CƠ SƠ SINH LÝ CỦA
HOẠT ĐỘNG TÂM LÝ
Bài giảng pptx các mơn ngành Y dược hay nhất có tại “tài liệu
ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
Từ khóa:
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Hiện tượng tinh thần;
Thế giới khách quan;
Hệ thần kinh;
Vỏ não;
Vùng dưới vỏ; Thể lưới.
Vùng dưới đồi;
Phản xạ;
Quy luật hoạt động thần kinh cao cấp;
Hệ thống tín hiệu.
1. Não và tâm lý:
Nghiên cứu các q trình thần kinh:
• Phát hiện cách thức nảy sinh và diễn biến của
các QTTL quy luật khách quan của đời sống
tâm lý điều khiển hoạt động tâm lý.
2. Cơ cấu và chức năng của hệ thần kinh:
• 2.1. Hoạt động thần kinh:
- Cấp thấp: phối hợp hoạt động của các bộ
phận trong cơ thể.
- Cấp cao: thực hiện sự liên hệ giữa cơ thể và
môi trường cơ sở sinh lý của tâm lý.
Đảm bảo chức năng cho cơ thể sống.
2.2. Nơ-ron thần kinh:
• Phân loại theo chức năng:
-Nơ-ron thụ cảm.
-Nơ-ron liên kết.
-Nơ-ron thực hiện.
• Tính chất của nơ-ron:
-Kích thích.
-Tính dẫn truyền.
-Tính hưng phấn và ức chế.
Ngồi ra cịn có thuộc tính chung cịn có tính đặc thù,
tính chun biệt về cấu tạo và chức năng.
2.3. Sự tiến hóa của HTK
• HTK người tiến hóa từ giới động vật và trong
phát triển của xã hội lồi người.
• Phân loại:
– Theo cơ cấu: HTK ngoại vi (dẫn truyền) và trung
ương (phân tích và điều khiển).
– Theo chức năng: HTK động vật (điều khiển hành
động) và HTK thực vật (các q trình trao đổi,
chuyển hóa...)
2.4. Hệ thần kinh trung ương:
• Tủy sống: là phần thấp nhất, gồm chất xám và
chất trắng, và chịu sự điều khiển của phần cao
của hệ thần kinh trung ương.
• Não bộ: tiểu não, não giữa, não trung gian (có
đồi thì và liên quan vùng dưới vỏ) và các bán
cầu đại não.
• Thể lưới (thuộc thân não): có vai trị đối với
tính lựa chọn và hoạt động của vỏ não.
• Các bán cầu đại não gồm:
– Vỏ não.
– Vùng dưới vỏ (gồm các nhân dưới vỏ và đồi thị)
thực hiện những phản xạ là cơ sở sinh lý của các
quá trình tâm lý.
• HTK thực vật cịn tác động trở lại vỏ não
ảnh hưởng đến các QT tâm lý và ngược lại.
3. Vỏ não và chức năng tâm lý:
3.1. Đặc điểm và cấu tạo:
-Các lớp vỏ não: có từ 1-4 lớp tùy khu vực.
-Quá trình đáp ứng của vỏ não:
-Hưng phấn từ các giác quan vùng dưới vỏ
đến các vùng vỏ não (phân tích và tổng hợp)
hưng phấn truyền xuống hoạt động phản xạ.
Vỏ não: phản ánh hiện thực khách quan và điều
khiển các hoạt động phức tạp của con người.
3.2. Vỏ não, trung tâm của những khí
quan phân tích:
• Gồm 3 bộ phận:
– Bộ máy thụ cảm: những sợi thần kinh và các đầu
ngoại vi TBTK phân bố ở cơ quan cảm giác, biến
năng lượng bên ngoài thành xung động thần kinh.
– Các sợi thần kinh hướng tâm.
– Trung khu vỏ não.
Ba bộ phận thống nhất hữu cơ với nhau.
3.3. Định khu chức năng tâm lý trong
não:
-Gồm: các vùng tương ứng và các vùng trung
gian.
-Vùng tương ứng: vùng có liên hệ trực tiếp với
1 loại giác quan nhất định một số quá trình
tâm lý đơn giản như cảm giác, tri giác.
-Vùng trung gian: như các vùng nằm ở sau
thùy đỉnh hay thùy trán.
• Hoạt động tâm lý: tham gia của nhiều trung
khu và khơng có trung khu cố định riêng cho
từng chức năng tâm lý.
• Nhiều trung khu hệ thống chức năng.
• Tính chất của hệ thống chức năng:
– Phụ thuộc vào hiện tượng tâm lý.
– Tính cơ động: do sự phát triển của xã hội-lịch sử,
và cơ thể nên biến đổi không ngừng.
3.4. Quan hệ giữa vỏ não và vùng
dưới vỏ:
• Vỏ não: nhận biết được thay đổi của môi
trường, báo hiệu cho các cơ quan khác để đối
phó và thích nghi.
Từ hình ảnh tâm lý ở vỏ não hoạt động của
cơ thể với mối quan hệ với vùng dưới vỏ.
• Đặc điểm của các trung khu dưới vỏ:
– Có độ qn tính cao.
– Có sức chịu đựng dẻo dai, ít có xu hướng đi vào ức chế,
thiếu khả năng đáp ứng bằng hình thức ức chế linh hoạt.
– Điều khiển các hoạt động bậc thấp và trạng thái sinh lý bên
trong.
– Có vai trị ngược lại với vỏ não.
Vỏ não cịn chỉnh lý tính mù qng của trung tâm dưới vỏ.
Các trung khu dưới vỏ có vai trị trung gian khi vỏ não
muốn thúc đẩy hay đình chỉ mặt này hay mặt khác của các
hoạt động cơ thể.
Các trung khu dưới vỏ ln duy trì và nâng đỡ trạng thái
tích cực và sẳn sàng của vỏ não.
Theo Paplov: cảm xúc ở phần sâu vỏ não là nguồn sức
mạnh cho hoạt động có ý thức của vỏ não (qua phương
thức hoạt động của thể lưới)
4. Vùng dưới đồi: chức năng thực vật
và hiệu quả tâm thể.
4.1. Chức năng thực vật của vùng dưới đồi:
4.2. Hiệu quả tâm thể của vùng dưới đồi:
- Mơ hình xúc cảm kiểm soát các trung tâm giao
cảm và đối giao cảm của vùng dưới đồiđủ
loại chứng bệnh tâm thể ngoại vi.
Một số bệnh tâm thể có thể do sự kiểm sốt
khơng bình thường của thùy trước tuyến n
gây ra.
5. Thuyết phản xạ về tâm lý:
5.1. Phản xạ là gì:
- Là phản ứng có tính quy luật của cơ thể đáp
ứng lại những tác động bên ngồi. Phản ứng
đó có được nhờ hoạt động của hệ thần kinh.
- Tư tưởng con người về mặt sinh lý cũng là
những phản xạ của não.
5.2. Cấu tạo của phản xạ:
• Gồm 3 khâu: dẫn vào, trung tâm, khâu dẫn ra.
• Trong đó:
– Khâu trung tâm: làm nảy sinh ra các hiện tượng
tâm lý. Khâu này thể hiện tính chủ thể của hiện
tượng tâm lý.
– Cung phản xạ là một đường xoắn ốc không ngừng
mở rộng do kết quả của đường liên hệ ngược.
• Kết luận về hoạt động tâm lý:
– Bắt nguồn từ tác động của thế giới khách quan.
– Có xu hướng biểu hiện ra hành động.
– Đóng vai trị điều chỉnh hành động.
– Hành động là biểu hiện của tâm lý và là yếu tố
hình thành tâm lý.
– Hành động được coi như thuộc phạm trù tâm lý.
5.3. Sự hình thành các phản xạ có
điều kiện:
• 5.3.1. Phân loại phản xạ:
– Phản xạ khơng có điều kiện: di truyền, có tính cố
định, do phần thấp của HTK điều khiển và có trung
khu đại diện ở vỏ nãocơ sở sinh lý của bản năng
động vật và con người thích ứng.
– Phản xạ có điều kiện: do luyện tập được, hình
thành từ các kích thích có điều kiện (tín hiệu của
phản xạ khơng có điều kiện).
• Cơ chế hình thành: hình thành những đường liên
hệ thần kinh nối liền 2 điểm hưng phấn
đường liên hệ tạm thời hay sự đóng mạch.
• Có thể dựa vào các phản xạ có điều kiện đã hình
thành mà tạo ra những phản xạ có điều kiện mới
Phản xạ có điều kiện cấp 2, 3, 4.
Bằng kích thích ngơn ngữ hình thành các PXCĐK
cấp cao hơn là cơ sở sinh lý của thói quen, kiến
thức, bản lĩnh ..v..v.
5.3.2. Điều kiện thành lập phản xạ có
điều kiện:
• PXCĐK được từng cá thể tạo ra qua kinh
nghiệm sống để thích nghi với hồn cảnh mà
tồn tại.
• PXCĐK hình thành nhanh hay chậm và bền
vững hay không là tùy thuộc vào cá thể.
PXCĐK là của cá thể, không phải của loài.
Điều kiện thành lập PXCĐK
• Dựa vào một phản xạ khơng điều kiện đã có
trước.
• Kích thích có điều kiện phải tác động trước một ít
hoặc cùng lúc với kích thích khơng điều kiện.
• Kích thích có điều kiện thường khơng được q
mạnh.
• Vỏ não phải ở trong trạng thái tỉnh táo, sẳn sàng
hoạt động
• Sự nhạy bén trong thành lập phản xạ phụ thuộc
một phần vào lứa tuổi.