Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.27 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ: 12 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN : NGHỀ</b>
Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;
Tên chủ đề nhánh 1 : Các nghề phổ
Thời gian thực hiện: số tuần: 1 tuần
<i><b>A. TỔ CHỨC CÁC</b></i>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón trẻ</b>
Đón trẻ vào lớp, trao đổi
với phụ huynh về tình
trẻ
- Hướng dẫn trẻ cất đồ
dùng cá nhân
-Biết được tình hình
sức khỏe của trẻ,
những nguyện vọng
của phụ huynh
- Tạo mối quan hệ
giữa GV và phụ
huynh, giữa cô và trẻ
Rèn kỹ năng tự lập,
gọn gàng, ngăn lắp
- Mở cửa thơng
thống phịng học
<b>Chơi</b>
- Trò chuyện với trẻ về
một số nghề phổ biến
quen thuộc.
- Hướng trẻ vào góc
chơi
- Điểm danh trẻ tới lớp.
- Giúp trẻ nhận biết
và khám phá
- Trẻ chơi theo ý
thích trong các góc
- Theo dõi trẻ đến lớp
- Tranh theo chủ đề
- Chuẩn bị đồ
dùng, đồ chơi
<b>Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
Tập bài tập thể dục sáng -Trẻ được hít thở
khơng khí trong lành
buổi sáng, được tắm
nắng và phát triển thể
lực cho trẻ
- Trẻ tập tốt các động
tác phát triển chung
- Giáo dục trẻ ý thức
rèn luyện thân thể để
có sức khỏe tốt.
- Sân tập bằng
phẳng an toàn sạch
sẽ
- Đĩa nhạc bài hát “
chào một ngày
mới”
<b>NGHIỆP</b>
Từ ngày 19/11/2018 đến ngày 14 tháng 12 năm 2018
Biến, quen thuộc
<i>Từ ngày 26/11 Đến ngày 30/11/2018)</i>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ đón trẻ ân cần, nhắc trẻ chào ơng
bà, bố mẹ,...
- Trị chuyện trao đổi với phụ huynh
- Hướng dẫn và nhắc trẻ cất đồ dùng cá
nhân vào nơi quy định.
- Trẻ chào cô, chào bố mẹ, ông, bà,...
-Trẻ tự cất đồ dùng cá nhân vào đúng
nơi quy định
- Cô cho trẻ quan sát tranh và trị
chuyện
- Quan sát trẻ chơi trong các góc
- Trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định
- Điểm danh trẻ.
- Trị chuyện cùng cơ
- Trẻ chơi cùng bạn trong góc
- Biết cất đồ chơi đúng nơi quy định
- Trẻ có mặt “ Dạ” cô
<b>1. ổn đinh: Cho trẻ xếp hàng</b>
<i><b>2. Khởi động: Đi kết hợp, đi bằng gót </b></i>
chân, đi bằng mũi bàn chân, đi khom
lưng, chạy chậm, chạy nhanh
<i><b> 3.Trọng động</b></i>
- Hô hấp: Thổi nơ bay
- Tay đưa ra ngang gập tay trước ngực
- Ngồi khụy gối.
- Nghiêng người sang hai bên
- Bật nhảy tại chỗ.
<i><b>4. Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà.</b></i>
<b>- Xếp thành 3 hàng dọc</b>
-Trẻ vừa đi vừa hát, thực hiện các
động tác theo hiệu lệnh của cô
-Trẻ tập cùng cô các động tác phát
triển chung
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Ổn định</b>
-Cho trẻ hát, vận động bài “ Cháu yêu cô chú
cơng nhân” và trị chuyện cùng trẻ về “Nghề
nghiệp”.
<b>2. Nội dung </b>
<b>2.1. Thỏa thuận trước khi chơi</b>
+ Cô hỏi trẻ về tên góc,nội dung chơi trong
từng góc
-Cơ giới thiệu nội dung chơi ở các góc
+ Cơ cho trẻ tự nhận góc chơi bằng các câu
hỏi: Con thích chơi ở góc chơi nào? Con hãy
về góc chơi nhé!
+ Cơ điều chỉnh số lượng trẻ vào các góc cho
hợp lí.
- Góc Pv cho trẻ phân vai chơi, góc xd cho trẻ
bầu nhóm trưởng
+ GD trẻ trong khi chơi phải chơi cùng nhau,
<b>không tranh giành đồ chơi </b>
<b>2.2. Q trình trẻ chơi</b>
<b>- Cơ quan sát trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi </b>
mở.Động viên khuyến khích trẻ ,hướng dẫn,
giúp đỡ trẻ khi cần
- Đổi góc chơi, liên kết nhóm chơi
<b>2.3. Nhận xét góc</b>
- Cho trẻ đi tham quan góc chơi XD
- Nhận xét góc chơi.
<b>3. Kết thúc </b>
<b>- Nhận xét buổi chơi, giáo dục ý thức bảo vệ </b>
đồ dùng đồ chơi
- Nhận xét, tuyên dương.
- Hát vđ
- trị chuyện
- Nói tên góc chơi . Nội dung
chơi trong từng góc
-QS và lắng nghe
- Tự chọn góc hoạt động
Phân vai chơi
- Trẻ chơi trong các góc
-Tham quan các góc chơi và nói
nên nhận xét của mình
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<i><b>- Hoạt động có chủ </b></i>
<i><b>đích:</b></i>
+ Dạo chơi sân
trường và quan sát
thời tiết.
- Phát triển ngôn ngữ
mạch lạc cho trẻ.
- Rèn cho trẻ khả
năng ghi nhớ, so
sánh.
- Trẻ biết cảm nhận
sự thay đổi của thời
tiết.
- Mũ, dép.
- Địa điểm: Khu vực
sân trường bằng
phẳng, an toàn cho
trẻ.
+ Vẽ trên sân: Vẽ
người làm các nghề
mà bé thích.
-Trẻ biết sử dụng nét
vẽ cơ bản
- Giáo dục trẻ yêu
quý sản phẩm của
các nghề làm ra.
- Địa điểm
- Phấn màu
+ Nhặt và xếp các
hình bằng lá, sỏi…
- Trẻ được hịa mình
với thế giới xung
- Phát triển sức sáng
tạo của trẻ
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b><sub>Hoạt động của trẻ</sub></b>
- Cho trẻ hát bài “Trời nắng, trời mưa”.
- Dẫn trẻ đi dạo chơi sân trường, cho trẻ
quan sát và cảm nhận thời tiết trong ngày.
+ Các con thấy thời tiết hôm nay như thế
nào?
+ Trời mát mẻ hay nóng nực?
+ Trời hơm nay trời có nắng khơng?
+ Với thời tiết này thì phải mặc quần áo như
thế nào cho phù hợp?..v…v...
- Trẻ hát.
- Trẻ dạo chơi và cảm nhận thời
tiết trong ngày.
- Trẻ trả lời theo sự hiểu biết
của bản thân.
- Cơ gợi trẻ nói cách vẽ người làm các nghề
mà bé thích….v….v.
- Cho trẻ vẽ trên sân người làm các nghề theo
ý thích của mình.
- Cơ gợi ý cho trẻ tự giới thiệu về người mà
trẻ vẽ.
- Nhận xét- tuyên dương
- Trẻ kể và trò chuyện cùng cô.
- Trẻ vẽ
- Lắng nghe
- Hôm nay cô và các con cùng nhau nhặt lá
vàng rơi, nhặt những viên sỏi, đá nhỏ và cùng
nhau xếp những hình mà mình u thích
nhé…
+ cơ chia trẻ làm hai nhóm một nhóm nhặt lá,
một nhóm nhặt sỏi
+ Cơ tổ chức cho trẻ xếp hình bé thích như
ngơi nhà, cái áo, bông hoa...
-> Sau khi xếp xong cô nhận xét và tuyên
dương trẻ.
- Trẻ trò chuyện.
- Trẻ nhặt
- Trẻ xếp
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<i><b>Trị chơi vận động</b></i>
+ Tung bóng, kết bạn
…v…v.
-Trẻ nắm được luật
chơi, cách chơi và
hứng thú chơi trò
chơi
- Rèn kỹ năng vận
động
- Giáo dục trẻ yêu cô
giáo và các bạn
-Địa điểm chơi
- bóng
+ Chi chi chành
chành, dung dăng
dung dẻ, oẳn tù
tì..v..v.
-Trẻ nắm được luật
chơi, cách chơi và
hứng thú chơi trò
chơi
-Trẻ thuộc các bài
đồng dao
<i><b>- Chơi theo ý thích: </b></i>
+ cho trẻ chơi với các
đồ chơi, thiết bị
ngoài trời như cầu
trượt, đu quay..v..v
- Trẻ biết chơi đoàn
và chia sẻ với các
bạn.
- Trẻ biết cách chơi
đảm bảo an toàn cho
bản thân.
HOẠT ĐỘNG<sub>- Cơ giới thiệu tên trị chơi.</sub>
- Hướng dẫn luật chơi, cách chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi
- Trẻ chơi trò chơi theo hứng
thú của trẻ
- Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị, đồ chơi
ngoài trời. Hướng dẫn trẻ chơi an tồn. Cơ
bao qt trẻ chơi
-Trẻ chơi tự do với các thiết bị,
đồ chơi ngoài trời.
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động ăn</b>
Vệ sinh - Rèn thói quen vệ
sinh trước, trong và
sau khi ăn
- Nước sạch, Khăn
- Ăn trưa, ăn q
chiều
- Trẻ ăn ngon miệng,
- Tạo khơng khí vui
vẻ trong bữa ăn
- Nhắc nhở trẻ giữ vệ
sinh khi ăn
- Giáo dục trẻ một số
thói quen và hình vi
văn mình khi ăn như:
ngồi ngay ngắn,
khơng nói chuyện to,
không làm rơi vãi, ho
hoặc hắt hơi phải che
miệng,... biết mời cô
và các bạn khi bắt
đầu ăn, cầm thìa tay
phải, tự xúc ăn gọn
gàng.
- Hướng dẫn trẻ kê
bàn ghế
- Bát, thìa, cốc cho
từng trẻ
- Đĩa để cơm rơi,
khăn ẩm(lau tay)
- Đặt giữa bàn:
+ Một đĩa đựng thức
ăn rơi
+ Một đĩa để 5-6
khăn sạch, ẩm
<b>Hoạt</b>
<b>động ngủ Ngủ trưa</b>
- Trẻ được ngủ đúng
giờ, ngủ sâu, ngủ đủ
giấc
- Rèn cho trẻ biết
nằm ngay ngắn khi
ngủ
- Đảm bảo an toàn
cho trẻ khi ngủ
-Kê giường, chải
chiếu
- Chuẩn bị phòng
ngủ cho trẻ sạch sẽ,
HOẠT ĐỘNG
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô cho trẻ làm vệ sinh cá nhân
+ Thực hiện 6 bước rửa tay,
+ Lau mặt
- Trẻ rửa tay bằng xà phòng
- Rửa mặt
<b>1.Trước khi ăn </b>
- Cho 4-6 trẻ ngồi một bàn có lối đi quanh
bàn dễ dàng.
- Cô giáo chia cơm ra từng bát cho trẻ ăn
ngay khi cịn ấm.
- Cơ giới thiệu món ăn và giáo dục dinh
dưỡng
- Nhắc trẻ mời cô mời bạn trước khi ăn
<b>2.Trong khi ăn</b>
- Cô qs trẻ ăn, nhắc trẻ thực hiện thói quen
văn minh khi ăn
<b>3. Sau khi ăn</b>
- Hướng dẫn trẻ thu dọn bàn ghế, xếp bát, thìa
vào nơi quy định
-Trẻ ăn xong: lau miệng, rửa tay, uống nước.
- Trẻ ngồi vào bàn ăn
- Quan sát và lắng nghe
- Mời cô, mời bạn ăn cơm
- Trẻ ăn
-Trẻ ăn xong lau miệng,rửa tay,
uống nước
-Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế,
xếp bát, thìa vào nơi quy định.
<i><b>1.Trước khi ngủ Hướng dẫn trẻ lấy gối, Cho</b></i>
trẻ nằm theo thành 2 dãy
- Khi đã ổn định, cho trẻ nghe những bài hát
ru êm dịu để trẻ dễ ngủ.
<i><b>2. Trong khi trẻ ngủ</b></i>
<b>- Cơ có mặt theo dõi sửa lại tư thế ngủ cho </b>
trẻ) khi cần). Phát hiện kịp thời, xử lý tình
<i><b>3.Sau khi ngủ</b></i>
<i><b>- Cơ chải đầu tóc cho trẻ, nhắc trẻ cất gối, vào</b></i>
đúng nơi quy định
-Tự lấy gối
-Trẻ nằm theo tổ thành 2 dãy
- Trẻ ngủ
-Trẻ cất gối, cất chiếu, vào đúng
nơi quy định, vệ sinh, lau mặt
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>động</b>
<b>Chơi,</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>
- Cho trẻ cùng cơ vệ
sinh góc chơi và sắp
xếp đồ chơi gọn
-Trẻ biết cách vệ
sinh đồ chơi, sắp xếp
gọn gàng..
- Địa điểm giá đồ
chơi...
- Hoạt động góc theo
ý thích của trẻ
- Hoạt động theo ý
thích trong các góc
- Rèn trẻ biết cất đồ
dùng, đồ chơi gọn
gàng, đúng nơi quy
định.
- Một số đồ dùng,đồ
chơi
- Đồ chơi, nguyên
liệu , học liệu trong
các góc
<b>Trả trẻ</b>
Vệ sinh - trả trẻ
- Tạo cho trẻ tâm
trạng hào hứng, vui
vẻ , có những ấn
tượng tốt
- Trẻ được vệ sinh
sạch sẽ khi ra về
- Trẻ biết lấy đúng
đồ dùng cá nhân của
mình và biết chào
hỏi cô giáo, bạn bè,
bố mẹ lễ phép trước
khi ra về.
- Trao đổi tình hình
của trẻ với phụ
huynh học sinh.
- Bảng bé ngoan, cờ
đỏ
- Tư trang, đồ dùng
cá nhân của trẻ
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ giới thiệu các góc cần vệ sinh và sắp xếp
lại cho gọn.
- Hướng dẫn trẻ cách lau đồ chơi
- Nhận xét sau khi trẻ sắp xếp xong
- Lắng nghe
- Quan sát và lắng nghe
- Trẻ lao động
* Hướng dẫn trẻ chọn góc chơi,cơ quan sát
trẻ chơi
- Cơ cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc, trong
góc âm nhạc ơn bài hát : Nhà của tơi, Cả nhà
thương nhau
- Góc học tập- sách cho trẻ xem tranh và đọc
thơ “ lấy tăm cho bà”.
-Trẻ chọn góc chơi theo ý thích
- Chơi cùng bạn trong các góc
- Trẻ chơi xong cất đồ dùng đồ
chơi đúng nơi quy định
- Cơ trị chuyện với trẻ, khuyến khích trẻ nêu
các gương tốt trong ngày ( trong tuần), tạo
cho trẻ tâm trạng hào hứng, vui vẻ, cô cho trẻ
cắm cờ đỏ lên bảng bé ngoan ( Cuối ngày),
cuối tuần cô tặng trẻ bé ngoan
- Cô Hướng dẫn trẻ làm vệ sinh cá nhân: lau
mặt, rửa tay, sửa sang quần áo, đầu tóc cho
gọn gang, sạch sẽ. Trong thời gian chờ đợi bố
mẹ đến đón, cơ nên cho trẻ chơi tự do với
một số đồ chơi dễ cất hoặc cho trẻ cùng nhau
xem truyện tranh…
- Khi bố mẹ đến đón, cơ hướng dẫn trẻ tự cất
đồ chơi đúng nơi quy định, chào bố mẹ, chào
cô giáo, chào các bạn trước khi ra về.
- Cô trao đổi với ba mẹ, gia đình một số
thơng tin cần thiết trong ngày về cá nhân trẻ.
- Trò chuyện và nêu gương việc
tốt của bạn và của mình, trẻ
ngoan được cắm cờ
- Trẻ làm vệ sinh cá nhân rửa
tay, lau mặt
- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân của
mình. Trẻ chào cơ giáo, bạn bè,
bố mẹ lễ phép trước khi ra về
<i>Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2018</i>
<i><b>Tên hoạt động: Thể dục: VĐCB: Ném xa bằng 2 tay.</b></i>
TC: Cáo và thỏ.
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát: “ Cháu u cơ chú cơng nhân” .</b></i>
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ biết tận bài tập “Ném xa bằng 2 tay” và biết cách thực hiện.
- Trẻ biết được các bước thực hiện bài tập, chơi tốt trò chơi.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>
- Trẻ biết phối hợp tay, chân nhịp nhàng, biết dùng lực của cánh tay để ném
xa.
- Biết chạy đúng hướng đích.
<i><b>3. Giáo dục</b></i>
- Trẻ hứng thú với hoạt động, tích cực tham gia thực hiện vận động cơ bản.
<b> - Trẻ hứng thú tập luyện, biết nhường nhịn bạn .</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùng của cô cô và trẻ</b></i>
- Nhạc để trẻ tập thể dục.
- Bóng.
<i><b>2. Địa điểm.</b></i>
<b>- Ở sân trường.</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cho trẻ tập trung quanh cô và hát bài “Cháu yêu
cô chú công nhân”.
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Trong bài hát nhắc đến ai?
- Chú cơng nhân làm nghề gì? Cơ cơng nhân dệt ra
những sản phẩm gì các con?
- Lớn lên các con muốn làm nghề gì?
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Hơm nay cơ cùng các con tập bài “ném xa bằng
hai tay” để rèn luyện cho cơ thể khỏe mạnh, có sức
khỏe để học thật giỏi thực hiện ước mơ của chúng
mình nhé.
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
- Cho trẻ hát bài “Đồn tàu nhỏ xíu” kết hợp đi các
kiểu chân theo hiệu lệnh của cô.
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Trọng động</b></i>
- Trẻ hát cùng cô.
- Cô chú công nhân.
- Xây nhà cao tầng, dệt
may áo mới.
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe.
- Cô mời các con cùng tham gia tập BTPTC.
<i><b>* Bài tập phát triển chung</b></i>
- Hô hấp “Thổi nơ bay”: + TTCB: Chân đứng rộng
bằng vai, tay thả xuôi, đầu không cúi.
+ Đưa 2 tay khum trước miệng và thổi (2 - 3 lần).
- Tay: + TTCB: Chân đứng rộng bằng vai, tay thả
xuôi, đầu không cúi.
+ Đưa 2 tay lên cao giả làm động tác hái
hoa, hạ tay xuống về TTCB.
- Chân: + TTCB: Đứng khép chân, 2 tay chống
hông.
+ Nhịp 1: Đứng trên chân phải, chân trái
đưa lên phía trước (khuỵu gối)
+ Nhịp 2: Về TTCB. Nhịp sau đổi chân.
+ Đứng cúi người, gập sâu về phía trước, 2
tay chạm vào ngón chân.
- Bật: + TTCB: Đứng khép chân, 2 tay chống
hông.
<i><b>* Vận động cơ bản</b></i>
- Giới thiệu vận động cơ bản: Ném xa bằng 2 tay.
- Lần 1: Cơ làm mẫu khơng giải thích.
- Lần 2: Cơ làm mẫu kết hợp phân tích động tác
mẫu.
+ Tư thế chuẩn bị: Đứng chân trước chân sau (hai
chân rộng bằng vai) 2 tay cầm bóng, các ngón tay
áp sát vào bề mặt của quả bóng.
+TH: Đưa bóng lên cao qua đầu, hơi ngả người về
sau dùng sức của thân và tay để ném bóng đi xa.
Khi thực hiên xong 2 tay đưa ra phía trước, trọng
tâm dồn về chân trước để giữ thăng bằng, ném
xong nhẹ nhàng lên nhặt bóng để vào nơi quy định
rồi về cuối hàng đứng.
- Cô mời 2 trẻ lên tập thử
- Lần lượt gọi 2 trẻ lên tập. Cho trẻ nhận xét bạn
tập, động viên những trẻ tập tốt, hướng dẫn lại cho
những trẻ chưa tập được. Nhắc trẻ lần tập liên tục
nối tiếp nhau.
- Tổ chức cho 2 tổ thi đua.
<i><b>* Trò chơi: “Cáo và thỏ”.</b></i>
- Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi.
+ Cách chơi: Cơ cho 1 trẻ làm cáo cịn các trẻ khác
làm thỏ. Chuồng cáo ở 1 góc lớp, chuồng thỏ bằng
những chiếc vòng thể dục. Các chú thỏ nhảy đi
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ tập theo cô, mỗi động
tác 2 lần 8 nhịp. Nhấn
mạnh động tác chân tập 3
lần 8 nhịp.
- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Quan sát lắng nghe.
- Trẻ lên tập thử
- Trẻ thực hiện lần lượt.
- 2 tổ thi đua.
chơi vừa nhảy vừa hát “trời nắng trời nắng thỏ đi
tắm nắng...”. Khoảng 30s cáo xuất hiện, khi
nghe thấy tiếng “gừm gừm”, các chú thỏ phải chạy
nhanh về chuồng của mình.
+ Luật chơi: Bạn nào khơng nhanh chân thì sẽ bị
cáo bắt và phải ra ngồi 1 lần chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô động viên khuyến khích trẻ chơi.
- Nhận xét q trình chơi của trẻ.
<i><b>3.3. Hoạt động 3. Hồi tĩnh.</b></i>
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng “Chim bay, cò bay” 1- 2
vòng.
<b>4. Củng cố</b>
- cho trẻ nhắc lại tên vận động, cô nhắc lại.
- Giáo dục trẻ: Thể dục rất tốt cho sức khỏe vì vậy
các con phải chịu khó tập thể dục.
<b>5. Kết thúc</b>
- Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ.
- Chuyển hoạt động.
- Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng
làm cánh chim bay, cò bay.
- Ném xa bằng 2 tay.
- Lắng nghe cơ.
- Lắng nghe.
<i><b>Tên hoạt động: Tốn: So sánh chiều rộng của 2 đối tượng</b></i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát: “ Cháu yêu cô chú công nhân”.</b></i>
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ biết so sánh sự giống nhau và khác nhau về chiều rộng của 2 đối tượng
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>
- Trẻ có kĩ năng so sánh chiều rộng bằng cách đặt chồng và diễn đạt đúng từ:
Rộng hơn, hẹp hơn.
<i><b>3. Giáo dục</b></i>
- Trẻ hứng thú với hoạt động và đoàn kết với bạn bè.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùng của cô và trẻ.</b></i>
- Nhạc bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân.
- Ba khăn mặt xanh, đỏ có chiều dài bằng nhau, trong đó khăn đỏ, vàng
rộng bằng nhau, khăn xanh rộng hơn.
<i><b>2. Địa điểm.</b></i>
- Lớp học rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cho trẻ hát bài hát “ Cháu u cơ chú cơng
nhân”.
- Trị chuyện về sản phẩm do cô công nhân dệt
làm ra (khăn mặt…)
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Các con ạ để biết sản phẩm của các cô chú cơng
nhân có rộng bằng nhau hay khơng cơ và các con
cùng nhau đi so sánh nhé.
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1: Hoạt động 1: Ôn nhận biết sự giống nhau </b></i>
<i><b>và khác nhau rõ nét về chiều rộng 2 đối tượng.</b></i>
+ Khăn nào rộng hơn? (Khăn nào hẹp hơn?)
- Cô đặt 2 khăn chồng nên nhau cho trẻ nhận xét
và giải thích kết quả so sánh: Khăn xanh rộng hơn
khăn đỏ vì có phần thừa ra.
- Tương tự chồng 2 khăn đỏ và vàng.
-> Kết luận bằng nhau vì khơng có phần thừa ra.
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ so sánh chiều rộng </b></i>
<i><b>của 2 đối tượng.</b></i>
- Sắp đến tết dương lịch cô và các cháu đã làm rất
nhiều bưu thiếp tặng người thân của mình đấy.
Bây giờ các con cùng quan sát lại những bưu thiếp
- Trẻ hát.
- Trò chuyện.
- Lắng nghe.
- Trẻ quan sát.
- Khăn xanh rộng hơn, khăn
đỏ hẹp hơn.
- Trẻ quan sát cô đặt
- Bằng nhau.
chúng ta đã làm nhé!
- Cho trẻ nhận xét chiều rộng, chiều dài của bưu
thiếp.
- Cho trẻ tìm những bưu thiếp rộng bằng nhau,
kiểm tra lại bằng cách đặt chồng.
-> Nhận xét kết quả để trẻ nói được cả 2 phía
chiều rộng đều trùng nhau.
- Chọn 1 bưu thiếp còn lại so sánh với 1 trong 2
bưu thiếp đó bằng cách đặt chồng.
-> Nhận xét kết quả gợi ý để trẻ nhận xét sự chênh
lệch về chiều rộng giữa 2 bưu thiếp.
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập.</b></i>
- Cho mỗi trẻ giữ lại một bưu ảnh để chơi “tìm
bạn”
+ Khi có hiệu lệnh “rộng bằng nhau”, hoặc
“không rộng bằng nhau” trẻ tìm đúng bạn theo
u cầu của cơ và cầm 2 bưu ảnh dặt chồng nên
nhau theo đúng phép so sánh.
- Bạn nào tìm nhầm phải nhảy lị cị.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cơ động viên, khích lệ trẻ.
<b>4. Củng cố.</b>
- Cho trẻ nhắc tên bài học.
- Giáo dục trẻ u thích mơn học.
<b>5. Kết thúc.</b>
- Cơ nhận xét tuyên dương trẻ.
- Chuyển hoạt động.
- Trẻ tìm những bưu thiếp
rộng bằng nhau và trẻ đặt
chồng nên nhau và kiểm tra.
- Trẻ lấy bưu thiếp.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.
- So sánh chiều rộng của 2
đối tượng.
- Lắng nghe.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
<b>I. Mục đích – Yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ biết vận dụng các kỹ năng đã học để tô màu bức tranh.
- Trẻ biết phối hợp màu sắc, sắp xếp bố cục hợp lý cho bức tranh thêm đẹp.
<b>2/ Kỹ năng </b>
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định
- Rèn kỹ năng tơ màu khơng chờm ra ngồi, đều màu, kín hình.
- Phát triển ngơn ngữ, óc sáng tạo cho trẻ
<b>3/ Giaó dục </b>
- Trẻ biết giữ gìn các sản phẩm của mình và của bạn. Có thái độ tốt đối với
từng nghề.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùng</b></i>
- Clip trình chiếu một số nghề phổ biến
- Khu triển lãm đồ dùng một số nghề
- Tranh các nghề: Nghề xây dựng, nghề may, nghề bác sĩ, nghề nông..
- Tranh chưa tô màu một số nghề
- Vở, bút sáp màu.
<b>2. Địa điểm</b>
- Trong lớp học.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
<b>- Cho trẻ xem clip về một số nghề</b>
+ Đây là nghề gì?
+ Họ đang làm gì?
+ Họ có những đồ dùng gì?
+ Những nghề đó tạo ra sản phẩm/ ích lợi gì?
- Giáo dục trẻ tôn trọng các nghề và trân trọng
sản phẩm lao động
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Để giúp các bác thợ làm ra nhiều sản phẩm,
hôm nay cô con mình sẽ cùng nhau “Tơ màu đồ
dùng dụng cụ một số nghề” để tặng các bác.
<b>Chúng mình có đồng ý không? </b>
<b>3. Hướng dẫn </b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Quan sát – đàm thoại</b>
- Cô tổ chức cho trẻ xem triển lãm đồ dùng
dụng cụ một số nghề
+ Các con nhìn thấy những gì?
+ Các đồ dùng đó là đồ dùng của nghề gì?
+ Những đồ dùng đó để làm gì?
+ Đồ dùng đó có đặc điểm gì?
- Cơ củng cố lại những đồ dùng tương ứng với
các nghề và đặc điểm, công dụng của chúng
- Trẻ quan sát clip
- Nghề may, nghề bác sỹ, nghề
xây dựng....
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Vâng ạ
- Vâng ạ.
<b> 3.2. Hoạt động 2: Quan sát tranh mẫu một </b>
<b>số đồ dùng dụng cụ của một số nghề.</b>
- Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ chiếc ống nghe
của Bác sĩ và đàm thoại:
+ Trên bức tranh có đồ dùng gì?
+ Ai là người dùng đến đồ dùng này?
+ Bác sĩ cần đến ống nghe để làm gì?
+ Ai có nhận xét gì về đặc điểm của chiếc ống
nghe?
+ Chiếc ống nghe này được tô màu như thế
nào?
+ Muốn tơ được đồ dùng đó phải làm như thế
nào?
- Cô củng cố lại: Chiếc ống nghe được bác sĩ
dùng để khám bệnh. Cô tô màu cẩn thận, đều
màu, kín hình và khơng chờm ra ngồi.
- Tương tự cơ đàm thoại về các đồ dùng của
nghề khác: nghề thợ xây, nghề giáo viên
<b>3.3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện. </b>
- Cô nhắc trẻ cách cầm bút bằng tay phải, đầu
không cúi sát bàn. Khi vẽ lấy bút màu đậm vẽ
các nét trước. Sau đó tơ màu và đánh nền.
- Cho trẻ thực hiện.
- Trong q trình trẻ thực hiện cơ đến bên quan
sát trẻ thực hiện và giúp đỡ trẻ khi cần.
- Con tơ dụng cụ gì? Con tơ như thế nào?
- Khen trẻ kịp thời.
<b>3.4. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm.</b>
- Cho trẻ trưng bày sản phẩm
- Các con nhận xét gì về những bức tranh?
- Con thấy bài của bạn như thế nào?
- Vì sao con thích bài đó?
- Cơ đưa ra lời nhận xét chung, khen những bài
làm đẹp động viên những bài làm chưa đẹp
<b>4. Củng cố.</b>
<b>- Hơm nay các con được học bài gì?</b>
- Giáo dục trẻ phai ngoan ngoãn vâng lời bố
mẹ.
<b>5. Kết thúc.</b>
- Nhận xét + tuyên dương.
- Chuyển hoạt động.
- Trẻ quan sát tranh
- Chiếc ống nghe
- Bác sĩ
- Trẻ trả lời
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ treo tranh lên giá.
- Trẻ nêu nhận xét.
- Trẻ trả lời theo ý hiểu.
- Trẻ lắng nghe.
- Tô màu một số nghề phổ biến
quen thuộc.
- Trẻ lắng nghe.
- Lắng nghe.
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>...</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: “Cháu u cơ chú cơng nhân”.</b>
<b> I. Mục đích – Yêu cầu </b>
<b>1. kiến thức</b>
- Trẻ biết kể tên một số nghề phổ biến tại địa phương: Nghề thợ xây và nghề
thợ mộc.
- Biết cách chơi trị chơi.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Trẻ nói đủ câu, rõ ràng, mạch lạc
- Rèn trẻ kỹ năng quan sát, phân biệt và nhận xét cho trẻ.
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Hiểu cách chơi, luật chơi của các trị chơi.
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ biết kính yêu người lao động và yêu quý các sản phẩm của các nghề.
- Trẻ hứng thú, đoàn kết với bạn khi tham gia các hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng- đồ chơi</b>
- Tranh ảnh về công việc, dụng cụ, sản phẩm của nghề: Nghề thợ xây, nghề
thợ mộc.
- Hình ảnh một số nghề khác.
- 4 bức tranh vẽ nghề thợ xây và nghề thợ mộc để cho trẻ nối cơng việc,
dụng cụ, sản phẩm của 2 nghề đó.
- Nhạc bài hát: Đố nghề.
<b>2. Địa điểm</b>
- Trong lớp học.
III. Tổ chức hoạt động
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định gây hứng thú</b>
- Cho trẻ hát “ Cháu yêu cô chú công nhân”
- Ai làm ra ngơi nhà nhỉ?
- Các con nhìn thấy các chú thợ xây ở đâu?
- Ai biết gì về cơng việc của các chú thợ xây?
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Muốn biết bạn nói có đúng khơng, cơ mời các con
cùng hướng lên màn hình nào. Các con chú ý xem
các chú thợ xây làm những cơng việc gì. Sau đó sẽ
kể lại cho cô và các bạn cùng nghe.
<b>3. Hướng dẫn </b>
<b>3.1. Hoạt động 1. Quan sát- đàm thoại</b>
<b>* Nghề thợ xây.</b>
+ Ai biết chú thợ xây làm những cơng việc gì?
+ À, đúng rồi, các chú thợ xây đã trộn xi măng, cát,
nước để làm vữa đấy.
+ Chú trộn vữa như thế nào?
( Cho trẻ làm động tác trộn vữa)
+ Các con có biết chú đã sử dụng những dụng cụ gì
khơng?
+ Chú đã sử dụng cái gì để trộn vữa?
+ Có phải cái xẻng để trộn vữa khơng?
(Cho trẻ xem hình ảnh cái xẻng, xơ)
=> À, chú đã dùng xẻng để trộn và xô để đựng đấy
- Trẻ hát
- Chú thợ xây
- Trẻ xem.
- Chú trộn vữa
- Trẻ làm động tác .
- Xẻng, xô…
các con ạ.
- Ai còn biết chú thợ xây còn làm những cơng việc
gì nữa?
+ Chú sử dụng dụng cụ gì để xây?
+ Ai nhắc lại tên dụng cụ mà chú dùng để xây?
=> Để xây được bức tường chú đã dùng nguyên vật
liệu là gạch, vữa và sử dụng dao xây để xây đấy.
+ Khi xây xong đã ở được chưa?
+ Chú thợ xây làm việc gì nữa?
+ Để trát được các chú đã dùng những dụng cụ
nào?
- Cho trẻ xem hình ảnh dụng cụ dao bay, bàn xoa)
+ Các con có biết chú trát như thế nào khơng?
( Cho trẻ làm động tác trát vữa lên tường)
+ Muốn cho ngơi nhà thêm đẹp các chú cơng nhân
cịn làm gì?
+ Chú dùng cái gì để lăn sơn?
+ Chú lăn sơn như thế nào nhỉ?
- Cho trẻ xem hình ảnh chú thợ xây lăn sơn
( Cho trẻ làm động tác lăn sơn)
=> Sau khi xây được ngôi nhà xong, để ngơi nhà
thêm đẹp và hồn thiện các chú đã lăn sơn cho
ngôi nhà thêm đẹp đấy
+ Các chú xây nhà để làm gì?
+ Ngồi xây nhà các chú cơng nhân cịn xây gì?
<b>- Cơ cho trẻ xem hình ảnh khách sạn, trường </b>
<b>học, bệnh viện…</b>
<b>=> GD trẻ: Các cô chú thợ xây đã xây dựng nên </b>
những ngơi nhà đẹp cho chúng mình ở, xây trường
học cho các con học. Ngoài ra các cơ chú cịn xây
dựng bệng viện, khách sạn…làm đường, làm cầu
để bắc qua những con sông để cho giao thơng đi lại
thuận tiện.
- Các con có u q các chú thợ xây không?
<b>* Nghề thợ mộc:</b>
- Thế có bạn nào biết ở địa phương nhà mình cịn
có nghề gì cũng phổ biến nữa khơng?
Có một trị chơi liên quan đến nghề ở địa phương
của chúng mình đây.Cơ Hằng ơi đó là trị chơi gì
nhỉ?
<b>- À đúng rồi, các con có biết trị chơi kéo cưa lừa </b>
xẻ khơng? Cơ Hằng, cơ Lan Anh và các con cùng
chơi nhé.
Kéo cưa lừa xẻ
- Xây ạ.
- Gạch, dao bay, vữa…
- Dao bay
- Chưa ạ.
- Dao bay, bàn xoa
- Trẻ làm động tác
- Lăn sơn.
- Chổi lăn sơn ạ
- Trẻ làm động tác
- Để ở ạ.
- Xây khách sạn, xây
trường hoc bệnh viện…
- Có ạ
- Trẻ trả lời
Chú thợ nào khỏe
………
………
<b>- Trị chơi nói về hành động của nghề gì?</b>
<b>- Cho trẻ xem video bác thợ mộc đang cưa gỗ trong</b>
xưởng. Hỏi trẻ:
+ Các con nhìn này các bác thợ mộc đang làm gì
đây?
+ Bác dùng những dụng cụ gì để cưa gỗ?
+ Con nhìn xem có phải cái cưa khơng?
=> À, đúng rồi. Vì các cây gỗ ở trong xưởng rất là
to nên các bác thợ mộc đã phải cưa những cây gỗ
trong xưởng ra thành những tấm nhỏ đấy.
( Cho trẻ làm động tác cưa gỗ.)
+ Các bác thợ mộc đã làm gì với những tấm gỗ vừa
được xẻ?
+ Con có biết bác làm gì nữa khơng?
<b>- Mở máy cho trẻ xem video bác thợ mộc đang đục,</b>
bào.
+ Bác thợ mộc làm gì đây?
=> À, đúng rồi. Bác thợ mộc đã dùng máy bào để
bào gỗ, dùng đục để đục gỗ đấy các con ạ.
- Các con có biết bác thợ mộc bào gỗ như thế nào
không?
( Cho trẻ làm động tác bào gỗ)
- Cho trẻ xem video bác thợ mộc đang đóng đồ.
Hỏi trẻ:
+ Các con xem đây là hình ảnh bác thợ mộc đang
làm gì?
+ Con có biết bác thợ mộc đang làm gì đây khơng?
+ Bác đã dùng cái gì để đóng đồ nhỉ?
=> Bác thợ mộc muốn đóng được đồ phải dùng búa
và đinh đấy.
( Cho trẻ làm động tác đóng đồ)
+ Nhưng muốn sản phẩm của bác thợ mộc làm ra
đẹp thì phải làm gì?
<b>- Cho trẻ xem video bác thợ mộc đang phun sơn. </b>
Hỏi trẻ:
+ Bác đã dùng cái gì để phun sơn?
Để sơn lên sản phẩm các bác thợ mộc đã dùng
đến máy phun sơn đấy các con ạ.
- Cho trẻ xem hình ảnh giường, tủ, bàn, ghế…
Đây là những sản phẩm mà các bác thợ mộc đã
làm đấy các con ạ.
- Nghề thợ mộc
- Cưa gỗ
- Trẻ làm động tác
- Đục ạ
- Bào ạ
- Đục, bào, …
- Trẻ làm động tác
- Đóng đồ
- Đóng đồ
- Búa, đinh keo dán gỗ…
- Trẻ làm động tác
- Phun sơn
+ Những sản phẩm đó để làm gì hả các con?
=> Các bác thợ mộc làm ra rất nhiều các sản phẩm
cần thiết để phục vụ cho cuộc sống của chúng
mình. Ví dụ như: Làm ra giường cho chúng mình
ngủ, làm tủ để đựng các thứ, làm bàn ghế cho
chúng ta ngồi.
- Trong 2 nghề mà cô và các con vừa tìm hiểu thì:
+ Nghề nào làm ra giường tủ?
+ Nghề nào làm ra nhà?
+ Nghề nào trộn vôi vữa, xây?
+ Nghề nào phải đục, bào, cưa?
<b>=> Nghề xây dựng và nghề thợ môc là 2 nghề phổ </b>
biến ở địa phương tuy có những đặc điểm khác
nhau nhưng cả 2 nghề này đều có ích cho xã hội và
đều phục vụ cho cuộc sống của con nguời đấy các
con ạ.
<b>* Mở rộng: Ngoài 2 nghề phổ biến ở địa phương </b>
mà cô và các con vừa tìm hiểu ra, trong xã hội cịn
một số nghề khác nữa đấy. Ai biết kể cho cô và các
bạn nghe nào?
<b>- Cho trẻ xem hình ảnh nghề thợ may, nghề </b>
<b>nơng, làm tóc, bác sĩ…</b>
<b>- Giáo dục: Các con ạ trong xã hội có rất nhiều </b>
nghề và nghề nào cũng rất cao q, có ích cho xã
hội. Vì vậy các con phải biết kính u những người
lao động và những sản phẩm mà họ làm ra.
- Có một bài hát rất hay nói về nghề phổ biến ở địa
phương của chúng mình đấy. Cơ và các con cùng
hát cho vui nhé. Bài hát: “Đố nghề” ( Phổ theo
nhạc bài hát: Đố bạn)
<b>3.2. Hoạt động 2: Trò chơi </b>
<i><b> Trò chơi 1: “Nhìn hành động đốn tên nghề”.</b></i>
<b>- Cách chơi: Các con chia làm 2 đội chơi.</b>
Lần 1:+ Đội 1: Làm động tác mô phỏng công việc
của nghề
thợ mộc.
+ Đội 2: Nói đúng cơng việc của các bác thợ
mộc
Lần 2:+ Đội 2: Làm động tác mô phỏng công việc
của nghề
thợ xây.
+ Đội 1: Nói đúng công việc của các bác thợ
xây.
Mỗi đội sẽ phải thực hiện 2-3 động tác mô
phỏng khác nhau
- Để dùng ạ.
- Nghề mộc ạ
- Nghề xây dựng ạ
- Nghề xây dựng ạ
- Nghề mộc ạ
- Trẻ kể
- Trẻ hát
- Lắng nghe.
<b>- Luật chơi: Đội nào làm được động tác mô phỏng </b>
không trùng lập và đốn được đúng cơng việc của
nghề thì đội đó sẽ giành chiến thắng.
<i><b> Trị chơi 2: “Tinh mắt nhanh tay”.</b></i>
<b>- Cách chơi: Các con sẽ ngồi thành 4 nhóm. Cơ sẽ </b>
phát cho mỗi nhóm một bảng trong đó có hình ảnh
chú cơng nhân xây dựng (bác thợ mộc). Nhiệm vụ
của các con là sẽ phải tìm và nối những hình ảnh
nói đến công việc, dụng cụ, sản phẩm của nghề và
chỉ nối một lần.
<b>- Luật chơi: Thời gian chơi sẽ được diễn ra trong </b>
vòng một bản nhac. Đội nào nối đúng và được
nhiều thì đội đó sẽ giành chiến thắng.
- Tổ chức trẻ chơi.
- Động viên khích lệ trẻ chơi.
<b>4. Củng cố</b>
<b>- Hôm nay các con được học bài gì?</b>
- Giáo dục trẻ phai ngoan ngỗn vâng lời bố mẹ.
- Cô nhận xét tiết học, tuyên dương, động viên
khích lệ trẻ cố gắng trong những lần hoạt động tiếp
theo.
- Lắng nghe.
- Trẻ chơi.
- Trò chuyện các nghề phổ
biến quen thuộc.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i> Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2018</i>
<b>Tên hoạt động: Văn học: Truyện: “Chim thợ may”</b>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Câu đố</b></i>
<b>I. Mục đích - yêu cầu</b>
- Trẻ chú ý lắng nghe cô kể chuyện.
- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện và trả lời được một số câu hỏi của cô
<b>2. Kỹ năng</b>
<b>3. Giáo dục</b>
- Trẻ yêu quý những người lao động.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùng của cơ và trẻ.</b></i>
- Tranh vẽ minh họa, máy tính, ti vi.
- Mũ chim, que chỉ.
<i><b>2. Địa điểm</b></i>
- Lớp học rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề trong tuần.
- Cho trẻ đọc câu đố:
“Ai đo vải
- Đúng đấy các con ạ! Nhờ có bàn tay cơ chú thợ
may mà mọi người có quần áo đẹp đấy.
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Hơm nay cơ cũng có một câu chuyện nói về các
lồi chim này cũng rất khéo léo khơng thua kém gì
các cơ thợ may, các con hãy lắng nghe xem những
chú chim này khéo léo như thế nào nhé!
<b>3. Hướng dẫn</b>
<b>3.1. Hoạt động 1. Kể chuyện:</b>
- Cô kể lần một: cử chỉ điệu bộ.
- Cô kể lần 2: bằng tranh.
+ Nội dung: Câu chuyện nói về các lồi chim, có
một chú chim nhỏ rất đẹp và duyên dáng, nhưng vì
sống trong rừng sâu nên không ai biết chim buồn
lắm và đã gặp được hổ để than thở. Và cuối cùng
cuộc thi làm tổ đã được phượng hoàng tặng danh
hiệu “Chim thợ may”, danh hiệu đó đã trở thành
tên của các lồi chim.
- Lần 3: cơ cho trẻ xem qua màn hình.
<b>3.2. Hoạt động 2. Đàm thoại:</b>
- Các con vừa được nghe cơ kể câu chuyện gì?
- Trong câu chuyện nói về ai?
- Ai đã gặp hổ để than thở?
- Hổ đã nói gì với chim?
- Lúc này chú chim cảm thấy như thế nào?
- Các con có biết chiếc tổ đẹp nhất, bền nhất thuộc
về ai khơng?
- Gia đình nhà chim được phượng hồng tặng danh
- Trị chuyện.
- Cô chú thợ may.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, quan sát.
- Chim thợ may.
- Các loài chim.
- chim.
hiệu là gì?
- Qua câu chuyện các con thấy họ hàng nhà chim
ntn?
- Chúng mình có lên học tập các lồi chim khơng?
+ GD: Các con phải biết ngoan ngỗn, lễ phép
nghe lời ông bà, bố mẹ. Đáng tuổi nào thì chúng
mình sẽ làm việc theo sức của mình.
<b>3.3. Hoạt động 3. Dạy trẻ kể chuyện:</b>
- Cơ làm người hướng dẫn, trẻ đóng vai các nhân
vật trong chuyện.
- Cho 1, 2 trẻ kể chuyện sáng tạo theo tranh.
- Cơ quan sát động viên khuyến khích trẻ kịp thời.
<b>4. Củng cố</b>
- Các con vừa được nghe cô kể câu chuyện gì?
- Củng cố giáo dục trẻ: Biết yêu lao động
<b>5. Kết thúc</b>
- Nhận xét tuyên dương.
- Chuyển hoạt động.
- Cần cù, chăm chỉ.
- Có ạ!
- Lắng nghe.
- Trẻ kể chuyện.
- Chim thợ may.