Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THỦY TINH HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.13 KB, 47 trang )

ĐH Kinh Tế Quốc Dân 1 Chuyên đề tốt nghiệp
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THỦY TINH HÀ NỘI
2.1 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
2.1.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất
Với những đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm thuỷ tinh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thủy tinh Hà Nội (Đã
được trình bày ở trên), chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp cho từng phân
xưởng, trong đó:
- Phân xưởng 1: chi phí sản xuất được tập hợp và phân bổ cho số nồi thuỷ
tinh sản xuất trong tháng, trên cơ sở năng suất thổi ra sản phẩm sau cắt để tính
giá thành đơn vị sản phẩm ở công đoạn phân xưởng 1.
- Phân xưởng 2: chi phí sản xuất được tập hợp và phân bổ cho số ca sản
xuất và căn cứ vào số sản phẩm nhập kho để tính giá thành sản phẩm của phân
xưởng 2.
- Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm
- Kỳ tính giá thành: hàng tháng kế toán tiến hành kiểm kê đánh giá sản
phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm .
2.1.2 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất của Công ty
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán chi phí
sản xuất, bao gồm 3 khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
2.1.2.1 Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty bao gồm: cát Vân Hải, các loại hoá
chất, các loại tuýp Pyrex, dầu hoả, dầu Fo, than đá, xăng …dùng trực tiếp cho
việc sản xuất thuỷ tinh. Kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào phiếu xuất kho
1
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 2 Chuyên đề tốt nghiệp
nguyên, nhiên vật liệu xuất dùng cho từng đối tượng sử dụng, kiểm tra tính hợp


lệ của chứng từ, từ đó tính giá thành xuất vật liệu bình quân.
* Chứng từ sử dụng :
Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Biên bản kiểm kê vật tư (mẫu 90 - VT)
- Biên bản kiểm nghiệm.
- Phiếu xuất kho (mẫu 02 - VT)
- Thẻ kho
* Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng các tài khoản:
TK 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
TK 621 được chia làm 2 tài khoản cấp 2:
- TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Phân xưởng 1.
- TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Phân xưởng 2.
TK 152 : “ Nguyên liệu, vật liệu ”
TK 152 được chia thành 4 tài khoản cấp 2:
- TK 1521: Nguyên liệu, vật liệu chính.
- TK 1522: Vật liệu phụ.
- TK 1523: Nhiên liệu.
- TK 1524: Phụ tùng sửa chữa thay thế.
Quy trình nhập liệu: căn cứ vào kế hoạch sản xuất, định mức tiêu hao vật tư
trong tháng, thủ kho xuất vật tư cho 2 phân xưởng. Tại kho thủ kho thu thẻ kho
và lập phiếu xuất vật tư không ghi giá trị mà chỉ ghi số lượng vật tư xuất, phiếu
xuất vật tư được chia làm hai liên một liên cho đơn vị sử dụng giữ, một liên do
thủ kho giữ. Đến cuối tháng thủ kho mới chuyển toàn bộ phiếu xuất vật tư, thẻ
kho, bảng nhập xuất tồn lên phòng kế toán. Tại phòng kế toán: kế toán tiến hành
đối chiếu, kiểm tra xuất nhập tồn vật tư trong tháng xem số lượng nguyên vật
2
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 3 Chuyên đề tốt nghiệp
liệu thực xuất là bao nhiêu, kế toán hoàn chỉnh lại phiếu xuất kho và tiến hành

cập nhật vào máy.
Các bước tiến hành:
Từ màn hình giao diện chính của CADS 2005 chọn phần hành kế toán “
Vật tư”, chọn “Xuất vật tư ”, kế toán tiến hành nhập một số chỉ tiêu sau:
+ Số chứng từ.
+ Ngày chứng từ .
+ Mã TKNX.
+ Mã đơn vị.
+ Bộ phận.
+ Diễn giải.
+ Ông bà.
+ Khoản mục
+ Kho.
+ Tỷ giá (USD/VND nếu có)
Khi các thông tin trên được nhập vào máy xong, kích chuột vào biểu
tượng “Chấp nhận” trên màn hình và kết thúc quy trình nhập dữ liệu của phiếu
xuất kho.
Giá vốn (đơn giá) máy tự thực hiện theo phương pháp bình quân gia
quyền đã được khai báo từ trước, tại phiếu xuất nhập đã khai báo mã số vật tư,
giá vật liệu xuất dùng theo công thức:
Đơn giá thực tế bình quân
của vật liệu xuất

=
Trị giá thực tế NVL dư
đầu kỳ +
Trị giá thực tế NVL nhập trong
kỳ
Khối lượng NVL dư đầu
kỳ

+ Khối lượng NVL nhập trong kỳ
Trị giá vốn thực tế vật liệu xuất kho trong kỳ, máy tự động tính và hiện số
liệu theo công thức:
3
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 4 Chuyên đề tốt nghiệp
Ví dụ: Trong tháng 11/2007 có tình hình xuất nhập tồn hoá chất Asen như sau:
Dư đầu kỳ Số lượng: 35 kg ĐG: 13.601,636 đ/kg
Nhập trong tháng: 200 kg ĐG: 14.428 đ/kg
Xuất trong tháng: 25 kg
Khi đó đơn giá xuất được tính như sau:
Trị giá vốn thực tế vật liệu
xuất trong kỳ =
Số lượng vật liệu
xuất trong kỳ x
Đơn giá thực tế bình
quân của vật liệu xuất
kho
Đơn giá tính bình
quân 1kg Asen xuất
dùng
=
35 x 13.601,636 + 200 x 14.428
= 14.304,92 (đ/kg)
35 + 200
Trị giá vốn xuất dùng là: 25 x 14.304,92 = 357.623 (đ)

4
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 5 Chuyên đề tốt nghiệp

Đơn vị:CTY CP ĐT XD và Thủy Tinh Hà nội
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 62
Địa chỉ: 25 Nguyễn Huy Tưởng- Thanh Xuân - Hà Nội Nợ: 6212
Ngày 30 tháng 10 năm 2007 Có: 1521
Họ và tên người nhận hàng: Phân xưởng 2 Địa chỉ:
Lý do xuất: Xuất dùng cho sản xuất
Xuất tại kho: Kho vật liệu chính

Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư
( Sản phẩm, hàng hoá )
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Theo CT
Thực
Xuất
01 ASEN ASE Kg 25 25 14.304,92
02
Axit HF
HF Kg 300 300 12.000
03 Axit Sunphuric H2SO4 Kg 2.200 2.200 2.099,7
Tổng cộng 2.525 2.525
Thành tiền: 8.577.000 VNĐ Tám triệu năm trăm bẩy mươi bẩy nghìn đồng.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
( Ký và ghi rõ họ tên ) ( Ký và ghi rõ họ tên)
( Ký và ghi rõ họ

tên )
( Ký và ghi rõ họ tên )
Công ty CP ĐT XD và
Thủy Tinh Hà Nội
SỔ BẢNG PHÂN BỔ
NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 11 / 2007
STT TK ghi Có
Đối tượng SD
TK 152 TK 153
5
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 6 Chuyên đề tốt nghiệp
1 TK 621- CPNVL TT
- PX 1
- PX2
82.409.357
73.832.357
8.577.000
7.510.388
1.121.731
6.388.657
2 TK 627- CPSXC
- PX1
- PX2
7.139.693
5.353.467,8
1.786.225,2
9.585.125

8.897.639,6
687.485,4
3 TK 641.7-CP BH 6.054.999 2.294.886
4 TK632 2.327.223
Cộng 97.931.272 19.390.399
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký tên ) ( Ký tên )
Công ty CP ĐT XD và
Thủy Tinh Hà Nội
BẢNG KÊ SỐ 4 ( trích)
Từ ngày 01/11/2007 đến ngày 30/11/2007
TK Tên tài khoản Cộng PS Nợ TK Có 152 TK Có 153 TK Có 334 TK Có 338
621
Chi phí NVL
trực tiếp 89,919,745

82,409,357 7,510,388
6211
Chi phí NVL
TT - PX1 74,954,088

73,832,357 1,121,731
6212
Chi phí NVL
TT - PX2 14,965,657

8,577,000 6,388,657
622
Chi phí NC

trực tiếp 56,302,800 47,995,200 8,307,600
6221
Chi phí
NCTT-PX1 35,007,200 29,938,000 5,069,200
6
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 7 Chuyên đề tốt nghiệp
6222
Chi phí
NCTT-PX2 21,295,600 18,057,200 3,238,400
627
Chi phí sản
xuất chung 135,617,790

7,139,693 9,585,125 12,357,100 2,252,900
6271
Chi phí nhân
công 14,610,000 12,357,100 2,252,900
6272 Chi phí NVL 20,812,290

7,139,693 9,585,125
6273
Chi phí dụng
cụ sản xuất 3,057,000
6274
Chi phí khấu
hao TS CĐ 36,895,200
6277
Chi phí dịch
vụ mua ngoài 58,659,300

6278
Chi phí khác
bằng tiền 1,584,000
154
Chi phí
SXKD dở
dang 281,840,335
Cộng

89,549,050 17,095,513 60,352,300 10,560,500 9,493,472
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký tên ) ( Ký tên )
Công ty CP ĐT XD và
Thủy Tinh Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 621
TK: 621-1: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp PX1
Tháng 11 năm 2007
TK Ghi có Tháng 10 Tháng 11
Dư nợ
Dư có
152
1521
1523
153
1532
76.410.641
18.584.512
57.826.129
383.691
383.691

73.832.357
23.997.362
49.834.995
1.121.731
1.121.731
PS Nợ
PS Có
76.794.332
76.794.332
74.954.088
74.954.088
7
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 8 Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty CP ĐT XD và
Thủy Tinh Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 621
TK: 621-2: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp PX2
Tháng 11 năm 2007
TK Ghi Có Tháng 10 Tháng 11
Dư nợ
Dư có
152
1521
153
1532
20.251.500
20.251.500
4.035.479
4.035.479

8.577.000
8.577.000
6.388.657
6.388.657
PS Nợ
PS Có
24.286.979
24.286.979
14.965.657
14.965.657
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký tên ) ( Ký tên )
8
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 9 Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty CP ĐT XD và
Thủy Tinh Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK: 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/11/2007 đến 31/11/2007
Ngày Số CT Diễn giải TK
ĐƯ
PS Nợ PS Có
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11
30/11

30/11
01
01
01
02
02
02
03
03
219
Phiếu xuất vật tư ( PX 1)
Phiếu xuất vật tư ( PX 1)
Phiếu xuất vật tư ( PX 1)
Phiếu xuất vật tư ( PX 2)
Phiếu xuất vật tư ( PX 2)
Phiếu xuất vật tư ( PX 2)
Phiếu xuất vật tư
( Phòng vật tư xuất hư hao)
Phiếu xuất vật tư ( PX 1)
( Vật tư xuất hư hao)
K/c 621- 154 ( 6211 154)
Kc 621 - 154 ( 6212  154)
1521
154
154
23.500.10
2
48.341.33
1
1.121.731

3.376.610
8.577.000
3.012.047
497.260
1.493.664 74.954.088
14.965.657
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký tên ) ( Ký tên )
9
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 10 Chuyên đề tốt nghiệp
Cuối tháng để xem tình hình sử dụng nguyên vật liệu chính, nguyên vật
liệu phụ trong tháng, kiểm tra và in ra bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ các thao tác thực hiện theo trình tự:
- Trên giao diện của màn hình phần mềm CAD 2005 chọn mục “Báo cáo”
Một danh sách các báo cáo xuất hiện tiếp đó ta kích chọn mục “ Báo cáo chi phí,
giá thành ” thì một bảng danh sách liên quan đến giá thành sẽ xuất hiện.
- Trong các danh sách báo cáo chi phí và giá thành ta chọn vào mục “ Bảng
phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ” sau đó ấn phím F10 khi đó màn hình
hiện lên cửa sổ để kế toán khai báo các thông tin liên quan đến bảng phân bổ
cần tìm.
- Sau khi khai báo dữ liệu ấn phím Enter trên màn hình sẽ xuất hiện bảng
phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Để theo dõi chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong một thời gian nào đó,
kế toán có thể xem, in ra sổ cái tài khoản 621 và các sổ chi tiết của tài khoản
621.
2.1.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
- Giới thiệu chung
Cán bộ công nhân viên trong Công ty có 72 người, chia làm 2 bộ phận:

Bộ phận sản xuất trực tiếp: 50 người, trong đó: PX1: 40 người
PX2: 10 người
Bộ phận gián tiếp sản xuất : 22 người.
- Hình thức trả lương:
Công ty trả lương cho cán bộ công nhân viên theo hình thức lương thời
gian. Lương thực tế của mỗi cán bộ công nhân viên là cố định, bao gồm cả tiền
lương và các khoản trích theo lương, các khoản trợ cấp phụ cấp, trợ cấp.
Ngoài tiền lương người lao động còn được hưởng các khoản phụ cấp,
BHXH, BHYT,…. Theo chế độ hiên hành.
Mức lương thực tế của cán bộ công nhân viên:
10
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 11 Chuyên đề tốt nghiệp
-Giám đốc: 5.000.000 đồng / tháng
- Phó giám đốc: 3.500.000 đồng / tháng
-Kế toán trưởng: 3.000.000 đồng / tháng
-Kế toán viên 1.200.000 đồng / tháng
-Thợ thổi: 1.400.000 đồng / tháng
-Thợ mồi: 1.100.000 đồng / tháng
-Thợ nấu gia công 1.100.000 đồng / tháng
-Thợ nhập nấu: 1.400.000 đồng / tháng
-Thợ phụ: 1.000.000 đồng / tháng
-Thợ mài: 1.300.000 đồng / tháng
-Thợ đánh bóng: 1.200.000 đồng / tháng
-Thợ phụ sửa: 1.000.000 đồng / tháng
-Thủ kho: 1.100.000 đồng / tháng
- Bảo vệ: 900.000 đồng / tháng
- Phương pháp tính lương:
Lương thực tế = Lương cơ bản + các khoản phụ cấp, trợ cấp
Như trên đã trình bày, PX1 là phân xưởng sản xuất chủ yếu. việc gia công

sản phẩm phần lớn là thủ công, do đó kéo theo một số lao động phụ: sửa chữa
dụng cụ, cơ điện, vệ sinh, … đều được Công ty tập hợp và phân bổ trực tiếp cho
PX1.
Đối với PX2: số lượng công nhân ít hơn, bộ máy phụ trợ chỉ có một người
và một công nhân phục vụ chạy ga xăng.

Hệ số lương x 450.000
Lương cơ bản 1CN/ 1 ngày =
26
Trong đó
+ Hệ số bậc lương dựa vào bậc thợ của từng công nhân.
+ Bậc 1 có hệ số: 1,4
11
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 12 Chuyên đề tốt nghiệp
+ Bậc 2 có hệ số: 1,58
+ Bậc 3 có hệ số: 1,78
+ Bậc 4 có hệ số: 2,01
* Ngoài ra Công ty còn trả lương nghỉ phép, lễ theo chế độ hiện hành.
Lương cơ bản
Lương nghỉ phép, lễ = x số công phép, lễ
26
Lương cơ bản = Hệ số cấp bậc x mức lương tối thiểu
* Phương pháp kế toán Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Kinh phí
công đoàn
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng Công ty trích ra các khoản sau:
BHXH: trích ra 20% trên tiền lương cơ bản phải trả cho cán bộ công nhân
viên, trong đó Công ty chịu 15%, còn 5% trừ vào lương của cán bộ công nhân
viên.
BHYT: trích ra 3% trên tiền lương cơ bản phải trả cho nhân viên, trong

đó Công ty chịu 2%, còn 1% trừ vào lương của cán bộ công nhân viên .
Cách tính:
BHXH của 1CN = hệ số bậc lương x mức lương tối thiểu x 20%
BHYT của 1 CN = hệ số bậc lương x mức lương tối thiểu x 5%
KPCĐ của 1CN = hệ số lương trung bình x mức lương tối thiểu x 2%
Hệ số lương trung bình của toàn công ty được xác định là 1,7
Vậy KPCĐ của toàn Công ty = 72 x KPCĐ của 1CN
- Phương pháp tính các khoản BHXH mà CBCNV Công ty được hưởng:
Các khoản tiền lương thai sản, đẻ được hưởng 100% lương cơ bản
Nghỉ không lương thì phải đóng tiền BHXH, BHYT trong tháng mình
nghỉ.
Công thức:
Hệ số lương x 450.000
12
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 13 Chuyên đề tốt nghiệp
Lương đẻ, thai sản = x Công đẻ, thai sản
26
Hệ số lương x 450.000
Lương ốm, con ốm = x Công ốm, con ốm
26
Sau khi kế toán tính xong các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ của từng
người thì sẽ tập hợp các khoản này trên bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã
hội.
*Chứng từ sử dụng: Để xác định tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất,
kế toán dựa vào các chứng từ sau:
+ Bảng chấm công.
+ Bảng năng suất cá nhân.
+ Bảng thanh toán lương cho từng tổ sản xuất .
+ Bảng thanh toán từng phân xưởng và toàn Công ty .

* Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp. Và chi tiết cho
từng phân xưởng:
- TK 622-1: Chi phí nhân công trực tiếp PX1
- TK 622-2: Chi phí nhân công trực tiếp PX2
Đã được khai báo sẵn ở trong máy để tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
của Công ty.
Cuối tháng phòng tài chính kế toán sẽ tiến hành nhập liệu về chi phí lương
và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất để phục vụ cho
việc tính giá thành sản phẩm .
Công
ty CP
ĐT
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HÔI
Tháng 11 / 2007
13
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 14 Chuyên đề tốt nghiệp
XD và

Thủy
Tinh
Hà Nội
ST
T
Đối
tượng
sử
dụng
TK 334: Phải trả công nhân viên Tk 338: Phải trả phải nộp khác TK

335.
3
Lương Các
kho
ản
PC
Các
kho
ản
khác
Cộng có
TK 334
KP CĐ
3382
BH XH
3383
BH YT
3384
Cộng có
TK 338
1
2
TK62
21
( PX
1)
TK62
22
( PX2
)

Cộng
TK
622
TK62
71
CPSX
C
TK64
11
CP
BH
TK64
21
CP
QL
29.938.00
0
18.057.20
0
47.995.20
0
12.357.10
0
8.425.700
38.876.80
0
29.938.00
0
18.057.20
0

47.995.20
0
12.357.10
0
8.425.700
38.876.80
0
533.60
0
533.60
0
340.90
0
237.10
0
96.400
274.20
0
4.002.00
0
2.556.60
0
6.558.60
0
1.778.70
0
722.600
2.056.50
0
533.60

0
340.90
0
874.50
0
237.10
0
96.400
274.20
0
5.069.20
0
3.238.40
0
8.307.60
0
2.252.90
0
915.400
2.604.90
0
Tổng
cộng
107.654.8
00
107.654.8
00
1.482.2
00
11.116.4

00
1.482.2
00
14.080.8
00
Thu
5%
3.791.00
0
757.90
0
14
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 15 Chuyên đề tốt nghiệp
14.907.4
00
2.240.1
00
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Kế
toán
ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký
tên )
( Ký tên )
15
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 16 Chuyên đề tốt nghiệp
* Quy trình nhập dữ liệu:

Từ giao diện nền của phần mềm kế toán CADS 2005 ta chọn “Chứng từ
kế toán khác ” màn hình nhập liệu của “Chứng từ kế toán khác ” sẽ hiện ra để kế
toán nhập các thông tin cần thiết tương ứng.
Cán bộ kế toán sẽ tiến hành lần lượt nhập các thông tin về chi phí lương
và các khoản trích theo lương của công nhân viên trực tiếp sản xuất theo từng
phân xưởng, cụ thể các thông tin cần nhập như sau:
Mã chứng từ:
Số chứng từ:
Ngày Công ty:
Ông (bà) : Phân xưởng 1
Diễn gải : Phân phối lương công nhân PX1
Sau khi nhập hết các thông tin trên nhấn vào nút “Lưu” trên màn hình, sau
đó lại tiếp tục nhập thông tin liên quan đến phân phối lương công nhân sản xuất
PX2.
- Giữ nguyên các thông tin về “Mã CT” , “Số chứng từ ”, “Ngày CT ” .
- Diễn giải: phân phối lương công nhân sản xuất PX2
Kích chọn vào nút “ Lưu ”
Sau khi nhập hết các thông tin liên quan đến phân phối lương công nhân
sản xuất cả 2 phân xưởng, nhấn phím F10 sau đó vào mục “ Tổng hợp ” để chạy
tổng hợp tháng đưa số liệu lên các báo cáo.
Kết thúc quá trình nhập liệu về phân phối lương công nhân sản xuất cán
bộ kế toán tiếp tục nhập liệu về các khoản trích theo lương của công nhân sản
xuất.
Trên giao diện CADS 2005 vào mục “Chứng từ kế toán khác ” sau đó
chọn mã chứng từ “ Phiếu kế toán khác VNĐ ” nhập “ Số Mã ” “ ngày CT ”,
diễn giải chứng từ, nhập “TK N ”, “TK C ”, công trình sản phẩm, “ mã CT ”, “
số tiền ”, kế toán nhập từng khoản một, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương
16
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 17 Chuyên đề tốt nghiệp

công nhân sản xuất từng phân xưởng. Sau khi nhập xong thông tin liên quan
đến một khoản trích ấn phím “Lưu” để chuyển sang nhập liệu khoản trích tiếp
theo.
Ví dụ: Để nhập thông tin liên quan đến khoản trích BHXH theo lương
của công nhân sản xuất PX1.
Mã CT: 1. pkkv - Phiếu kế toán khác VND
- Số CT: 6221 Ngày CT: 30/11/2007
- Ông ( Bà): PX1
Diễn giải: trích BHXH theo lương công nhân sản xuất PX1.
Kích chọn vào nút “Lưu” trên màn hình.
Sau khi nhập hết thông tin liên quan đến khoản trích theo lương
Công nhân sản xuất của 2 phân xưởng nhấn phím F10 sau đó vào mục
tổng hợp để chạy tổng hợp tháng, đưa các số liệu báo cáo.
Tại Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thủy tinh Hà Nội chi phí lương
phải trả và các khoản trích cho công nhân trực tiếp sản xuất và công nhân quản
lý phân xưởng được theo dõi cho phân xưởng.
17
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1
ĐH Kinh Tế Quốc Dân 18 Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty CP ĐT XD và
Thủy Tinh Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 622
TK: 622-1: Chi phí Nhân công trực tiếp PX1
Tháng 11 năm 2007
TK Ghi Có Tháng 10 Tháng 11
Dư nợ
Dư có
334
338
3382

3383
3384
32.748.800
5.069.200
533.600
4.002.000
533.600
29.938.000
5.069.200
533.600
4.002.000
533.600
PS Nợ
PS Có
37.818.000
37.818.000
35.007.200
35.007.200
Công ty CP ĐT XD và
Thủy Tinh Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 622
TK: 622-2: Chi phí Nhân công trực tiếp PX2
Tháng 11 năm 2007
TK Ghi Có Tháng 10 Tháng 11
Dư nợ
Dư có
334
338
3382
3383

3384
24.452.200
3.238.400
340.900
2.556.600
340.900
18.057.200
3.238.400
340.900
2.556.600
340.900
PS Nợ
PS Có
27.690.600
27.690.600
21.295.600
21.295.600
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký tên ) ( Ký tên )
18
Vũ Ngọc Tân Lớp KT7-A1

×