Luận văn tốt nghiệp
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn
ngun liệu liệu tại Cơng ty TNHH Hoá Bách Khoa
I. Đánh giá thực trạng về cơng tác quản lý và kế tốn
ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Hóa Bách Khoa
1. ưu điểm
Trải qua 4 năm phát triển và trưởng thành cơng ty Hóa Bách Khoa đã
và đang khẳng định vị trí và vai trị của mình trong nền kinh tế thị trường .
Cơng ty từng bước khắc phục khó khăn tìm ra giải pháp về quản lý kinh tế
làm cho cơng ty nhanh chóng hòa nhập với nền kinh tế thị trường, cùng đổi
mới trang thiết bị dây chuyền sản xuất củng cố bộ máy quản lý.
Thị trường của công ty luôn không ngừng mở rộng, các sản phẩm được
đa dạng hóa như sơn và các vật liệu chống thấm, nâng cao chất lượng cũng
như mẫu mã, hạ giá thành sản phẩm tăng khả năng cạnh tranh với sản phẩm
của các hạng khác. Công ty đã đạt được một số thành tựu nhất định: tốc độ
tăng tưởng cao, đời sống cán bộ công nhân viên được nâng cao, công ty đã
nhận đuợc nhiều bằng khen về chất lượng sản phẩm….
Đạt được những thành tựu như trên là do:
* Cơng tác kế tốn ngun vật liệu
-
Công ty đã xây dựng một hệ thống định mức tiêu hao NVL tiên tiến,
tránh lãng phí.
-
Xây dựng định mức dữ trữ hợp lý đảm bảo tiết kiệm vốn dữ trữ và sản
xuất được tiến hành liên tục.
*Hình thức sổ kế tốn cơng ty áp dụng
Hồ Thị Lý
1
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
Cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký –sổ cái. Đâylà hình
thức khá phổ biến và có nhiều ưu điểm phù hợp với điều kiện kế tốn chung
của cơng ty.
*Hệ thống sổ kế tốn
Hệ thống sổ kế toán và tài khoản, các mẫu biểu cơng ty sử dụng đều
đúng như chính sách ban hành của nhà nước.
*Phương pháp hạch toán chi tiết
Việc vận dụng phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển, phương pháp chi
tiết vật liệu đơn giản, dễ kiểm tra dễ đối chiếu.
*Phương pháp hạch tốn tổng hợp
Cơng ty đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với
quy mô, đặc điểm sản xuất của công ty.
Vậy, với nền kinh tế có nhiều biến động do đó mỗi đơn vị trong nền
kinh tế ln tìm mọi cách đổi mới hồn thiện mình, thay thế và loại bỏ những
điều khơng hợp lý để tồn tại và phát triển. Cùng với xu thế chung của xã hội
cơng ty đã tìm cho mình những bước đi thích hợp, mạnh giãn đổi mới nhất là
về cơng tác quản lý và kế tốn NVL.
1. Một số tồn tại chủ yếu
Một là: Quản lý nguyên vật liệu
Vì sản phẩm chủ yếu của công ty là sơn và chất chống thấm, nên khơng
phải NVL nào cũng có u cầu bảo quản như nhau. Mà hiện nay công ty
trong thời kỳ xây dựng và phát triển nên chỉ có Ba kho bảo quản tất cả các
NVL, đồng thời chưa có sự chun mơn hố vật liệu trong việc bảo quản.
Điều này dẫn đến hao hụt và ảnh hưởng tới chất lượng của NVL.
Hai là:Ban kiểm nghiệm và biên bản kiểm nghiệm vật tư
ở công ty không thành lập ban kiểm nghiệm vật tư, do đó vật tư mua về
khơng được kiểm tra tỉ mỉ, khách quan cả về số lượng, chất lượng, chủng
Hồ Thị Lý
2
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
loại. Điều này có thể dẫn tới tình trạng vật tư nhập khơng đảm bảo quy cách,
chất lượng.
Ba là: Về tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Đối với một số NVL chính, số lượng lớn, nhập, xuất liên tục như Titan,
Primal AC, màng và màu…thì cơng ty sử dụng phương pháp bình qn gia
quyền. Cịn đối với các loại vật liệu khác, để cho việc tính giá được kịp thời
và đơn giản thì kế tốn NVL thường lấy giá xuất chính là giá nhập của NVL
trên phiếu nhập gần nhất hoặc giá xuất chính là giá bình quân nhập vật liệu
trong kỳ. Các phương pháp trên khá đơn giản, dễ tính tốn, khơng địi hỏi kế
tốn phải có trình độ cao, song tại cơng ty, lượng NVL nhiều, phong phú về
chủng loại, do đó khối lượng tính tốn của kế tốn là rất nhiều. Mặt khác, vì
đặc điểm của các phương pháp trên là phải chờ đến cuối tháng mới có đầy đủ
số liệu để tính tốn giá trị NVL xuất dùng trong kỳ nên với khối lượng tính
tốn nhiều, kế tốn thường khơng cung cấp số liệu kịp thời phục vụ cho việc
tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm cuối cùng.
Bốn là: Kế tốn chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
hiện cịn nhiều bất cập
Phương pháp hạch tốn chi tiết NVL mà công ty đang sử dụng là
phương pháp “sổ đối chiếu luân chuyển”. Tuy nhiên, sổ sách dùng để hạch
toán chi tiết NVL chưa đúng với tên gọi “sổ chi tiết vật liệu” chỉ theo dõi
phần nhập mà không theo dõi phần xuất, hơn nữa sổ chi tiết này chỉ theo dõi
nghiệp vụ nhập mua hàng bằng tiền mặt hoặc tiền tạm ứng.
Cơng việc hạch tốn ở phịng kế tốn và ở kho khơng tương đương
nhau, do ở phịng kế tốn “sổ đối chiếu ln chuyển” mà cơng ty đang sử
dụng là sổ đối chiếu luân chuyển theo dõi tổng hợp tất cả các loại vật liệu
thuộc sở hữu của cơng ty. Vì một loại vật liệu chỉ được bảo quản ở một kho
chứ không phải ở nhiều kho nên nếu đối chiếu giữa “thẻ kho” và “sổ đối
Hồ Thị Lý
3
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
chiếu luân chuyển” tổng hợp như hiện nay sẽ không bao giờ cho kết quả
đúng. Như vậy, việc hạch toán của thủ kho và kế toán và hai việc là gần như
độc lập nhau không dễ dàng kiểm tra đối chiếu và nếu có sai sót xẩy ra hoặc
nhầm lẫn giữa các loại NVL là rất khó phát hiện.
Năm là: ứng dụng phần mềm kế toán cho cơng tác kế tốn
Cơng ty TNHH Hố Bách Khoa vẫn thực hiện cơng tác kế tốn bằng
hình thức ghi sổ tay. Điều này làm cho khối lượng ghi chép tăng lên rất
nhiều, đồng thời việc xử lý số liệu kế tốn, lập báo cáo tài chính chậm trễ,
khơng thể cung cấp nhanh chóng, kịp thời các thơng tin cần thiết phục vụ cho
yêu cầu quản lý.
II. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác
kế tốn ngun vật liệu ở cơng ty TNHH Hố Bách
Khoa.
Một là: Quản lý nguyên vật liệu
Để hộ trợ cho công tác quản lý vật liệu thì cơng ty cần tạo lập hệ thống
kho tàng đầy đủ, cần thiết cho việc quản lý vật liệu dữ trữ. Bởi vì NVL về
thường chưa sử dụng ngay mà phải qua quá trình bảo quản tại kho. Cần có sự
chun mơn hố trong việc bảo quản nhất là NVL đắt tiền, phải bảo quản
theo đúng yêu cầu kỹ thuật, phải trang bị các dụng cụ cân, đo, đếm và các
phương tiện kỹ thật khác.
Hai là: Lập ban kiểm nghiệm và biên bản kiểm nghiệm vật tư
Vật tư mua về trước khi nhập kho cần phải được kiểm nghiệm để xác
định số lượng, chất lượng, quy cách thực tế của chúng. Do đó cơng ty cần
phải lập một ban kiểm nghiệm vật tư bao gồm những người chịu trách nhiệm
về vật tư trong cơng ty, trong đó người chịu trách nhiệm chính là thủ kho. Cơ
sở để kiểm nhận chính là hố đơn của người cung cấp. Trong quá trình kiểm
Hồ Thị Lý
4
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
nghiệm vật tư nhập kho, nếu phát hiện vật tư thừa, thiếu, hoặc sai quy cách,
phẩm chất đã ghi trong hợp đồng phải lập biên bản xác định rõ nguyên nhân
để tiện xử lý về sau. Nếu vật tư mua về công ty nhận đủ số lượng, chất lượng
tốt, đúng quy cách thì ban kiểm nghiệm vật tư cũng phải lập biên bản xác
nhận. Ban kiểm nghiệm vật tư có thể lập biên bản kiểm nghiệm theo mẫu sau
(phụ lục 14)
Ba là: Về tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Để cho việc hạch toán giá xuất nhanh chóng kịp thời thì cơng ty nên
chọn phương pháp tính giá NVL xuất kho theo phương pháp hệ số giá: Sử
dụng giá hạch tốn để tính giá trị vật liệu xuất kho và cuối kỳ sẽ tiến hành
điều chỉnh. Giá hạch tốn có thể lấy là giá kế hoạch hay giá mua NVL ở một
thời điểm nào đó hoặc giá vật liệu bình qn tính trước. Khi xuất kho, tồn
bộ NVL xuất dùng được tính theo giá hạch tốn:
Trị giá hạch toán
= Số lượng vật liệu
vật liệu xuất trong
=
kỳ
xuất trong kỳ
x
Đơn giá hạch tốn
Cuối kỳ, sau khi tính được giá thực tế, tiến hành điều chỉnh từ giá hạch
toán về giá thực tế:
Trị giá thực tế vật
liệu xuất trong kỳ
=
Trị giá hạch tốn vật liệu xuất
trong kỳ
x
Hệ số giá
Trong đó hệ số giá được xác định như sau:
Hồ Thị Lý
5
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
Hệ số giá
=Trị giá thực NVL tồn
=
ĐK
Trị giá HT NVL tồn
ĐK
+
Trị giá thực tế NVL nhập
+
trong kỳ
Trị giá HT NVL nhập
trong kỳ
Hệ số giá vật liệu được tính cho từng loại vật liệu hoặc từng nhóm vật
liệu.
Cuối tháng, kế tốn tính giá thực tế vật liệu (phụ lục 15 )
Phương pháp hệ số giá khắc phục được nhược điểm của phương pháp
bình quân cả kỳ dữ trữ đó là: Giúp cho việc tính giá NVL xuất được kịp thời
mà khơng phải chờ đến cuối tháng, do đó khơng ảnh hưởng đến cơng tác
quyết tốn chung.
Bốn là: Về kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu ln
chuyển
Để khắc phục tình trạng như hiện nay, cơng tác kế toán chi tiết vật liệu
nên được tiến hành như sau:
* Sổ chi tiết phải đúng với tên gọi: Phải theo dõi phần nhập và phần
xuất vật tư.
* Kế toán nên lập cho mỗi kho một sổ đối chiếu luân chuyển. Như vậy
việc hạch toán của thủ kho và kế tốn sẽ dễ dàng kiểm tra đối chiếu, khơng
có sai sót xẩy ra hoặc nhầm lẫn giữa các loại NVL.
Năm là: ứng dụng phần mềm kế tốn cho cơng tác kế tốn
Cơng tác kế tốn địi hỏi tính chính xác và kịp thời, nên việc áp dụng
chương trình phần mềm máy tính đã và đang được nhiều DN áp dụng vào
Hồ Thị Lý
6
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
cơng tác kế tốn. Có nhiều chương trình phần mềm kế tốn như : FAST;
AT.SOS;…DN có thể lựa chọn một chương trình phù hợp với đặc điểm của
mình. Tuy chi phí ban đầu có thể rất cao, nhưng ngược lại việc sử dụng máy
vi tính cho phịng kế tốn sẽ tiết kiệm được chi phí lao động, giảm bớt khối
lượng cơng việc kế tốn, khả năng chính xác cao, thống nhất số liệu kế toán
và đưa ra các báo cáo một cách nhanh chóng theo yêu cầu của các nhà quản
lý.
Hồ Thị Lý
7
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
KẾT LUẬN
Có thể nói NVL chính mạch máu trong q trình sản xuất, thiếu NVL
DN sẽ khơng tồn tại . ở Cơng ty TNHH Hố Bách Khoa, NVL là yếu tố quyết
định trong quá trình sản xuất tốn. Chính vì vậy cơng tác kế tốn NVL là nội
dung quan trọng trong cơng tác kế tốn cũng như cơng tác quản lý kinh tế.
Cơng tác kế tốn NVL đã thực sự đi sâu vào công tác quản lý kinh tế và góp
phần to lớn trong sự lớn mạnh của cơng ty. Cơng tác kế tốn NVL của cơng
ty đã linh hoạt và mềm dẻo khi vận dụng vào thực tế, kế toán NVL giúp cho
đơn vị SXKD theo dõi được chặt chẽ cả về số lượng và chất lượng chủng
loại, giá trị vật liệu nhập, xuất, tồn kho. Cùng với nhiều mặt mạnh cần phát
huy, trong thực tế cơng tác kế tốn NVL cịn nhiều bất cập.
Song em tin rằng với một bề dày kinh nghiệm đã được tích luỹ từ nhiều
năm và sự quan tâm của cơng ty tới những ý kiến đề xuất, công tác kế tốn
NVL sẽ khắc phục được và ngày càng hồn thiện hơn nữa.
Với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào việc hồn thiện hơn nữa
cơng tác kế tốn NVL tại Cơng ty TNHH Hố Bách Khoa. Trong phần kiến
nghị của luận văn, em đã nêu ra một số đề xuất rút ra từ thực trạng của công
ty. Do thời gian có hạn và kiến thức cịn hạn chế nên bài luận văn của em
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo tận
tình của các ban lãnh đạo và các đồng nghiệp ở công ty TNHH Hoá Bách
Khoa, GS.TS Lương Trọng Yêm để bài luận vă của em thực sự có ý nghĩa
hơn cả về lý luận và thực tiễn.
Một lân nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hồ Thị Lý
8
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
Sơ đồ 1
PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG
Sổ kế toán tổng hợp về vật liệu
Thẻ kế toán chi tiết vật liệu
Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
Phiếu nhập, xuất kho nguyên vật liệu
Thẻ kho
Ghi chú
Ghi hàng ngày:
Đối chiếu
:
Ghi cuối tháng :
Sơ đồ 2
PHƯƠNG PHÁP SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
Phiếu nhập kho
Bảng kê nhập
Thẻ kho
Hồ Thị Lý
9
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
Sổ đối chiếu luân chuyển
Sổ kế toán tổng hợp
Phiếu xuất kho
Bảng kê xuất
Ghi chú
Ghi hàng ngày:
Đối chiếu
:
Ghi cuối tháng:
Sơ đồ 3
PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ DƯ
Phiếu nhập kho
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Thẻ kho
Sổ số dư
Bảng luỹ kế nhập-xuất -tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Phiếu xuất kho
Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Hồ Thị Lý
10
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
Ghi chú
Ghi hàng ngày:
Đối chiếu
:
Ghi cuối tháng:
Sơ đồ 4
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VẬT LIỆU THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (TÍNH THUẾ GTGT
THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ)
TK331,111,112
TK152
TK621
Xuất để sản xuất
Tăng do mua ngoài
sản phẩm
TK1331
TK 627,641,642
Thuế GTGT
Xuất cho CPSX chung
được khấu trừ
bán hàng, QLDN
TK151
TK154
Hàng đi đường kì trước
Xuất th ngồi
gia cơng chế biến
TK411
TK128, 222
Nhận cấp phát,
Xuất góp vốn liên doanh
tặng thưởng
Hồ Thị Lý
11
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
TK641,3381
TK1381,642
Thừa phát hiện khi kiểm kê Thiếu phát hiện khi kiểm kê
TK128,222
TK111,112
Nhận lại vốn góp liên doanh
Giảm giá, trả lại hàng mua
TK412
Đánh giá tăng vật liệu
TK142
Đánh giá giảm NVL
Sơ đồ 5
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VẬT LIỆU THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (TÍNH THUẾ GTGT
THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP)
TK331,111,112
TK152
TK621
Xuất để sản xuất
Tăng do mua ngoài
sản phẩm
(Giá có thuế GTGT)
TK 627,641,642
Xuất cho CPSX chung
bán hàng, QLDN
TK151
TK154
Hàng đi đường kì trước
Có thuế GTGT
Xuất th ngồi
gia cơng chế biến
TK411
Nhận cấp phát,
Hồ Thị Lý
TK128, 222
Xuất góp vốn liên doanh
12
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
tặng thưởng
TK641,3381
TK1381,642
Thừa phát hiện khi kiểm kê Thiếu phát hiện khi kiểm kê
TK128,222
TK111,112
Nhận lại vốn góp liên doanh
Giảm giá, trả lại hàng mua
TK412
Đánh giá tăng vật liệu
TK142
Đánh giá giảm NVL
Sơ đồ 6
Sơ đồ hạch toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kiểm
kê định kỳ (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
TK152,151
TK611
TK152,151
Kết chuyển giá trị
Kết chuyển NVL
NVL tồn kho đầu kỳ
tồn kho cuối kì
TK 154,621
TK111,112,331,..
Xuất cho sản xuất
Mua NVL
TK133
kinh doanh
GTGT
đầu vào
TK111,112,331…
TK333
Giảm giá hàng mua
Hồ Thị Lý
13
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
Thuế nhập khẩu tính
trả lại cho người bán
Vào giá trị NVL nhập kho
TK411
TK11,112,331…
Nhận góp vốn cấp phát,
Viện trợ bằng NVL
Đánh giá giảm NVL
TK336,338
Vay cá nhân
Và các đơn vị khác
Đánh giá tăng NVL
Sơ đồ 7
Sơ đồ hạch toán tổng hợp theo phương pháp kiểm kê định
kỳ (tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
TK152,151
TK611
Kết chuyển giá trị
TK152,151
Kết chuyển NVL
NVL tồn kho đầu kì
tồn kho cuối kì
TK 154,621
TK111,112,331,..
Xuất cho sản xuất
Mua NVL về nhập kho
kinh doanh
bao gồm cả thuế GTGT
TK333
TK111,112,331…
Giảm giá hàng mua
Thuế nhập khẩu tính
Hồ Thị Lý
Trả lại cho người bán
14
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
Vào giá trị NVL nhập kho
TK411
TK11,112,331…
Nhận góp vốn cấp phát,
Viện trợ bằng NVL
Đánh giá giảm NVL
TK336,338
Vay cá nhân
Và các đơn vị khác
Đánh giá tăng NVL
Sơ đồ 8
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
Giám đốc
Phó giám đốc
Phịng kinh doanh
Bán hàng
Thị trường
Hồ Thị Lý
Phịng kỹ thuật
Phân
xưởngI
Phân
xưởngII
15
Các cơng trình
Phịng kế tốn
Kế toán
NVL
Kế toán tổng
hợp
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
Hồ Thị Lý
16
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
Sơ đồ 9
CƠ CẤU TỔ CHỨC KẾ TỐN CỦA CƠNG Kế tốn thanh tốn
Kế tốn thanh tốn tiền gửi NH
Kế toán mua hàng và thanh toán với người bán
Kế toán tài sản cố định
Kế toán tiền lươngg
Kế toán NVL và CCDC
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Nhân viên thống kê phân xưởng
TY
Hồ Thị Lý
17
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
Sơ đồ 10
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN CỦA CƠNG
TY
Chứng từ
gốc
Nhật ký - sổ cái
Sổ chi tiết
Bảng chi tiết số phát sinh
Báo cáo kế toán
Ghi chú
Ghi hàng ngày:
Đối chiếu
:
Ghi cuối tháng:
Phụ lục 1
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2004-2005
Đơn
Chỉ tiêu
vị
So sánh
Năm 2004
Năm 2005
1.366.960.00
1.536.358.50
169.398.50
0
0
0
Chênh lệch
%
tính
Tổng
doanh
thu
Hồ Thị Lý
đồng
18
1,123
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
Nộp
ngân
đồng
vốn cố
2.681.089
1,511
đồng
18.203.125
20.586.025
2.382.900
1,130
80.000.000
80.000.000
đồng
967.368.125
34.900.295
1,036
đồng
nhuận
Tổng
7.918.000
đồng
sách
Tổng lợi
5.236.911
1.000.000
định
Tổng
vốn lưu
động
Thu
nhập
bình
1.002.268.42
0
1.200.000
1,2
qn
Phụ lục 2
HỐ ĐƠN GTGT
Mẫu số: 01 GTKT-BLL
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ký hiệu:AA\2005T
Ngày 20 tháng 1 năm 2005
Số: 002398
Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH
TM và Dịch vụ Hưng Lộc
Địa chỉ: Số TK
Mã số:0100799805-1
Điện thoại
Họ tên người mua:Trần Thành Đơ
Đơn vị: Cty Hóa Bách Khoa
Hồ Thị Lý
19
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
Hình thức thanh tốn: Theo đơn đặt hàng
ĐVT: Đồng
STT Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
40
350.000
14.000.000
tính
1 Titan-R706
kg
Thuế suất:5%
Cộng tiền
hàng:14.000.000
Tổng tiền thuế: 700.000
Tổng tiền thanh toán: 14.700.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu bảy trăm ngàn đồng
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Phụ lục 3
Cơng ty TNHH Hóa Bách Khoa
Mẫu số 01 vật tư
PHIẾU NHẬP KHO
QĐ số 1241TC\CĐKT
Ngày 20\1\2005
Ngày 1\11\95 của BTC
Số: 8755
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH TM &DV Hưng Lộc
Theo hóa đơn số 002389 ngày 20\1\2005
Nhập tại kho: Bách Khoa
Hồ Thị Lý
20
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
ĐVT: Đồng
ST
Tên, nhãn
T
Mã số
Đơn vị
hiệu, quy
tính
Số lượng
CT
Nhập
Đơn giá Thành tiền
cách phẩm
chất vật tư
1
2
1Titan-R706
3
4
k
g
5
4
0
6
4
7
8
350.000 14.000.000
0
Thuế
700.000
GTGT 5%
Cộng
14.700.000
Viết bằng chữ: Mười bốn triệu bảy trăm ngàn đồng
Thủ trưởng
KTT
Phụ trách cung
Người nhận
Thủ kho
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
tiêu
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Phụ lục 4
Cơng ty TNHH Hóa
Bách Khoa
Mẫu số 01 vật tư
Ban hành theo QĐ số 18TC\CĐ kế
tốn
Ngày 30\1\1995
GIẤY THANH TỐN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày 28\1\2005
Họ tên người thanh toán: Nguyễn Văn Hoán
Địa chỉ: Sản xuất
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải
I. Số tiền tạm ứng
Hồ Thị Lý
Số tiền
(1845)
21
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
1. Số tiền đợt trước chưa chi hết
(1845)
2. Số tạm ứng kỳ này:
Phiếu chi số:
34.035.076
Phiếu chi số:
II. Số tiền đã chi
Theo giấy biên nhận và phiếu
34.083.800
chi số 02\1, HĐ số 41093, 6959,
565079…
III. Chênh lệch
1. Số tạm ứng chi khơng hết
Chi q tạm ứng
(2905)
(2905)
Thủ trưởng đơn vị
KTT
Kế tốn thanh toán
Người thanh
toán
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Phụ lục 5
PX: Titan -R706
Mẫu số 02\VT
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28\1\2005
Ngày 1\11\95 của Bộ Tài chính
Số: 7518
Họ tên người nhận hàng: Trần Hồng Nợ: 621
Hạnh
Có: 152
Lý do xuất kho : Sản xuất
Xuất tại kho: Bách Khoa
STên, nhãn
TT
Mã
Đơn vị
hiệu, quy
số
tính
Số lượng
CT
Nhập
Đơn giá Thành tiền
cách phẩm
chất vật tư
Hồ Thị Lý
22
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
1Titan-R706
Cộng
kg
35
35
350.000 12.250.000
12.250.000
Tổng số tiền viết bằng chữ:
Thủ trưởng
KTT
Phụ trách cung
Người nhận
Thủ kho
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
tiêu
(ký, họ tên)
Hồ Thị Lý
(ký, họ tên)
23
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
Phụ lục 6
C ơng ty TNHH Hố Bách Khoa
Mẫu số 10-VT
Tên kho:Bách khoa
Tờ số: 3
Lập thẻ ngày 1\1\2005
THẺ KHO
Tên, nhạn hiệu, quy cách vật tư:Titan-R706
ST
TChứng từ
SH
NT
Ngày
Trích yếu
nhập,
T
Số lượng
Nhập Xuất
Tồn
xuất
1
Tồn
20
32
20
1\1\2005
Nhập
Xuất
…..
30\1\2005
20\6
28\1
40
35
40
35
25
(Đã ký và ghi rõ họ tên)
Hồ Thị Lý
24
Lớp 711
Luận văn tốt nghiệp
Phụ lục 7
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tên vật tư:
Titan-R706
Đơn vị tính:
Kg
Kho:
ĐVT: Nghìn đồng
NT
SH CT
Trích yếu Đơ
Nhập Xuất
n
giá
Tồn ĐK 350
20\1
8755
Nhập
S
Nhập
TT
SL
Xuất
TT
SL
Tồn
TT
L
40 14.00
20
60
7000
21.000
0
kho
TitanR706…..
….
Hồ Thị Lý
25
Lớp 711