Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY IN TỔNG HỢP HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.85 KB, 41 trang )




 !"#$"%&"'"(&")(*"+'',-.&
Công ty in tổng hợp Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà nớc tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có t cách
pháp nhân, trực thuộc Sở Văn hoá - Thông tin Hà Nội, có trụ sở tại 67 Phó Đức
Chính quận Ba Đình Hà Nội.
Tiền thân của công ty là nhà in Lê Cờng – một nhà in t nhân đợc cải tạo
và xây dựng thành một doanh nghiệp Nhà Nớc. Ngày 01/7/1959 đợc UBHC
thành phố Hà Nội ra quyết định số 1674/TCUB chuẩn y cho nhà in Lê Cờng đợc
hợp doanh với Nhà Nớc và lấy tên là Xí nghiệp in Lê Cờng đặt tại 75 Hàng Bồ.
Từ đầu năm 1960 đến cuối năm 1973 xí nghiệp trải qua 7 lần hợp nhất và 2
lần tách ra gồm 45 nhà in lớn nhỏ trong đó có 14 nhà in t sản và 31 nhà in tiểu
chủ.
Ngày 23/3/1970 UBHC thành phố Hà nội ra quyết định số 007/UB/CN sát
nhập các xí nghiệp in Lê Cờng, nhà in của Sở thông tin và nhà in báo Hà nội mới
thành Xí nghiệp in Hà nội.
Ngày 03/9/1973 UBHC Hà nội lại ra quyết định số 129/QĐ/CN tách xí
nghiệp in Hà nội thành 2 xí nghiệp: Xí nghiệp in báo Hà nội mới ở 35 phố Nhà
Chung trực thuộc ban biên tập báo Hà nội mới và Xí nghiệp in Hà nội ở 75 phố
Hàng Bồ trực thuộc Sở Văn hoá - Thông tin.
Thực hiện Nghị định 388/HĐBT của Hội đồng Bộ trởng ngày 20/11/1991
về việc thành lập và giải thể các doanh nghiệp Nhà nớc, xí nghiệp in Hà Nội đã
làm thủ tục đăng ký xây dựng thành doanh nghiệp Nhà nớc với tên mới là xí
nghiệp in tổng hợp Hà Nội tại 67 Phó Đức Chính và đến năm 1997 xí nghiệp đổi
tên thành công ty in tổng hợp Hà Nội.
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực in ấn, sản phẩm của doanh nghiệp
là sách, giấy tờ phục vụ công tác quản lý hành chính, biểu mẫu, chứng từ, hoá đơn,
các loại nhãn hàng, báo chí, tập san, bản in, vé số.... Công ty có các bạn hàng lớn
nh: Nhà xuất bản giáo dục, Nhà xuất bản Kim Đồng, Nhà xuất bản Kim Liên, Nhà


xuất bản Phụ nữ, Bộ Tài chính, Công ty xổ số kiến thiết,… Nguồn cung cấp
nguyên vật liệu chủ yếu của công ty là do công ty tự khai thác trên thị trờng và
mua theo giá thoả thuận. Vật t đợc sử dụng chủ yếu của công ty là giấy (giấy
Bãi bằng, giấy Trung Quốc), mực in các loại và các nguyên liệu phụ trợ khác.
Công ty mở tài khoản tại một số ngân hàng nh Ngân hàng đầu t và phát triển
Việt Nam chi nhánh tại Hà Nội, Ngân hàng công thơng, Ngân hàng ngoại
thơng Việt Nam….
Tình hình về lao động: Năm 1990, toàn công ty có 240 lao động, đó là một
số lợng lớn nhân công. Song cho tới năm 2003 số lao động đã giảm xuống còn
135 lao động do công nghệ máy móc hiện đại đã thay thế con ngời trong nhiều
khâu sản xuất và bộ máy quản lý cũng đợc tinh giảm bớt cồng kềnh và hoạt động
có hiệu quả hơn.Trong đó bao gồm:
+ 25 cán bộ quản lý chiếm 19,5% bao gồm 8 cán bộ đã tốt nghiệp đại học, 14
cán bộ đã tốt nghiệp cao đẳng và trung cấp, số còn lại đã tốt nghiệp phổ thông hoặc
bổ túc.
+ 100 công nhân trực tiếp sản xuất chiếm 74,1% gồm: 8 công nhân bậc 7/7, 20
công nhân bậc 6/7, 54 công nhân bậc 5/7, số còn lại là công nhân bậc 4/7.
+ 10 công nhân phi sản xuất chiếm 7,4%
Tại công ty, số công nhân kỹ thuật điều khiển thiết bị và trong các khâu của
dây chuyền sản xuất phần lớn đợc tuyển dụng đào tạo nghề nghiệp tại công ty. Do
chuyển công nghệ in từ Typo sang Offset bởi vậy trình độ tay nghề nhìn chung còn
yếu mặc dù đang hởng bậc lơng khá cao. Nh vậy ta thấy ở công ty số công
nhân có trình độ cao cha nhiều, cần phải có sự bồi dỡng và tuyển dụng bổ sung
đặc biệt ở các khâu kỹ thuật then chốt và ở những thiết bị đợc bổ sung. Số cán bộ
quản lý của công ty có trình độ đại học còn quá ít, công ty cần có những biện pháp
để nâng cao trình độ văn hoá cho cán bộ nhất là cán bộ quản lý của công ty.
Trải qua 45 năm xây dựng, cải tạo và phát triển đến nay công ty đã đạt đợc
những thành tích đáng kể, đợc thể hiện qua biểu sau:
/-.01234536789:9
+!!";'-<0 =>1??? =>1?? =>1??1 =>1??@

A5BCDE&F',G&F-&
H',G&F@IJK

L?@??????

JLM??????

?N???????

1????????
A8OG&"'"0
H4P&FK
NQLN1J@?? NLN@MQQNJ RLNQ??N?? JQLR?N????
AE-&"0S&'"0T&
H4P&FK
R1RNQ1J@ 1??QNN?1L 1@N?LN??? 1L?1N????
A"0&"S*U%&"V0W&
   U%&"
HXY'"+&FY&FDZ-K
QRM1?? R@LR@? LLQ??? ?1????
A[*&FW&#+!"
H4P&FK
@QQRJQ?? MR11@R@@@ N1M@N1??? N@???????
So sánh qua các năm ta thấy tất cả các chỉ tiêu trong biểu trên của doanh
nghiệp đều tăng song không có sự đột biến, điều này chủ yếu là do hạn chế về vốn.
1\!"]!U[>+^V0_&C`
Công ty in tổng hợp là công ty có quy mô vừa, đầu t máy móc thiết bị theo
chiều sâu. Vì vậy để phù hợp với cơ cấu, nhiện vụ sản xuất, trình độ trang bị máy
móc thiết bị và để đảm bảo sản xuất có hiệu quả nhất công ty đã tổ chức bộ máy
quản lý theo trực tuyến - chức năng, nghĩa là ban giám đốc quản lý và điều hành

trực tiếp các phòng ban cũng nh các phân xởng sản xuất. Các phòng ban không
điều hành các phân xởng sản xuất trực tiếp mà chỉ có nhiệm vụ cố vấn cho ban
giám đốc. Nh vậy các phân xởng sản xuất sẽ nhận đợc lệnh từ ban giám đốc
đồng thời các thông tin phản hồi cũng đợc phản ánh một cách trực tiếp không qua
các phòng ban trung gian. Bộ máy quản lý gọn nhẹ theo chế độ một thủ trởng,
đứng đầu là giám đốc công ty, giúp việc cho giám đốc có một phó giám đốc phụ
trách sản xuất:
Phòng tổ chức h nh chínhà
Phòng sản xuất kỹ thuật

Phòng kinh doanh
a4b
PHÓ GI M Á ĐỐC
Phân xưởng chế bản
Phân xưởng gia công ho n thià ện sản phẩm

Tổ vé số
Tổ sách
Phân xưởng in typo

Tổ chữ vi tính
Tổ ảnh vi tính
 
5cXP12\!"]!U[>+^V0_&C`'d-!e&F'^&'\&F"E*([-
"]!&=&Ff&"-g>)h!iG'j&F*"k&FUG&2
-+>XB!2 Là ngời có quyền lãnh đạo cao nhất, chỉ đạo và đề xuất các
chiến lợc kinh doanh, chịu trách nhiệm trực tiếp với Nhà nớc cũng nh toàn thể
cán bộ công nhân viên về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chấp hành
nghiêm chỉnh các chế độ của Nhà nớc. Giúp việc cho giám đốc có một phó giám
đốc, một kế toán trởng, trởng phòng tổ chức hành chính, trởng phòng kế hoạch

sản xuất và trởng phòng kinh doanh.
 "lF-+>XB!2 Phụ trách sản xuất, giúp việc cho giám đốc. Đợc giám đốc
uỷ quyền hớng dẫn bộ phận sản xuất và chịu trách nhiệm trớc giám đốc về
những nhiệm vụ đợc giao.
"k&F'\!"]!"(&"!"m&"2 Làm công tác tham mu và giúp việc cho giám
đốc trong việc tổ chức tất cả các công việc liên quan đến quản lý cán bộ, công nhân
viên, quản lý lao động, sắp xếp nhân sự, đề bạt, đào tạo cán bộ, nâng bậc thợ, ra các
quyết định khen thởng, kỷ luật, chịu trách nhiệm về thủ tục hành chính. Ngoài ra
phòng tổ chức hành chính còn có nhiệm vụ lu giữ, cung cấp hồ sơ, văn bản
giấy tờ bảo vệ tài sản của công ty. Thực hiện các chế độ, chính sách tiền lơng.
Bên cạnh đó còn thực hiện công tác bảo hộ lao động, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã
hội.
 "k&F#_&I0n'op'"0S'2 Có nhiệm vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng,
tiếp nhận các thông tin và yêu cầu của khách hàng, trên cơ sở đó tính toán xác định
chi phí sản xuất một cách tổng quát nhất để thơng lợng với khách hàng. Phòng
kế hoạch sản xuất chỉ đạo trực tiếp việc xuất vật t và theo dõi trực tiếp tình hình
sản xuất đồng thời kết hợp với phòng kế toán tài vụ xây dựng kế hoạch sản xuất.
Đây là phòng tham mu cho giám đốc về công tác kế hoạch ngắn hạn, hoặc dài
hạn, trực tiếp điều hành sản xuất của công ty.
 "k&Foq'O+&r'(-)h2Làm công tác tham mugiúp việc cho Giám đốc về
các mặt tài chính, kế toán quản lý vật t, tiền vốn của công ty, bảo toàn sử dụng
vốn có hiệu quả, thanh toán các hợp đồng kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch giá thành, số lợng in ấn, doanh thu của
công ty. Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất, kiểm tra và phân tích hoạt
động kinh tế tài chính. Đồng thời kiểm tra, kiểm soát công tác tài chính của công
ty. Thực hiện hạch toán kế toán các hoạt động sản xuất kinh doanh, lu trữ các
chứng từ sổ sách về tài chính kế toán, thực hiện thanh toán, quyết toán với Nhà
nớc và ngời lao động.
"k&Fo-&"sOG&": Lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch
doanh thu, chi phí,... đề ra những biện pháp thực hiện kế hoạch đó, sau đó có

nhiệm vụ cân đối lại.
+!*"W&IDt&F#_&I0n'2Theo sự chỉ đạo của ban quản lý, các phòng ban,
mỗi tổ sản xuất có nhiệm vụ riêng tạo ra từng công đoạn cho một sản phẩm, khâu
nào cũng rất quan trọng, quyết định để ra một sản phẩm có tốt hay không?
@4u!X-.>V0^',%&"#_&I0n'o-&"sOG&"
Xuất phát từ đặc điểm ngành in nói chung, của công ty nói riêng, sản phẩm
sản xuất phải trải qua nhiều khâu gia công liên tiếp, trong chu trình khép kín theo
chơng trình nhất định mới cho ra thành phẩm. Mỗi sản phẩm, hoá đơn, chứng từ,
biên bản, ấn chỉ... từ khi bắt đầu sản xuất cho tới khâu hoàn thiện phải trải qua một
trong hai chu trình sau đây:
e&F&F"g-&vv#w': Dây chuyền công nghệ này sản xuất những sản phẩm
mang tính chất phức tạp nh các tạp chí, sách báo, biểu mẫu kế toán, vé số...
e&F&F"g-&^*O: Dây chuyền này sản xuất những sản phẩm có số nháy
nh xổ số
+!F-G-XOd&!e&F&F"g!T&'"x!"-g&X.'"x!"-g&-&vv#w'2
!"#$%&'()*: Có nhiệm vụ tạo mẫu cho từng loại sản
phẩm, đánh ký tự lên bảng in bằng máy in laser trên bản nhôm và kiểm tra hoàn
chỉnh xong sẽ chuyển sang phòng làm phim.
!"#$+*&,& #-&./0+12
!"#$$33: tạo ra các bản nhôm và phôi bản nhôm
từ các dơng bản để vào máy in.
4: thực hiện in Offset với những sản phẩm phức tạp đòi hỏi công
nghệ cao. Các sản phẩm của giai đoạn này có thể chuyển sang in Typo để tiếp tục
in hoàn thiện.
"W&IDt&F-&^*O'"x!"-g&!+!F-G-XOd&!e&F&F"g#G02
5%&'6&3: Các công nhân sắp chữ trên khuôn theo nội dung cần in
do phòng kỹ thuật sản xuất chuyển sang.
78&: Đối với những sản phẩm cần in với số lợng lớn, in nhiều lần
thì mới đúc bản chì để tránh sự hao mòn khuôn chữ. Bản in đợc đúc bằng nhôm.
4: Công nhân làm nhiệm vụ gắn vào máy in Typo các bản chì để in ra

các bản in theo mẫu. Ngoài ra, giai đoạn này còn thực hiện in số nhẩy cho tất cả
các sản phẩm quản lý bằng số nhảy nh biên lai, hoá đơn, các loại vé do giai đoạn
in Offset chuyển sang.
9:;: Phân xởng này có tỷ lệ công nhân lớn, có nhiệm
vụ hoàn thiện các tờ in do giai đoạn in Offset chuyển sang nh nhặt xếp bằng các
liên cùng một loạt số nhảy thành các quyển, gấp sách, bao keo quét hồ dán. Quy
trình sản xuất kinh doanh của công ty đợc khái quát bằng sơ đồ sau:
công nghệ in Offset
Sắp chữ trên vi tính
Chuẩn bị mẫu phim
Bình bản
Phơi bản
Công nghệ in Typo
Sắp chữ thủ công
Đúc bản chì
T i lià ệu in
In Offset
In Typo
O(&'"-g&
5cXP11: 0^',%&"!e&F&F"g#_&I0n''d-!e&F'^-&'\&F"E*([-
M\!"]!!e&F'+!oq'O+&
<2=2<2&>&?2
Bộ máy kế toán ở công ty in tổng hợp Hà nội đợc tổ chức theo kiểu trực
tuyến với mô hình kế toán tập trung, gồm 6 nhân viên kế toán mỗi nhân viên có
các chức năng nhiệm vụ riêng.
Kế toán trưởng kiêm
kế toán tổng hợp, kế
toán chi phí giá th nhà
Kế toán tiền
lương v cácà

khoản trích theo
lương
6
@AB
Kế toán
vật tư
Kế toán tiêu
thụ v thanhà
toán
Kế
toán
TSCĐ
5cXP1@2/[>+^oq'O+&'d-!e&F'^&'\&F"E*([-
"-g>)h!iG>y-&"W&)-<&oq'O+&2
q'O+&',Dt&F: Là ngời quản lý bao quát toàn bộ công việc kế toán của
công ty, có quyền quyết định và kiểm tra giám sát mọi công việc trong phòng kế
toán, tham gia cho giám đốc về các phơng án, chiến lợc kinh doanh, tham gia
những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Kế toán trởng là ngời
chịu trách nhiệm trớc giám đốc về các vấn đề tài chính, kế toán của công ty. Kế
toán trởng còn kiêm kế toán tổng hợp nên còn có nhiệm vụ tổng hợp, cân đối sổ
sách kế toán, lập báo cáo tài chính định kỳ, tăng cờng bảo vệ tài sản và tiền vốn.
q'O+&'-<0'"h)('"G&"'O+&: Làm nhiệm vụ thanh toán các khoản công
nợ với ngời mua và ngời bán. Xác định kết quả kinh doanh. Thanh toán tiền
lơng và các chế độ khác với cán bộ công nhân viên. Đồng thời theo dõi doanh thu
bán hàng của công ty.
q'O+&)S''D: Theo dõi quá trình cung cấp nguyên vật liệu, cung cụ dụng
cụ và việc sử dụng vật t vào quá trình sản xuất. Theo dõi quá trình thu mua
nguyên vật liệu.
q'O+&'-z&CDc&F)(!+!o"O_&',m!"'"wOCDc&F: Theo dõi và tính toán
các khoản phải trả cho cán bộ công nhân viên, tính toán bảo hiểm xã hội. Phân bổ

tiền lơng của lao động gián tiếp vào chi phí sản xuất chung.
q'O+&'(-#_&!BX &": Theo dõi tình hình biến động của tài sản cố định,
trích khấu hao, phân bổ khấu hao, và theo dõi các nguồn bù đắp cho việc hình
thành tài sản cố định. Đồng thời kế toán tài sản cố định còn theo dõi TK112- Tiền
gửi ngân hàng”. Theo dõi việc thanh toán với khách hàng thông qua hệ thống
ngân hàng.
"iV0p: Theo dõi thu, chi tại quỹ tiền mặt của công ty. Lập phiếu thu, phiếu
chi và quản lý quỹ tiền mặt của công ty.
<2=2C2&>&D/:E&>F2
Công ty vận dụng thống nhất theo hệ thống danh mục chứng từ do bộ tài
chính ban hành. Việc lập chứng từ phải có căn cứ rõ ràng, hợp lý, không lập một
cách tuỳ tiện. Các chứng từ liên quan đến kế toán nguyên vật liệu bao gồm:
- Các dự trù mua vật t.
- Phiếu đặt mua vật t.
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu nhập kho.
- Lệnh sản xuất.
- Phiếu xuất giấy + bản in.
- Phiếu đề nghị xuất vật liệu.
- Phiếu xuất kho.
- Thẻ kho.
<2=2G2&>&D/:E2
Công ty in tổng hợp Hà Nội xây dựng hệ thống tài khoản theo quy định
của Bộ tài chính và thực hiện sửa đổi bổ sung theo Thông t số 89/2002/TT-BTC
ngày 09/10/2002 của Bộ tài chính về “Hớng dẫn kế toán thực hiện 4 chuẩn mực
kế toán”.
Tại công ty kế toán sử dụng các tài khoản sau để theo dõi tổng hợp nguyên
vật liệu:
H<ICJKA)+:ALD+:A
Tài khoản này có các tài khoản cấp hai nh sau:

TK 1521: Nguyên vật liệu giấy
TK 1522: Nguyên vật liệu làm bản in
TK 1523: Nguyên vật liệu mực
TK 1524: PTTT( phụ tùng thay thế)
TK 1525: Vật liệu phụ
TK 1526: Vật liệu điện
TK 1527: Phế liệu thu hồi
H<I<J9A"#"##M2
<2=2=2&>&D/:E2
Công ty lựa chọn hình thức sổ “N>FO” và hạch toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Công tác kế toán đợc thực hiện thủ
công. Mỗi nhân viên kế toán phụ trách một phần hành kế toán cụ thể.
Hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc
bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập “&>F”. Căn cứ vào “&>F
” để ghi vào “#P1&>F”, sau đó đợc dùng để ghi vào “
N”. Các chứng từ gốc sau khi đợc làm căn cứ lập “&>F” đợc dùng
để ghi vào “LQ&”.
Cuối kỳ phải khoá sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên “#P1&>F”, tính tổng số phát
sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số D của từng tài khoản trên “N”. Căn cứ
vào “&” để lập “B&#EE”
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên “N” và “R0&
” (đợc lập từ sổ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập các báo cáo tài chính.
Công tác kế toán phải đảm bảo quan hệ đối chiếu kiểm tra: Phải đảm bảo
tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên “#P1
&>F”. Tổng số d Nợ và tổng số d Có của các tài khoản trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng số d của từng tài khoản tơng ứng trên “R
0&”.
Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm, năm kế toán trùng với năm dơng

lịch (Từ 01/01 đến 31/12). Kỳ kế toán doanh nghiệp áp dụng theo quý.
• Sổ sách kế toán tổng hợp bao gồm: Sổ cái TK 111, 112, 331, 621, 152....
• Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Thẻ kho; sổ theo dõi chi tiết nguyên vật liệu; bảng
tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu; bảng phân bổ nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ; sổ chi tiết thanh toán với khách hàng.
<2=2I2&>&D/:E&2
Cuối kỳ kế toán thực hiện tổng hợp số liệu cung cấp cho cấp trên và các đơn
vị có liên quan. Kế toán phải lập các báo cáo theo quy định của Bộ tài chính: Bảng
cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh và thuyết minh báo cáo tài chính.
Báo cáo kết quả kinh doanh công ty lập theo quý còn thuyết minh báo cáo tài
chính thì lập định kỳ 6 tháng.
Báo cáo quản trị đợc lập thờng xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu quản trị và
cung cấp thông tin cho việc lên các báo cáo tài chính. Bao gồm: Báo cáo sử dụng
vật t, báo cáo thanh toán với khách hàng....
1               

14u!X-.>f*"W&COd-)(X+&"F-+&F0^<&)S'C-g0'd-!e&F'^
C2<2<27S&#-A)D+:A2
Đặc điểm sản xuất của công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng nên chủng loại
sản phẩm rất đa dạng và phong phú. Mỗi đơn đặt hàng khác nhau thì có yêu cầu
về hình thức, mẫu mã sản phẩm khác nhau và sản xuất đến đâu thì tiêu thụ ngay
đến đó.
Là loại hình sản xuất in ấn nên nguyên vật liệu chính của công ty phục vụ
việc chế tạo sản phẩm là giấy và mực. Đây là 2 loại vật liệu quan trọng hàng đầu
của công ty. Hiện nay trên thị trờng 2 loại này rất sẵn, giá cả ít biến động, chủng
loại lại đa dạng, phong phú, việc thu mua lại thuận tiện nên công ty không phải
nhập khẩu từ nớc ngoài. Ngoài ra công ty còn tận dụng đợc nguyên vật liệu từ
trong sản xuất nh: Giấy tiết kiệm, phế liệu..... Tuy nhiên nguồn nhập vẫn khai thác
trên thị trờng theo giá thoả thuận, tất cả các nguyên vật liệu đều đợc bảo quản tốt
trong kho và có sự quản lý chặt chẽ. Phơng thức mua của công ty theo hình thức

cung cấp thờng xuyên theo nhu cầu mặt hàng. Thông thờng khi mua vật t bên
bán sẽ vận chuyển và bốc dỡ tới tận kho theo đúng chất lợng và mẫu mã yêu cầu.
11"W&COd-&F0^<&)S'C-g0
Căn cứ vào nội dung kinh tế và chức năng của mỗi loại vật liệu, đồng thời
đảm bảo quản lý một cách khoa học, nguyên vật liệu của công ty đợc phân loại
nh sau:
• F0^<&)S'C-g0!"m&"2 Gồm các loại nguyên vật liệu tham gia trực tiếp vào quá
trính sản xuất để tạo ra sản phẩm của công ty là các trang in ấn phẩm. Nguyên vật
liệu chính gồm có các loại sau:
TN&+$U: Giấy in là loại vật liệu chính , chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
giá trị sản xuất và dễ bị giảm phẩm chất. hiện nay công ty sử dụng trên dới 60 loại
giấy có nhiều khổ và kích cỡ khác nhau: giấy offset, cutxê, đuplech, ... giấy của các
công ty Bãi bằng, Hồng Hà,... với các loại có kích cỡ khác nhau. Song công ty chủ
yếu sử dụng giấy của công ty Giấy Bãi Bằng.
- Giấy Bãi Bằng 60gm (đơn vị: Tờ) có các khổ: 79x109; 43x65; 47x59; 49
3
x60
5
;
60x84; 42x52; 34x64; 45x84; 46x63; 44x59; 49x65; 49
3
x54
5
- Giấy IS 92 (đơn vị: Tờ) có các khổ: 41
6
x59
2
; 63
2
x83

2
; 57x84; 54x78; 42x53.
- Cutxe các loại (đơn vị: Tờ): 85gm, 115gm, 150gm, 230gm khổ 79x109; 230gm,
250gm, 150gm, 200gm khổ 65x56; 200gm khổ 79x109; 250 gm khổ 70x100.
Cutxe Mas 140gm khổ 79x109, 85gm khổ 43x58. Cutxe 240gm khổ 56x71. Bist
230gm 79x109. Giấy Cacbon.
- Các loại giấy khác (đơn vị: Tờ): Poluya TQ 79x109; Đuplex 79x109; Bìa xanh
79x109; bìa Hàn Quốc; Đềcan 26x52; Ktan 140gm 79x109; Ktan 210gm 79x109;
Bìa xanh 61x84; Bìa vàng 61x84; Việt Trì 58gm 79x109; 60x84; 61
5
x87; Tân Mai
41
6
x59
2
; 59
2
x83
2
.
{VW&X#YJHZ: Có 24 loại mực in khác nhau bao gồm: Đen TQ; đen
Nhật; vàng TQ; vàng Đức; vàng Nhật; vàng Nam Triều Tiên; xanh TQ; xanh Đức;
xanh Nhật; đỏ TQ; đỏ Nhật; trắng đục Nhật; trắng trong Nhật; trắng đục TQ; trắng
trong TQ; nhũ bạc Anh; nhũ vàng Anh; mực khô TQ; nhũ trắng TQ; mực phản
quang; trắng đục T. Bình; mực vàng TBN; mực đỏ TBN.
TN&X#YJUZ: Đợc làm bằng nhôm, có nhiều cỡ, khổ khác
nhau và chủ yếu đợc mua tại thị trờng trong nớc, bao gồm: Bản 16 trang Zai;
Bản 8 trang Ko; Bản 8 trang Pol; Bản 4 trang Goto.
• F0^<&)S'C-g0*"h: Là đối tợng lao động không cấu thành nên thực thể sản
phẩm nhng nguyên vật liệu phụ có tác dụng hỗ trợ nhất định và cần thiết cho quá

trình sản xuất các loại sản phẩm bao gồm rất nhiều loại: Thuốc tut bản(lọ); keo
PVA(kg); keo Nhật(kg); keo Sơdừa(kg); axit Phôtphoric(kg); dây thép(kg); mỡ
CN(kg); xà phòng(kg); axeton(lít); dầu pha mực(lít); keo dán pisa(lọ); lỡi ca
tay(cái); gang tay cao su(đôi); dầu HD40(lít); gôn(kg); kéo(cái); lót dao(cái); xô
màn(m); dầu CN46(lít); chỉ khâu(cuộn)....
• S'C-g0X-g&X#YJNZ[&&+$: Đèn ống 1
m
2; 0
m
6; đèn tròn 70w-220v;
30w-220v; bóng đèn mắt thần Ko; cầu dao 3pha; dây cáp 3pha; bóng Halozen;
bóng tủ lạnh; stắcte; cánh quạt nhựa; đui đèn ống; phích cắm; dây điện đôi.
• "h'|&F'"G^'"q: Gồm các chi tiết của máy móc thiết bị nh máy in, máy dao,
máy khâu,...nh: Lỡi dao 1m3, 1m52(con); Bánh tăng máy in(cái); vòng bi các
loại(vòng); cao su ốp các máy poll, máy goto, máy zamaland, máy komori, dây
curoa Goto, xích MT50, xích Đông Anh, xích MT50, xích 10FT, dây curoa A19
máy gấp, dây băng 35m, dây băng 25m,...
• S'C-g0'"0"P-2 bao gồm giấy in hỏng, lõi giấy, giấy xớc bên ngoài không sử
dụng đợc, lề giấy, nhôm hỏng đợc thu hồi để bán.....
C2<2G27A)D+:A2
• KDA)D+:A2
Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ, nguyên vật liệu
nhập kho đợc tính theo giá thực tế. Công ty thờng mua nguyên vật liệu từ các
nhà cung cấp thờng xuyên và với số lợng lớn nên chi phí vận chuyển, bốc dỡ
thờng do bên bán chịu. Do vậy mà giá nguyên vật liệu nhập kho là giá không thuế
trên hoá đơn giá trị gia tăng do ngời bán lập.
• \AUA)D+:A
Tại công ty in tổng hợp Hà Nội giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho
là giá bình quân cả kỳ dự trữ, căn cứ vào sổ chi tiết của từng nguyên vật liệu.
Căn cứ vào giá thực tế của nguyên vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ kế

toán xác định giá bình quân của một nguyên vật liệu. Căn cứ vào lợng nguyên vật
liệu xuất trong kỳ và giá bình quân để tính giá thực tế của vật liệu xuất kho.
!W&&6"! @A5E+0
A)D+:A]&6"?D+:A
AUA)D+:AAU
Giá bình quân của mỗi nguyên vật liệu đợc tính nh sau:
! @A!W&[#^A_TW&D(_
&6"?]``````````````````````````````````````````````````````````````````````

×