
cho năm cuối cùng

=
NG
TSCĐ
-
Số khấu hao luỹ kế
của TSCĐ
Việc tính khấu hao hàng tháng được thực hiện trên bảng tính và phân bổ khấu
hao TSCĐ
- Cơ sở lập:
+ Căn cứ vào chứng từ tăng, giảm TSCĐ tháng trước và tỷ lệ khấu hao (năm
sử dụng) của từng TSCĐ
+Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng trước
- Phương pháp lập:
+ Chỉ tiêu I: Lấy số liệu từ bảng phân bổ khấu hao tháng trứơc
+ Chỉ tiêu II: Căn cứ vào các chứng từ tăng TSCĐ tháng trước và theo quy
định trích khấu hao dồng thời phân bổ cho từng đối tượng sử dụng vào cột tương
ứng phù hợp
Ví dụ: Mức khấu hao máy ĐH ở bộ phận quản lý = 10.000.000: (12 x8) =
104.167đ
25
Lưu Thị Dung Lớp HTX04.1
25

×