Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Vật lí 6 (Trang Công Hiển)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.07 KB, 81 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Cả năm : 35 tuần x 1 tiết = 35 tiết
Học kỳ I : 18 tuần x 1 tiết = 18 tiết
Học kỳ II : 17 tuần x 1 tiết = 17 tiết
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
----------
Bài Tên bài Số tiết Tiết
HỌC KỲ I
1 Đo độ dài 1 1
2 Đo độ dài ( tiếp theo ) 1 2
3 Đo thể tích chất lỏng 1 3
4 Đo thể tích chất rắn không thấm nước 1 4
5
Khối lượng – Đo khối lượng + Kiểm tra 15’
1 5
6 Lực – Hai lực cân bằng 1 6
7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực 1 7
8 Trọng lực – Đơn vò lực 1 8
Kiểm tra 1 tiết
1 9
9 Lực đàn hồi 1 10
10 Lực kế – phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng 1 11
11 Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng 1 12
12 Thực hành xác đònh khối lượng riêng cuả sỏi 1 13
13 Máy cơ đơn giản 1 14
14 Mặt phẳng nghiêng 1 15
15 Đòn bẩy 1 16
Ôn tập 1 17
Kiểm tra học kỳ I 1 18
HỌC KỲ II
16 Ròng rọc 1 19


17 Tổng kết chương I : Cơ học 1 20
18 Sự nở vì nhiệt của chất rắn 1 21
19 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng 1 22
20 Sự nở vì nhiệt của chất khí 1 23
21 Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt 1 24
22 Nhiệt kế – Nhiệt giai 1 25
23 Thực hành: Đo nhiệt độ 1 26
Kiểm tra 1 27
GV: Trang Công Hiển 1
24 Sự nóng chảy và đông đặc 1 28
25 Sự nóng chảy và đông đặc ( tiếp theo ) 1 29
26 Sự bay hơi và ngưng tụ 1 30
27 Sự bay hơi và ngưng tụ ( tiếp theo ) 1 31
28 Sự sôi 1 32
29 Sự sôi ( tiếp theo ) 1 33
Tổng kết chương II : Nhiệt học 1 34
Kiểm tra học kỳ II. 1 35
GV: Trang Công Hiển 2
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
----------
I. Mục đích.
1. Biết xác đònh giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) củadụng cụ đo.
2. Rèn luyện các kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính trung bình các kết quả đo.
3. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II.Chuẩn bò
1. Cho mỗi nhóm học sinh
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm; Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến

0,5 cm; Chép sẳn ra giấy bảng 1.1 “ Bảng kết quả đo độ dài”
2. Cho cả lớp
- Tranh vẽ to 1 thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm
- Tranh vẽ to bảng 1.1
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành
IV. Các bước lên lớp.
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài mới.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Giáo viên Học sinh
• Cho HS quan sát và trả lời :
Tại sao đo độ dài của cùng một
đoạn dây, mà hai chò em lại có kết
quả khác nhau?
Để khỏi tranh cải hai chò em phải
thống nhất với nhau điều gì? Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời
- Gang tay chò lớn hơn gang tay em
- Đếm số gang tay không chính xác.
- ……
Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng độ dài (10’)
• Đơn vò đo độ dài chuẩn là mét
Kí hiệu : m
Ngoài mét ra còn có đơn vò nào khác
nữa không?
Km, hm, dam, m, dm, cm, mm
• Cho HS làm C1:
2. Ước lượng độ dài

* Hướng dẩn HS làm C2
- Cho từng bàn ước lượng độ dài 1m
I Đơn vò đo độ dài
1 Ôn lại một số đơn vò đo độ dài
C1:
1m = 10dm
1m = 100cm
1cm = 10mm
1km = 1000m
2. Ước lượng độ dài
C2:
- Ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn
GV: Trang Công Hiển 3
NS:
ND:
Tiết: 01
Tuần: 01
trên cạnh bàn
- Dùng thước kiểm tra
- Gọi 1-2 bàn cho biết độ dài ước lượng
và độ dài kiểm tra khác nhau bao nhiêu?
- Bàn nào có sự chênh lệch giữa 2 kết
quả càng ít thì khả năng ước lượng càng
tốt.
* Hướng dẩn HS làm câu 3.
Làm như C2
Cho từng HS làm và ghi vào vở
* Giới thiệu cho HS:
1 inch = 2,54 cm
1 ft = 30,48 cm

- Dùng thước kiểm tra
C3:
- Độ dài ước lượng : 15cm
- Độ dài thật : 17cm
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
• Cho HS quan sát và trả lời câu
hỏi. Gọi HS lên làm
• Sử dụng một dụng cụ nào đó ta
cần phải biết GHĐ và ĐCNN
của nó
• Treo tranh vẽ thước dài 20cm và
có ĐCNN 2mm
• Hướng dẫn HS xác đònh GHĐ
• Hướng dẫn xác đònh ĐCNN
• Hướng dẫn HS làm C5,C6,C7.
I. Đo độ dài:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
C4:
- Thơ mộc: thước dây ( thước )
- HS : thước kẻ
- Người bán vải: thước mét
GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi
trên thước.
ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch
chia liên tiếp trên thước .
C5
C6 a. Thước 2
b. Thước 3
c. Thước 1
C7:

- Đo chiều dài mảnh vải và bảng 1.1
- Số đo cơ thể: thước dây.
Hoạt động 4: Đo độ dài
• Treo bảng 1.1. Hướng dẫn HS đo
độ dài và cách ghi kết quả
• Cách tính giá trò trung bình
• Giới thiệu dụng cụ và phát cho
HS
2. Đo độ dài:
Thực hành và ghi kết quả và bảng 1.1.
Phân công công việc cho từng thành viên
của nhóm.
Nộp bảng 1.1 cho Giáo viên.
IV. Củng Cố:
- Cho HS chép ghi nhớ
- Làm bài tập 2.1-2.2.
V. Dặn Dò:
Về nhà học bài, làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5 xem trước bài 2.
• Rút kinh nghiệm:
GV: Trang Công Hiển 4
Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI ( tt )
----------
I. Mục tiêu:
1. Củng cố các mục tiêu ở tiết 1, cụ thể là:
Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo, bao gồm:
- Ước lượng chiều dài cần đo; Chọn thước đo thích hợp
- Xác đònh GHĐ và ĐCNN của thước đo.
- Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng
- Biết tính giá trò trung bình các kết quả đo
2. Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo

II. Chuẩn bò
- Vẽ to hình 2.1, 2.2 (sgk); Vẽ to hình 2.3
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành
IV. Các bước lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1. Đơn vò đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì?
2. Khi dùng thước đo cần biết gì ?
3. Làm bài tập 1, 2, 3 sách bài tập.
3. Vào bài mới :
Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo độ dài
Giáo Viên Học Sinh
* Bài trước các em đã thực hành đo
chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách.
Hãy xem lại kết quả bảng 1.1.
• Cho HS làm C1.
- Gọi 1 và 2 nhóm đọc kết quả ước
lượng từng nhóm.
• Cho HS làm C2
Muốn chọn thước đo phù hợp thì
phải ước lượng gần đúng độ dài cần
đo.
Tại sao không chọn thước dây để đo
bề dày sách vật lý và thước kẻ để đo
chiều dài bàn học?
• Cho HS làm C3:
Cho HS thảon luận và trả lời.
+ Đặt đầu thứ nhất của chiều dài
cần đo trùng với vạch số 0 hoặc

trùng với vạch khác số 0 và tính độ
dài đo được bằng hiệu 2 giá trò tương
ứng vơí 2 đầu của chiều dài cần đo.
+ Cách thứ 2 chỉ sử dụng khi đầu
I. Cách đo độ dài:
- Xem kết quả bảng 1.1
C1: Làm câu C1.
C2:
- Thước dây đo chiều dài bàn học
- Thước kẻ đo sách vì thước kẻ có
ĐCNN nhỏ hơn thước dây nên
chính xác hơn.
C3:
- Đặt thước dọc theo chiều dài cần
đo, vạch số 0 ngang với một đầu
của vật.
GV: Trang Công Hiển 5
NS:
ND:
Tiết: 02
Tuần: 02
thước bò gãy hoặc vạch số 0 bò mờ
và thống nhất đặt thước sao cho 1
đầu của vật trùng với vạch số 0 củ
thước.
+ Chỉ tình huống đặt thước lệch
Dọc theo chiều dài cần đo.
• Cho HS làm C4:
- HS thảo luận và trả lời
- Đặt mắt xiên hay vuông góc vơí

cạnh thước
• Cho HS làm C5:
Treo hình vẽ 3 TH  cho HS thảo
luận và trả lời.
C4:
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc
với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5:
- Đọc và ghi kết quả theo vạch chia
gần nhất với đầu kia của vật
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận
-Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
-Gọi từng HS lên làm.
-Thống nhất kết quả.
Rút ra kết luận:
C6:
(1) Độ dài (5) Ngang bằng với
(2) GHĐ (6) Vuông góc
(3) ĐCNN (7) Gần nhất
(4) Dọc theo
Hoạt động 3: Vận dụng
• Cho HS làm C7
Treo hình cho HS chọn  câu trả lời
• Cho HS làm C8
Treo hình : HS quan sát và chọn câu
trả lời.
• Cho HS làm C9
Treo hình: Hướng dẫn HS làm.
• Cho HS làm C10
• Làm bài tập

1-2.7
1-2.8
1-2.9
II. Vận dụng:
C7:
Câu C. ( H. C )
C8:
Câu C. ( H. C )
C9:
a. l
1
= 7cm

b. l
2
= 7cm
c. l
3
= 7cm
C10:
1-2.7 B: 50dm
1-2.8 c: 24cm
1-2.9 a: 0,1cm(1mm)
b: 1cm
c: 0,1cm(0,5cm)
IV. Củng cố:
- Cho HS ghi “ ghi nhớ ”
- Nêu cách đo độ dài
- Đọc “ có thể em chưa biết “
V: Dặn dò:

Xem bài 3, học ghi nhớ và làm bài tập còn lại.
• Rút kinh nghiệm:
GV: Trang Công Hiển 6
GV: Trang Coâng Hieån 7
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
----------
I. Mục đích
1. Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
2. Biết xác đònh thể tích của chất lỏng bằng các dụng cụ đo thích hợp

II. Chuẩn bò
- 1 chậu nước
- 1 bình đựng đầy nước chưa biết dung tích
- 1 bình đựng ít nước
- 1 bình chia độ
- 1 vài loại ca đong
III. Phương pháp :
- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành
IV. Các bước lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1. Nêu cách đo độ dài
2. Bài tập trong sách bài tập
3. Vào bài mới
Ở lớp dưới các em đã học cách tính thể tích của các hình hộp chữ nhật, hình lập
phương ….. Vậy Cô có cái ấm hoặc cái bình này các em có tính được thể tích của
nó không? Nếu cô đổ nước vào trong bình. Làm thế nào các em biết nó đang chứa
bao nhiêu nước. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời điều đó.
Hoạt động 1: Ôn lại đơn vò đo thể tích
Giáo viên Học sinh

* Mọi vật dù to hay nhỏ đều chiếm 1 thể
tích trong không gian.
- Đơn vò chuẩn để đo thể tích là gì?
- Đơn vò thường dùng là m
3
và lít (l)
* Cho HS làm C1.
Gọi 2 HS lên bảng  cho HS nhận xét
kết quả.
* Cho HS xem chai 1 lít và bơm tiêm để
HS biết 1cc bằng bao nhiêu?
I. Đơn vò đo thể tích.
C1:
1m
3
= 1000 dm
3
= 1000.000 cm
3
1m
3
= 1000 lít = 1000.000 ml
= 1000.000 cc
Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
* Cho HS làm C2:
Hướng dẫn HS : đếm từ vạch đầu  vạch
cuối giữa 2 số  lấy hiệu số vạch.
I. Đo thể tích chất lỏng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2:

- Ca đong lớn: GHĐ: 18 ; ĐCNN: 0,5l
- Ca đong nhỏ: GHĐ: ½ l; ĐCNN: ½ l
GV: Trang Công Hiển 8
NS:
ND:
Tiết: 03
Tuần: 03
* HS làm câu C3
- Người bán xăng lẻ thường dùng dụng cụ
nào để đong xăng cho khách?
- Nhân viên y tế dùng dụng cụ nào?
- Thùng, xô, đựng nước nhà em chứa bao
nhiêu nước ?
- Ca, cốc, lon bia, chứa bao nhiêu?
 Cho HS trả lời.
* Hướng dẫn HS làm C4:
- Cho HS xem vật thật
- Xác đònh GHĐ và ĐCNN
* Cho HS làm C5:
- Bình nhựa : GHĐ : 5 l; ĐCNN: 1 l
C3:
Chai, lọ, ca, bình.
VD: Lon Coca cola, Lon bia, chai nước khoáng
1 l hoặc 2 l
C4:
GHĐ ĐCNN
100ml 2ml a
250ml 50ml b
300ml 50ml c
C5:

- Chai, lọ, ca có ghi sẵn dung tích
- Bình chia độ, bơm tiêm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
* Cho HS làm câu C6:
Hình 3.3 chọn cách đặt bình chia độ
* Cho HS làm câu C7:
Xem hình 3.4 chọn cách đặt mắt để đọc
đúng thể tích.
* Cho HS làm câu C8:
Đọc thể tích đo hình 3.5
* Rút ra kết luận.
Cho HS thảo luận và thống nhất kết luận
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
C6:
Hình b. Đặt thẳng đứng
C7:
Hình b. Ngang mực chất lỏng
C8:
a. 70
b. 50
c. 40
C9:
(1) thể tích (4) thẳng đứng
(2) GHĐ (5) ngang
(3) ĐCNN (6) gần nhất
Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng trong bình.
- Xác đònh dung tích và thể tích nước có trong bình.
- Đo thể tích nước chức trong 2 bình và giới thiệu dụng cụ.
- Dùng bảng 3.1 hướng dẫn HS thực hành và ghikết quả.
* Hướng dẫn HS làm 2 cách:

- Đổ nước vào bình trước rồi đổ nước ra ca đong hoặc bcđ
- Lấy ca hoặc bcđ đong nước rồi đổ vào bình chứa cho đến khi
đầy.
3. Thực hành
Tiến hành thí nghiệm và
ghi kết qua
Hoạt động 6: Vận dụng
Hướng dẫn HS làm bài tập (Sách bài tập)
II. Vận dụng:
3.1  3.3 (Sách bài tập)
IV. Củng cố : ghi “ghi nhớ”
V. Dặn dò:
Xem bài 4 và chuẩn bò đinh ốc hay sỏi, dây buộc.
• Rút kinh nghiệm:
GV: Trang Công Hiển 9
GV: Trang Coâng Hieån 10
Bài 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC
----------

I. Mục Đích:
1. Biết sử dụng các dụng cụ đo để xác đònh thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ
không thấm nước .
2. Tuân thủ các quy tắc đo, trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác
trong công việc của nhóm.
II. Chuẩn bò:
- Vật rắn không thấm nước ( đinh ốc )
- 1 bình chia độ, 1 chai có ghi sẳn dung tích, dây buộc.
- 1 bình tràn
- 1 bình chứa

- 1 thau đựng nước.
III. Phương pháp :
- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành
IV. Lên lớp:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ. ( Bài tập: 3.1, 3.2, 3.3 )
3. Vào bài mới.
Bài trước chúng ta đã học dùng bình chia độ để xác đònh dung tích bình
chứa và thể tích chất lỏng có trong bình. Nhưng vật rắn có hình dạng bất kỳ
không thấm nước thì ta có dùng bình chia độ để đo thể tích của chúng được
không? Bài học hôm nay sẽ gíúp chúng ta trả lời.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật
Giáo Viên Học sinh
* Giới thiệu vật đo thể tích : hòn đá nhỏ và
to.  làm cách nào?
- Hướng dẫn HS làm theo nhóm:
+ Dãy 1: làm cách 1: bình chia độ.
+ Dãy 2: làm cách 2: bình tràn.
 Bình chia độ:
+ Xác đònh GHĐ và ĐCNN ?
+ Đo thể tích nước có sẳn trong bình
+ Khi bỏ hòn đá vào nước trong bình
chia độ như thế nào ?
+ Tính thể tích vật rắn? ( hòn đá )
V = V
1
– V
2
 Hòn đá không bỏ lọt bình chia độ ta
dùng bình tràn

+ Mực nước trong bình tràn ( đầy )
I. Cách đo vật rắn không thấm nước:
1. Dùng bình chia độ.
C1:
Đo thể tích nước ban đầu trong bcđ
( V
1
= 150cm
3
). Đo thể tích nước
dâng lên trong bình ( V
2
= 200cm
3
)
Thể tích hòn đá:
V = V
2
- V
1
= 50cm
3
2. Dùng bình tràn.
C2:
Khi hòn đá không bỏ lọt bcđ thì đổ
đầy nước vào bình tràn, thả hòn đá
vào bình tràn, đồng thời hứng nước
tràn ra vào bình chứa. Đổ nước bình
chứa vào bcđ. Đó là thể tích hòn
GV: Trang Công Hiển 11

NS:
ND:
Tiết: 04
Tuần: 04
+ Khi bỏ hòn đá vào nước trong bình tràn
như thế nào?
+ Sau đó làm sao biết được thể tích hòn
đá?
* Rút ra kết luận
- Gọi HS điền ( ghi nhớ ) vào chỗ trống.
- Thống nhất kết luận
* Hướng dẫn HS làm C4:
- Trước khi đo tô phải như thế nào?
- Đem ca ra khỏi tô phải chú ý gì?
- Đổ nước từ tô vào bcđ phải như thế nào?
đá.
C3:
(1) Thả chìm
(2) Dâng lên
(3) Thả
(4) Tràn ra
C4:
- Lau khô tô .
- Chú ý không được rơi nước ra
ngoài khi lấy ca ra kh3oi bát.
- Cẩn thận khi đổ nước từ tô vào
bcđ.
Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích.
* Giớ thiệu dụng cụ.
- Hướng dẫn Học sinh làm.

+ Ước lượng thể tích nước trong bình
+ Cho 1 hoặc 2 Học sinh lên làm
Làm thực hành
Ghi kết quả vào bảng 4.1
IV. Củng cố:
- Làm C5, C6: 2 tuần sau nộp
- Ghi nhớ
- Làm bài tập sách bài tập 4.1, 4.2
V. Dặn dò:
Học bài và xem trước bài 5.
• Rút kinh nghiệm:
GV: Trang Công Hiển 12
GV: Trang Coâng Hieån 13
Bài 5 : KHỐI LƯNG
ĐO KHỐI LƯNG
----------
I. Mục đích:
1. Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: khi đặt 1 túi đường lên 1 cái cân, cân chỉ 1
kg thì đó chỉ gì?
2. Nhận biết được quả cân 1 kg.
3. Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Robecvan và cách cân 1 vật bằng
cân Robecvan.
4. Đo khối lượng của vật bằng cân.
5. Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của 1 cái cân.
II. Chuẩn bò:
- Cân Robecvan và hộp quả cân; Vật để cân; Có thể: Tranh vẽ các loại cân trong
sách.
III. Phương pháp :
- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành
IV. Lên lớp:

1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
a. Nêu cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bcđ và bình
tràn
b. Bài tập: 4.1, 4.2
3. Vào bài mới:
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
Ở các bài trước chúng ta biết cách đo chiều dài một
vật, đo thể tích của nó. Vậy chúng ta có biết được vật đó
nặng bao nhiêu không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
tìm hiểu.
Hoạt động 2: Khối lượng – Đơn vò khối lượng
* Thông báo: mọi vật dù to hay nhỏ đều
có khối lượng.
* Hướng dẫn HS làm C1:
Số đó chỉ sức nặng của hộp sữa hay
lượng sữa chứa trong hộp?
* Cho HS làm C2;
- Chỉ sức nặng của túi OMO hay
lượng OMO chứa trong túi?
* Chọn từ điền vào chỗ trống.
- Gọi HS làm
- Thống nhất kết quả.
- Cho HS ghi vào.
I. Khối lượng – Đơn vò khối lượng
1. Khối lượng:
C1:
397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2:
500g chỉ lượng OMO chứa trong túi.

C3:
(1) 500g
C4:
(2) 397g
C5:
(3) Khối lượng
C6:
(4) Lượng
GV: Trang Công Hiển 14
NS:
ND:
Tiết: 05
Tuần: 05
- Đơn vò thường được dùng là gì?
- Kilogam là khối lượng của quả cân
mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế.
- Đường kính của quả cân bao nhiêu?
- Chiều cao bao nhiêu?
- Ngoài Kg còn đơn vò nào khác không?
* Cho HS đổi một số đơn vò
1kg = g
1g = mg
1kg = mg
2. Đơn vò khối lượng.
- Đơn vò khối lượng là kg
- Ngoài ra còn có:
Tấn, tạ, yến, hg, dag, g, mg.
1g =
1000
1

kg
1mg =
1000
1
g
1hg = 100g = 1 lạng
Hoạt động 2: Đo khối lượng.
Người ta thường dùng gì để đo khối lượng? Chúng ta tìm hiểu 1
loại cân cụ thể. Đó là cân Robecvan
- Giới thiệu cân cho HS xem
- Gọi HS lên chỉ các bộ phận của cân. Sau khi giới thiệu cân thật
và hình vẽ.
* Hướng dẫn HS làm C8.
- GHĐ là gì? Ghi số quả cân trong hộp
( 100g+50g+20g+20g+10g+5g )
 Tổng khối lượng các quả cân là GHĐ
- ĐCNN của cân là bao nhiêu?
- Cân Robecvan có thể cân một vật lớn nhất là bao nhiêu? Một vật
nhỏ nhất là bao nhiêu?
2. Cách dùng cân Robecvan:
* Dùng cân như thế nào để cân một vật cho đúng và chính xác?
- Gọi HS làm câu C9.
- Thống nhất kết quả chung cho HS
* Dựa vào câu C9 để thực hiện phép cân một vật bằng cân
Robecvan.
- Gọi 1,2 HS lên cân
- Chú ý ghi kết quả theo ĐCNN
3. Các loại cân khác.
* Hướng dẫn HS làm câu C11
- Treo hình các loại cân

- Giới thiệu từng loại cân
- Cho HS xem cân đồng hồ thật và xác đònh GHĐ và ĐCNN.
II. Đo khối lượng
Người ta dùng
cân để đo khối
lượng.
1. Tìm hiểu cân
Robecvan:
C7:
Cân Robecvan
gồm các bộ
phận: đòn cân,
đóa cân, kim cân
và hộp quả cân
Hoạt động 3: Vận dụng
III. Vận dụng:
* Cho HS về nhà làm câu C12
* Suy nghó và làm câu C13
IV. Cũng cố: Ghi nhớ và có thể em chưa biết
GV: Trang Công Hiển 15
V. Dặn dò: Làm bài tập và xem bài mới.
• Rút kinh nghiệm:
GV: Trang Công Hiển 16
Bài 6 : LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
----------
I. Mục đích:
1. Nêu được các ví dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của lực
đó.
2. Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng.
3. Nêu được các nhận xét sau khi quan sát thí nghiệm.

4. Sữ dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương và chiều, lực cân bằng.
II. Chuẩn bò:
Cho mỗi nhóm HS:
- 1 xe lăn; 1 lò xo lá tròn; 1 lò xo mềm dài 10cm; 1 thanh nam châm thẳng; 1 quả
giá trọng bằng sắt; 1 cái giá kẹp.
III. Phương pháp :
- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành
IV. Lên lớp:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
a. Đơn vò khối lượng là gì?
b. Người ta dùng gì để đo khối lượng?
c. Bài tập 5.1;5.2 sách bài tập
3. Vào bài mới.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tâp
HS quan sát hình vẽ : Trong 2 người ai tác
dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ?
Lực là gì? Tại sao cái tủ đứng yên khi cả hai
đều đẩy và kéo? Vào bài mới
- Lực – Hai lực cân bằng
Hoạt đông 2: Hình thành khái niệm lực
* Bố trí thí nghiệm như hình vẽ 6.1
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
+ Dùng tay đẩy xe lăn ép lò xo lại và giữ yên.
 Nhận xét về tác dụng của xe lên lò xo?
+ Tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò
xo 1 lực gì? ( lực ép )
+ Buông tay ra có nhận xét gì về tác dụng của
lò xo bò nén lên xe lăn? ( lực đẩy )
* Bố trí thí nghiệm hình 6.2

- Dùng tay kéo lò xo dãn ra và giữ yên
 Nhận xét tác dụng của xe lên lò xo?
- Lò xo dãn chứng tỏ điều gì?
- Buông tay ra có nhận xét gì về tác dụng của
lò xo lên xe?
I. Lực
1. Thí nghiệm:
Làm thí nghiệm, nhận xét.
Trả lời C1
- Xe tác dụng lên lò xo lực ép
- Lò xo tác dụng lên xe lực đẩy
Tiến hành thí nghiệm
Thống nhất trả lời C2
GV: Trang Công Hiển 17
NS:
ND:
Tiết: 06
Tuần: 06
* Bố trí thí nghiệm hình 6.3
Đưa nam châm lại gần quả nặng  hiện
tượng gì xảy ra? Làm câu C3.
* Hướng dẫn HS dựa vào 3 thí nghiệm trên
để làm câu C4.
- Gọi HS làm
- Thống nhất kết quả.
 Rút ra kết luận:
Làm thí nghiệm
Trả lời câu C3
C4:
(1) Lực đẩy (4) Lực kéo

(2) Lực ép (5) Lực hút
(3) Lực kéo
2. Kết Luận:
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta
nói vật này tác dụng lên vật kia.
Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực.
* Cho HS làm lại TN 6.1;6.2.
* Giải thích phương và chiều H 6.2
- Vậy lực kéo do tay ta tác dụng lên lò xo có
phương và chiều như thế nào?
* Giải thích phương và chiều H 6.1.
- Lực do tay ta tác dụng vào lò xo có phương
và chiều như thế nào?
* Mỗi lực có phương và chiều xác đònh.
* Cho HS tìm phương và chiều ở H 6.3
II. Phương và chiều của lực
Làm lại thí nghiệm và tìm hiểu về
phương và chiều của 1 lực H6.1;6.2
C5:
Phương : Trùng phương nam châm
Chiều: Từ quả nặng đến nam
châm.
Hoạt động 4: Hai lực cân bằng.
* Cho HS làm câu C6:
- Sợi dây dòch chuyển ntn nếu đội bên trái
mạnh hơn, yếu hơn, nếu 2 đội mạnh ngang
nhau?
* Cho HS làm câu C7:
- Lực đội bên trái tác dụng lên dây là lực gì?
Có phương và chiều như thế nào?

- Lực đội bên phải tdụng lên dây là lực gì? Có
phương và chiều như thế nào?
* Cho HS làm câu C8:
- Cho HS điền
- Thống nhất kết quả
III. Hai lực cân bằng.
C6:
- Nếu đội bên trái mạnh hơn: sợi dây
qua vạch bên trái.
- Nếu yếu hơn: dây qua bên phải
- Mạnh ngang nhau: dây đứng yên.
C7: Bên trái
Phương: dọc theo sợi dây.
Chiều: Từ phải qua trái.
Bên phải
Phương: dọc theo sợi dây
Chiều: từ trái qua phải
C8:
(1) Cân bằng (3) Chiều
(2) Đứng yên (4) Phương
(5) Chiều
Hoạt động 4: Vận dụng
* Cho HS làm câu C9
* Làm câu C10
IV. Vận dụng
C9: a. lực đẩy b. Lực kéo
C10:
IV: Củng cố: - Ghi nhớ
- Cho VD về 2 lực cân bằng.
- Có thể em chưa biết.

V: Dặn dò: Học bài, làm bài và xem bài mới. Bài tập: 6.1 6.3 Sbt
GV: Trang Công Hiển 18
• Ruùt kinh nghieäm:
GV: Trang Coâng Hieån 19
Bài 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ
TÁC DỤNG CỦA LỰC
----------
I. Mục tiêu:
1. Nêu được một số VD về lực tdụng lên 1 vật và làm biến đổi vận tốc của vật đó.
2. Nêu một số VD về lực tdụng lên vật và làm biến dạng vật đó.
II. Chuẩn bò:
Cho mỗi nhóm học sinh:
- 1 xe lăn; 1 máng nghiêng; 1 lò xo; 1 hòn bi; 1 sợi dây.
III. Phương pháp :
- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành
IV. Lên lớp:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
a. Nêu ghi nhớ
b. Nêu VD về 2 lực cân bằng
c. Bài tập 6.1
3. Vào bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Cho HS quan sát H vẽ: Làm thế nào để biết
được ai đang giương cung, ai chưa giương
cung. Làm thế nào để biết được có lực tác
dụng vào 1 vật hay không?
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng xảy ra khi lực tác dụng.
- Vật đang chuyển động, bò dừng lại:
+ Cho HS lấy Ví dụ

- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động:
+ Lấy VD.
- Vật chuyển động nhanh lên.
+ Lấy VD.
- Vật chuyển động chậm dần.
+ Lấy VD.
- Vật đang cđộng theo hướng này bỗng chuyển
động theo hướng khác.
+ Lấy VD.
* Cho HS làm câu C1:
* Biến dạng là sự thay đổi hình dạng của 1 vật
* HS trả lời câu C2
* Cho HS lấy VD về sự biến dạng
I. Những hiện tượng cần chú ý quan
sát khi có lực tác dụng:
1. Những sự biến đổi của cđ:
C1:
- HS bắt quả bóng
- Ném hòn đá
- HS đá quả bóng đang lăn
- Xe đạp đang chạy
- Bắn hòn bi
2. Những sự biến dạng:
C2:
Hình a: Người giương cung đã td
vào dây cung làm cho dây cung và
cánh cung bò biến dạng.
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực
II. Những kết quả tác dụng của lực
GV: Trang Công Hiển 20

NS:
ND:
Tiết: 07
Tuần: 07
* Cho HS quan sát lại TN 6.1 và làm câu 6.1
- Khi ta đột nhiên buông tay không giữ xe nữa
thì xe như thế nào?
- Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo lá
tròn lên xe?
* Làm thí nghiệm H 7.1
- Tại sao xe đang chuyển động lại bò dừng lại?
( tay cô kéo lại )
- Nếu kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên
xe thông qua sợi dây?
 Tác dụng lực kéo  Kết quà làm cho xe
đứng yên không chuyển động nữa ( xe bđcđ)
* Cho HS làm câu C4
* Làm thí nghiệm H 7.2:
- Khi hòn bi va chạm vào lò xo, lò xo đã tác
dụng vào hòn bi một lực?
- Kết quả của lực do lò xo tác dụng lên hòn bi
làm cho hòn bi như thế nào? làm cho hòn bi
bò lệch hướng cđ  biến đổi chuyển động
* Làm thí nghiệm
- Lấy tay ép 2 đầu lò xo
- Nhận xét kquả tdụng đó  lò xo bò nén lại
* Dựa vào các TN trên để Rút ra kết luận
* Cho HS làm câu C7
- Gọi HS làm việc cá nhân
- Thống nhất kết quả.

* Cho HS làm câu C8
- Nêu Kquả tdụng của lực bđcđ và biến
dạng.
1. Thí nghiệm
C3:
Lò xo lá tròn làm xe lăn cđộng.
C4:
Xe đang chuyển động thì dừng lại
C5:
Hòn bi thay đổi chuyển động.
C6:
Làm lò xo bò biến dạng.
2. Rút ra kết luận
C7:
(1) Biến đổi chuyển động of
(2) Biến đổi chuyển động of
(3) Biến đổi chuyển động of
(4) Biến dạng
C8:
(1) Biến đổi chuyển động
(2) Biến dạng
Hoạt động 4: Vận dụng
* Hướng dẫn cho HS làm câu C9 ; C10 ; C11.
III. Vận dụng:
C9:
- Ném hòn đá
- Đá quả bóng
- Chạy xe đạp
C10:
- Ném quả bóng

- Nén lò xo
C11:
- Đá quả bóng
IV. Củng cố: Ghi nhớ và đọc “ có thể em chưa biết”
V. Vận dụng: Học bài và làm bài tập.
• Rút kinh nghiệm:
GV: Trang Công Hiển 21
Bài 8 : TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
----------
I. Mục đích:
1. Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì?
Nêu được phương và chiều của trọng lực.
Nắm được đơn vò đo cường độ của lực là Niutơn.
2. Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kỹ thuật: sử dụng dây dội
để xác đònh phương thẳng đứng.
3. Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn Bò:
- 1 giá treo; 1 quả nặng có móc treo; 1 khay nước; 1 lò xo; 1 dây dội; 1 chiếc êke
III. Phương pháp :
- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành
IV. Lên Lớp:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
a. Nêu kết quả lực tác dụng lên 1 vật?
b. Bài tập 7.1 và 7.2 Sbt
c. Bài tập 7.3 và 7.4 Sbt
3. Vào bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Trái đất của chúng ta hình gì? Chúng ta hay con
người sống ở đâu trên trái đất?

Cho mỗi HS đọc mẫu đối thoại và vào bài mới.
Trả lời câu hỏi của Giáo viên.
Đọc mẩu đối thoại
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực
* Hướng dẫn HS làm thí nghiệm :
- Quả nặng tác dụng lực làm lò xo dãn ra.
- Lò xo có tác dụng lên quả nặng không?
- Lực có phương và chiều như thế nào?
- Tại sao quả nặng lại đứng yên?
* Cho HS làm câu C1:
* Làm thí nghiệm b .
* Cho HS suy nghó và làm câu C2
- Phấn nằm yên trong tay, khi cô thả tay ra thì
viên phấn sẽ như thế nào?
 chuyển động ( rơi xuống ) bò trái đất hút.
- Lực đó có phương và chiều như thế nào?
* Cho HS làm câu C3:
- Gọi cá nhân HS làm.
- Thống nhất kết quả.
I. Trọng lực là gì?
1. Thí nghiệm
C1:
- Lò xo đã tdụng vào quả nặng.
- Lực đó có phương và chiều:
+ Phương: thẳng đứng
+ Chiều: Từ dưới lên.
- Quả nặng đứng yên vì quả nặng
chòu tdụng bởi 2 lực cân bằng.
C2:
- Viên phấn bò trái đất hút nên rơi

xuống đất.
- Lực đó có phương và chiều:
+ Phương: Thẳng đứng.
+ Chiều: Từ trên xuống.
C3:
(1) Cân bằng (4) Lực hút
(2) Trái đất (5) Trái đất
GV: Trang Công Hiển 22
NS:
ND:
Tiết: 08
Tuần: 08
* Từ thí nghiệm trên chúng ta rút ra kết luận:
- Trái đất tác dụng gì lên mọi vật?
- Lực này còn gọi là trọng lực.
- Người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên 1 vật
là trọng lượng của vật.
(3) Biến đổi
2. Kết luận:
Cho HS đọc kết luận và trả lời câu
hỏi của Giáo viên.
Hoạt đổng3: Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực.
* Gọi HS đọc phần: 
- Người thợ xây dùng dây dội để làm gì?
- Dây dội có cấu tạo như thế nào?
- Dây dội có phương ra sao?
* Cho HS làm câu C4
- Gọi HS làm việc cá nhân
- Thống nhất kết quả.
Từ phần trên Kết luận về phương và chiều

của trọng lực.
Trọng lực được dùng đơn vò là gì?
II. Phương và chiều của trọng lực:
1. Phương và chiều của trọng lực:
- Đọc bài và trả lời câu hỏi của GV.
C4:
(1) Cân bằng (3) Thẳng đứng
(2) Dây dội (4) Hứng từ trên 
* Kết luận:
C5:
(1) Thẳng đứng
(2) Từ trên xuống dưới
Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn vò lực
* Cho HS đọc phần: 
- Đơn vò trọng lực là gì?
- Quả cân 100g có p là bao nhiêu?
- m = 1kg  p = 10 N
m = 50kg  p = 500N
m = 10kg  p = 100N
- Có thể viết 10kg=100N được không? Vì
sao?
III. Đơn vò lực
- Đơn vò lực là Niutơn
Kí hiệu là: N
- Khối lượng vật là: 100g
 P = 1N
- Khối lượng vật là 1kg  P =10N
- Trả lời cá nhân.
Hoạt động 5: Vận dụng.
* Hướng dẫn HS làm TN để tìm mối liên hệ

giữa phương thẳng đứng và mặt nằm ngang.
V. Vận dụng.
C6:
Phương thẳng đứng và mặt phẳng
nằm ngang vuông góc với nhau.
IV. Củng cố:
- Chép “ Ghi nhớ”
- Trọng lực là gì?
- Phương và chiều của trọng lực?
- Đơn vò lực là gì?
V. Dặn dò: Học bài và làm bài tập 8.1  8.4 sách bài tập
Xem trước bài 9 ( kiểm tra 1 tiết )
• Rút kinh nghiệm:
GV: Trang Công Hiển 23
ÔN TẬP
----------
I. Mục đích:
Hệ thống hoá kiến thức đã học
Vận dụng kiến thức đã học giải một số bài tập đơn giản, giải tích được một số hiện
tượng đơn giản có liên quan
II. Chuẩn Bò:
- Hs ôn tập trước ở nhà
III. Phương pháp :
- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành
IV. Lên Lớp:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu học sinh trả lơi các câu hỏi sau:
Câu 01: Trong các thước dưới đây,
thước nào thích hợp đo chiều dài sân

trường em.
A. Thước thẳng có GHĐ 1cm và
ĐCNN 1mm
B. Thước cuộn có GHĐ 5m và
ĐCNN 5mm
C. Thước dây có GHĐ 150 cm và
ĐCNN 1mm
A. Thước thẳng có GHĐ 1m và
ĐCNN 1cm
Câu 02: Người ta dùng một bình chia độ
chứa 55 cm
3
nước để đo thể tích của
một hón đá. Khi thả hòn đá vào
bình, mực nước trong bình dâng lên
tới vạch 86 cm
3
. Hỏi các kết quả ghi
sau đây, kết quả nào là đúng
A. 86cm
3
B. 55cm
3
C. 31cm
3
D. 141cm
3
Câu 03: Khi sử dụng bình tràn và bình
chứa để đo thể tích vật rắn không
thấm nước thì thể tích của vật là:

A. Thể tích bình tràn
B. Thể tích bình chứa
C. Thể tích phần chất lỏng tràn ra
D. Thể tích nước còn lại trong bình
tràn
Câu 04: Trên hộp mức Tết có ghi 250g,
số đó chỉ gì ?
A. Sức nặng của hộp mức
B. Thể tích hộp mức
C. Khối lượng hộp mức
D. Sức nặng và khối lượng hộp mức
Câu 05: Điền vào chổ trống “Để đo thể
tích vật rắn không thấm nước không
bỏ lọt bình chia độ ta
dùng : . . . . . . . . . . . . . . . ”
Câu 06: Điền vào chổ trống “Trọng lực
có phương: . . . . . . . . . . . . . . . . .”
Câu 07: Điền vào chổ trống “Trọng lực
có chiều: . . . . . . . . . . . . . . . . .”
Câu 08: Càng lên cao thì lực hút của
trái đất càng.
A. Tăng B. Giảm
Câu 09: Khi quả bóng đập vào bức
tường thì lực mà bức tường tác dụng
lên quả bóng sẽ gây ra những kết
quả gì ?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động
của quả bóng
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng
C. Không làm biến đổi chuyển động

cũng không làm biến dạng quả
bóng
D. Làm biến đổi chuyển động biến
dạng quả bóng
GV: Trang Công Hiển 24
NS:
ND:
Tiết: 09
Tuần: 09
Câu 10: Khi ta bứơc đi trên mặt ruộng
ẩm ước, mặt ruộng in lại dấu chân ta
thì ta nói
A. Mặt ruộng bò biến dạng
B. Mặt ruộng bò biến đổi chuyển
động
C. Mặt ruộng không bò biến dạng
cũng không bò biến đổi chuyển
động
D. Mặt ruộng bò biến dạng và bò
biến đổi chuyển động
Câu 11: Đổi đơn vò: 1gam bằng bao
nhiêu kýlôgam (kg) ?
A. 1000kg B. 0,1kg
C. 0,01kg D. 0,001kg
Câu 12: Đổi đơn vò: 1 mét khối (m
3
)
bằng bao nhiêu dm
3
(lít) ?

B. 100dm
3
B. 1000dm
3
C. 10000dm
3
D. 100000dm
3
Câu 13: Đổi đơn vò: 1Niutơn (N) bằng
bao nhiêu gam (g) ?
A. 1 gam B. 10 gam
C. 100 gam D. 1000 gam
Câu 14: Nối hai mệnh đề để được mệnh đề đúng.
A. Đơn vò Lực là 1. kg
B. Đơn vò chiều dài 2. m
2
C. Đơn vò khối lượng 3. m
3
D. Đơn vò thể tích 4. N
5. m
Câu 15: Nối hai mệnh đề để được mệnh đề đúng.
A. Đo khối lượng dùng 1. Lực kế
B. Đo thể tích chất lỏng dùng 2. Cân
C. Đo chiều dài dùng 3. Thước chia khoảng
Đo lực dùng 4. Bình chia đo
3. Ôn tập:
Bài 1: Khối lượng của một vật chỉ điều gì? Đổi đơn vò các đại lượng sau:
1 tấn = ? kg 1 tạ = ?kg 1 lạng =?kg 1g = ?kg
Bài 2: Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ?
Bài 3: Lực tác dụng có thể gây ra những kết quả gì? Cho 1 ví dụ?

Bài 4: Trọng lực là gì? Có phương và chiều như thế nào? Tại sao khi ta ném một vật lên
cao thì vật đó lại rơi xuống đất?
GV: Trang Công Hiển 25

×